1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Trang 4 1.2.1.Nhiệm vụ và phạm vi sản xuất kinh doanh Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi là một doanh nghiệp Nhà nớc,hoạt động theo chế độ
Trang 2khách sạn- du lịch nói riêng Qua thời gian thực tập tốt nghiệp, em muốntìm hiểu thêm sự phát triển của Du lịch Việt Nam, cũng nh thực tế công tác
kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp Nhà nớc Đợc sự đồng ý của Bangiám đốc Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi thuộc Tổng cục Du lịchViệt Nam, em đã có dịp tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển củacông ty; cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý; đặc điểm công tác kế toán và một
số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
Bằng những kiến thức đã học và quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty
Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi, em xin viết báo cáo tổng hợp về một số nộidung cơ bản đã thu thập đợc:
Báo cáo tổng hợp ngoài lời nói đầu và kết luận, còn gồm 3 phần:
- Thứ nhất: Những vấn đề chung về công ty Khách sạn- Du lịch ThắngLợi
- Thứ hai: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Khách
I/ Những vấn đề chung về công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi
1.Quá trình hình thành và phát triển
1.1.Lịch sử hình thành
Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi nằm ven Hồ Tây, cách trung tâmthủ đô chừng 5 km về phía Tây Khách sạn bắt đầu đợc khởi công xây dựng
Trang 3vào năm 1973 với sự giúp đỡ của chính phủ Cu-Ba Ngày 26/7/1975 kháchsạn dợc khánh thành.
Trong những năm qua, khách sạn đã trải qua một số thời kỳ hoạt động
Từ ngày khánh thành, 26/7/1975, doanh nghiệp đợc mang tên Khách sạn
Thắng Lợi cho tới ngày 1/7/1995, doanh nghiệp đợc đổi tên thành Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi Mục đích của việc đổi tên là chuyển từ
việc chỉ kinh doanh khách sạn sang việc kinh doanh đồng thời cả khách sạn
và các hoạt Du lịch, giải trí
Một vài thông tin chính về Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi:
- Tên hiện nay: Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi
- Tên tiếng Anh: THANG LOI HOTEL & TRAVEL CO
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 41.2.1.Nhiệm vụ và phạm vi sản xuất kinh doanh
Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi là một doanh nghiệp Nhà nớc,hoạt động theo chế độ Nhà nớc quy định, có chức năng cung cấp các dịch
vụ Khách sạn và Du lịch Phạm vi hoạt động bao gồm:
- Tổ chức kinh doanh khách sạn kèm theo buồng ngủ, nhà hàng, thôngtin liên lạc, hàng tiêu dùng, hàng lu niệm, các dịch vụ văn hoá, thểthao, vui chơi, giải trí, vận chuyển, giặt là, đổi tiền
- Tổ chức văn phòng Du lịch bao gồm: ký kết, đa đơn, hớng dẫn kháchthăm quan các tuyến, điểm du lịch trong nớc, kết hợp với các đơn vịlữ hành tổ chức đa đón khách từ nớc ngoài vào Việt Nam và khách từViệt Nam ra nớc ngoài
- Kinh doanh các dịch vụ thơng mại nh t vấn, dịch thuật, thông tin, ớng dẫn Du lịch, phục vụ hội nghị,cới hỏi, cho thuê văn phòng, tuyêntruyền, quảng cáo,phục vụ hội chợ, triển lãm, xuất nhập khẩu
h Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dịch vụ phục vụ trựctiếp cho các dịch vụ kinh doanh nói trên, nh hàng ăn, hàng uống,hàng công nghệ phẩm, hàng tiêu dùng
1.2.2 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình kinh lao động tại công ty
Trong những năm gần đây, sự chuyển biến tích cực của nền kinh tế và sự
ổn định về chính trị trong nớc tạo điều kiện đẩy mạnh sự phát triển củangành Du lịch Công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi cũng hoà mình trongnhịp điệu phát triển đó Công ty đã đầu t xây dựng mới khu biệt thự với 15phòng và khu dân tộc đạt tiêu chuẩn đón khách quốc tế Hệ thống kháchsạn đợc Tổng cục Du lịch đánh giá là khách sạn 3 sao
Năm 2002, tổng số vốn kinh doanh của công ty là 17,19 tỷ đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
2002 so với 2001
Trang 5t-Chỉ tiêu tuyệt đối ơng đối
3.LNTT 380 561 609 + 48 + 8,56%4.Thuế TN 121,6 179,52 194,88 + 15,36 + 8,56%
5 LNCPP 258,4 381,48 414,12 + 32,64 + 8,56%
Bảng phân tích một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy doanh thu năm 2002 tăng lên so vớinăm 2001 là + 4.142 triệu đồng về số tuyệt đối hay +19,57% về số tơng
đối Lợi nhuận trớc thuế tăng + 48 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệptăng 8,56% Đây là thành tích của doanh nghiệp trong việc mở rộng quy môsản xuất, tăng lợng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ, từ đó tăng lợi nhuận, gópphần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh
Hiện nay công ty có 300 cán bộ công nhân viên hởng lơng theo chế độ
l-ơng khoán theo lãi:
Tổng quỹ lơng = Đơn giá tiền lơng * LãiTrong đó, đơn giá tiền lơng đợc tính là 1 đồng lơng trên 2 đồng lãi
Công ty tính lơng cho nhân viên nh sau:
40% tổng quỹ lơng đợc chia theo Nghị định 26 CP, 60% Tổng quỹ lơng đợcchia theo hệ số thởng do công ty quy định
Ngoài ra, mỗi tháng, căn c vào mức độ hoàn thành trách nhiệm công việc
và theo chức danh mà phân loại xét thởng theo hạng A, B, C Mỗi hạng có
Trang 6Tổng quỹ lơng thực hiện năm 2002 của công ty là: 4.060 triệu đồng, với
số lợng nhân viên là 300 ngời ; nh vậy, thu nhập bình quân 1 nhân viên 1tháng là: 1,13 triệu đồng, tăng gần gấp đôi so với năm 2000 Mức sống củacán bộ công nhân viên công ty ngày càng đợc nâng cao
2.Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty Khách sạn- Du lịchThắng Lợi là các dịch vụ về khách sạn, du lịch nên tổ chức bộ máy quản lýcủa công ty cũng có những đặc thù riêng để theo dõi và quản lý về mặt giátrị sản phẩm, dịch vụ
Lãnh đạo công ty là Giám đốc công ty do Tổng Cục Du lịch bổ nhiệm,miễn nhiệm Giám đốc điều hành công ty theo chế độ thủ trởng, có quyền
ra quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắctinh giản, gọn nhẹ, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt độngsản xuất kinh doanh của công ty
Phó Giám đốc công ty do Tổng Cục Du lịch bổ nhiệm theo đề nghị củaGiám đốc công ty Phó Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý Khách sạnThắng Lợi và Xí nghiệp Giặt là
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Trang 7Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.Chức năng, nhiệm vụ từng phòng, ban
- Phòng chức- hành chính: Tham mu cho Giám đốc công ty về công tác
tổ chức, đào tạo, tuyển dụng, quản lý lao động, các chính sách tiền
l-Đại học Kinh tế Quốc dân
PhòngDL
PhòngTT
T
TDLBXahh
C
Nh
ánhtạiQNinh
C
Ntại
ĐàN
ẵng
C
N tạiTPHCM
Phó giám đốc
Trang 8ơng, tiền thởng, và các chế độ xã hội, thực hiện công tác quản trị hànhchính, thi đua, khen thởng, kỷ luật nội bộ công ty.
- Phòng Kinh tế- Kế hoạch: Tham mu cho Giám đốc công ty về xâydựng các kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, các đề
án sản xuất kinh doanh, huy động vốn, quản lý tài chính, tổ chức hạchtoán kế toán
- Phòng Kỹ thuật- nghiệp vụ: Tham mu cho Giám đốc công ty về cácnghiệp vụ hợp đồng sản xuất kinh doanh và quản lý chất lợng dịch vụkhách sạn
- Phòng Du lịch: Phụ trách việc tổ chức kinh doanh các nghiệp vụ đa
đón khách tới các điểm du lịch trong và ngoài nớc
- Phòng Thị trờng: Phụ trách việc kinh doanh phòng hội nghị, cới hỏi,nghiên cứu thị trờng
II/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi
1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán nửa tập trung nửa phân tán do có đặc
điểm phù hợp với hình thức này, từ đó đã khắc phục đợc những nhợc điểmcủa nó, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tại công ty
Số lợng kế toán viên tại công ty hiện nay là 16 ngời, trong đó 3 nhân viênlàm việc tại văn phòng công ty, 7 nhân viên tại khách sạn, và 2 nhân viêntại mỗi chi nhánh: Quảng Ninh, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, tấtcả nằm dới sự điều hành của kế toán trởng
- Kế toán trởng: Phụ trách điều hành chung công tác kế toán của đơn
vị, tham mu cho Giám đốc công ty kế hoạch kinh doanh, kế hoạchvốn trong doanh nghiệp, tính toán các khoản trích nộp cấp trên vàngân sách, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và nhà nớc về thực hiệnchế độ báo cáo tài chính và thống kê của doanh nghiệp theo quy định
Trang 9- Phó phòng kế toán: Theo dõi, kiểm tra, tập hợp số liệu do các kế toánviên gửi lên, theo dõi chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh, chi phíquản lý của doanh nghiệp, lập báo cáo quyết toán theo định kỳ quy
định
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi và giám sát tình hình biến động củatài sản dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh; tài sản mua mới;trích khấu hao tài sản cố định
- Kế toán công cụ dụng cụ: Theo dõi và giám sát tình hình biến độngcủa công cụ dụng cụ trong kho
- Kế toán kho hàng công nghệ phẩm: Theo dõi sự biến động của hànghoá trong kho
- Kế toán kho hàng thực phẩm tơi sống: Theo dõi sự biến động củahàng thực phẩm
- Kế toán hàng uống tại quầy: Theo dõi sự biến động của hàng uống
- Kế toán hàng mỹ nghệ: Theo dõi sự biến động của hàng lu niệm
- Kế toán tiền mặt và công nợ phải trả: Phụ trách các nghiệp vụ về thu,chi tiền mặt; các khoản tiền lơng, bảo hiểm, công nợ phải trả
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi sự biến động về tài khoản của công tytại các ngân hàng
- Kế toán doanh số và công nợ ngời mua: Theo dõi tình hình bán hànghoá trong kỳ; công nợ phải thu
Cách tổ chức bộ máy kế toán đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 11Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
2 Vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Đại học Kinh tế Quốc dân
PPKT
Tổ KTKS
KT các chi nhánh
Trang 122.1.Vận dụng chế độ chứng từ
Công ty vận dụng chế độ chứng từ theo quy định 1141 ban hành ngày1/11/1995 của Bộ tài chính Gồm 5 loại:
1- Chỉ tiêu lao động tiền lơng: Theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao
động và các khoản thanh toán cho ngời lao động nh: tiền lơng, cáckhoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm xã hội và tiền thởng theo thời gian vàhiệu quả lao động Đồng thời, cung cấp những tài liệu cần thiết chohạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm; hạch toán thunhập và một số nội dung khác có liên quan
Gồm các biểu sau đây:
- Mẫu số 01 – LĐTL: Bảng chấm công
- Mẫu số 02 –LĐTL: Bảng thanh toán tiền lơng
- Mẫu số 03 – LĐTL: Phiếu nghỉ hởng BHXH
- Mẫu số 04 –LĐTL: Bảng thanh toán BHXH
- Mẫu số 05 – LĐTL: Bảng thanh toán tiền thởng
- Mẫu số 06 – LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành
- Mẫu số 07 – LĐTL:Phiếu báo làm thêm giờ
- Mẫu số 08 – LĐTL: Hợp đồng giao khoán
- Mẫu số 09 – LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn lao động
2- Chỉ tiêu hàng tồn kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật t,sản phẩm hàng hoá, làm căn cứ kiểm tra tình hình tiêu dùng, dự trữ vật
t, sản phẩm hàng hoá và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lýhàng tồn kho
Gồm các biểu mẫu sau:
- Mẫu số 01- VT: Phiếu nhập kho
- Mẫu số 02- VT: Phiếu xuất kho
- Mẫu số 06- VT: Thẻ kho
- Báo cáo tồn
Trang 13Mẫu báo cáo tồn
3- Chỉ tiêu bán hàng: Theo dõi chặt chẽ doanh thu bán hàng, cung cấpdịch vụ của đơn vị và làm cơ sở ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liênquan đối với đơn vị bán; cơ sở lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền vàghi sổ kế toán đối với đơn vị mua
Gồm các biểu sau:
- Mẫu số 01- BH: Hoá đơn bán hàng
- Mẫu số 03- BH: Hoá đơn cớc vận chuyển
- Mẫu số 04- BH: Hoá đơn dịch vụ
- Mẫu số 07- BH: Hoá đơn tiền điện
- Mẫu số 08- BH: Hoá đơn tiền nớc
- Mẫu số 10- BH: Hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành
- Mẫu số 15- BH: Thẻ quầy hàng
4- Chỉ tiêu tiền tệ: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của các loại tiềnmặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và các khoản tạm ứng, thanh toántạm ứng của đơn vị nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kếtoán và quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ
Gồm các biểu mẫu sau:
- Mẫu số 01- TT: Phiếu thu
- Mẫu số 02- TT: Phiếu chi
- Mẫu số 03- TT: Giấy đề nghị tạm ứng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 14- Mẫu số 04- TT: Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Mẫu số 05- TT: Biên lai thu tiền
- Mẫu số 06- TT: Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Mẫu số 07a- TT: Bảng kiểm kê quỹ
5- Chỉ tiêu tài sản cố định: Phản ánh tình hình biến động về số lợng, chấtlợng và giá trị TSCĐ Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và
sử chữa TSCĐ
Gồm các biểu mẫu sau:
- Mẫu số 01- TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ
- Mẫu số 02- TSCĐ: Thẻ TSCĐ
- Mẫu số 03- TSCĐ: Biên bản thanh lý TSCĐ
- Mẫu số 04- TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCDD sửa chữa lớn hoànthành
- Mẫu số 05- TSCĐ: Biên bản đánh giá lại TSCĐ
2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản công ty sử dụng về cơ bản tuân thủ theo quy định của
Bộ tài chính Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty
có chi tiết một số tài khoản và không sử dụng một số tài khoản
( Xem phụ lục )
2.3 Vận dụng hệ thống sổ kế toán
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô và trình độ kế toán viên, công
ty sử dụng hình thức chứng từ- ghi sổ Ngoài ra, công ty còn sử dụng kếtoán máy ACS để lên các báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Hình thức kế toán chứng từ- ghi sổ tại công ty gồm có các loại sổ kế toánsau:
- Nhật biên tài khoản ( Sổ Đăng ký chứng từ – ghi sổ )
Trang 15Nợ TK1121
Nợ TK1331
Nợ TK
khác
Cộng
Mẫu nhật biên tài khoản công ty sử dụng
Đại học Kinh tế Quốc dân
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Trang 16Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty theo hình thức chứng từ - ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.4 Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính
Hiện nay, công ty Khách sạn- Du lịch Thắng Lợi sử dụng 4 biểu chính:1- Bảng cân đối kế toán
2- Báo cáo kết quả kinh doanh:
- Báo cáo các khoản nộp ngân sách
- Báo cáo thuế GTGT đợc khấu trừ
3- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
4- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bảng phân tích lỗ lãi kết quả sản xuất kinh doanh
- Bảng tổng hợp chi phí:
+ Bảng tổng hợp chi phí trực tiếp
+ Bảng tổng hợp chi phí gián tiếp
- Chi tiết phí trực tiếp
- Chi tiết phí quản lý
- Kết quả kinh doanh
- Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên
Trang 172.4.1 Bảng cân đối kế toán
Nguồn số liệu sử dụng lập Bảng cân đối kế toán:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/ năm trớc
- Sổ cái các tài khoản tổng hợp và phân tích
- Bảng cân đối tài khoản
- Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê
Đồng thời, công ty cũng hoàn toàn tuân thủ theo các nguyên tắc lập Bảng
cân đối kế toán mà chế độ quy định
Tài sản Số đầu
năm
Số cuối kỳ
Nguồn vốn
Số đầu năm
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 192.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đợc lập dựa trênnguồn số liệu:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trớc
- Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
- Sổ kế toán các tài khoản 133 “ Thuế GTGT đợc khấu trừ” và tàikhoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc”
- Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT đợc hoàn lại, đợc giảm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đợc lập hàng quý đểtheo dõi tình hĩnh kinh doanh của công ty
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 20Công ty KS-DL Thắng Lợi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Quý 4 năm 2002 Phần I – Lãi, lỗ Lãi, lỗ
8 Lợi tức bất thờng
- Thu phí phục vụ
- Thuế phải nộp
- Phí phục vụ đợc chia
9 LT thu phí phục vụ
Trang 222.4.3.Báo cáo lu chuyển tiền tệ
Tuy báo cáo lu chuyển tiền tệ không phải là một biểu bắt buộc nhngcông ty vẫn lập hàng quý để :
- Dự đoán lợng tiền mang lại từ các hoạt động trong tơng lai của doanhnghiệp thông qua xem xét việc thu, chi tiền trong quá khứ
- Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận (lỗ ) ròng và luồng tiền tệ
- Xác định đợc những nhu cầu tài chính trong tơng lai của doanhnghiệp
Báo cáo lu chuyển tiền tệ của công ty đợc lập theo phơng pháp trực tiếp
Công ty KS-DL Thắng Lợi Mẫu số B 03 – DN
Lu chuyển tiền tệ
Quý 4 năm 2002 Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trớc
I Lu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
1 Tiền thu bán hàng 5.034.816.563 3.507.825.772
2 Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 1.848.254.299 773.751.844
3 Tiền thu từ các khoản khác 5.217.439.396 8.314.610.635
4 Tiền đã trả cho ngời bán - 2.002.394.958 - 674.448.157
5 Tiền đã trả cho công nhân viên - 1.230.711.230 - 1.191.432.3076.Tiền thuế và các khoản khác cho NN - 459.486.048 - 660.917.6957.Tiền đã trả cho các khoản NPT khác - 1.050.354.327 - 838.679.2308.Tiền đã trả cho các khoản khác - 8.040.312.451 - 7.962.518.903
Lu chuyển tiền thuần từ HĐSXKD - 682.748.756 1.268.191.959
II Lu chuyển tiền từ hoạt động TC
1.Tiền thu do đi vay
2.Tiền thu do các CSH góp vốn 50.000.000
3.Tiền thu từ lãi gửi vay 10.470.269 11.420.5514.Tiền đã trả nợ vay
5.Tiền đã hoàn trả vốn cho các CSH
6.Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu t
Lu chuyển tiền thuần từ HĐTC 60.470.269 11.420.551
Lu chuyển tiền thuần trong kỳ - 638.891.993 1.198.157.966
Trang 23Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2002
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Báo cáo lu chuyển tiền tệ năm 2002 của công ty KSDL Thắng Lợi
2.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính đợc lập để bổ sung thêm những thông tincần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của công ty trong năm báocáo Thuyết minh báo cáo tài chính đợc lập căn cứ vào:
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo
- Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh bao cáo tài chính kỳ trớc
Trong đó: - Khách nội 5.679 13.344
- Khách ngoại 45.306 54.204
b Khách Du lịch Số khách Ngày khách Tổng số khách trong kỳ 12.417 37.086Trong đó:
- Khách nội:
+ Du lịch trong nớc 555 1.680
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trang 24+ Du lÞch níc ngoµi 42 253
- Kh¸ch ngo¹i:
+ Du lÞch trong níc 11.820 35.153
VÒ b¸o c¸o qu¶n trÞ, hiÖn nay c«ng ty sö dông 3 biÓu:
- B¶ng ph©n tÝch l·i, lç kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh
- B¶ng tæng hîp chi phÝ trùc tiÕp
- B¶ng tæng hîp chi phÝ gi¸n tiÕp
B¸o c¸o qu¶n trÞ phôc vô nhu cÇu qu¶n trÞ doanh nghiÖp ë c«ng tyKh¸ch s¹n- Du lÞch Th¾ng Lîi, kÕ to¸n trëng x©y dùng néi dung, chØ tiªu,
vµ ph¬ng ph¸p tÝnh to¸n phï hîp víi yªu cÇu cung cÊp th«ng tin qu¶n trÞdoanh nghiÖp Díi ®©y lµ mÉu B¶ng ph©n tÝch l·i, lç lËp mçi quý mét lÇncña c«ng ty