Khái ni m ệCăn cứ theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu năm 2016, hàng rào phi thuế quan là cc rào cản đối với thương mại không phải về thuế quan do chính phủ p đặt với
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-*** -
TIỂU LU N Ậ
XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH HÀNG
Môn: Chính sách thương mại quốc tế Nhóm sinh viên thự c hi ện: Nhóm 2
Mã môn h c: ọ
Lớp: K60D Chuyên ngành: Kinh t i ngoế đố ại Giảng viên hướng d n: ẫ ThS Nguy n H Liên Chi ễ ạ
Trang 2MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
DANH M C VIỤ ẾT TẮT 2
DANH M C HÌNH VỤ Ẽ 4
DANH M C BỤ ẢNG 4
DANH M C BIỤ ỂU ĐỒ 4
LỜI M Ở ĐẦU 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6
1.1 Chính sách phi thu quan ế 6
1.1.1 Khái niệm 6
1.1.2 Các bi n pháp phi thu quan ệ ế 6
1.1.2.1 Biệ n pháp k thu ỹ ật 6
1.1.2.2 Bi n pháp qu n lý hành chính ệ ả 7
1.2 Tình hình xu t kh u c a Vi t Nam ấ ẩ ủ ệ 7
1.2.1 T ng quan tình hình xu t kh u c a Vi ổ ấ ẩ ủ ệ t Nam ra th giới ế 7
1.2.2 Tình hình áp d ng hàng rào phi thu quan lên hàng xu t kh u c a Vi t Nam trên th gi ụ ế ấ ẩ ủ ệ ế ới 9
1.3 T ng quan v ngành hàng HS84 t i th ổ ề ạ ị trườ ng Vi t Nam ệ 10
1.3.1 Các m t hàng xu t kh u ch l ặ ấ ẩ ủ ực 10
1.3.2 Các th ị trườ ng xu t kh u ch l ấ ẩ ủ ực 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG HS84 XUẤ T KH U C A VI T NAM VÀO TH Ẩ Ủ Ệ Ị TRƯỜNG HOA K Ỳ 11
2.1 T ng quan th ổ ị trườ ng Hoa k ỳ 11
2.2 M i quan h ố ệ thương mạ i gi a Vi t Nam và Hoa K ữ ệ ỳ 11
2.3 Tình hình xu t kh u các m t hàng thu ấ ẩ ặ ộc HS84 Vi t Nam sang Hoa K ệ ỳ 12
2.3.1 T ng quan tình hình xu t kh u các m t hàng thu c HS84 t ổ ấ ẩ ặ ộ ừ Việ t Nam sang Hoa K ỳ 12
2.3.2 Chi ti t các m t hàng xu t kh u thu c HS84 c a Vi t Nam sang th ế ặ ấ ẩ ộ ủ ệ ị trườ ng Hoa K ỳ 13
2.4 Hàng rào phi thu quan c a Hoa K ế ủ ỳ 14
2.4.1 Bi n pháp k thu ệ ỹ ật 14
2.4.2 Bi n pháp h n ch ệ ạ ế định lượng 15
Trang 32.4.3 Bi n ph p b o v ệ ả ệ thươ ng m i t m th ạ ạ ời 16
2.5 Nh ững khó khăn đố ớ i v i Doanh nghi p Vi t Nam (DNVN) khi xu t kh ệ ệ ấ ẩu mặt hàng HS84 sang th ị trườ ng Hoa K ỳ 16
2.5 Gi i pháp ả 17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG HS84 XU T KH U C A VI T NAM VÀO TH Ấ Ẩ Ủ Ệ Ị TRƯỜNG TRUNG QU ỐC 19
3.1 T ng quan th ổ ị trườ ng Trung Qu ốc 19
3.2 M i quan h ố ệ thương mạ i gi a Vi t Nam và Trung Qu ữ ệ ốc 19
3.3 Tình hình xu t kh u m t hàng HS84 t ấ ẩ ặ ừ Việ t Nam sang Trung Qu ốc 20
3.3.1 T ng quan tình hình xu t kh u nhóm ngành HS84 t ổ ấ ẩ ừ Việ t Nam sang Trung Qu ốc 20
3.3.2 Chi ti t các m t hàng xu t kh u thu c HS84 c a Vi t Nam sang th ế ặ ấ ẩ ộ ủ ệ ị trườ ng Trung Qu ốc 20
3.4 Các hàng rào phi thu quan ế 21
3.4.1 Bi n pháp qu n lý hành chính ệ ả 21
3.4.2 Hàng rào k thu ỹ ật 23
3.4.3 Quy định TBT về việc vận chuyển và lưu trữ 24
3.4.4 Bi n pháp h n ch ệ ạ ế định lượng 24
3.4.5 Bi n ph p b o v ệ ả ệ thươ ng m i t m th ạ ạ ời 24
3.5 Nh ững khó khăn đố ớ i v i DNVN khi xu t kh ấ ẩ u m t hàng HS84 sang th ặ ị trườ ng Trung Qu ốc 25
3.5.1 Yêu c u k thu ầ ỹ ật 25
3.5.2 Giá cả 25
3.5.3 Thông tin th ịtrường 26
3.5.4 Th t c h i quan ủ ụ ả 26
3.6 Gi i pháp ả 26
3.6.1 Đố ới Nhà Nướ i v c 26
3.6 2 Đối với doanh nghiệ p 27
CHƯƠNG 4: TRIỂN VỌNG PHÁT TRI N C A NGÀNH HÀNGỂ Ủ 29
4.1 B i c nh m i phát tri n th ố ả ớ ể ị trườ ng xu t kh u ngành hàng HS84 Vi t Nam t ấ ẩ ệ ới năm 2030 29
4.2 D báo v phát tri n th ự ề ể ị trườ ng xu t kh u trong b i c nh m ấ ẩ ố ả ới 29
Trang 44.2.2 Th ị trườ ng Châu Âu 30
4.2.3 Th ị trườ ng Châu Á 30
4.2.4 Th ị trườ ng ASEAN 31
4.2.5 Các th ị trườ ng khác 31
4.3 M c tiêu xu t kh u t ụ ấ ẩ ới năm 2030 32
K ẾT LUẬ N 33
TÀI LIỆ U THAM KH ẢO 34
PHỤ LỤC 41
Trang 5DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
Trang 6DANH M C VI T T T Ụ Ế Ắ
HS84 Ngành hàng: Lò ph n ng h t nhân, nả ứ ạ ồi hơi, my và thiết bị cơ khí; các
bộ phận c a chúng ủ
SPS Biện pháp kiểm dịch động thực v t ậ
MSHA Uỷ Ban Qu n lý Y t và An toàn Khai m ả ế ỏ
ASME Hiệp h i K s C kh Hoa K ộ ỹ ư ơ í ỳ
CCC Chứng nh n b t bu c Trung Qu c ậ ắ ộ ố
MOFTEC Bộ H p tác Kinh t và Ngoợ ế ại thương
CPTPP Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thi Bình DươngEVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
UKVFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Vương quốc Anh VN-EAEU FTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Liên minh Kinh t Á Âu – ế
IEC Hội đồng kỹ thuật điện quốc tế (International Electrotechnical
Commission)
Trang 7sách… 100% (5)
25
Lý thuyết chính sách
Trang 8TỪ VIẾT TẮT CỤM T Ừ VIẾT ĐẦY ĐỦ
ISO Tổ chức Tiêu chu n hoá Qu c t (International Organization for ẩ ố ế
Standardization)
ACFTA Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc AKFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc
đề cương ôn chính sách thương mại…
Chínhsách… 100% (3)
18
Trang 9Kỳ năm 2021 14 Bảng 3.1: Giá tr xu t kh u c a các m t hàng tiêu bi u thu c HS84 tị ấ ẩ ủ ặ ể ộ ừ Việt Nam sang thị trường Trung Quốc (Đơn vị: tri u USD)ệ 21 Bảng 3.2: Quy định xuất x c a ACFTA lên m t s m t hàng HS8471 và HS8473ứ ủ ộ ố ặ 22 Bảng 3.3: Danh mục CCC quy định đối với một số lĩnh vực liên quan đến mã HS84 23
DANH M C BI U Ụ Ể ĐỒ
Biểu đồ 1.1: So sánh trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cn cân thương mại trong năm 2021 và năm 2020 8 Biểu đồ 1.2: Biểu đồ giá trị xuất khẩu của mã ngành hàng HS84 của Việt Nam sang cc nước trên thế giới 10 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng xuất kh u ngành hàng HS84 c a Vi t Nam sang th ẩ ủ ệ ị trường th ếgiới và Hoa K ỳ (2017 – 2021) 13 Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu của nhóm ngành HS84 từ Việt Nam sang Trung Quốc (Đơn vị: tỷ USD) 20
Trang 10và gia tăng nhanh chóng cả về số lượng và mức độ, kéo theo sự trở lại của chủ nghĩa bảo
hộ thương mại toàn cầu Trong những rào cản trên, hàng rào phi thuế quan đã phần nào gây cản trở pht triển và tiến trình hướng đến thương mại toàn cầu hóa
Cùng với tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày nay, nhu cầu năng lượng cũng tăng theo, nhiều ngành nghề mới được pht triển để đp ứng nhu cầu về năng lượng Tất cả đều
có điểm chung là chịu tc động của cc biện php phi thuế quan cũng như của cc yếu tố khách quan khc, trong đó ngành hàng: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, my và thiết bị cơ khí (HS84) cũng không ngoại lệ, dù ngành hàng này có khả năng đp ứng nhu cầu năng lượng đang tăng lên với tốc độ chóng mặt
Những nhận định, lý do nêu trên đã nhấn mạnh tầm quan trọng của xuất khẩu cc
mặt hàng my móc thiết bị Nhận thức được điều đó, nhóm đã thực hiện đề tài "Hàng rào
phi thuế quan đối với ngành hàng xuất khẩu HS84 của Việt Nam tại Hoa Kỳ, Trung Quốc và triển vọng xuất khẩu của ngành hàng" Bài nghiên cứu sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về diễn biến tình hình thương mại thế giới, cũng như phân tích hàng rào phi thuế quan, cc khó khăn gặp phải và đề xuất giải php cũng như triển vọng pht triển đối với ngành hàng HS84 tại hai thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là Hoa Kỳ, Trung Quốc
Trang 11CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Chính sách phi thu quan ế
1.1.1 Khái ni m ệ
Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu năm 2016, hàng rào phi thuế quan là cc rào cản đối với thương mại không phải về thuế quan do chính phủ p đặt với hàng nhập khẩu của mình để bảo vệ doanh nghiệp trong nước, hạn chế nhập khẩu.1.1.2 Các bi n pháp phi thu quan ệ ế
Nhóm tc giả tập trung nghiên cứu cc biện php phi thuế quan ảnh hưởng nhiều đối với ngành hàng HS84
1.1.2.1 Biện pháp k thu t ỹ ậ
Cc rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) là cc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
mà EU p dụng đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khỏe con người, môi trường, an ninh … Cc biện php này phù hợp với cc nguyên tắc của ,Hiệp định TBT của WTO
Hệ thống này được cụ thể hóa qua 5 tiêu chuẩn của sản phẩm bao gồm: Tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và tiêu chuẩn về lao động
• Quy định nhãn mác hàng hóa
Mỗi nước sẽ có những quy định riêng về nhãn mc hàng hóa Ngoài ra, còn có cc quy định về vị trí, kích thước nhãn hàng hóa; màu sắc, hình ảnh của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn hàng hóa; ngày sản xuất, hạn sử dụng; thông số kỹ thuật, thông tin cảnh bo,…
• Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật
Đối với mặt hàng HS84 và cc bộ phận liên quan, cc quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật là một biện php phi thuế quan quan trọng đối với cc nước Những tiêu chuẩn cần được đp ứng có thể kể đến như: Được sản xuất theo tiêu chuẩn, phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
Trang 12• Quy định về môi trường
Đây là vấn đề được WTO và nhiều quốc gia chấp nhận vì là vấn đề mang tính toàn cầu, gắn liền với trch nhiệm xã hội và pht triển bền vững của doanh nghiệp Cc quy định này gắn liền với việc bảo vệ môi trường sinh thi, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và cũng
là một dạng hàng rào phi thuế quan của nhiều nước
1.1.2.2 Bi n pháp qu n lý hành chính ệ ả
• Thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là cc thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tài được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới Tùy vào mức độ khuyến khích nhập khẩu, thủ tục hải quan có thể dễ dàng hoặc khó khăn hơn với cc doanh nghiệp xuất khẩu
• Quy tắc xuất xứ
Cc “quy tắc xuất xứ” là cc tiêu chí được p dụng để xc định nơi mà sản phẩm được sản xuất Cc quy tắc này là yếu tố cơ bản đối với cc luật lệ thương mại bởi vì có một số biện php dẫn đến sự phân biệt đối xử giữa cc nước xuất khẩu: hạn ngạch, thuế quan,
Ngoài hai biện php kỹ thuật và biện php quản lý hành chính ảnh hưởng trực tiếp đến mặt hàng HS84, còn có một số biện php phi thuế quan có thể kể đến như biện php thương mại tạm thời, hạn chế định lượng…
1.2 Tình hình xu t kh u c a Vi t Nam ấ ẩ ủ ệ
1.2.1 T ng quan tình hình xu t kh u c a Vi t Nam ra th giổ ấ ẩ ủ ệ ế ới
Theo Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2021 đạt 336,31 tỷ USD, tăng 19% so với năm 2020 Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 91,09 tỷ USD, tăng 14,2%, chiếm 27,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 245,22 tỷ USD; tăng 20,9%; chiếm 72,9% Trong năm 2021 có 35 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD; chiếm 93,8% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 8 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 69,7%)
Trong đó: ổng gi trị xuất khẩu điện thoại cc loại và linh kiện đạt 57,5 tỷ USD, Ttương ứng tăng 12,4% so với năm 2020; toàn ngành hàng dệt may đạt 40,3 tỷ USD, tương
Trang 13ứng tăng 15,2%; my móc, thiết bị và phụ tùng khc đạt 38,3 tỷ USD, tương ứng tăng 41%; Đặc biệt dệt may và da giày, 2 nhóm hàng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-
19 trong năm 2020 đã có sự phục hồi, tăng lần lượt 9,9% và 5,7% so với năm trước
Biểu đồ 1.1: So sánh trị giá xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại trong năm
2021 và năm 2020
Nguồn: Tổng cục hải quan
Trang 14Hình 1.1: Nh ng m t hàng xu t kh u trên 10 t USD c a Vi t Nam ữ ặ ấ ẩ ỷ ủ ệ
trong năm 2021
Nguồn: Tổng cục thống kê1.2.2 Tình hình áp d ng hàng rào phi thu quan lên hàng xu t kh u c a Vi t Nam ụ ế ấ ẩ ủ ệtrên th ế giới
Hàng xuất khẩu Việt Nam chịu tc động bởi 44.408 rào cản phi thuế quan (NTM) Trong tổng số NTM của Việt Nam, có 54% là rào cản kỹ thuật với thương mại (TBT), 27%
là biện php kiểm dịch động, thực vật (SPS), Tỷ lệ này tương tự với tỷ lệ NTM của thế giới, dù tỷ lệ cc biện php TBT và SPS của thế giới cân bằng hơn và số lượng TBT ít hơn
Trang 153 Số lượng NTM đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam hầu như chỉ thay đổi theo tình hình chung của thị trường chứ không phụ thuộc vào hiệp định thương mại tự do (FTA)
1.3 T ng quan v ngành hàng HS84 t i th ổ ề ạ ị trường Vi t Namệ
1.3.1 Các m t hàng xu t kh u ch l c ặ ấ ẩ ủ ự
Vào năm 2021, tổng gi trị xuất khẩu của ngành hàng HS84 đạt 33,951,217 nghìn USD; ước tính tăng đến 45% so với năm 2020 Điều này cho thấy sự tăng trưởng vượt trội của ngành HS84 mặc dù tình hình kinh tế của Việt Nam vào năm 2021 vẫn còn đối mặt với
sự đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu kh nghiêm trọng Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam chủ yếu là những mặt hàng thuộc mã 8473, 8471, 8443,
1.3.2 Các th ịtrường xuất kh u chủ l c ẩ ự
Trong năm 2021, nước ta chủ yếu xuất khẩu ngành hàng HS84 tới hai thị trường chính với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 4 triệu nghìn USD như: Trung Quốc (4,706,178nghìn USD); Hoa Kỳ (11,136,438 nghìn USD)
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ giá trị xuất khẩu của mã ngành hàng HS84 của
Việt Nam sang các nước trên thế giới
Nguồn: Trademap
Trang 16CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN ĐỐ I
2.1 T ng quan th ổ ị trường Hoa k ỳ
Kinh tế: Sau một thập kỷ tăng trưởng (2009 – 2019), tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ đã chuyển sang âm do hậu quả của đại dịch COVID-19 Tuy nhiên, sự suy giảm sản lượng vào năm 2020 ít nghiêm trọng hơn so với cc nền kinh tế tiên tiến khc và đất nước đã phục hồi nhanh chóng sau cú sốc, trở lại mức GDP trước đại dịch vào quý II (2021).Chính trị: Hoa Kỳ có nền chính trị được đnh gi là kh ổn định, điều này tạo điều kiện cho việc đầu tư, thâm nhập và kinh doanh tại quốc gia này Hoa Kỳ cũng là quốc gia
có ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị của cc nước khc, cũng vì điều này mà nhiều lần Hoa Kỳ đã phải nhận nhiều chỉ trích quốc tế khi có những chính sch can thiệp vào nội bộ của cc quốc gia khc
Pháp luật: Hoa Kỳ có hệ thống php luật chặt chẽ và chi tiết hàng đầu thế giới Cc doanh nghiệp khi muốn hoạt động phải tuân thủ nghiêm chỉnh cc đạo luật của mỗi bang
mà doanh nghiệp đó hoạt động Luật php Hoa Kỳ còn được xem là vũ khí thương mại lợi hại của quốc gia này
2.2 M i quan h ố ệ thương mại gi a Vi t Nam và Hoa K ữ ệ ỳ
Sau khi thiết lập quan hệ song phương giữa hai nước vào năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ đã trở thành đối tc tin cậy với tình hữu nghị dựa trên sự tôn trọng Ngày 31/05/2006, Chính phủ hai nước đã ký Thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
về việc Việt Nam gia nhập WTO Thỏa thuận này đã đnh dấu bước pht triển mới trong quan hệ hai nước, tạo tiền đề quan trọng trong qu trình hợp tc bình đẳng, cùng có lợi Hoa Kỳ là một trong những đối tc thương mại hàng đầu của Việt Nam Kim ngạch Thương mại Việt Nam và Hoa Kỳ tăng trưởng liên tục từ năm 1995 đến nay Cụ thể, kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 111,56 tỷ USD trong năm 2021, tăng gần 21 tỷ USD so với năm 2020 (90.8 tỷ USD)
Trang 172.3 Tình hình xu t kh u các m t hàng thu c HS84 Vi t Nam sang Hoa K ấ ẩ ặ ộ ệ ỳ2.3.1 T ng quan tình hình xu t kh u các m t hàng thu c HS84 tổ ấ ẩ ặ ộ ừ Việt Nam sang Hoa K ỳ
• Trị giá xuất khẩu
Theo số liệu thống kê từ Trademap, tổng gi trị xuất khẩu của mặt hàng HS84 trên toàn cầu của Việt Nam vào năm 2021 là 33,951,217 nghìn USD Trong đó, Hoa Kỳ chiếm 11,136,438 nghìn USD, tương đương 32,8% tổng gi trị xuất khẩu của mặt hàng này
• Cán cân thương mại
Cn cân thương mại giữa hai nước về mặt hàng HS84 là con số dương, đạt 10,619,977 (nghìn USD)
Bảng 2.1: Tr giá xu t khị ấ ẩu và cán cân thương mại Việt Nam Hoa K – ỳ
đối với mặt hàng HS84 (năm 2021)Tổng giá trị xuất khẩu
Trang 18Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu ngành hàng HS84 của Việt Nam sang
thị trường thế giới và Hoa Kỳ (2017 – 2021)
Trang 19Bảng 2.2: 5 m t hàng có giá tr xu t kh u cao nh t c a Viặ ị ấ ẩ ấ ủ ệt Nam ở ngành
hàng HS84 sang Hoa K ỳ năm 2021
Mã
Giá trị xuất khẩu
từ Việt Nam sang
Hoa Kỳ
(Nghìn USD)
Giá trị nhập khẩu của Hoa Kỳ trên
thế giới
(Nghìn USD)
Tỷ trọng xuất khẩu sang Hoa Kỳ trong tổng giá trị Việt Nam xuất khẩu ra thế giới (%)
Tỷ trọng giá trị nhập khẩu của Hoa Kỳ (%)
• Yêu cầu về đóng gói và nhãn mác hàng hoá
Theo luật php Hoa Kỳ, cc nhãn hiệu hàng ho phải được đăng ký tại Cục Hải quan Hoa Kỳ Đạo luật Đóng gói và Dán nhãn (The Fair Packaging and Labeling Act FPLA) –quy định tất cả “hàng tiêu dùng” phải được dn nhãn ghi rõ nội dung, danh tính của hàng hoá và tên, địa chỉ kinh doanh của nhà sản xuất, nhà đóng gói hoặc nhà phân phối sản phẩm Nhãn sản phẩm tiêu dùng tại Hoa Kỳ được quản lý bởi một loạt quy định của liên bang hoặc tiểu bang Đối với cc mặt hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ thuộc HS84, nhãn dn phải được kiểm duyệt bởi một số cơ quan như Uỷ ban Thương mại công bằng (Federal Trade Commission), Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ (United States Department of
Trang 20• Yêu cầu về đánh dấu
Theo c c lu t v ậ à quy định của Hoa Kỳ, m i m t h ng c ngu n g c n c ngo i phọ ặ à ó ồ ố ướ à ải được đnh dấu dễ đọc, ở chỗ dễ thấy, không thể tẩy xóa và chỉ ra tên tiếng Anh của quốc gia xu t x C c y u c u ghi nh n b ấ ứ ê ầ ã ổ sung được p dụng cho c c s n ph m c ả ẩ ụ thể C c m t ặhàng không được đnh d u b ng t n ti ng Anh c a qu c gia xu t x t i thấ ằ ê ế ủ ố ấ ứ ạ ời điểm nhập khẩu vào Hoa K sỳ ẽ ph i ch u c c lo i thu b sung, xu t kh u ho c ti u h y ph h p dả ị ạ ế ổ ấ ẩ ặ ê ủ ù ợ ưới
sự gim st của Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ trước khi thanh lý hàng nhập khẩu
Đố ớ i v i c c s n ph m thu c m HS84 c ng ph i tu n th t ng t ả ẩ ộ ã ũ ả â ủ ươ ự
• Yêu cầu chứng nhận về chất lượng, an toàn hoặc hiệu suất sản phẩm
Đạo luật Ch nh s ch N ng lượí ă ng n m 2005 c a Hoa K că ủ ỳ đã đề ập đến c c ti u chu n ê ẩtiết kiệm n ng l ng, ti u chu n s d ng n c v că ượ ê ẩ ử ụ ướ à c quy định ghi nhãn hiệu cho nhi u ềloạ ải s n ph m nh t l nh, t ẩ ư ủ ạ ủđông và tủ đông l nh v i m c ch th ng m i; M i nh ạ ớ ụ đí ươ ạ ọ àsản xuất đồ tiê u d ng, th ng m i v thi t b c ng nghiù ươ ạ à ế ị ô ệp phải tuân theo c c ti u chu n ti ê ẩ ết kiệm năng lượng để nộp bo co cho Bộ Năng lượng Hoa Kỳ
• Yê u cầu v kh trng v x l nhi t ề à ệ
Một số sản phẩm như dược phẩm, thức uống có cồn, cc sản phẩm điện,… khó nhập khẩu vào Hoa Kỳ bởi cc yêu cầu luật định bổ sung Tuy nhiên, cc hàng hóa trên vẫn có thể được nhập khẩu vào Hoa Kỳ nếu đp ứng được những quy định khắt khe bởi cc cơ quan c ó thẩm quyền của từng mặt hàng, trừ một số ít ngoại lệ
2.4.2 Bi n pháp h n ch ệ ạ ế định lượng
Các th t c c p ph p nh p kh u kh ng tụ ấ ậ ẩ ô động Tất cả cc thành phần của lò phản
ứng h t nh n nh p kh u v o Hoa K u phạ â ậ ẩ à ỳ đề ải chịu sự kiểm sot theo cc quy định nhập khẩu của cc cơ quan chính phủ Hoa Kỳ, đặc biệt là y ban Đi u tiết H t nhạ n (Nuclear Regulatory Commission) Quy n nh p kh u nh ng h ng h a ho c v t ph m c ề ậ ẩ ữ à ó ặ ậ ẩ ó chứa nh ng ữhàng h a n y ph i c gi y ph p có à ả ó ấ é ủa y ban Điều ti t H t nh n C c nhà xu t kh u cế ạ â ấ ẩ ó thể
tiết ki m thời gian cho nh nh p kh u b ng c ch cung c p ệ à ậ ẩ ằ ấ đầyđủ thông tin ên quan đến li
sự hiện diện c a h ng hóa trong c c hoạt động nhập khẩu của Hoa Kỳ.ủ à
Trang 212.4.3 Bi n ph p b o v ệ á ệ thư ng m i t m th i ạ ạ ờ
Để theo đuổi ch nh s ch chí ống b n ph gi b o hả ộ triệt để, Hoa K s m thi t lỳ ớ ế ập một hệ thống php luật và cc cơ quan thực thi chặt chẽ Luật Chống bn ph gi đầu tiên của Hoa K n m trong Lu t thu ỳ ằ ậ ế (Revenue Act of 1916) đã đưa ra cc điều khoản để ngăn cản h nh vi b n ph gi khi hà ành vi đó nh m mằ ục đích th c hi n lo i b , g y t n hự ệ ạ ỏ â ổ ại hoặc ngăn chặn sự ra đờ ủa ngành s n xu t ci c ả ấ ủa Hoa Kỳ
2.5 Những khó khăn đố ới v i Doanh nghi p Việ ệt Nam (DNVN) khi xu t kh u m t ấ ẩ ặ
hàng HS84 sang th ịtrườ ng Hoa K ỳ
Hiện nay, đối với việc xuất khẩu mã hàng HS84 sang Hoa Kỳ, Việt Nam đang phải đối mặt với những rào cản như: thiếu thông tin thị trường, hạn chế về trình độ khoa học kỹ thuật, phụ thuộc nhập khẩu đầu vào nguyên phụ liệu, nguồn nhân lực còn thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng hay vai trò của hiệp hội ngành nghề chưa được pht huy hiệu quả.Ngoài ra, một trong những khó khăn lớn nhất khi thâm nhập thị trường Hoa Kỳ đối với DNVN là họ chưa quen với cc thủ tục, giấy tờ xuất khẩu Đối với cc doanh nghiệp vừa và nhỏ mới gia nhập thị trường Hoa Kỳ và lần đầu tiên tìm hiểu, có thể sẽ rất phức tạp
và khó hiểu khi tiếp xúc với rất nhiều thông tin liên quan đến cc văn bản và thủ tục php
lý của Luật Liên bang và Tiểu bang
Bên cạnh đó, sự gia tăng cc biện php PVTM và nâng cao cc tiêu chuẩn từ Hoa
Kỳ cũng gây khó khăn cho cc DNVN trong việc th m nh p th â ậ ị trường Song, hàng rào phi thuế quan có những tc động đến xuất khẩu của Việt Nam như sau:
• B o hộ thư ng mại khiến xuất khẩu của Việt Nam gi m sút hoặc không gia tăng như kỳ vọng Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm đối phó với cc vụ tranh chấp thương mại, đặc biệt cc tranh chấp thương mại hiện nay đòi hỏi cc bên liên quan phải có chuyên môn ho cao Thêm vào đó, điều kiện đp ứng cc rào cản thương mại của Việt Nam còn rất kém, bảo hộ thương mại thực sự là thch thức lớn với xuất khẩu của Việt Nam
• Việc tham gia gi i quyết các vụ kiện b o hộ thư ng mại làm tăng chi phí xuất
khẩu của doanh nghiệp Một số biện php PVTM kéo dài hàng chục năm, kéo theo chi phí
theo đuổi vụ việc tốn kém Việc theo đuổi cc vụ kiện thương mại trong thời gian dài làm
Trang 22ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự ổn định trong sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp Về lâu dài, doanh nghiệp khó có thể đưa ra chiến lược xuất khẩu dài hạn
• S n phẩm xuất khẩu của Việt Nam có kh năng bị kiện ồ ạt theo hiệu ứng dây
chuyền Cc chuỗi gi trị sản xuất toàn cầu đang ngày càng được mở rộng và liên kết nhiều
quốc gia với nhau Vì thế, cc vụ kiện về PVTM có thể pht sinh những xu hướng mới như kiện chùm, kiện chống lẩn trnh thuế, kiện kép, làm gia tăng số lượng cc vụ kiện về PVTM Bên cạnh đó, hiện tượng PVTM quốc tế theo hiệu ứng cộng gộp (cộng thị phần hàng hóa của một nhóm nước xuất khẩu để khởi kiện) cũng đng lo ngại
2.5 Gi i phápả
Thứ nhất, tận dụng tốt các c hội mang lại từ các nền t ng trao đổi thư ng mại.Thời gian qua, để thúc đẩy quan hệ hợp tc kinh tế, thương mại và đầu tư, Việt Nam
đã ký nhiều thỏa thuận, hiệp định với Hoa Kỳ, mở ra những cơ hội rất lớn đối với nền kinh
tế nước ta DNVN nếu biết chớp thời cơ sẽ đưa được sản phẩm từ mã hàng HS84 đầy tiềm năng vào Hoa Kỳ Đng chú ý, Việt Nam đã thành lập cc cơ chế đối thoại với đối tc như Hội đồng Thương mại và Đầu tư Việt Nam – Hoa Kỳ Đây sẽ là kênh quan trọng để cc bên trao đổi thông tin và thảo luận cc biện php thúc đẩy quan hệ thương mại
Dựa trên những nền tảng trao đổi thương mại mà ta đã và đang xây dựng, Bộ Công Thương cần tổ chức nhiều hơn cc hoạt động hỗ trợ cho DNVN khảo st thị trường, gặp gỡ cc đối tc tại những sự kiện xúc tiến thương mại cũng như trực tiếp gặp gỡ những doanh nghiệp của Hoa Kỳ để thúc đẩy mối quan thương mại giữa hai nước
Thứ hai, chú trọng xây dựng và phát triển nguồn lực chất lượng cao.
• Pht triển nguồn nhân lực: Nhà nước cần chú trọng bồi dưỡng nguồn nhân lực trẻ, pht triển cc ngành học liên quan, học đi đôi với thực tiễn để đào tạo sinh viên và đặc biệt quan tâm đến cc ngành học kỹ thuật, cơ khí, Bên cạnh đó, ngoại ngữ cũng cần được chú trọng nhằm tăng tính chủ động tiếp cận tư liệu nước ngoài, cập nhật kịp thời cc xu hướng, tiêu chuẩn mới của quốc tế với mục tiêu đp ứng yêu cầu ngày càng cao trong sản xuất và xuất khẩu ngành hàng HS84 sang Hoa Kỳ
• Khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật: Hoạt động nghiên cứu khoa học, pht triển ý tưởng mới cần được khuyến khích Mặt khc, quy trình thẩm định và phê
Trang 23duyệt cc pht minh mới phải được đẩy nhanh để rút ngắn thời gian ứng dụng công nghệ mới, đặc biệt chú trọng đến việc cải thiện dây chuyền sản xuất mã hàng HS84.
• Cải tiến cơ sở kỹ thuật: Nhà nước và cc DNVN cần tận dụng nguồn vốn nước ngoài, tham khảo mô hình xí nghiệp tại cc nước pht triển để cải thiện cơ sở sản xuất, tăng sức cạnh tranh, tham gia sâu hơn trong chuỗi gi trị toàn cầu nói chung và thị trường Hoa Kỳ nói riêng
Thứ ba, chú trọng giao lưu, tiếp cận và học hỏi từ những vụ việc tranh chấp thư ng mại
Với số vụ kiện PVTM đứng thứ 2 toàn cầu (1995 2021, theo WTO), Hoa Kỳ chính
-là ví dụ điển hình để DNVN rút kinh nghiệm Cụ thể, Việt Nam đã chủ động tìm hiểu, thuê cc đơn vị tư vấn hỗ trợ ngay từ khi vụ việc được khởi xướng điều tra Song, cc doanh nghiệp cũng rất cần sự hỗ trợ từ phía cơ quan có thẩm quyền có liên quan trong thông tin
và cảnh bo sớm về cc nguy cơ để doanh nghiệp có sự chuẩn bị; tăng cường thông tin về php luật của nước nhập khẩu; hỗ trợ phối hợp hành động từng vụ việc; tăng cường đội ngũ
có chuyên môn sâu nhất về PVTM để đưa ra khuyến nghị, hướng dẫn kịp thời…Thứ tư, hoàn thiện về thể chế, chính sách, luật pháp, hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu
Để tối thiểu hóa rủi ro, rào cản và cc vấn đề tranh chấp gây bất lợi đối với cc doanh nghiệp trong xuất nhập khẩu, việc hoàn thiện thể chế chính sch và luật php trên thị trường xuất nhập khẩu chính là điều cốt yếu Cc thể chế, chính sch và luật php cần phải cập nhật, đưa cc quyền lợi, điều luật hỗ trợ cc doanh nghiệp xuất khẩu Điều đó không chỉ thúc đẩy xuất khẩu đối với ngành hàng HS84, mà còn là nền tảng để giúp kích thích sản xuất và pht triển ngành hàng tại Việt Nam
Trang 24CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN ĐỐ I
3.1 T ng quan th ổ ị trường Trung Qu c ố
Chính trị: Năm 2022 được dự bo là năm khó khăn với chính sch đối ngoại của
Trung Quốc trong bối cảnh cục diện chính trị quốc tế thay đổi nhanh chóng và sức ép từ phương Tây lên Trung Quốc gia tăng Ngoài ra, Hoa Kỳ và cc quốc gia đồng minh đang gia tăng cc biện php trừng phạt kinh tế và tài chính lên Nga khiến Bắc Kinh phải suy nghĩ về chính sch đứng bên lề cuộc xung đột
Kinh tế: Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) ngày 15/8 công bố số liệu cho thấy sản lượng công nghiệp của nước này đã tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước trong thng 7/2022 Trong cc chỉ số kinh tế lớn khc, lĩnh vực dịch vụ tiếp tục phục hồi với chỉ
số dịch vụ đã tăng 0,6% và đầu tư tài sản cố định cũng ghi nhận mức tăng so với cùng kỳ năm trước Nhờ sự phục hồi kinh tế ổn định, tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tiếp tục giảm từ mức 5,5% trong thng 6 xuống còn 5,4%
3.2 M i quan h ố ệ thương mại gi a Vi t Nam và Trung Qu c ữ ệ ố
Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam cho thấy, bất chấp dịch bệnh COVID-19, kim ngạch thương mại Việt Nam – Trung Quốc năm 2021 vẫn đạt 165,8 tỷ USD, tăng 24,6% so với năm trước Theo số liệu thống kê của Cục Hải quan Trung Quốc, kim ngạch hai chiều lần đầu tiên vượt ngưỡng 200 tỷ USD, đạt 230,2 tỷ USD, tăng 19,7%
so với năm trước nếu tính theo đồng USD và 12% khi tính bằng đồng nhân dân tệ (NDT) Trong khi đó, theo phiên họp lần thứ 14 y ban chỉ đạo hợp tc Việt Nam – Trung Quốc (13/07/2022), hiện nay Việt Nam giữ vững vị trí là đối tc thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong ASEAN, lớn thứ su của Trung Quốc trên thế giới xét theo tiêu chí quốc gia; Trung Quốc tiếp tục là đối tc thương mại lớn nhất của Việt Nam
Trang 253.3 Tình hình xu t kh u m t hàng HS84 tấ ẩ ặ ừ Việt Nam sang Trung Qu c ố
3.3.1 T ng quan tình hình xu t kh u nhóm ngành HS84 tổ ấ ẩ ừ Việt Nam sang Trung Quốc
Trong những năm 2018 – 2020, tình hình xuất khẩu nhóm ngành 84 từ Việt Nam sang Trung Quốc có những chuyển biến rõ rệt Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu tăng 35%
so với năm 2019, cụ thể tăng 405 triệu USD, chiếm 3,15% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng ho từ Việt Nam sang Trung Quốc
Biểu đồ 3.1: Tình hình xuất khẩu của nhóm ngành HS84 từ Việt Nam sang
Trung Quốc (Đơn vị: tỷ USD)
Nguồn: TrendEconomy 3.3.2 Chi ti t các m t hàng xu t kh u thu c HS84 c a Vi t Nam sang thế ặ ấ ẩ ộ ủ ệ ị trường Trung Qu c ố
Theo Tổng cục thống kê, so với thế giới, năm 2020, gi trị xuất khẩu nhóm hàng 84
từ Việt Nam sang Trung Quốc chiếm 8%
Trang 26Bảng 3.1: Giá tr xu t kh u c a các m t hàng tiêu bi u thu c HS84 t ị ấ ẩ ủ ặ ể ộ ừ
Việ t Nam sang th ị trường Trung Quốc (Đơn vị: tri u USD) ệ
từ Việt Nam sang Trung Quốc Theo sau là cc mặt hàng 8473 và 8481 có gi trị xuất khẩu sang Trung Quốc đạt lần lượt 383,350 triệu USD và 163,906 triệu USD vào năm 2020.Ngoài những mặt hàng tiêu biểu vẫn có một số mặt hàng mà Trung Quốc rất ít hoặc hầu như không nhập khẩu từ Việt Nam trong nhóm ngành hàng HS84, ví dụ như mã: 8406,
8446, 8478, 8475,…
3.4 Các hàng rào phi thu quan ế
3.4.1 Bi n pháp qu n lý hành chính ệ
• Quy tắc xuất xứ theo hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN
và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (ACFTA)
Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 12/2019/TT BCT quy định nghiêm ngặt về xuất xứ hàng hóa Hàng hóa được coi là có xuất xứ khi có sản xuất thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên; được sản xuất từ một nước thành viên chỉ từ nguyên liệu được xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên; được sản xuất từ nguyên liệu không
-có xuất xứ tại một nước thành viên với điều kiện hàng hóa đó đp ứng quy định như hàng hóa có hàm lượng gi trị khu vực RVC không thấp hơn 40% trị gi FOB Bên cạnh đó, quy tắc cụ thể mặt hàng như sau:
Trang 27− WO là hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất theo quy định
− RVC(XX) là hàm lượng gi trị khu vực không ít hơn XX% theo quy định
− CC là nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất phải trải qua qu trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 2 số
− CTH là nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất phải trải qua qu trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số
− CTSH là nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất phải trải qua qu trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 6 số
Bảng 3.2: Quy định xuất xứ của ACFTA lên một số mặt hàng HS8471
Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành lệnh số 6 năm 2008 về việc ban hành
“Biện php thực hiện đối với giấy phép nhập khẩu tự động cc sản phẩm cơ khí và điện” Theo đó, đơn vị nhập khẩu phải xin cấp “Giấy phép nhập khẩu tự động” cho Bộ Thương mại hoặc cc cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành lập thủ tục hải quan Ngoài ra, khi nhập khẩu sản phẩm cơ khí và điện phải được chứng nhận bắt buộc trong nước
Bên cạnh đó, nhập khẩu cc thiết bị cơ khí và điện trong “Danh mục có giấy phép nhập khẩu tự động” cần tuân thủ cc quy định của php luật về bảo vệ môi trường; phòng chống và kiểm sot ô nhiễm không khí và cc quy định liên quan về chứng nhận, công nhận,