1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội

117 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Và Ứng Dụng Hệ Thống Tự Động Phân Phối Cho Lưới Điện Quận Đống Đa- Thành Phố Hà Nội
Tác giả Phạm Văn Thắng
Người hướng dẫn PGS-TS : Đặc Quốc Thống
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Mạng và Hệ Thống Điện
Thể loại luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Năm xuất bản 2006
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 6,98 MB

Nội dung

Trong các năm từ 1996 đến nay nhờ có dự án cải tạo nâng cấp lới phân phối bằng nguồn vốn do SIDA Thuỵ Điển tài trợ cho khu vực Đống Đa, Ba Đình, dự án đầu t cải tạo và phát triển lới

Trang 1

Trờng Đại Học bách khoa Hà nội

-

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật

Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống tự

động phân phối cho lới điện quận

Trang 2

Phần mở đầu

1.1 : Giới thiệu chung:

Năng lợng Điện đóng một vai trò hết sức to lớn cho các ngành công nghiệp trong bất cứ một quốc gia nào trên thế giới Trong nền kinh tế của nớc ta hiện nay, Công nghiệp đang đóng một vai trò chủ đạo, đồng nghĩa với việc đòi hỏi có một chất lợng điện năng ngày càng cao Đặc biệt sau khi Quốc Hội nớc Cộng Hoà Xã hội chủ nghĩa việt nam Thông qua Luật

Điện lực và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2005 thì chất lợng Điện năng cũng là một vấn đề đặt ra đối với ngành Điện Việt Nam, mà trong đó

các CBCNV của Tổng Công ty phải trực tiếp có lời giải cho bài toán này

Hệ thống phân phối điện là một bộ phận quan trọng trong Hệ thống

điện, là khâu cuối cùng để đa điện năng đến các phụ tải sử dụng điện Khi toàn bộ hệ thống vận hành an toàn nhng hệ thống phân phối cha tối u thì toàn bộ các nỗ lực của các khâu đầu trở nên vô nghĩa Do vậy Hệ thống phân phối điện là một yếu tố quan trọng quyết định đến chất lợng điện năng và độ tin cậy của toàn bộ hệ thống đối với khách hàng sử dụng điện

Đặc biệt đối với Thủ đô Hà nội, chất lợng điện năng và độ tin cậy cũng đợc các cán bộ nhân viên ngành Điện lực đang cố gắng và nỗ lực phấn đấu cho dòng điện thủ đô luôn sáng mãi trong lòng nhân dân thủ đô hớng tới 1000 năm Thăng Long , xứng đáng là thủ đô nớc CHXHCN Việt nam, đi đầu trong các lĩnh vực văn hoá, khoa học kỹ thuật

Trong xu thế hội nhập quốc tế, nên kinh tế tri thức đóng vai trò chủ

đạo, công nghiệp là mũi nhọn thì việc đầu t cải tiến kỹ thuật áp dụng các công nghệ tự động hoá lới điện là công việc cần làm của EVN trong các năm tới Khi chính phủ quyết định cho việc mở rộng thị trờng điện lực Ngành điện không còn sự độc tôn vốn có, do vậy muốn phát triển thì phải

có sự nhìn nhận và đầu t đúng hớng Một lần nữa khẳng định , bài toán nâng cao chất lợng điện năng và độ tin cậy của hệ thống là nhiệm vụ của ngành điện Việt nam nói chung cũng nh Công ty Điện lực Hà nội nói riêng cần phải sớm giải quyết

Trang 3

1.2 : Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn :

Để thực hiện đợc các mục tiêu hoàn thiện hệ thống phân phối điện ,

đã nhiều tác giả, nhiều đồng nghiệp đã đề cập đến vấn đề này Trong khuôn khổ luận văn này tác giả đề cập đến một số vấn đề cụ thể nh sau :

+ Giới thiệu hệ thống tự động phân phối điện – viết tắt của các từ tiếng Anh là DAS ( Distibution Automatic System)

+ Nghiên cứu áp dụng hệ thống DAS cho lới điện quận Đống Đa Tính toán cụ thể cho lới điện phân phối quận Đống Đa – sau trạm trung gian 110kV Giám (E14), khu vực này tập trung các phụ tải quan trọng và

đã đợc đầu t quy hoạch tổng thể hạ tầng lới điện, nhằm giảm thời gian

và phạm vi mất điện của các phụ tải

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm tháo gỡ vớng mắc trong công tác phát triển lới điện khu vực quận Đống Đa – TP Hà nội

1.3 : Phạm vi nghiên cứu và áp dụng :

- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động hệ thống tự động phân phối điện Tính toán áp dụng cho lới điện trung áp hiện có của Quận Đống Đa, phù hợp với quy hoạch lới điện đến 2010 và các năm tiếp theo

Trang 4

Phần 1 : Nghiên cứu áp dụng hệ thống DAS

cho lới điện Quận Đống Đa

Chơng 1: Giới thiệu chung về Đặc điểm tình hình quận

Đống Đa-TP Hà nội

1.1 : Đặc thù phát triển kinh tế và dân c và Phơng hớng chủ yếu qui hoạch phát triển quận Đống Đa - TP Hà nội:

1.1.1 : Giới thiệu chung về Quận Đống Đa :

Quận Đống Đa nằm ở phía Tây Nam Thành phố Hà Nội, cách trung tâm Thành phố 3km, có vị trí quan trọng trong quan hệ với các quận, huyện khác của Thành phố cũng nh các địa phơng trong cả nớc

Về vị trí địa lý :

• Phía Bắc giáp Quận Ba Đình

• Phía Tây giáp Quận Cầu Giấy

Tổng diện tích đất tự nhiên của Quận là 1.008,5ha

Bảng 1-1: Thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất

Đất do các cơ quan kinh tế sử dụng

Đất liên doanh với nớc ngoài

Đất do các cơ quan Quận và Phờng QLý

Đất các cơ quan Hành chính, sự nghiệp

Đất ở Đô thị

Tổng cộng :

34,48 147,90 7,63 73,50 219,53 525,46

1.008,5

3,42 14,67 0,76 7,29 21,76 52,10

100,00

Trang 5

Về hành chính : Quận có 21 phờng với tổng số dân là 363.292 ngời

tính đến 31/12/2003, mật độ dân số 36.023 ngời/km2

Đặc điểm về phân bố dân c giữa các phờng không đồng đều Phờng Trung Phụng có mật độ dân cao nhất : 65.905 ng/km2, phờng Láng Thợng có mật độ thấp nhất 17.480 ng/km2

Hình 1.1 : Bản đồ hành chính quận Đống Đa

Trang 6

Bảng 1-2: Thống kê diện tích và dân số các phờng của quận Đống Đa.

(Tính đến 31/12/2003)

Dân số (ngời)

Mật độ (ng/km 2 )

Phờng Quang Trung

Phờng Trung Liệt

1,2280,339 0,233

10,085

14.375 12.271 9.656 18.027 18.492 30.361 18.210 15.883 10.985 16.623 14.335 16.332 20.157 17.944 12.161 24.541 19.145 27.829 21.465 13.572 10.928

363.292

38.957 41.597 50.555 53.973 58.892 26.656 64.120 65.905 59.701 37.952 34.376 48.463 32.722 43.766 29.589 32.164 42.734 29.019 17.480 40.035 46.901

36.023

Trang 7

Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng công nghiệp hoá hiện

đại hoá, tăng tỉ trọng Công nghiệp, Thơng mại dịch vụ trong GDP trong -

đó tăng nhanh tỉ trọng các sản phẩm có hàm lợng kỹ thuật cao, giảm tơng

đối tỉ trọng nông nghiệp

1.1.2 : Phơng hớng chủ yếu qui hoạch phát triển của Quận Đống Đa

Phơng hớng nhiệm vụ cơ bản và lâu dài là xây dựng thủ đô xã hội chủ nghĩa giàu về kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nớc giữ vai trò chủ đạo, vững

về chính trị, có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, an ninh quốc phòng vững mạnh

A Một số nét khái quát về kiến trúc đô thị của Quận Đống Đa

+ Trên cơ sở “ Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm

2020 “ đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998

+ Đề án “ Quy hoạch chi tiết Quận Đống Đa Hà Nội đến năm 2020 “

đã đợc UBND TP Hà Nội phê duyệt

+ Đề án “ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Quận Đống Đa

-đến 2010 của Uỷ ban Nhân dân Quận Đống Đa lập năm 2001

Theo nội dung các quy hoạch nói trên, Đống Đa là khu vực đô thị hoá

toàn diện trong toàn lãnh thổ Quận, là khu vực hạn chế phát triển không

gian của Thành phố với các trung tâm chính là Ô Chợ Dừa và Ngã T Sở,

đô thị hoá gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng phát triển mạnh khu vực dịch vụ, đặc biệt là tập trung vào các ngành thơng mại, dịch vụ du lịch, khoa học công nghệ, quản lý hành chính, giao dịch trong nớc và quốc

Trang 8

tế Bên cạnh đó, tiếp tục củng cố và phát triển hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết việc làm

a/ Tổ chức không gian kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất

-+ Quan điểm phát triển không gian của Quận :

- Là một quận nằm trong khu vực hạn chế phát triển ( Trong ranh giới của tuyến vành đai II ), việc khắc phục các nhợc điểm của cơ cấu sử dụng

đất là rất cần thiết

- Tăng thêm tầng cao trung bình của nhà ở hiện nay trong các khu dân c để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong điêù kiện diện tích đất không tăng thêm, từng bớc cân đối giữa mặt bằng sử dụng đất và không gian kiến trúc đô thị

- Từng bớc chuyển dần các xí nghiệp, bệnh viện gây ô nhiễm môi trờng, một số trờng Đại học, chuyên nghiệp, cơ quan ra khỏi khu vực hạn chế phát triển tới khu vực mới thích hợp theo quy hoạch; giành phần đất

đợc giải phóng phát triển, tăng diện tích cây xanh và các công trình phục

vụ công cộng khác

- Điều hoà tốc độ tăng dân số cũng nh mật độ dân c trú trên địa bàn, giảm những nơi có mật độ quá cao nh ở các phờng Thổ Quan, Khâm Thiên, Trung Phụng, Văn Chơng Thực hiện việc di dời các hộ dân trong khu vực phải giải phóng mặt bằng ra các khu đô thị mới, dành diện tích đất

để phát triển các công trình hạ tầng, công trình công cộng nh cải tạo các nút giao thông trọng điểm, các tuyến đờng, xây mới những trung tâm dịch

vụ công hiện đại

- Tận dụng các khoảng không gian trống xung quanh các hồ ao nhỏ, các kênh mơng thoát nớc vào mục đích hồ điêù hoà, có hành lang cây xanh nhằm tạo môi trờng sinh thái, cảnh quan sạch đẹp Thu hồi đất d thừa cha sử dụng của các đơn vị, cải tạo các khu nhà tạm, nhà cấp 4 đã hết

Trang 9

niên hạn sử dụng, thu hồi các khu đất quân sự không cần thiết cho mục đích quốc phòng sang xây dựng đô thị

đảm bảo đợc tính hợp lý trong bố cục quy hoạch

- Đối với đất dân dụng, quy hoạch đợc tổ chức theo cơ cấu bậc tầng

và cân đối các nhu cầu từ đơn vị ở, khu ở đến cấp Quận và Thành phố theo quy mô dân số, đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản do quy hoạch chung đã phân

bổ cho khu vực, đồng thời có tính đến đặc điểm dân c và hiện trạng khu vực nghiên cứu

- Đối với các công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng, đặc biệt là thoát nớc, các hồ điêù hoà đợc nghiên cứu và phân bố theo mạng lới chung của quy hoạch tổng thể

Việc bố trí sắp xếp không gian nói trên sẽ theo những tiêu chuẩn mới, nhằm sử dụng đất đai hợp lý, khoa học, có hiệu quả kinh tế hơn và đảm bảo cải thiện, đổi mới môi trờng sinh thái, cảnh quan thiên nhiên Các nét chính về sử dụng đất đai trên địa bàn khi quy hoạch định hình xong vào năm 2020 đợc bố trí nh sau :

Trang 10

Bảng 1-3 : Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020

1 Đất các cơ quan không do Quận quản lý 768.792 7,62

đà tăng trởng kinh tế ổn định và bền vững Kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng và quản lý đô thị, nâng cao chất lợng môi trờng, giải quyết cơ

Trang 11

bản các vấn đề xã hội bức xúc Đẩy mạnh cải cách hành chính, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của các cấp chính quyền; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn trong mọi tình huống Xây dựng nếp sống văn minh hiện đại, không ngừng - nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân "

Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển KT XH Quận Đống Đa giai -

đoạn 2001- 2020

• Giai đoạn 2001-2010

- Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của Quận Đống

Đa giai đoạn 2001 2010 và kế hoạch 5 năm 2001 2005 , một số chỉ tiêu cơ - - bản đã đợc xác định trong bảng 1-4 nh sau:

Bảng 1-4: Một số chỉ tiêu cơ bảncủa Quận Đống Đa

Trang 12

- Tốc độ tăng trởng GDP hàng năm từ 10 11% GDP bình quân đầu ngời năm 2010 đạt 2.100 2.200USD.-

Từng bớc hiện đại hoá mạng lới hạ tầng và dịch vụ đô thị một cách đồng bộ, hệ thống, có trọng điểm Đến năm 2010

+ Chỉ tiêu cung cấp nớc sạch cho đô thị đạt 160 180 lít/ngời ngày, đảm bảo nớc sạch cho 100% làng xã ở nông thôn

-+ Điện thơng phẩm bình quân đầu ngời đạt 2.800kWh/ngời.năm + Đờng giao thông chiếm 17 18% diện tích đô thị-

+ Diện tích nhà ở đô thị từ 8 9m- 2/ngời

- Giảm tỉ lệ ngời nghèo thành thị còn 1%

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,05%/năm

- Tiếp tục phát triển công nghiệp có chọn lọc

1.2 : Đặc điểm lới điện phân phối hiện tại của quận Đống Đa 1.2.1 Hiện trạng lới điện phân phối

Hiện tại, lới điện phân phối quận Đống Đa đang đợc vận hành với

3 cấp điện áp : 22kV, 10kV, 6kV Trong đó lới điện 22kV mới đợc đa vào vận hành từ năm 1994 theo dự án cải tạo lới điện 3 thành Phố Hà nội , Nam Định và Hải phòng thuộc nguồn vốn ADB

a- Lới điện phân phối

Các phụ tải tiêu thụ điện của Quận Đống Đa đợc cung cấp điện từ 5 nguồn trạm 110kV sau :

-Trạm 110kV Thợng Đình ( E5 ) có 3 máy 1T, 2T và 3T

+ Máy 1T có công suất 40MVA, điện áp 115/23/6,3kV - (ấn Độ)+ Máy 2T có công suất 63MVA, điện áp 115/23/6,3kV – (Nga) + Máy 3T có công suất 25MVA, điện áp 115/38,5/6,6kV – (Nga)

Hiện tại trạm 110kV Thợng Đình đang cấp điện cho Quận Đống Đa qua 3 lộ 6kV và 1 lộ 22kV :

- Lộ 681 E5 : Cấp điện cho phờng Quang Trung, Trung Liệt, Thịnh Quang, Ngã T Sở, Láng Thợng

- Lộ 691 E5 : Cấp điện cho phờng Ngã T Sở, Trung Liệt, Thịnh Quang, Láng Hạ, Láng Thợng

Trang 13

- Lé 693 E5 : CÊp ®iÖn cho phêng Ng· T Së,ThÞnh Quang,Trung LiÖt

- Lé 471 E5 : CÊp ®iÖn cho phêng Ng· T Së, Trung LiÖt, Kh¬ng Thîng

-Tr¹m 110kV NghÜa §« ( E9 ) cã 3 m¸y 1T, 2T vµ 3T.

+ M¸y 1T cã c«ng suÊt 40MVA, ®iÖn ¸p 115/23/6,6kV 40/40/16(- Ên §é) + M¸y 2T cã c«ng suÊt 25MVA, ®iÖn ¸p 115/11/6,6kV 25/25/25(Nga)-+ M¸y 3T cã c«ng suÊt 40MVA, ®iÖn ¸p 115/23/10,5kV 40/40/16(Ba Lan)-

HiÖn t¹i tr¹m 110kV NghÜa §« ®ang cÊp ®iÖn cho QuËn §èng §a qua 1 lé 6kV :

- Lé 671 E9 : CÊp ®iÖn cho phêng L¸ng Thîng

- Lé 681 E11 : CÊp ®iÖn cho phêng L¸ng H¹, L¸ng Thîng

- Lé 971 + 972 E11 : CÊp ®iÖn cho §µi C2 vµ §µi TruyÒn h×nh Hµ Néi

- Lé 974 E11 : CÊp ®iÖn cho phêng L¸ng H¹, L¸ng Thîng

- Lé 975 E11 : CÊp ®iÖn cho phêng Trung LiÖt, ThÞnh Quang, L¸ng H¹, L¸ng Thîng

- Lé 982 E11 : CÊp ®iÖn cho phêng Quang Trung, Trung LiÖt

- Lé 984 E11 : CÊp ®iÖn cho QuËn Ba §×nh

-Tr¹m 110kV Ph¬ng LiÖt ( E13 ) cã 2 m¸y 1T vµ 2T.

+ M¸y 1T cã c«ng suÊt 25MVA, ®iÖn ¸p 115/10,5/10,5kV – 25/12,5/12,5(Nga)

Trang 14

HiÖn t¹i tr¹m 110kV Ph¬ng LiÖt ®ang cÊp ®iÖn cho QuËn §èng §a qua 8

lé 10kV :

- Lé 970 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Trung Tù, Kim Liªn, Nam §ång, Trung LiÖt

- Lé 971 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Trung Tù, Kim Liªn

- Lé 973 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Trung Tù, Kim Liªn, Ph¬ng Mai

- Lé 976 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Trung Tù, Kim Liªn, Nam §ång, Quang Trung, Trung LiÖt, Kh¬ng Thîng

- Lé 980 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Ph¬ng Mai

- Lé 981 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Ph¬ng Liªn, Trung Phông, Kh©m Thiªn

- Lé 982 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Ph¬ng Mai, Kim Liªn, Trung Tù, Ph¬ng Liªn

- Lé 989 E13 : CÊp ®iÖn cho phêng Ph¬ng Mai, Kh¬ng Thîng

-Tr¹m 110kV Gi¸m ( E14 ) cã 2 m¸y 1T vµ 2T.

- Lé 471 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh

- Lé 473 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh, Hµng Bét, ¤ Chî Dõa, L¸ng Thîng

- Lé 477 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh, V¨n MiÕu

- Lé 479 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh, Quèc Tö Gi¸m, V¨n Ch¬ng, Hµng Bét

- Lé 480 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng Quèc Tö Gi¸m, V¨n Ch¬ng, Hµng Bét, ¤ Chî Dõa, Thæ Quan, Kh©m Thiªn

- Lé 481 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh, Quèc Tö Gi¸m

- Lé 482 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh, V¨n MiÕu, V¨n Ch¬ng, Kh©m Thiªn

- Lé 484 E14 : CÊp ®iÖn cho phêng C¸t Linh

N¨m 2003, 5 tr¹m 110kV trªn cÊp ®iÖn cho §èng §a víi c«ng suÊt max lµ 115MW

Trang 15

C¸c th«ng sè chÝnh cña c¸c nguån tr¹m 110kV cÊp ®iÖn cho QuËn

§èng §a ®îc thèng kª trong b¶ng 1-5 sau :

B¶ng I-5: C¸c thèng sè kÜ thuËt cña c¸c tr¹m nguån 110kV

2 110kV NghÜa §« (E9)

1T : 40MVA 115/23/6,6 40/40/16

2T : 25MVA 115/11/6,6 25/25/25 3T : 40MVA 115/23/10,5 40/40/16

Líi ®iÖn trung thÕ 6, 10, 22kV

HiÖn t¹i líi ®iÖn trung thÕ QuËn §èng §a cßn tån t¹i 3 cÊp ®iÖn ¸p :

Trang 16

Bảng I-6: Chi tiết phạm vi cấp điện, hệ số mang tải của các đờng dây 6,

10, 22kV trên địa bàn Quận Đống Đa

1 Lộ 681 E5 : 3.430 7 1.760 Cấp điện : N.T Sở, Q.Trung Tr Liệt, Thịnh Quang, L.Thợng

2 Lộ 691 E5 : 10.060 22 5.000 Cấp điện : N.T Sở, Trung Liệt, Th.Quang, L.Hạ, L.Thợng

3 Lộ 693 E5 : 895 3 470 Cấp điện : Ngã T Sở, Thịnh Quang, Trung Liệt

4 Lộ 471 E5 : 9.170 17 4.900 Cấp điện : Ngã T Sở, Trung Liệt, Khơng Thợng

5 Lộ 671 E9 : 2.780 6 1.500 Cấp điện : Láng Thợng

6 Lộ 671 E11 : 6.220 16 3.300 Cấp điện : Ô Chợ Dừa, Khâm Thiên, Trung Phụng

7 Lộ 673 E11 : 8.260 15 4.100 Cấp điện : Ô Chợ Dừa, T.Quan N Đồng, Tr.Phụng, Ph.Liên

8 Lộ 675 E11 : 10.900 26 5.900 Cấp điện : H.Bột, Ô C.Dừa, T.Quan, Q.Trung, Trung Liệt

9 Lộ 677 E11 : 9.670 25 5.300 Cấp điện Quang Trung, Trung Liệt : Ô.Ch.Dừa, N.Đồng,

10 Lộ 681 E11 : 5.450 12 3.000 Cấp điện : Láng Hạ, Láng Thợng

11 Lộ 971 + 972 E11 : 4.260 2 2.400 Cấp điện : Đài C2, Đài truyền hình Hà Nội, Đài Truyền hình VN

12 Lộ 974 E11 : 22.335 56 10.400 Cấp điện : Láng Hạ, Láng Thợng

13 Lộ 975 E11 : 22.830 63 9.900 Cấp điện : Tr.Liệt, Thịnh Quang, Láng Hạ, Láng Thợng

14 Lộ 982 E11 : 2.820 3 1.600 Cấp điện : Quang Trung, Trung Liệt

15 Lộ 984 E11 : 180 1 110 Cấp điệnBa Đình

16 Lộ 970 E13 : 10.505 30 5.800 Cấp điện : Trung Tự, Kim Liên, Nam Đồng, Trung Liệt

17 Lộ 971 E13 : 3.900 12 2.200 Cấp điện : Trung Tự, Kim Liên

18 Lộ 973 E13 : 18.665 28 8.800 Cấp điện : Phơng Mai, Trung Tự, Kim Liên

19 Lộ 976 E13 : 15.640 41 7.800 Cấp điện : T.Tự, K.Liên, N.Đồng Q.Trung, Tr.Liệt, Kh Thợng

20 Lộ 980 E13 : 5.670 16 3.200 Cấp điện : Phơng Mai

21 Lộ 981 E13 : 2.220 5 1.200 Cấp điện : Khâm Thiên, Trung Phụng, Phơng Liên

22 Lộ 982 E13 : 10.520 24 5.700 Cấp điện : Phơng Mai, K.Liên, Trung Tự, Phơng Liên

23 Lộ 989 E13 : 5.535 13 3.000 Cấp điện : Phơng Mai, Khơng Thợng

Trang 17

TT Tªn lé C«ng suÊt Sè tr¹m ( Tr¹m ) Pmax cho QuËn ( kW )

P h¹m vi cÊp ®iÖn

24 Lé 471 E14 : 1.660 3 900 CÊp ®iÖn : C¸t Linh

25 Lé 473 E14 : 11.950 17 6.500 CÊp ®iÖn : C¸t Linh, H.Bét, ¤ Chî Dõa, L¸ng Thîng

26 Lé 477 E14 : 1.050 3 600 CÊp ®iÖn : C¸t Linh, V¨n MiÕu

27 Lé 479 E14 : 11.910 25 6.400 CÊp ®iÖn : C¸t Linh, Q.Tö Gi¸m V¨n Ch¬ng, Hµng Bét

28 Lé 480 E14 : 19.195 42 9.400 CÊp ®iÖn : QTGi¸m, H.Bét, ¤.C Dõa, Thæ Quan, Kh©m Thiªn

29 Lé 481 E14 : 7.150 14 4.000 CÊp ®iÖn : C¸t Linh,

Quèc Tö Gi¸m

30 Lé 482 E14 : 17.340 38 9.200 CÊp ®iÖn : C¸t Linh, V¨n MiÕu, V¨n Ch¬ng, Kh©m Thiªn

31 Lé 484 E14 : 800 1 500 CÊp ®iÖn : C¸t Linh

Díi ®©y lµ b¶ng thèng kª líi trung thÕ hiÖn cã cña QuËn §èng §a :

B¶ng 1-7 : Khèi lîng ®êng d©y trung thÕ hiÖn cã cña QuËn §èng §a

Trang 18

Đờng dây 6kV đợc cấp điện từ các trạm 110kV : E5 ( Thợng Đình ), E9 ( Nghĩa Đô ), E11 ( Thành Công ) Các đờng dây 6kV có nhiều loại tiết diện khác nhau : AC -50, AC 70, AC 95, AC - - - 120, PVC 70, PVC - - 120, AbY -

50, AbY -120, CbY- 50, CbY - 120, XLPE 240, XLPE - -300 Một số đờng dây 6kV cấp điện chủ yếu cho Quận Đống Đa :

+ Lộ 681 E5 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 2,67km, trong đó đờng dây trên không có 1,37km; cáp ngầm 1,3km

+ Lộ 693 E5 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 8,591km, trong đó đờng dây trên không có 3km; cáp ngầm 5,591km

+ Lộ 671 E9 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 1,655km, trong đó đờng dây trên không có 1,194km; cáp ngầm 0,461km

+ Lộ 671 E11 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 6,714km, trong đó

đờng dây 10kV cấp điện chủ yếu cho Quận Đống Đa :

+ Lộ 971 E11 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 1,73km dùng cáp ngầm + Lộ 972 E11 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 1,684km dùng cáp ngầm

+ Lộ 974 E11 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 10,22km, trong đó

đờng dây trên không có 4,603km; cáp ngầm 5,617km

Trang 19

+ Lộ 975 E11 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 10,763km, trong đó

Trang 20

+ Lộ 480 E14 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 6,544km dùng cáp ngầm 22kV XLPE 3x240mm2

+ Lộ 481 E14 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 3,14km dùng cáp ngầm 22kV XLPE 3x240mm2

+ Lộ 482 E14 : Chiều dài cấp điện cho Đống Đa là 6,928km dùng cáp ngầm 22kV XLPE 3x240mm2

b Trạm biến áp phân phối

Các trạm biến áp phân phối chủ yếu gồm các loại : trạm xây, trạm treo, trạm cột Ngoài ra còn còn có một số các trạm kiosk đợc xây dựng tại

các khu vực chật hẹp và yêu cầu cao về mỹ quan đô thị Nhng kiểu trạm

biến áp kiosk này cha phù hợp với khí hậu nhiệt đới nên trong công tác vận hành vẫn còn nhiều bất cập đặc biệt trong mùa nắng nóng, nhiệt độ trong trạm có lúc lên đến 80 90 - 0 C Trạm treo hiện có 297 trạm với tổng

công suất lắp đặt là 100.915kVA, chiếm tỷ trọng 38,4%; Trạm cột hiện có

32 trạm với tổng công suất lắp đặt là 16.510kVA, chiếm tỷ trọng 6,3%; Trạm xây hiện có 210 trạm với tổng công suất lắp đặt là 121.275kVA, chiếm tỷ trọng 46,1%; Trạm Kiosk hiện có 47 trạm với tổng công suất lắp

đặt là 24.270kVA, chiếm tỷ trọng 9,2%

Mặt khác do đã qua các chơng trình cải tạo, nâng công suất nên các trạm biến áp đáp ứng tốt khả năng cung cấp điện cho các phụ tải trên địa bàn quận Mang tải trung bình của các trạm biến áp đạt 54%, công suất lắp

đặt trung bình 1 trạm phân phối đạt 450kVA Hiện có 14% trạm biến áp đã mang tải từ 70% trở lên, đặc biệt mang tải từ 80% trở lên chiếm 1,7% Trong những năm gần đây nhu cầu phụ tải tăng cao việc đầu t xây dựng trạm treo là khá phổ biến với lý do vốn đầu t nhỏ, kết cấu gọn nhẹ, tốn ít diện tích nhng cha phù hợp với đặc thù địa lý của TP Hà Nội trong thời kỳ hiện đại hoá

Trang 21

Bảng 1-8: Khối lợng trạm biến áp phân phối quận Đống Đa

Còn với lới phân phối 22kV (chiếm 25,6%) thiết bị đóng cắt chủ yếu

đợc sử dụng là dao cắt tải (LBS), tại nhiều trạm biến áp phân phối 22kV có lắp đặt thiết bị mở vòng chính (Ring main Unit - RMU)

Ngoài ra, tại một số vị trí trên lới điện phân phối có sử dụng một số thiết bị đóng cắt khác nh : máy cắt (Circuit Breaker - CB), Reclosed, cầu chì tự rơi

Nhận xét về hiện trạng lới điện trung thế :

Hiện tại lới điện trung thế Quận Đống Đa vẫn tồn tại 3 cấp điện áp :

6, 10, 22kV Về đờng dây, đờng dây trên không chiếm tỷ trọng 32%, cáp ngầm 68%; đờng dây 6kV chiếm tỷ trọng 29% trong cơ cấu đờng dây trung thế, 10kV chiếm 45,4%, đờng dây 22kV chiếm 25,6% Nh vậy đến thời điểm này đờng dây trung thế 6, 10kV vẫn chiếm tỷ lệ rất cao cả về tỷ

Trang 22

trọng và cung ứng điện năng Hiện tợng đan chéo hệ thống điện 6,10 kV

và 22kV đã gây ra nhiều khó khăn cho việc thiết lập cấu trúc lới điện cũng nh công tác quản lý vận hành lới điện trong quận Lới điện 6kV, 10kV

đang ở tình trạng xuống cấp, manh mún, tồn tại nhiều loại tiết diện dây dẫn gây khó khăn cho việc thiết lập 1 phơng thức vận hành linh hoạt, hiệu quả Nhiều đờng dây trên không đi qua các khu phố và làng xóm có mật

độ dân c lớn, hành lang tuyến đờng dây không đảm bảo, vừa mất mỹ quan đô thị vừa vi phạm quy định về an toàn cung cấp điện

Trong những năm gần đây lới điện phân phối trên địa bàn quận đợc xây dựng và phát triển với tốc độ cao, phù hợp với nhu cầu tăng trởng phụ tải Mặt khác, Công ty Điện lực TP Hà nội đã có kế hoạch tập trung đầu t, chuyển đổi lới điện phân phối 6, 10kV khu vực nội thành sang 22kV phù hợp với quyết định 149NL/KHKT của Bộ Năng lợng (nay là Bộ Công nghiệp) Tuy nhiên, cân đối với khả năng về vốn đầu t hàng năm và trên cơ

sở lập kế hoạch cấp điện để đảm bảo duy trì cấp điện cho khách hàng với thời gian cắt điện ít nhất, quá trình chuyển đổi về 1 cấp điện áp phân phối chuẩn 22kV cũng cần đợc thực hiện một cách đồng bộ trong thời gian dài Trong các năm từ 1996 đến nay nhờ có dự án cải tạo nâng cấp lới phân phối bằng nguồn vốn do SIDA (Thuỵ Điển) tài trợ cho khu vực Đống

Đa, Ba Đình, dự án đầu t cải tạo và phát triển lới điện 3 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định bằng nguồn vốn vay ADB, hệ thống lới điện phân phối quận Đống Đa đã đợc nâng cấp đáng kể (chủ yếu là hệ thống cáp ngầm 22kV sau trạm 110kV Giám E14 ) trên qui mô khá lớn Nhờ các

dự án đầu t nớc ngoài nói trên lới điện phân phối TP Hà nội đã cải thiện

đáng kể tình trạng vận hành, giảm tổn thất điện năng và suất sự cố , đặc biệt cho khu vực Văn miếu, Cát Linh , Quốc Tử Giám

1.2.2 Tình hình sử dụng điện hiện tại

Theo số liệu thống kê, diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm từ

1997 trở lại đây điện năng thơng phẩm năm sau đều cao hơn năm trớc Các mức tăng này tập trung vào chủ yếu ở các thành phần ánh sáng sinh

Trang 23

hoạt, công nghiệp và thơng mại dịch vụ Qui luật này phù hợp với cơ chế thị trờng và chính sách đổi mới của nền kinh tế thủ đô

Diễn biến tiêu thụ điện năng của Quận Đống Đa qua các năm cho thấy Từ năm 2000 đến năm 2005 tốc độ tăng bình quân điện thơng phẩm

Sản l ợng điện thành phần quản lý và tiêu dùng dân c chiếm tỷ trọng   rất cao, sau đó là thành phần thơng mại dịch vụ và công nghiệp xây dựng.-Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của Quận Đống Đa nói chung cho thấy phụ tải cực đại rơi vào 18-20h đêm, ứng với thời điểm ánh sáng sinh hoạt gia đình, công suất cực đại của Quận Đống Đa năm 2003 đạt 115MW

Bảng 1- 9 : Tình hình tiêu thụ điện năng quận Đống Đa qua các năm

Trang 24

Nếu so sánh với tổng sản lợng điện thơng phẩm toàn Công ty Điện lực Hà nội, điện thơng phẩm của Quận Đống Đa chiếm khoảng 10-15%

Về khách hàng sử dụng điện : Hầu hết khách hàng của quận Đống

Đa sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt Đặc biệt trên địa bàn quận Đống

Đa hiện có một số phụ tải quan trong nh : Bệnh Viện; Các Đài phát thanh truyền hình Trung ơng và Hà nội Các công trình an ninh quốc phòng; Các khu di tích lớn ;Trạm bơm nớc phục vụ tới tiêu và sinh hoạt Cụ thể nh sau:

+ Các bệnh viện lớn : Bệnh Viện Bạch Mai, Viện tai mũi Họng,

Bệnh Viện Việt Pháp; Việt Nhật; Bệnh Viện Đống Đa

+ Các Đài Truyền thanh truyền hình : Đài truyền hình Hà nội; Đài

Truyền hình Việt Nam( Cấp điện qua 02 lộ 971+972E11)

+ Các khu di tích và trung tâm thể thao văn hoá : Văn Miếu Quốc

Tử Giám , là điểm thờng xuyên có trong lịch trình của các nguyên thủ quốc gia các nớc khi đến Việt Nam và là nơi thờng xuyên diễn ra các hoạt động văn hoá của Đảng và nhà nớc cũng nh TP Hà nội Ngoài ra Sân Vận Động Hàng Đẫy và Trung tâm Huấn luyện Vận Động Viên Cấp cao Quốc Gia -Trịnh Hoài Đức cũng là nơi thờng xuyên diễn ra các giải

đấu thể thao quốc tế …

Chi tiết tỷ trọng sản lợng điện theo tính chất phụ tải khách hàng sử dụng điện qua các năm đợc trình bày tại bảng 1 10 -

Bảng 1-10 : Tỷ trọng sản lợng điện cho các thành phần tiêu thụ điện :

Trang 25

1.3 : Tình hình vận hành lới điện phân phối Quận Đống Đa và

- Với đờng dây trên không phần lớn là do vỡ sứ chiếm khoảng 55- 60% Trờng hợp sự cố dẫn đến đứt dây, đứt lèo chiếm đến : ~ 40 % tổng

-số sự cố

- Với cáp ngầm nguyên nhân chính là do hỏng cáp chiếm 74,5 %.-

Trang 26

Häc viªn : Ph¹m V¨n Th¾ng - Líp CH 2004 2006 Bé M«n : HÖ thèng §iÖn - –

25

N¨m

Trang 28

1.4: Phân tích đánh giá sự cần thiết phải đầu t cải tạo tự động hoá lới điện phân phối

Nh các phần trên đã trình bày, lới phân phối trung thế quận Đống Đa

đang đợc vận hành với nhiều cấp điện áp khác nhau, kết cấu lới đan xen giữa cáp ngầm và đờng dây nổi gây nhiều khó khăn cho việc quản lý vận hành

Thiết bị đóng cắt phần lớn là cầu dao phụ tải hoặc tủ cầu dao phụ tải RMU Đây là những thiết bị thao tác đóng cắt bằng tay, khả năng xử lý cấp

điện khi sự cố hoàn toàn phụ thuộc vào ngời vận hành dẫn đến suất sự cố còn cao, thời gian xử lý sự cố kéo dài cha đáp ứng đợc các chỉ tiêu về tổn thất của Công ty giao Ngoài ra còn gây ra các thiệt hại khác về chính trị và xã hội, thiệt hại về kinh tế Đây là một hạn chế của lới điện quận Đống Đa cũng nh

Hà Nội cần đợc khắc phục

Sự tăng trởng của mức sống cũng nh sự phát triển của sản xuất đòi hỏi độ tin cây cung cấp điện ngày càng cao của lới điện Để nâng cao chất lợng phục vụ, cấp điện ổn định với độ tin cậy cao, để phục vụ hoạt động chính trị, văn hoá, xã hội của thủ đô và đáp ứng cho nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của nhân dân đang là đòi hỏi rất khắt khe đối với lới điện Hà nội Cách đáp ứng hiệu quả nhất là áp dụng các tiến bộ khoa học để cải tiến cấu trúc và vận hành lới điện

Hệ thống DAS (Distribution Automation System) là hệ thống cho phép ngời vận hành có thể quản lý và điều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp đặt tại trung tâm điều độ Cụ thể nh sau:

1-Toàn bộ lới điện đợc hiển thị trên màn hình theo sơ đồ nguyên lý (phát triển giai đoạn sau sẽ thêm phần bản đồ Địa lý) , các thông tin chi tiết về thiết bị lới điện đợc quản lý và theo dõi liên tục

-

2 Giám sát và điều khiển lới điện trên máy tính theo thời gian thực

Có thể đo các thông số dòng điện và điện áp của lới điện tại các điểm nút

Điều khiển đóng cắt thiết bị

Trang 29

chơng 2 : Giới thiệu hệ thống tự động phân phối

điện-das (Distribution Automation System)

2.1: Mô hình và nguyên lý làm việc của Hệ thống Tự động Phân phối

Nh đã đặt vấn đề ở trên hệ thống DAS, là hệ thống cho phép ngời vận hành có thể quản lý và điều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp đặt tại trung tâm điều độ Theo thực tế vận hành và đầu t của Nhật Bản, mô hình

dự án lắp đặt hệ thống DAS đợc phát triển qua 3 giai đoạn nh sau:

Giai đoạn 1:

Lắp đặt các cầu dao tự động và các rơ-le phát hiện sự cố cho các đờng dây trung thế Lắp đặt các thiết bị chỉ thị phần bị sự cố ở các trạm 110 kV Trong giai đoạn 1, vùng bị sự cố đợc tự động cách ly bằng các thiết bị trên đờng dây trung thế, không có các thiết bị giám sát quản lý tại Trung tâm

Dựa trên các thông tin thu đợc từ xa, nhân viên vận hành tại trung tâm

điều độ sẽ điều khiển đóng cắt các cầu dao tự động để cách ly phần bị sự cố trên máy tính

Giai đoạn 3:

Giai đoạn 3 là nâng cấp các chức năng của Giai đoạn 2

Tại trung tâm điều độ lắp đặt các máy tính có cấu hình mạnh để quản lý vận hành lới phân phối trung thế hiển thị theo bản đồ địa lý và điều chỉnh tính toán tự động thao tác

Các giai đoạn này và mối quan hệ giữa chúng đợc thể hiện trên hình 2-1 Lợc đồ mô hình hệ thống phân phối sử dụng dây trên không

Trang 30

SW

FDR FCB

FSI Central Distribution Substation

TCR

CPU

CD CRT

CD CRT

LP/PRN, HC

G-CRTS CPU

TCM

Trang 31

Hệ thống DAS đợc áp dụng khác nhau đối với mô hình lới điện cụ

thể nh sau:

-(1) Thiết bị lắp trên cột đờng dây :

1) SW- cầu dao cắt tải tự động

2) FDR rơ- -le phát hiện sự cố

3) SPS Máy biến điện áp cấp nguồn cho cầu dao cắt tải tự động.- (2) Thiết bị lắp trong trạm 110kV:

1) FSI Thiết bị chỉ thị vùng bị sự cố.-

2) ARR – Thiết bị tự động đóng lại

Sơ lợc tổ hợp hệ thống trong Giai đoạn 1đợc mô tả trên hình 2-2 Các máy cắt lộ ra FCB sử dụng thiết bị đã có tại các trạm 110 KV

Hình 2-2 Hệ thống tự động phân phối cho đờng dây trên không

Quá trình phát hiện và cách ly vùng sự cố trên lới trung thế bằng các thiết bị DAS đợc mô tả riêng cho đờng dây trên không đối với hai loại mạch hình tia và mạch vòng

-Hệ thống ĐDK trung thế hình tia đợc mô tả điển hình gồm đờng trục

đợc phân thành 3 vùng a, b, d tại các điểm A,B,D và hai đờng nhánh c,e tại các điểm đầu nhánh C,E Trong đó A là vị trí tủ máy cắt đờng dây tại các trạm 110 KV - FCB ; các điểm còn lại là các vị trí đặt cầu dao tự động trên cột đờng dây - SW

Trang 32

(1) Trạng thái cấp điện bình thờng, FCB và các SW ở trạng thái đóng.(2) Khi có sự cố trên đờng dây tại nhánh c, FCB thực hiện tác động cắt lần đầu tiên Khi FCB cắt, tất cả các SW trên đờng dây trung thế tự

động mở do tín hiệu điện áp không còn

(3) Tiếp theo, FCB tự động đóng lặp lại Khi FCB đóng lại vùng a -

đợc cấp điện, tín hiệu điện áp xuất hiện ở phía cấp nguồn của SW tại vị trí - B Thiết bị FDR lắp đặt trong SW B có điện áp sẽ tự động -

đa ra lệnh đóng SW B sau khoảng thời gian đặt trớc- -X =7s (4) SW B đóng lại vùng b đợc cấp điện Tín hiệu điện áp xuất hiện ở - - phía cấp nguồn của SW tại 2 vị trí C, D Thời gian đặt trớc X tại -

vị trí đờng trục D là 7s và tại vị trí đầu nhánh C là 14s

(5) Sau7s từ khi vùng b có điện, SW D đóng Vùng d đợc cấp điện.- (6) Sau14s từ khi vùng b có điện, SW C đóng Nhánh c đợc cấp điện -

Do sự cố xảy ra ở nhánh c, rơ le bảo vệ của trạm phát hiện ra sự cố lần nữa và cắt nhanh FCB lần thứ hai SW C tự động mở do mất -

-điện áp Để phát hiện vùng sự cố, thiết bị cầu dao SW có chức năng

tự động khoá ở vị trí mở trong trờng hợp khoảng thời gian giữa - hai lần đóng và cắt nhỏ hơn thời gian đặt trớc Y=5s Nh vậy,

SW C bị khoá ở vị trí mở và vùng sự cố c đợc cô lập một cách tự

-động

(7) Tiếp theo, FCB tự động đóng lặp lại lần thứ hai - SW B, SW D và -

-SW E lần lợt tự động đóng lại theo nguyên lý trên và phần đờng dây không bị sự cố đợc phục hồi hoạt động

Hệ thống ĐDK trung thế mạch vòng đợc mô tả điển hình gồm đờng trục đợc phân thành 6 vùng tại các điểm A,B,D,E,F Trong đó A là vị trí tủ máy cắt đờng dây tại các trạm 110 KV - FCB ; các điểm còn lại là các vị trí

đặt cầu dao tự động trên cột đờng dây - SW

Điểm E là điểm mở của mạch vòng Thiết bị SW tại điểm E đợc cài đặt chức năng luôn mở khi có tín hiệu điện áp ở cả hai phía, chỉ đóng sau khi mất

Trang 33

tín hiệu điện áp một phía với thời gian trễ tính toán trớc lớn hơn tổng thời gian trễ của các phần tử SW có trên mạch vòng

(1) Điều kiện bình thờng, Các thiết bị FCB và SW ở trạng thái đóng Tại điểm nối vòng, SW E mở -

(2) Khi có sự cố trên đờng dây, FCB sẽ tác động cắt lần đầu Khi FCB cắt, tất cả các SW trên đờng dây trung thế tại B,C,D tự động mở do tín hiệu điện áp không còn

(3) Tự đóng lại lần đầu đợc thực hiện FCB đóng.-

(4) Sau 7s, thiết bị SW tại B đóng

(5) Sau 7s tiếp theo, thiết bị SW tại C đóng

(6) Do sự cố ở phần c, FCB của trạm tác động cắt lần thứ hai Khi FCB cắt, SW tại B và C tự động mở Vì điện áp đờng dây đã mất sớm hơn khoảng thời gian đặt trớc Y=5s, nên SW-C bị khoá ở trạng thái

mở Đối với SW D, dao này sẽ bị khoá ở trạng thái mở do ngời vận hành ra lệnh thực hiện Nh vậy, vùng sự cố trong khoảng C và D đã

Tuy nhiên, việc điều khiển đóng SW E trên thực tế sẽ không thực hiện tự

-động nh vậy mà sẽ thông qua 1 khâu kiểm tra của Điều độ viên tại trung tâm

điều độ Sau khi kiểm tra chính xác khả năng tải hỗ trợ của nguồn 2 có đủ cấp hay không, Điều độ viên mới cho phép đóng hay không đóng SW-E

Trang 34

D (1) Normal Condition

after closing of SW-D due to Fault

Trang 36

Hình 2-5 (a) Sơ đồ Thời gian Phục hồi cho Hệ thống hình tia

Hình 2-5 (b) Sơ đồ Thời gian Phục hồi cho Hệ thống mạch vòng

-Cơ cấu chi tiết của hệ thống tự động phân phối cho các đờng dây ở giai đoạn 2 đợc mô tả trên hình 2 6 Trên đó thể hiện cả giai đoạn 1 và 2 để -

Trang 37

có thể hiểu đợc sự liên hệ với giai đoạn 1 Giai đoạn 2 đợc thực hiện với việc lắp đặt các các thiết bị sau tại trạm 110 kV và trung tâm điều độ

(1) Các thiết bị DAS giai đoạn 2 đợc lắp đặt tại trạm 110 kV:

1) TRD bộ biến đổi : Thiết bị này phát hiện điện áp và dòng điện tại trạm qua PT và CT

2) TCR Bộ tiếp nhận điều khiển từ xa : Thiết bị này thu thập thông tin trạm (trạng thái của FCB, dữ liệu đo lờng dòng áp, ) và thông tin -của đờng dây phân phối, và gửi tới ADC

(2) Các thiết bị DAS giai đoạn 2 lắp đặt tại trung tâm điều độ :

Các chức năng chính của DAS trong giai đoạn 2 là:

1) Điều khiển cầu dao tự động từ xa

2) Giám sát các máy biến áp tại trạm, các thông số dòng điện, điện áp của đờng dây và tác động của các rơ-le

3) Giám sát trạng thái các cầu dao tự động theo thời gian thực

4) Hiển thị sơ đồ phân phối một sợi trên máy tính

5) Ghi chép hoạt động bảo dỡng (thay đổi sơ đồ phân phối, vv.)

Trang 38

Hình 2-6 Cấu hình hệ thống của DAS giai đoạn 2

-Trong Giai đoạn 3 các hoạt động tự động phân phối ở mức cao đợc thực hiện bằng cách áp dụng một hệ thống máy tính có cấu hình mạnh với các màn hình đồ hoạ CRT v.v

Các tác dụng chính của thiết bị này là

1) Hiển thị trên màn hình lới phân phối liên kết với một bản đồ khu vực cấp điện

2) Hiển thị đồ hoạ trên màn hình các thông tin trục trặc của lới điện.3) Các chức năng phóng to thu nhỏ (1/200000 1/100)-

4) Cuốn màn hình hiển thị liên tục để giám sát toàn bộ lới

5) Có cửa sổ hiển thị thông tin chi tiết về thiết bị của đờng dây

Substation

Control Desk Color CRT

PRN

Cáp thông tin

Giai đoạn 2

Trang 39

Tất cả lới phân phối điện đợc hiển thị trên bản đồ khu vực Trạng thái làm việc của đờng dây đợc hiển thị bằng màu

Các đờng dây phân phối không mang điện đợc hiển thị màu xanh lá cây Các đờng dây phân phối mang điện đợc hiển thị màu đỏ

- Màn hình đợc phóng to thu nhỏ giữa các tỷ lệ 1/200000 và 1/100 và đợc cuốn liên tục cho phép ngời vận hành giám sát trạng thái làm việc của lới

điện trên bản đồ địa lý

Đờng dây phân phối và trạng thái của các cầu dao đợc mô tả trên màn hình Từng cầu dao đợc mô tả và các lệnh điều khiển có thể đợc kích hoạt từ màn hình

II- giám sát và điều khiển lới điện theo thời gian thực: Chức năng này đã đợc áp dụng trong giai đoạn 2 nhng không có bản

đồ địa hình lới điện

Từ Trung tâm điều độ có thể điều khiển thao tác theo thời gian thực đối với máy cắt lộ ra của các đờng dây tại trạm 110 KV và các cầu dao tự động lắp trên đờng dây trung thế

-Có thể giám sát đợc trạng thái các máy cắt các lộ ra và rơ le tại trạm

110 KV cũng nh đo các thông số điện áp và dòng điện

Từng cầu dao đợc hiển thị và các lệnh điều khiển có thể đợc kích hoạt từ màn hình

Trang 40

- CB status/ operated relays

- measurement of current and voltage

•Real-time control of CB

ON/ OFF control and monitoring

•Distribution network can bedisplayed by real time

•CB and PVS can be controlled

on CRT

ADC

TCR

Hình 2-7 : Điều khiển và giám sát lới điện phân phối theo thời gian thực

Quá trình phục hồi tự động trong các trờng hợp xảy ra mất điện trên lới phân phối đợc mô tả ở hình 2 8 Khi một sự cố xảy ra trên đờng dây -phân phối, việc phát hiện sự cố, phát hiện phần bị sự cố và việc phục hồi cấp

điện đợc thực hiện tự động bằng máy tính tại trung tâm điều độ

Lới phân phối có thể đợc hiển thị thời gian thực

Máy cắt và PVS có thể đợc điều khiển trên CRT

* Thời gian thực thể hiện:

- Trạng thái của máy cắt, tình hình vận hành của Role

- Các thông số dòng và áp

* Thời gian thực đợc điều chỉnh bởi máy

hiển thị CDS

ADC

Ngày đăng: 26/01/2024, 16:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1-1: Thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 1: Thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất (Trang 4)
Bảng 1-2: Thống kê  diện tích và dân số các phờng của quận Đống Đa. - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 2: Thống kê diện tích và dân số các phờng của quận Đống Đa (Trang 6)
Bảng 1-3 : Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 3 : Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 (Trang 10)
Bảng 1-4:  Một số chỉ tiêu cơ bảncủa Quận Đống Đa - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 4: Một số chỉ tiêu cơ bảncủa Quận Đống Đa (Trang 11)
Bảng 1-7 : Khối lợng đờng dây trung thế  hiện có của Quận Đống Đa - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 7 : Khối lợng đờng dây trung thế hiện có của Quận Đống Đa (Trang 17)
Bảng 1-10  : Tỷ trọng sản lợng điện cho các thành phần tiêu thụ  điện : - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 10 : Tỷ trọng sản lợng điện cho các thành phần tiêu thụ điện : (Trang 24)
Bảng 1-12 : Sự cố vĩnh cửu của đờng cáp ngầm trung thế. - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 1 12 : Sự cố vĩnh cửu của đờng cáp ngầm trung thế (Trang 26)
Hình 2-3 Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (hình tia) - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 3 Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (hình tia) (Trang 34)
Hình 2-4 Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (mạch vòng) - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 4 Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (mạch vòng) (Trang 35)
Hình 2-5 (b) Sơ đồ Thời gian Phục hồi cho Hệ thống mạch vòng - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 5 (b) Sơ đồ Thời gian Phục hồi cho Hệ thống mạch vòng (Trang 36)
Hình 2-6 Cấu hình hệ thống của DAS giai đoạn 2 - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 6 Cấu hình hệ thống của DAS giai đoạn 2 (Trang 38)
Hình 2-7  : Điều khiển và giám sát lới điện phân phối theo thời gian thực. - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 7 : Điều khiển và giám sát lới điện phân phối theo thời gian thực (Trang 40)
Hình 2 8 Tự động phục hồi hệ thống phân phối. - - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 8 Tự động phục hồi hệ thống phân phối. - (Trang 41)
Bảng 2-   6  So sánh đờng dây thông tin - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Bảng 2 6 So sánh đờng dây thông tin (Trang 51)
Hình 2-10: Cấu hình của hệ thống DAS - Nghiên ứu và ứng dụng hệ thống tự động phân phối ho lưới điện quận đống đa thành phố hà nội
Hình 2 10: Cấu hình của hệ thống DAS (Trang 54)