1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo

77 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình Dịch hóa, Đường hóa và Lên men đồng thời ở nồng độ chất khô cao để sản xuất cồn từ gạo
Tác giả Vũ Thị Phượng
Người hướng dẫn PGS.TS. Chu Kỳ Sơn
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 4,55 MB

Nội dung

ử- Làm rõ phương pháp xác định hi u su t lên men.. ỳ Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và t o mạ ọi điều kiện để em có th hoàn thành luể ận văn tốt nghiệp này.. ộ ố ệ ạCuối cùng, xin cả

Trang 1

Giảng viên hướ ng d n: ẫ PGS.TS Chu Kỳ Sơn

Viện: Công nghệ Sinh h c & Công ngh Th c phẩm ọ ệ ự

HÀ N Ộ I, 11 20 /20

ký c a GV Chữ ủ HD

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061132210451000000

Trang 3

C NG HÒA XÃ H I CH Ộ Ộ Ủ NGHĨA VIỆT NAM

Độ ậ – ự c l p T do H nh phúc – ạ

B N XÁC NH N CH Ả Ậ Ỉ NH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

H và tên tác gi ọ ả luận văn: Vũ Thị Phư ngợ

Đề tài lu ận văn: Tối ưu hóa mộ ố ế ốt s y u t trong quy trình Dịch hóa, Đường hóa

và Lên men đồng th i nờ ở ồng độ chất khô cao để ả s n xu t c n t g o ấ ồ ừ ạ

Chuyên ngành:Công ngh ệthực phẩm

Mã số SV: CA180148

Tác giả, Người hướng d n khoa h c và Hẫ ọ ội đồng ch m luấ ận văn xác nhận tác

gi ả đã sửa ch a, b sung luữ ổ ận văn theo biên b n h p Hả ọ ội đồng ngày 30/10/2020 v i các n i dung sau: ớ ộ

+ Đã viế ạt l i ph n T ng quan m t cách ng n g n, cô đ ng ầ ổ ộ ắ ọ ọ hơn

+ Phần V t li u và Pậ ệ hương pháp nghiên cứu: b c c lđã ố ụ ại theo các nhóm: Đối tượng nghiên cứu, phương pháp quy ho ch th c nghi mạ ự ệ , phương pháp phân tích,

mô tả ử x ốlý th ng kê và xây d ng thông s thí nghiự ố ệm

- Đã bổ sung phương pháp xác định đường tổng và đường kh ử

- Làm rõ phương pháp xác định hi u su t lên men ệ ấ

+ Phần K t qu và Th o lu n: ế ả ả ậ

- Đã bổ sung n i dung nhu cộ ầu Nitơ trong quá trình lên men

- Thay ụm từ kho ng tin c y c ả ậ thành mức ý nghĩa

Trang 5

L ờ i cảm ơn

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Chu K ỳ Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và t o mạ ọi điều kiện để em có th hoàn thành luể ận văn tốt nghiệp này Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô trong Vi n Công ngh Sinh h c và ệ ệ ọCông ngh ệ Thực ẩm đã luôn tạo điềph u ki n t t nh t cho em trong quá trình ệ ố ấnghiên c u t i phòng thí nghi m cứ ạ ệ ủa viện

Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty CP Công ngh ệ Rượu và Đồ ố u ng Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được tìm hi u công ngh s n xu t c n th c t ể ệ ả ấ ồ ự ếcũng như triển khai m t s thí nghi m t i Công ty ộ ố ệ ạ

Cuối cùng, xin cảm ơn sự độ ng viên của gia đình và bạn bè đã giúp em cóngh lị ực đ vượể t qua những khó khăn trong quá trình hoàn thành luận văn

Tóm t ắ t nộ i dung luận văn

- Vấn đề ầ c n th c hi nự ệ : Kh o sát và nghiên c u nguả ứ ồn dinh dưỡng Nitơ phù hợp cho quy trình Dịch hóa, Đường hóa và Lên men đồng thời ở ồng độ ất khô n chcao (SLSF VHG ừ ạo để đả- ) t g m b o chả ất lượng an toàn th c ph m cho s n ự ẩ ả

phẩm Thực hi n tệ ối ưu hóa ộ ố ế ố m t s y u t trong quy trình SLSF-VHG v i mớ ục đích tăng hiệu su t lên men và gi m thi u giá ru t s n ph m ấ ả ể ộ ả ẩ

- Phương pháp th c hi nự ệ : K t h p lý thuy t v i th c nghi m Thi t k ế ợ ế ớ ự ệ ế ế thí nghiệm và xác định phương án tối ưu theo phương pháp Taguchi và phân tích phương sai ANOVA

- Công cụ ử ụ s d ng:

+ Ph n cầ ứng: Các d ng c , thi t b ụ ụ ế ị phụ ục v phân tích các ch tiêu hóa lý cỉ ủa nguyên li u và s n phệ ả ẩm như: máy đo cồn, máy đo pH, dụng c thí nghiụ ệm…+ Ph n m mầ ề : Microsoft Office, Matlab

- Kết quả ủ c a luận văn phù h p vợ ới các vấ n đ đã đặ ề t ra:

+ Quy trình không b sung thêm nguổ ồn Nitơ ừt Urê đạ ệ t hi u su t ,4%, ấ 86 tương đương với quy trình có b sung Urê ổ

+ Xác định được các thông s tố ối ưu đố ới lượi v ng s d ng n m men (0,25 g/l) ử ụ ấ

và chế phẩm enzyme Stargen 002 (2 ml/kg NL), Fermgen (0,5 ml/kg NL), để

hi u suệ ất đạt 86% nhưng giảm được giá ru t c a s n ph m là 1ộ ủ ả ẩ 527 đồng/lít c n ồ96% vol so với quy trình ban đầu, ki m chể ứng và tính toán được hi u qu cệ ả ủa

việc tối ưu

- Tính khoa h c th c ti n c a luọ ự ễ ủ ận văn: ếK t qu nghiên c u c a luả ứ ủ ận văn làm

cơ sở ứ ng d ng quy trình SLSF-ụ VHG để ả s n xu t c n t g o vào th c t m t ấ ồ ừ ạ ự ế ộcách hi u qu ệ ả

- Định hướng phát tri n m r ng luể ở ộ ận văn: Triển khai k t qu tế ả ối ưu ở quy mô pilot và nghiên c u thu h i x lý phứ ồ ử ần bã rượ ứu ng d ng làm th c ph m hoụ ự ẩ ặc nguyên li u thệ ực phẩm

H C VIÊN Ọ

Ký và ghi rõ h tên ọ

Trang 6

M Ụ C LỤ C

M Ở ĐẦ U 1 CHƯƠNG 1 TỔ NG QUAN V NGÀNH C N/RƯ U VÀ CÔNG NGH Ề Ồ Ợ Ệ

S Ả N XUẤT CỒ N/RƯ Ợ U 2

1.1 Tình hình sản xu t và tiêu th c n ấ ụ ồ – rượu trên th gi i và ế ớ ở Việt Nam 21.1.1 Tình hình sản xu t và tiêu th c n trên th gi i ấ ụ ồ ế ớ 21.1.2 Tình hình sản xu t và tiêu th c n ấ ụ ồ ởViệt Nam 31.2 Công nghệ ả s n xuất cồn 41.2.1 Nguyên liệu chính trong s n xuả ất cồn 41.2.2 Công ngh s n xuệ ả ất cồn truy n th ng ề ố 71.2.3 Công nghệ ịch hóa, Đường hóa và Lên men đồ D ng th i (SLSF) 9ờ1.3 Kết quả đã nghiên cứ ều v quy trình SLSF-VHG 111.3.1 Một số ế k t qu ả đã công bốtrên thế ớ gi i 111.3.2 Một số ế k t qu ả đã công bố ở Việt Nam 121.4 T ng quan v ổ ề phương pháp quy hoạch thực nghi m 14ệ1.4.1 T ng quan v ổ ề phương pháp thiế ết k thực nghiệm Taguchi 14

1.4.3 Tiêu chuẩn đánh giá toàn diện (OEC) 181.5 Xác định m c tiêu và nụ ội dung nghiên cứ ủa luân vănu c 20

CHƯƠNG 2 VẬ T LI ỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 22

2.2.3 Phương pháp thiết kế thực nghiệm Taguchi 30

2.3 Mô tả ử lý thố x ng kê 32

Trang 7

CHƯƠNG 3 KẾ T QU VÀ TH O LU N 39 Ả Ả Ậ

3.1 Đánh giá sơ bộ công ngh s n xuệ ả ất cồn theo phương pháp SLSF -VHG 393.2 Kết quả ả kh o sát thay th hoế ặc loạ ỏi b nguồn Nitơ Ure 393.3 Tối ưu hóa hiệu su t lên men trong quy trình SLSF-VHG 41ấ3.3.1 Nồng độ ồ c n và hi u suệ ất các thí nghiệm 413.3.2 Xác định t l ỷ ệ ảnh hưởng và mức tối ưu của các y u t Stargen 002, ế ố

Fermgen và n m men tấ ới hiệu su t lên men ấ 423.3.3 Xây dựng hàm h i quy giồ ữa các yế ốu t Stargen 002, Fermgen và nấm

men t i hiớ ệu su t lên men t ực nghiệm ấ ừth 463.4 Tối ưu hóa chi phí nguyên liệu c a quy trình SLSF-VHG 51ủ3.4.1 Kết quả tính toán chi phí nguyên li u ệ 513.4.2 Xác định mức độ ảnh hưởng và mức tối ưu của các thông số Stargen,

Fermgen và N m men tấ ới chi phí nguyên liệu 533.5 Xác định m c thông s Stargen 002, Fermgen và Nứ ố ấm men đáp ứng đồng

th i các chờ ỉ tiêu kinh t , k ật 56ế ỹthu3.6 Kết quả thí nghi m kiệ ểm chứng 59

CHƯƠNG 4 KẾ T LU N VÀ KI N NGH 63 Ậ Ế Ị

4.1 Kết luận 634.2 Kiến ngh 63ị

TÀI LIỆ U THAM KH O 64 Ả CHƯƠNG 5 PHỤ Ụ L C 67

Trang 8

DANH MỤ C HÌNH V Ẽ

Hình 1.1 Sả ượn l ng c n trên th giồ ế ới giai đoạn 2007-2017 2

Hình 1.2 Các nước tiêu th c n nhi u nh t th giụ ồ ề ấ ế ới năm 2019 3

Hình 1.3 Tiêu thụ rư u ợ bình quân đầu người ở ệVi t Nam và th gi i 4ế ớ Hình 1.4 Gạ ẻo t 5

Hình 1.5 Cấu trúc tinh b t gạo 5ộ Hình 1.6 Nấm men Saccharomyces cerevisiae 5

Hình 1.7 Cấu trúc không gian c a enzyme Amylase 6ủ Hình 1.8 S y phân tinh bựthủ ột của enzyme Amylase 6

Hình 1.9 Quy trình sản xu t cồấ n truy n th ng 8ề ố Hình 1.10 Quy trình dịch hóa, đường hóa và lên men đồng th i (SLSF) 9ờ Hình 1.11 Ảnh hưởng c a các yế ố đế ồng độ ồn thu đượủ u t n n c c 13

Hình 1.12 Hướng ti p c n cho bài toán tế ậ ối ưu đa mục tiêu 17

Hình 2.1 G o t m Mi n Nam và bạ ấ ề ột gạo 22

Hình 2.2 Nấm men Red Ethanol 23

Hình 2.3 Sơ đồ chưng cấ ồt c n quy mô PTN 28

Hình 2.4 Máy đo độ ồ c n DA-130N 28

Hình 2.5 Quy trình D ch hị óa Đường hóa và Lên men Đồng th i nờ ở ồng độ chất khô cao 37

Hình 3.1 Biểu đồ tác đ ng trung bình c a các y u t t i hi u su t lên men 45ộ ủ ế ố ớ ệ ấ Hình 3.2 Biểu đồ ỷ ệ ảnh hưở t l ng c a các y u t t i hiủ ế ố ớ ệu su ạ ồất t o c n 45

Hình 3.3 Quy luật ảnh hưởng c a các y u t ủ ế ố đơn lẻ Stargen 002, Fermgen và Nấm men tới hiệu su t lên men 50ấ Hình 3.4 Quy luật ảnh hưởng đồng th i cờ ủa hai y u t tế ố ới hiệu su t lên men 50ấ Hình 3.5 Biểu đồ phân m c c a các y u t Stargen 002, Fermgen và N m men ứ ủ ế ố ấ cho chi phí nguyên liệu 55

Hình 3.6 Biểu đồ ỷ ệ t l phần trăm ảnh hưởng c a các y u t Stargen 002, ủ ế ố Fermgen và N m men tấ ới chi phí nguyên liệu 55 Hình 3.7 Biểu đồ phân m c củứ a OEC ng v i các tr ng s khác nhau 58ứ ớ ọ ố

Trang 9

DANH M C Ụ B NG BI U Ả Ể

B ng 1.1 Mô t cách tính t ng chi phí nguyên li u cho 1 lít d ch lên men 15ả ả ổ ệ ị

Bảng 2.1 Đặc tính c a ch phủ ế ẩm nấm men Red Ethanol 22

Bảng 2.2 Đặc tính c a các lo i enzyme s d ng trong nghủ ạ ử ụ iên cứu 23

B ng 2.3 Mô t cách tính t ng chi phí nguyên li u cho 1 lít d ch lên men 29ả ả ổ ệ ị B ng 2.4 Thông s quy trình SLSF-ả ố VHG ban đầu 33

B ng 2.5 B ng thông s ả ả ốthí nghiệm khảo sát loại nguồn Nitơ Ure 34

B ng 2.6 Mả ức các yế ốu t 35

Bảng 2.7 Phương án thực nghiệm khi thay giá tr ịcác mức của các thông s 35ố B ng 2.8 B trí thí nghiả ố ệm theo mảng tr c giao L9 36ự B ng 3.1 Kả ết quả khảo sát quy trình SLSF-VHG 39

B ng 3.2 K t qu quy trình SLSF-VHG trong nghiên c u này v i nghiên c u ả ế ả ứ ớ ứ trước 39

B ng 3.3 Kả ết quả thí nghiệm khảo sát thay th nguế ồn Nitơ 40

B ng 3.4 Kả ết quả đo nồng độ ồ c n và hi u suệ ất các thí nghiệm 41

B ng 3.5 Mả ức và giá trị các yế ố ảnh hưởu t ng 43

B ng 3.6 Kả ết quả hiệ u tính t l ỷ ệS/N của các thí nghi m 43ệ B ng 3.7 K t qu phân m c và t l ả ế ả ứ ỷ ệ ảnh hưởng c a các y u t t i hi u su t lên ủ ế ố ớ ệ ấ men 44

B ng 3.8 Sai s gi a s u thí nghi m và hàm h i quy, h s Rả ố ữ ốliệ ệ ồ ệ ố 2 và h s Fisherệ ố 47

B ng 3.9 Giá tr hi u su t n i suy và sai l ch gi a giá tr n i suy v i giá tr thí ả ị ệ ấ ộ ệ ữ ị ộ ớ ị nghi m 49ệ B ng 3.10 H s ả ệ ố tương quan và chuẩn s Fisher c a các d ng hàm n i suy (hố ủ ạ ộ ồi quy) 49

B ng 3.11 Kả ết quả tính chi phí nguyên li u cệ ủa các thí nghiệm 52

B ng 3.12 kả ết quả tính chi phí nguyên li u và t l ệ ỷ ệS/N của các thí nghiệm 53

B ng 3.13 Phân m c và t l ả ứ ỷ ệ ảnh hưởng c a các yêu t tủ ố ới chi phí nguyên liệu 53 B ng 3.14 Các thông s u vào và kả ố đầ ết quả OEC cho 9 thí nghi m 57ệ B ng 3.15 Giá tr ả ị OEC ứng với các trọng s khác nhau c a các hàm mố ủ ục tiêu 58

B ng 3.16 Giá tr d án c a hi u su t và chi phí ng v i OEC khi s d ng các ả ị ự đo ủ ệ ấ ứ ớ ử ụ trọng s khác nhau 59ố B ng 3.17 Kả ết quả ẫ m u kiểm chứng v hi u suề ệ ất lên men 60

B ng 3.18 Kả ết quả ẫ m u kiểm chứng v m c tiêu t ng th 60ề ụ ổ ể B ng 3.19 So sánh k t qu tả ế ả ối ưu mục tiêu hi u su t t o c n v i nghiên cệ ấ ạ ồ ớ ứu trước 61

B ng 3.20 So sánh k t qu tả ế ả ối ưu 2 mục tiêu với nghiên cứu trước 61

Trang 10

Dịch hóa, đường hóa và lên men đồng th i ờ

VHG Very High Gravity Nồng độ chất khô cao

FAPRI Food and Agricultural Policy

Research Institute

Viện nghiên c u chính sách ứNông nghệp và Lương T ựh c RFA Renewable fuel association Hi p h i nhiên li u tái t o ệ ộ ệ ạ

GLS Generalized Least Squares

regression

hồi quy bình phương tối thiểu

MVR Multivariate regression hồi quy nhiều bi n ế

CPO Contour Plot Optimization Nhóm ti p c n s d ng các ế ậ ử ụ

đáp ứng b m t ề ặ

OEC Overall Evaluation Criteria tiêu chí tổng th ể

FAN Free Amino Nitrogen Nitơ amin tự do

ngành và Tư vấn Vi t Nam ệ

nghiệp và Thương Mại – ộ B Công Thương

CNSH CNTP– Công ngh sinh hệ ọc – Công

ngh ệthực phẩm BKHN Bách Khoa Hà N ội

Trang 11

1

M Ở ĐẦ U

C n có tên khoa h c là Ethanol hay còn gồ ọ ọi là rượu Ethylic Đây t có nhi u là chấ ề

ứng d ng trong các ngành khoa h c k thu t quan trụ ọ ỹ ậ ọng, đặc bi t là ngành công nghi p ệ ệrượu và đồ ố u ng có cồn, đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân sách nhà nước nói chung

và các doanh nghi p liên quan nói riêng ệ

Cồn được s n xu t ch y u bả ấ ủ ế ằng phương pháp lên men các nguyên liệu có ch a tinh ứ

bột (gạo, ngô, khoai, s nắ …) ặc đườho ng (r ỉ đường) trong đó, ạ g o vẫn được đánh giá là

một trong những nguyên li u cho chệ ất lượng c n thồ ực phẩm tốt nhất

Hiện nay, công ngh s n xu t cệ ả ấ ồn đượ ử ục s d ng ph bi n ệổ ế ở Vi t Nam bao g m ồ

4 công đoạn riêng r : d ch hóa (90 - 105ẽ ị 0C), đường hóa (60 65– 0C), lên men (28 –

320C) và chưng cất Quy trình này có ưu điểm chính là nguyên li u tinh bệ ột được đường hóa khá triệt để ạo môi trườ, t ng thu n l i ngay t ậ ợ ừ đầu để ấ n m men có th ho t ể ạ

động hi u qu , cho hi u su t thu hệ ả ệ ấ ồi cao Tuy nhiên, nhược điểm c a nó là tiêu t n khá ủ ốnhiều năng lượng, nước làm ngu i, chi phí thi t b và khó có th c hi n nộ ế ị ể thự ệ ở ồng độchất khô cao vì dịch sau quá trình đường hóa có độ nh t và ớ hàm lượng đường quá cao,

ức ch s phát tri n c a nế ự ể ủ ấm men Do đó, cần ph i nghiên c u tìm ra giả ứ ải pháp để

giảm thiểu các h n ch này ạ ế

Quy trình s n xu t c n theo công ngh Dả ấ ồ ệ ịch hóa, Đường hóa và Lên men đồng

th i ờ ở nồng độ ch t khô cao (Simultaneous Liquefaction, Saccharification and ấFermentation at Very igh H Gravity SLSF-VHG) là quy trình s d ng m t s – ử ụ ộ ố chế

phẩm enzyme ế ệ ớth h m i cho phép th c hiự ện đồng th i và hi u qu quá trình d ch hóa, ờ ệ ả ịđường hóa và lên men d ch có nị ồng độ ch t khô cao (>300 g/l) 30ấ ở 0C trong cùng một thiế ị Ưu điểt b m của phương pháp này là ti t kiế ệm được nước, năng lượng, và gi m ảđượ chi phí đầu tư thiế ịc t b , nhân công so v i công ngh s n xu t c n có n u và quy ớ ệ ả ấ ồ ấtrình SLSF nở ồng độ chất khô thường (<200 g/l) Tuy nhiên hi n nay quy trình này ệ

vẫn chưa được ứng d ng r ng rãi, m t trong nh ng nguyên nhân chính là thi u các ụ ộ ộ ữ ếcông trình nghiên c u tứ ối ưu hoá chế độ công ngh nâng cao hi u qu quy trình và ệ để ệ ả

gi m chi phí s n xu t Vì v y, chúng tôi nh n th y vi c triả ả ấ ậ ậ ấ ệ ển khai đề tài nghiên c u: ứ

th i ờ ở ồ n ng đ ch ộ ất khô cao để ả s n xuấ ồt c n từ ạ g o” là cần thiết và có ý nghĩa

Trang 12

2

CHƯƠNG 1 Ổ T NG QUAN V NGÀNH C N/RƯ U VÀ CÔNG Ề Ồ Ợ

NGH Ệ Ả S N XU Ấ T CỒ N/RƯ Ợ U 1.1 Tình hình s n xu t và tiêu th c ả ấ ụ ồ n – rượ u trên th gi i và ế ớ ở Việ t Nam

1.1.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cồn trên thế giới

a) Tình hình sản xuất

Sản lượng c n trên th gi i có biồ ế ớ ến động tăng trong giai đoạn 2007-2017 Nếu năm 2007 có kho ng 13 t gả ỉ allons (tương đương 49,2 tỉ clít) ồn được s n xuả ất thì đến năm 2017 ản lượ s ng cồn đã là khoảng 27 t Gallons, tăng kho ng 2 l n (Hình 1.1) [1], ỉ ả ầ

đ ềi u này là hoàn toàn h p lý vì c n có vai trò quan tr ng trong r t nhi u ngành công ợ ồ ọ ấ ềnghi p, khi xã h i ngày càng phát tri n thì nhu c u v tiêu dùng các s n ph m mệ ộ ể ầ ề ả ẩ ới càng tăng Tuy nhiên, đây là một trong nh ng thách thữ ức đối v i ngành công ngh ớ ệ

thực phẩm, c n ph i có nhầ ả ững bước phát tri n m nh m , nghiên cể ạ ẽ ứu các phương pháp

mớ ểi đ ả s n xuất cồn nhanh hơn, hiệu qu ả hơn

Hình 1.1 Sản lượng c n trên th ồ ế giới giai đoạn 2007-2017

1 gallon = 3.7854 lítb) Tình hình tiêu thụ

Càng ngày thì lượng rượu tiêu th ụ như một loại đồ ống thườ u ng nh t l i ậ ạcàng tăng đáng kể Nhìn vào hình 1.2 có th thể ấy, lượng tiêu th cụ ồn tính trên đầu ngườ ở ộ ối m t s qu c gia là r t cao L y ví d v i qu c gia x p h ng nh t là Belarus, ố ấ ấ ụ ớ ố ế ạ ấ

Trang 13

3

bình quân là g n 18 lít c n tuyầ ồ ệt đối/ người 15 tu i tr lên Con s này n u tính toán ổ ở ố ếtrên lượng đồ ố u ng ch a c n là r t lớnứ ồ ấ [2]

Hình 1.2 Các nước tiêu th c n nhi u nhụ ồ ề ất thế ới năm 2019 gi

V i t t c nhớ ấ ả ững thông tin được đưa ra ở trên, chúng ta có th khể ẳng định rằng, lượng

cồn được tiêu th ụ dưới dạng th c ph m là r t lự ẩ ấ ớn, điều đó càng đòi hỏi cần ph i nghiên ả

c u ng d ng các quy trình s n xuứ ứ ụ ả ất rượu/cồn có năng su t cao và m b o ấ đả ả chất lượng

an toàn thực phẩm cho người sử ụ d ng

1.1.2 Tình hình sản x ất và tiêu thụ cồn ở Việt Nam u

a) Tình hình sản xuất

Ở Vi t Nam có khá nhi u nhà máy s n xu t c n vệ ề ả ấ ồ ới quy mô tương đố ới l n Hiện nay, h u hầ ết các nhà máy đều cải tiế ể nâng cao năng suấn đ t và công su t Bên ấ

cạnh đó, cũng có rất nhiều cơ sở nhỏ ẻ l khác tham gia s n xuả ất để đáp ứng đủ nhu

c u c a th ầ ủ ị trường Theo nghiên c u cứ ủa VIRAC, 3 tháng đầu năm 2019, sản xuất rượu tăng 8,6% so v i cùng k ớ ỳ năm trước [3], điều này cho th y, s n xuấ ả ất rượu trong nước cũng vẫn đang trong đà phát triển

b) Tình hình tiêu thụ

Lượng tiêu th rưụ ợu bình quân đầu ngườ ởi Vi t Nam là cao trên th gi i, năm ệ ế ớ

2016, bình quân mỗi người trên 15 tu i tiêu th h t 9 lít c n, ổ ụ ế ồ cao hơn cả lượ ng tiêu th ụbình quân đầu ngườ ủi c a th gi i (Hình 1.3) ] Theo nghiên c u c aế ớ [4 ứ ủ VIRAC, 3 tháng đầu năm 2019, tiêu thụ rượu tăng 8,95% so v i cùng k ớ ỳ năm trước [3], i u này m t đ ề ộ

l n n a khầ ữ ẳng định, cần quan tâm đẩy m nh nghiên c u các quy trình s n xuạ ứ ả ất rượu an toàn khi mà lượng tiêu th ụ rượu/cồn như là một lo i th c phạ ự ẩm, đồ ố u ng liên tục tăng cao

Trang 14

4

Hình 1.3 Tiêu th ụ rượu bình quân đầu người ở Việt Nam và thế ới gi

(Người trên 15 tuổi, tính theo lít cồn tuyệ ốt đ i)

*Ghi chú: T l ỉ ệ trên thế ớ gi i, t l Vi t Nam ỉ ệ ở ệ

1.2 Công ngh s n xu ệ ả ấ t cồ n

1.2.1 Nguyên liệu chính trong sản xuất cồn

C n có th ồ ể được sản xuất bằng con đường t ng h p hóa hổ ợ ọc hoặc bằng lên men Nguyên li u ch yệ ủ ếu để ả s n xu t c n bấ ồ ằng phương pháp lên men là các nguyên liệu chứa đường (r ỉ đường, c củ ải đường ), tinh b t (g o, lúa, ngô, s n ), ho c cenlulose ộ ạ ắ ặ(rơm, rạ ) Luận văn này sử ụ d ng v t li u nghiên c u là g o, vì v y tác gi s ch t p ậ ệ ứ ạ ậ ả ẽ ỉ ậtrung trình bày v nguyên li u này Bên c nh ề ệ ạ đó, nấm men và các lo i enzym phù hạ ợp cũng là những nguyên li u không th thi u ệ ể ế

a) Gạo

G o không ch ạ ỉ được sử ụng như mộ ức ăn thiết yế d t th u mà t ừ lâu đã được sử ụng như d

m t nguyên li u quan trộ ệ ọng để ả s n xuất rượu C n s n xu t t gồ ả ấ ừ ạo đượ ử ục s d ng trong công nghi p th c phệ ự ẩm để ả s n xu t nhấ ững đồ ố u ng có c n có chồ ất lượng cao, ngoài ra cũng được sử ụng để ả d s n xu t d m ấ ấ

Trang 15

5

Hình 1.4 G o t ạ ẻ Hình 1.5 C u trúc tinh bấ ột gạo

Kích thước c a h t tinh b t trong g o t 2-ủ ạ ộ ạ ừ 10 µm, hàm lượng tinh b t (65-85%), ộprotein (5-10%), lipid (0,4-0,6%), llulose ce (0,6-0,8%) Tinh b t g o g m có hai ộ ạ ồloại: amylose (13-35%) và amylopectin chi m trên 65% tùy thu c vào t ng lo i g o ế ộ ừ ạ ạ[5]

Hình 1.6 N m men Saccharomyces cerevisiae ấ

Trang 16

6

c) Chế phẩm enzyme

Enzyme quan tr ng trong s n xuọ ả ất cồ ừn t nguyên li u tinh b t là amylase Nó xúc ệ ộtác s ự ủth y phân c a tinh b t ủ ộ thànhđườ Amylase đượng c chia là 3 loạ αi: -amylase, β-amylase, γ-amylase [7]

Các α - amylase (1,4 α- - D -glucan glucanohydrolase; glycogenase)

là canxi metalloenzymes B ng cách hoằ ạt động t i các v trí ng u nhiên d c theo chuạ ị ẫ ọ ỗi tinh bột, α-amylase phá v ỡ các saccharit chuỗi dài, cu i cùng thu ốđược maltotriose và maltose từamylose hoặc maltose, glucose t amylopectin D ng ừ ạ

α-amylase cũng được tìm th y trong th c v t, vi khu n (ấ ự ậ ẩ Bacillus) và nấm (Ascomycetes và Basidiomycetes)

γ -Amylase

γ-Amylase (glucan 1,4-α-glucosidase; amyloglucosidase; exo -1,4-αglucosidase; glucoamylase; lysosomal α-glucosidase; 1,4- - D -glucan αglucohydrolase) s c t các liên kẽ ắ ết glycosid, cũng như liên kết glycosidic cuối cùng ở

-đầu không kh amylose và amylopectinử , thu được glucose γ Amylase có độ- pH t i ố

ưu axit nhất trong t t c các amylase vì nó ho t đ ng m nh nh t xung quanh pH 3 ấ ả ạ ộ ạ ấ

Trang 17

7

Ngoài ra, enzyme protease cũng là enzyme có vai trò trong quy trình SLSF-VHG Đây

là nhóm enzyme có kh ả năng cắt m i liên k t peptide (-CO~NH-) trong các phân t ố ế ửpolypeptide, protein và m t s ộ ố cơ chất tương tự thành các amino axit t do ho c các ự ặpeptide phân t p [9] Nh ử thấ ờ đó, nó giúp phá vỡ các l p protein bao quanh h t tinh ớ ạ

b t, giúp enzyme amylase d dàng tiộ ễ ếp xúc để phân c t tinh bắ ột thành đường, đồng thờ ạo ra các Nitơ amin tựi t do (FAN) là ngu– ồn Nitơ mà nấm men có th s d ng ể ử ụ[1 [10], 1]

d) Các nguồn dinh dưỡng

Tùy thu c thành phộ ần dinh dưỡng c a dủ ịch hèm trước khi lên men mà người ta có th ể

b sung thêm các nguổ ồn dinh dưỡng Nitơ, Phốt pho… cho nấm men hoạt động hiệu

qu ả[12]

1.2.2 Công nghệ sản xuất cồn truyền thống

Công ngh s n xu t c n truy n thệ ả ấ ồ ề ống được mô t trong hình 1.9 ả và được chia thành các công đoạn chính sau:

- D ch hóa ị : trong các d ng nguyên liạ ệu như gạo, ngô, khoai, sắn… hạt tinh b t luôn ộ

n m trong các màng t bào Khi nghi n, ch m t phằ ế ề ỉ ộ ần các màng đó bị phá v , ph n l n ỡ ầ ớmàng t bào còn l i s ế ạ ẽ ngăn cản s p xúc c a các enzyme amylase v i tinh b t Mựtiế ủ ớ ộ ặt khác, ng thái không hòa tan, amylase tác d ng lên tinh b t r t ch m và kém hiở trạ ụ ộ ấ ậ ệu

qu Vì v y, mả ậ ục đích của n u nguyên li u là nh m phá v màng t bào c a tinh b ấ ệ ằ ỡ ế ủ ột,

tạo điều kiện biến chúng thành tr ng thái hòa tan trong d ch [13 ạ ị ]

- Đườ ng hóa: sau khi d ch hóa xong, h t tinh b t trong dị ạ ộ ịch cháo đã chuyển sang trạng thái hòa tan, nhưng chưa thể lên men tr c tiự ếp để biến thành rượu được mà phả ải tr i qua quá trình th y phân do xúc tác củ ủa enzym glucoamylase để ạ t o thành đường Quá trình này có vai trò quan tr ng trong công ngh s n xu t c n etylic b i ọ ệ ả ấ ồ ở

nó quyết định hi u su t thu hệ ấ ồi rượu do gi m b t hoả ớ ặc gia tăng đường và tinh bột sót sau lên men [13 ]

Trang 18

8

Hình 1.9 Quy trình sản xu t cồấ n truy n th ng ề ố

- Lên men: dưới tác d ng c a nụ ủ ấm men, đường s ẽ được chuyển hóa thành rượu và khí cacbonic cùng với nhi u s n phề ả ẩm trung gian khác Lên men xong, thu được h n h p ỗ ợ

gồm rượu - nướ –c bã, gọi là dịch dấm chín hay cơm hèm [13]

- Chưng cấ t: là quá trình tách rượu và các t p ch t d ạ ấ ễ bay hơi như: este, aldehyt, alcol cao phân tử… khỏ ấi d m chín K t qu là nhế ả ận được rượu thô hay c n thô Tinh ch ồ ếhay tinh luy n là quá trình tách các t p ệ ạ chất kh i c n thô và nâng cao nỏ ồ ồng độ ồ c n [13]

* Quy trình s n xuả ất cồ truyền n th ng có m t s h n ch ố ộ ố ạ ế như sau:

+ Tiêu th mụ ột lượng lớn năng lượng cho quá trình d ch hóa: gia nhiị ệt dịch từ 300C lên 95-1050C và duy trì dich cháo nhiở ệ ột đ đó trong vòng 60 phút

+ T n th t mổ ấ ột lượng đường và axit amin do ph n ng Maillard ả ứ

+ C n mầ ột lượng lớn nước làm mát

+ C n nhi u thầ ề ời gian để ạ h nhi t ệ

+ Tốn kém chi phí đầu tư thiế ị ban đầt b u do các quá trình dịch hóa, đường hóa và lên men ở trong các thiết bị khác nhau

Trang 19

9

Nhằm kh c ph c nh ng h n ch trên c a quy trình s n xu t c n truy n th ng, các nhà ắ ụ ữ ạ ế ủ ả ấ ồ ề ốkhoa học đã tiến hành nhi u nghiên cề ứu đ tìm ra các phương pháp mớể i, m t trong các ộphương pháp đó là quy trình đường hóa và lên men đồng th i (SLSF)[14], 5] ờ [1

1.2.3 Công nghệ Dịch hóa, Đường hóa và Lên men đồng thời (SLSF)

a) Đặc điểm của quy trình

Đây là một phương pháp mới để ả s n xu t c n ti t kiấ ồ ế ệm năng lượng V i ớphương pháp này, cả 3 quá trình dịch hóa, đường hóa và lên men được k t h p l i ế ợ ạtrong một công đoạn duy nh t, trong cùng mấ ột thi t bế ị và cùng m t nhi t đ ở ộ ệ ộ

Hình 1.10 Quy trình dịch hóa, đường hóa và lên men đồng th i (SLSF) ờ

Sau khi tr n b t g o vộ ộ ạ ới nước, ta b sung thêm enzym alpha-amylase và gluco-ổamylase n chhư ế ẩ ph m Stargen 002 (Dupont), enzym có kh ả năng thủy phân tinh b t ộthành đường glucose ngay c khi tinh bả ột chưa được h ồ hóa Đồng th i, n m men và ờ ấcác chất dinh dưỡng cũng được bổ sung vào trong d ch lên men ị

Để nâng cao hi u qu c a quy trình, nhi u công trình nhiên c u v quá trình D ch hóa, ệ ả ủ ề ứ ề ịĐường hóa và Lên men đồng th i nờ ở ồng độ ch t khô cao (SLSF-ấ VHG) đã được th c ự

hi n ệ

* Quy trình SLSF-VHG có một số ưu điểm sau:

Trang 20

10

- Giảm chi phí đầu tư thiết bị ban đầu (do giảm số lượ ng thiết bi sử ụ d ng)

- Tiế ệm năng lượt ki ng cho quá trình dịch hóa, đường hóa (do th c hiự ện đồng thời ở

300C)

- t kiTiế ệm năng lượng chưng cất (do giảm lượng d ch hèm vị ới cùng 1 lượng chất khô

s d ng) ử ụ

- Giảm thao tác các công đoạn (dich hoá, đường hóa, làm ngu i) ộ

- Giảm tổ thấn t trong s n xuả ất (nhiệt, phản ứng Maillard)

- Giảm lượng nướ ử ụng đểc s d làm ngu i dộ ịch cháo cũng như lượng nước th i Bên ả

cạnh đó, công nghệ ị D ch hóa, Đường hóa và Lên men đồng thời còn có ưu điểm nổi

bật là đường lên men tạo ra đến đâu được n m men s dấ ử ụng và lên men đến đó nên

n m men không ph i ch u áp su t th m thấ ả ị ấ ẩ ấu cao như trong quá trình lên men theo công nghệ ệ hi n hành

* Nhược điểm: Quy trình SLSF-VHG s d ng nguyên li u là tinh b t s ng nử ụ ệ ộ ố ở ồng độcao nên có kh ả năng bột b l ng ch t làm giàm kh ị ắ ặ ả năng tiếp xúc c a enzyme vủ ới nguyên li u, enzyme khó ti p c n nguyên li u tinh b t sệ ế ậ ệ ộ ống để y phân, i gian lên thủ thờmen có thể ị b kéo dài C n có thêm các nghiên c u v vầ ứ ề ấn đề này

b) Những yếu tố ảnh hưởng tới quy trình sản xuất cồn theo công nghệ SLSF

Các y u t ế ố ảnh hưởng t i quy trình SLSF bao g m: nhiớ ồ ệt độ, pH ban đầu,

nồng độ enzyme, s t bào n m men s dố ế ấ ử ụng, dinh dưỡng n m men, nấ ồng độ cơ chất, tố ộc đ khu y ấ

- Ảnh hưởng c a nủ ồng độ enzyme: Trong điều ki n thệ ừa cơ chất, v n t c th y phân ậ ố ủ

ph thu c tuy n tính vào nụ ộ ế ồng độ enzyme Tuy nhiên, nếu tăng nồng độ enzyme đến

m t giá tr ộ ị nào đó thì vậ ốn t c thủy phân không còn tăng nữa Lúc này, nồng độ enzyme

đã bão hòa với nồng độ cơ chất Trong quá trình th y phân tinh b t, ta ch c n m t ủ ộ ỉ ầ ộ

m c th y phân nhứ ủ ất định, do v y c n tìm m t nậ ầ ộ ồng độ enzyme hợp lý để tránh gây lãng phí enzyme [7]

- Ảnh hưởng c a nủ ồng độ enzyme và lượng n m men: Hai y u t này có liên quan ấ ế ốchặt ch n nhau N u nẽ đế ế ồng độ Stargen 002 quá cao trong khi lượng n m men ấthấp thì tốc độ đường hóa tạo đường kh c a enzyme s ử ủ ẽ nhanh hơn tốc độ lên men tiêu th ụ đường kh c a n m men, d n t i s ử ủ ấ ẫ ớ ự tăng nồng độ đường kh trong ử môi trường, d gây nhi m t p và có th c ch s ễ ễ ạ ể ứ ế ự sinh trưởng phát tri n c a n m ể ủ ấmen Trong trường hợp ngược l i, quá trình lên men s b ạ ẽ ị đình trệ do lượng đường

Trang 21

11

t o ra nh ạ ỏ trong khi lượng t bào n m men l n K t qu làm ch m và gi m hi u suế ấ ớ ế ả ậ ả ệ ất

c a quá trình lên men, không có lủ ợi về ặ m t kinh tế Do đó, lượng enzyme và lượng

n m men thíấ ch hợ ẽ cho hiệp s u su t lên men cao nh t [7],[16] ấ ấ

- Ảnh hưởng c a nủ ồng độ cơ chất: N u nế ồng độ cơ chất th p s không có l i v mấ ẽ ợ ề ặt kinh t Tuy nhiên n u nế ế ồng độ cơ chất quá cao l i gây kìm hãm hoạ ạt động của enzyme, giảm hi u su t thệ ấ ủy phân Do đó, một nồng độ cơ chấ ợt h p lý s cho ta hi u ẽ ệ

qu ảcao nhất [7]

- Ảnh hưởng c a nhiủ ệt độ: Nhiệt độ có ảnh hưởng l n t i hoớ ớ ạt động c a enzyme ủ

và n m men Các lo i enzyme và n m men s d ng trong quy trình này có chung ấ ạ ấ ử ụkho ng tả ối ưu là 30-350C Vì v y, c n dậ ầ ịch hóa, đường hóa và lên men đồng thời ởnhiệ ột đ kho ng 30ả 0C để cho hi u qu lên men t t nh t ệ ả ố ấ

- Ảnh hưởng của pH: Cũng giống như đối v i các lo i enzyme khác, pH có nh ớ ạ ảhưởng t i hoớ ạt động c a h enzyme th y phân tinh b t nhi t th p có trong ủ ệ ủ ộ ở ệ độ ấStargen 002 Ngoài ra, pH cũng có ảnh hưởng l n t i hoớ ớ ạ ột đ ng của nấm men Các ion H+ làm thay đổi điện tích các ch t c a v t bào nấ ủ ỏ ế ấm men, làm tăng hoặc gi m m c đ ả ứ ộthẩm th u c a các chấ ủ ất dinh dưỡng cũng như chiều hướng c a quá trình lên men ủTrong điều kiện lên men rượu, pH tối ưu để ạ t o etylic n m trong kho ng 4,5 5,0 ằ ả –

V i kho ng pH này, n m men s ớ ả ấ ẽ sinh trưởng và phát tri n m nh Nể ạ ếu pH tăng sẽ làm tăng khả năng nhiễm t p, t o ra nhiạ ạ ều glyxerin do đó làm giảm hi u su t lên men ệ ấ[7],[16]

- Ngoài ra, vì b t gộ ạo chưa hồ hóa có tốc độ ắ l ng r t nhanh, c n tr s p xúc cấ ả ở ự tiế ủa enzyme với cơ chất Vì v y, tậ ốc độ khuấy cũng có khả năng ảnh hưởng t i th i gian ớ ờlên men hoặc/và hiệu suất của quá trình

1.3 K t qu ế ả đã nghiên cứ u về quy trình SLSF- VHG

1.3.1 Một số kết quả đã công bố trên thế giới

Năm 2011, Vipul Gohel và Gang Duan [14] đã thực hi n tệ ối ưu hóa ộ ế ốm t y u t

là lượng enzyme Stargen 002 đố ới v i quy trình SLSF s d ng g o n và h t kê v i ử ụ ạ Ấ Độ ạ ớcác thông s : nố ồng độchất khô 25% (b t g o ộ ạ Ấn Độ (68,45% tinh b t) và b t h t kê ộ ộ ạ(60% tinh bột) và nước RO) Độ pH được điều ch nh thành 4,5 b ng Hỉ ằ 2SO4 6 N N ng ồ

độ Stargen 002 (GSHE) là 1,5, 2,0, 2,5 và 3,0 kg trên m i t n nguyên liỗ ấ ệu đã được s ử

d ng cho c hai loụ ả ại ngũ cốc Đồng th Fermgen (protease), 0,2 kg m i tời ỗ ấn ngũ cốc; urê, 400 ppm; và men khô đã hoạt hóa, 0,25% đã được thêm vào Bình được đậy b ng ằ

Trang 22

12

nút vô trùng và trọng lượng ban đầu được ghi lại trước khi 32 ± 2°C trong máy lủ ở ắc quay tở ốc độ 300 vòng / phút Kết quả cho thấy, lượng Stargen 002 s d ng 2,5 kg/tử ụ ấn nguyên li u là tệ ối ưu và cho độ ồn là 11,93% đố ớ ạo, 10,46% đố ớ c i v i g i v i kê Nghiên

c u này ứ đã chứng minh quy trình SLSF có th ể được th c hi n trên các ngu n nguyên ự ệ ồliệu ch a tinh bứ ột khác nhau và tìm ra được lượng ch ph m Stargen 002 tối ưu trên ế ẩđiều ki n các thông s khác c ệ ố ố định, nhưng chưa xét đến s ự ảnh hưởng đồng th i c a ờ ủcác yế ốu t khác lên quy trình

Năm 2018, Moreno J.L và cộng s ự đã nghiên cứu quy trình SLSF- VHG trên tinh b t s n v i thông s : Nộ ắ ớ ố ồng độchất khô 300 g/l, b sung enzyme, n m men khô, ổ ấ

KH2PO4 và Ure Trong các điều ki n này, quy trình SLSF-VHG k t thúc sau 160 gi ệ ế ờ

và đạt được hàm lượng ethanol 17,6% v/v tương ứng với 88,1% độ ồ c n lý thuy t [17] ếNghiên cứu đã cho thấy, quy trình có th áp d ng trên ngu n nguyên li u ch a tinh bể ụ ồ ệ ứ ột

là s n và cho hi u su t t o c n khá t t Tuy nhiên, nghiên c u m i d ng lắ ệ ấ ạ ồ ố ứ ớ ừ ại ở ệc vi

kh o sát quy trình trên nguyên li u sả ệ ắn và chưa tìm được các thông s nguyên li u tố ệ ối

ưu để áp d ng hi u qu nh t ụ ệ ả ấ

1.3.2 Một số kết quả đã công bố ở Việt Nam

Năm 2016, Chu Kỳ Sơn và cộng s [15] ự đã thực hi n kh o sát quy trình SLSF ệ ả(hàm lượng ch t khô 186,9 g/l) và quy trình ấ SLSF-VHG (hàm lượng ch t khô 311,5 ấg/l) trên nguyên li u b t g o và xây dệ ộ ạ ựng được quy trình SLSF-VHG các thông số: Hàm lượng ch t khô là 311,5 g/l, h n h p alpha amylase và gluco-amylase (Stargen ấ ỗ ợ

002 991,8 GAU/kg RF), gluco-amylase (Amigase Mega L 0.035% w/w), protease ở ở(Fermgen 600 SAPU/kg RF), n m men khô ở ấ Saccharomyces cerevisiae (Red Ethanol

ở 3,5 × 107 TB/ml), KH2PO4 ,8 mM) and urea (16,(4 0 mM/ml) Trong các điều kiện này, quy trình SLSF-VHG k t thúc sau 120 gi ế ờ và đạt được hàm lượng ethanol 17,6% v/v tương ứng với 86,3% độ ồ c n lý thuy t ế Ở quy mô 25 lít đạt được hàm lượng ethanol 17,0% v/v tương ứng v i hi u suớ ệ ất 83,2% độ ồ c n lý thuy t Trong nghiên c u ế ứnày, các tác gi ả đã chỉ ra r ng, ngoài 2 enzyme khong th thiằ ể ếu đối v i quy trình ớSLSF-VHG là Alpha am- ylase và Gluco- yam lase thì ệ vi c b sung thêm enzyme ổprotease là có ý nghĩa Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy vi c b sung thêm ệ ổBeta-glucanase là không c n thi ầ ết, bước đầu đã ẳng đị đượkh nh c tính kh thi c a quy ả ủtrình SLSF-VHG với đối tượng là g o, ng th i, l a chạ đồ ờ ự ọn được nguyên liệu và điều

ki n phù h pTuy nhiên, quy trình có s dệ ợ ử ụng Ure (không được phép s d ng trong sử ụ ản

Trang 23

13

xu t c n th c phấ ồ ự ẩm);các thông s l a chố ự ọn để khảo sát chưa thể ế k t lu n là thông s ậ ố

tối ưu cho quy trình: lượng enzyme, n m men s dấ ử ụng đang ở ứ m c cao so v i khuy n ớ ếngh c a nhà s n xu t, hi u su t thu h i m i ch ị ủ ả ấ ệ ấ ồ ớ ỉ đạt 86%, đây là 2 yế ốu t có kh ả năng

tối ưu được ] [15

- Năm 2015, Lê Thanh Mai và c ng s ộ ự đã nghiên cứu s ự ảnh hưởng c a các y u t ủ ế ốtrên đến quy trình SLSF b ng vi c s d ng quy ho ch th c nghi m theo ma tr n ằ ệ ử ụ ạ ự ệ ậHADAMARD K t qu cho th y SLSF 4 y u t ế ả ấ ế ố ảnh hưởng l n nh t là: Nớ ấ ồng độ chất khô ban đầu, lượng Stargen 002, Fermgen và n m men s d ng và y u t ít ấ ử ụ ế ố ảnh hưởng

nhất lượng Ure b sung [18] (hình 1.11) Trong hình 1.11 các ký hi u b1, b2, b3, b4, ổ ệb5, b6, b7 lần lượt là h s ệ ố ảnh hưởng c a các y u t nủ ế ố : ồng độ chất khô; lượng cácenzyme Stargen 002; Fermgen; Amigase Mega L; lượng nấm men; lượng Ure b sung, ổ

pH ban đầu c a d ch lên men lên nủ ị ồng độ ồn thu đượ c c trong quy trình SLSF nghiên ở

cứu đó

Hình 1.11 Ảnh hưởng c a các y u t n nủ ế ố đế ồng độ ồ thu đượ c n c

Như vậy đã có mộ ốt s nghiên c u v quy trình SLSF-VHG, các nghiên cứ ề ứu đã chứng minh được hi u qu và tính kh thi c a quy trình, tuy nhiên, ệ ả ả ủ chưa có nghiên cứu nào đưa ra lượng Enzyme và N m men tấ ối ưu cho quy trình Hơn nữa, các nghiên c u ứcũng ít chú ý vào phân tích t l ỷ ệ ảnh hưởng c a các y u t ủ ế ố cũng như quy luật ảnh hưởng của đồng th i các y u t t i hi u su t c a quy trình Bên cờ ế ố ớ ệ ấ ủ ạnh đó, việc s d ng ử ụUrê làm nguồn dinh dưỡng N cho nitơ ấm men là chưa phù hợp quy định v ề an toàn để

s n xu t c n ả ấ ồ thực ph m Vì v y trong nghiên c u này, chúng tôi s kh o sát thay th ẩ ậ ứ ẽ ả ế

ho c lo i b nguặ ạ ỏ ồn Nitơ Urê ủ c a quy trình SLSF- VHG, phân tích quy luật ảnh hưởng

Trang 24

14

c a các y u t Stargen 002, Fermgen và N m men t i hi u su t o củ ế ố ấ ớ ệ ất ạ ồn cũng như chi phí nguyên li u và giá ru t s n phệ ộ ả ẩm, đồng thời đưa ra mứ ối ưu củc t a các thông s ốnày cho hai m c tiêu trên nh m nâng cao hi u qu quy trình ụ ằ ệ ả

1.4 T ng quan v ổ ề phương pháp quy hoạ ch th c nghi m ự ệ

1.4.1 Tổng quan về phương pháp thiết kế thực nghiệm Taguchi

a) Ý tưởng của phương pháp thiết kế thực nghiệm Taguchi

Phương pháp thiết k th c nghiế ự ệm Taguchi được phát tri n b i Genichi ể ởTaguchi, mộ ỹ sư ngườt k i Nh t vào cu i nhậ ố ững năm 40 của th k 20 ế ỷ [27] Taguchi cho r ng kho ng sai l ch gi a giá tr c t v i giá tr m c tiêu c a mằ ả ệ ữ ị thự ế ớ ị ụ ủ ột đại lượng là

một tổn thất cần kh c phắ ục, do đó ông đã đưa ra dạng hàm t n th t là hàm bổ ấ ậc 2:

L= k.(y y– 0)2 -1) (1Với k, y, y0 lần lượt là h s t n thệ ố ổ ất, giá trị đo và giá trị ục tiêu m

k t h p c a các y u t ng t i hàm m c tiêu Theo phương pháp Taguchi, sự ế ợ ủ ế ố ảnh hưở ớ ụ

được th c hi n thông qua các m ng tr c giao (OAs), ký hi u t ng quát m ng tr c giao ự ệ ả ự ệ ổ ả ự

là Ln(xy), trong đó: n số hàng trong mảng tương ứng s thí nghi m, x s m c trong c t, ố ệ ố ứ ộ

y s y u t tố ế ố ối đa trong mảng Ví d xét 3 y u t và m i y u t 2 m c thì m ng trụ ế ố ỗ ế ố ứ ả ực giao là L4(23), 7 y u t và m i y u t 2 m c thì m ng tr c giao là L8(2ế ố ỗ ế ố ứ ả ự 7); xét 3 y u t ế ố

và m i y u t 3 m c thì m ng tr c giao là L9(3ỗ ế ố ứ ả ự 3), 4 y u t và m i y u t 3 m c thì ế ố ỗ ế ố ứ

m ng tr giao là L9(3ả ực 4)

ng tr

Đặc tính của mả ực giao:

- S trong m ng miêu t mố ả ả ức của các yế ốu t

- Hàng miêu tả điề u ki n th nghi m ệ ử ệ

- Cột chứa các yế ố đang khảu t o sát

- Cột của mảng là tr c giao ự

- Mỗi mảng dùng cho nhi u tình hu ng th c nghi m ề ố ự ệ

Các c t c a m ng là tr c giao ho c cân bộ ủ ả ự ặ ằng, điều này có nghĩa là trong mộ ột c t

có s ng các mố lượ ức là tương đương Giữa 2 c t b t k ộ ấ ỳ cũng phải cân bằng, điều này

có nghĩa rằng các m c k t h p t n t i v i s lư ng b ng nhau ứ ế ợ ồ ạ ớ ố ợ ằ

Các k t qu ế ả thử nghiệm được phân tích bằng phương pháp thống kê thông qua việc tính t l tín hi u/nhi u (S/N) T l S/N là t l gi a giá tr trung bình c a tín hi u (S) ỷ ệ ệ ễ ỉ ệ ỉ ệ ữ ị ủ ệ

với độ ệ l ch chuẩn (N), nó dùng để đo lường ảnh hưởng c a các y u t ủ ế ố đầu vào đến

Trang 25

15

hàm m c tiêu Thông qua vi c tụ ệ ối đa hóa tỷ ệ l S/N thì hàm t n th t s là t i thi u, khi ổ ấ ẽ ố ể

đó chất lượng h th ng s ệ ố ẽ được c i thi n T l S/N ph thuả ệ ỉ ệ ụ ộc vào đặc trưng chất lượng

c a h ng trong quá trình tủ ệthố ối ưu Có 3 đặc trưng chất lượng ng v i hàm m c tiêu ứ ớ ụ

mà Taguchi nghiên cứu cho b ng 1.1 ở ả

Trong đó: S/N, yi, y, 2, n lần lượt là: t l tín hi u/ nhi u; giá tr ỷ ệ ệ ễ ị đo của th nghiử ệm

th ; ứ i giá tr trung bình c a các lị ủ ần đo; phương sai và ố ầ ặs l n l p c a th nghi m th iủ ử ệ ứ Quá trình thiết kế chất lượng theo phương pháp Taguchi gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1 Thi t k h ng ế ế ệthố

Giai đoạn này giúp ta nh n biậ ết đặc điểm củ ệ thốa h ng, hàm m c tiêu và ch n các ụ ọ

y u t ế ố ảnh hưởng

- Giai đoạn 2 Thi t k tham s ế ế ố

Giai đoạn này cho phép ta thi t l p các m c t t nh t cho các y u t ế ậ ứ ố ấ ế ố ảnh hưởng,

tối ưu hóa và thiế ế các phương pháp thí nghiệm đồt k ng th i làm cho h ng không ờ ệthố

nh y cạ ảm với nhiễu mà không làm tăng chi phí

- Giai đoạn 3 Thi t k dung sai ế ế

Giai đoạn này giúp ta cân b ng ằ chất lượng và chi phí đồng th i thi t l p hàm tờ ế ậ ổn

th t, phân tích tấ ỷ ệ S/N và đo sự ả l gi m biến thiên quanh giá tr m c tiêu ị ụ

b) Các bước cơ bản tiến hành thiết kế thực nghiệm theo phương pháp Taguchi

Bước 1:Xác định hàm mục tiêu, giá trị mong mu n và các y u t ố ế ố ảnh hưởng t i nó ớ

Bước 2: Xác định m c c a các y u t , l a ch n m ng trứ ủ ế ố ự ọ ả ực giao và các điều ki n th ệ ửnghiệm

điều ki n th nghi m ệ ử ệ

2

1 1/ 10log( )

21/ 10log( i )

n

Trang 26

16

Bước 4: Phân tích d u, d báo mữliệ ự ức độ và chất lượng tối ưu

Bước 5:Thực nghi m xác minh và l p k hoệ ậ ế ạch hành động ti p theo ế

1.4.2 Sơ lược về tối ưu đa mục tiêu

Quá trình thi t k tế ế ối ưu công nghệ và s n ph m h u hả ẩ ầ ết được đánh giá bởi nhiều hơn một tiêu chí chất lượng, để ự l a ch n các thi t k t t nh t và m c các y u t nh ọ ế ế ố ấ ứ ế ố ảhưởng đến m c tiêu mong mu n c n phụ ố ầ ải tính đến đồng th i t t c các ch tiêu ch t ờ ấ ả ỉ ấlượng, điều này được g i là tọ ối ưu hóa nhiều mục tiêu Thông thường có 4 nhóm ti p ế

cận chính hay được sử ụng để ối ưu đồ d t ng thời nhiều mục tiêu:

1 Nhóm ti p cế ận liên quan đến phương pháp đáp ứng b m ề ặt

2 Nhóm tiế ậ ử ụp c n s d ng hàm ho c giá tr m c tiêu mong mu n ặ ị ụ ố

3 Nhóm sử ụng các phương pháp số d

4 Nhóm tiế ậ ử ụp c n s d ng lý thuy t thiế ết kế ối ưu bề ữ t n v ng c a Taguchi ủ

+ Nhóm ti p c n s dế ậ ử ụng các đáp ứng b m tề ặ (Contour Plot Optimization - CPO): S ử

d ng mụ ỗi đáp ứng c a các thí nghi m và v ủ ệ ẽ các đường bao của chúng, xác định các vùng tối ưu riêng lẻ B ng cách ch ng các vùng tằ ồ ối ưu riêng lẻ ứ ng v i t ng hàm mớ ừ ục tiêu con lên nhau ta có th tìm th y m t khu v c t t nh t phù h p vể ấ ộ ự ố ấ ợ ới đồng th i nhiờ ều tiêu chí riêng l và s chênh l ch v i vùng mong mu n là nh H n ch c a CPO là s ẻ ự ệ ớ ố ỏ ạ ế ủ ố

mục tiêu đồng thời được đáp ứng là nh ỏ (thường là 2) và s ố lượng các y u t nh ế ố ảhưởng cũng nhỏ, v i nhi u y u t ớ ề ế ố ảnh hưởng và nhi u m c tiêu thì CPO ề ụ đáp ứng không t ốt

+ Nhóm ti p c n s d ng các hàm ho c giá tr m c tiêu mong muế ậ ử ụ ặ ị ụ ốn: Được thực

hi n b ng vi c tính toán giá tr mong mu n thông qua m t hàm h i quy r i so sánh vệ ằ ệ ị ố ộ ồ ồ ới

t ng k t qu thí nghi m Các k t qu n m trong vùng gi i h n trên ừ ế ả ệ ế ả ằ ớ ạ và dưới có giá tr ịmong muốn quy ước là 1 Ngượ ạc l i, các k t qu n m ngoài vùng gi i h n này có giá ế ả ằ ớ ạtrị mong mu n b ng 0 Các k t qu khác n m trong vùng gi i h n có giá tr gi a 0 và ố ằ ế ả ằ ớ ạ ị ữ

1 Giá tr trung bình hình h c c a các k t qu mong muị ọ ủ ế ả ốn ứng với các đá ứp ng khác nhau m i l n tính toán s ở ỗ ầ ẽ là thước đo của đáp ứng mong mu n t ng th Mô hình hố ổ ể ồi quy đượ ử ụng để ối ưu hóa đồc s d t ng th i t t c ờ ấ ả các đáp ứng khác nhau Ưu điểm c a ủhướng ti p cế ận này là có cơ sở toán h c rõ ràng Các hàm họ ồi quy thu được là t ng ườminh

+ Nhóm ti p c n s dế ậ ử ụng phương pháp số: Hướng ti p c n này ch y u d a trên các ế ậ ủ ế ự

gi i thu t tìm kiả ậ ếm đa mục tiêu như Logic mờ, GA, quy ho ch phi tuy n SQP, PSO, lý ạ ế

Trang 27

17

thuyết trò chơi…vv Với hướng ti p c n này các bài toán vế ậ ớ ối s lư ng bi n l n và s ợ ế ớ ố

m c tiêu nhi u có th gi i quyụ ề ể ả ết được Ph m vi áp d ng cạ ụ ủa hướng ti p cế ận này tương

đố ội r ng Với phương pháp quy hoạch phi tuy n SQP ta cế ần các điều kiện đầu và kho ng tìm kiả ếm cho trước, còn với phương pháp dùng giải thu t GA, PSO các biậ ến đượ ạc t o ra m t cách ng u nhiên, k t qu tộ ẫ ế ả ối ưu thu được n m trong kho ng rằ ả ộng (đôi khi là toàn cục) Ưu điểm của hướng ti p c n s là giế ậ ố ải được nhi u l p bài toán và chi ề ớphí th p, các k t qu ấ ế ả thu được g n sát v i giá tr m c tiêu, tuy nhiên nó không liên tầ ớ ị ụ ục

và đòi hỏ ỹ năng lậi k p trình t t ố

+ Nhóm ti p c n s d ng lý thuy t thi t k tế ậ ử ụ ế ế ế ối ưu bền v ng Taguchi [7],[27]: Dựa trên vi c thi t k ệ ế ế các điều ki n th nghi m thông qua m ng tr c giao và s d ng ệ ử ệ ả ự ử ụphương pháp thống kê th c nghi m qua vi c tính t l Tín hi u/ nhi u ự ệ ệ ỷ ệ ệ ễ (S/N), đồng th i ờđưa ra mô hình hàm tổn th t là hàm b c 2 M c tiêu cấ ậ ụ ủa phương pháp Taguchi là tối thiểu hóa hàm t n thổ ất, khi đó chất lượng h th ng s ệ ố ẽ được c i thi n Nh m m c tiêu ả ệ ằ ụ

tối ưu hóa đồng th i nhi u m c tiêu Ranjit K Roy [27] ờ ề ụ đã đưa ra một ch s ỉ ố đánh giá

t ng th OEC có th i di n cho nhi u m c tiêu vổ ể ể đạ ệ ề ụ ới các đặc trưng chất lượng khác nhau Quy trình th c hi n vi c tính m c tiêu t ng th ự ệ ệ ụ ổ ể OEC là đơn giản, d phân tích ễ

k t quế ả, nó tương đối phù h p trong s n xu t, tuy nhiên vi c s d ng các tr ng s ợ ả ấ ệ ử ụ ọ ốmang tính chủ quan c a ngưủ ời thiế ết k

Dưới đây là sơ đồ tóm t t 1 s ắ ố hướng ti p c n cho bài toán tế ậ ối ưu đa mục tiêu (hình 1.12 )

Trang 28

18

1.4.3 Tiêu chuẩn đánh giá toàn diện (OEC)

Nhu c u v mầ ề ột phương pháp đánh giá tổng th phát sinh khi có nhiể ều hơn một

m c tiêu k v ng s ụ ỳ ọ ẽ được đáp ứng Trong th c t nhiự ế ều đánh giá có thể ử ụ s d ng tiêu chí trung bình, tuy nhiên vi c s dệ ử ụng tiêu chí đánh giá trung bình như vậ ạy l i không

ph bi n trong k ổ ế ỹthuật và khoa học vì:

Các đơn vị đo lường c a các tiêu chí trong m t vủ ộ ấn đề ỹ k thuật thường không

gi ng nhau : Ví d ụchiều dài đo bằng m, áp suất đo bằng Pa, vì th vi c k t h p chúng ế ệ ế ợkhông d dàng ễ

Trọng s ố tương đố ủi c a các m c tiêu là không gi ng nhauụ ố : Ví dụ, để xét m t quá ộtrình lên men t t là t t hay không tố ố ốt ta đánh giá qua 2 tiêu chí là hiệu su t và chi phí ấ

c a quá trình thì 2 y u t này có th không quan trủ ế ố ể ọng như nhau nên ta không thể tính trung bình các giá tr ị ủ c a các yế ố đượu t c

Chỉ tiêu đánh giá chất lượng c a m i tiêu chí là khác nhauủ ỗ : Ví d ta xét 2 ch ụ ỉtiêu trong quá trình lên men g o thành c n là hi u su t và chi phí ch ng h n V i tiêu ạ ồ ệ ấ ẳ ạ ớchí hi u su t ta có th ệ ấ ể chọn đặc trưng chất lượng là càng l n thì càng t t, còn tiêu chí ớ ốchi phí b ra thì ta chỏ ọn đặc trưng chất lượng càng nh càng tỏ ốt, như vậy 2 tiêu chí không cùng đặc trưng chất lượng nên khó có th k t hể ế ợp cơ học thành 1 ch tiêu chung ỉđược

K t qu ế ả thực nghiệm thường được phân tích cho m t tiêu chí t i m t thộ ạ ộ ời điểm, cách ti p cế ận này thô và không đảm b o r ng các thi t k t t nhả ằ ế ế ố ất thu được cho một tiêu chí cũng phù hợp cho các tiêu chí khác, điều c n thiầ ết đặt ra là c n m t tiêu chu n ầ ộ ẩđánh giá toàn diện (OEC- Overall Evaluation Criteria) để có th i di n phù h p cho ể đạ ệ ợnhi u tiêu chí trong cùng m t l n thề ộ ầ ử Do đó, khi có nhiều tiêu chí đánh giá, việc thiếu các công thức đó tạo ra tr ng i l n cho vi c phân tích các k t qu c a DOE K t hở ạ ớ ệ ế ả ủ ế ợp thiế ết k ựth c nghi m Taguchi và phân tích phệ ương sai (ANOVA), Roy [20] đã đưa ra tiêu chí tổng th ể OEC để đại diện phù h p cho nhi u tiêu chí trong cùng m ầợ ề ột l n th ử

Để xác định s phù h p c a các m c yự ợ ủ ứ ếu tố cho t t c các m c tiêu riêng l ấ ả ụ ẻ người

ta s d ng m t ch tiêu duy nhử ụ ộ ỉ ất, được g i là ọ tiêu chí đánh giá chung (hay tiêu chí đánh giá tổng th OEC) M i tiêu chí riêng bi t có th ể ỗ ệ ể có các đơn vị đo, đặc tính ch t ấlượng và tr ng s ọ ố tương đối khác nhau Vì thế, để ế ợ k t h p các tiêu chí khác nhau này, trước h t chúng phế ải được đưa về cùng m t tiêu chuộ ẩn đánh giá và xác định tr ng s ọ ốtương đối cho t ng tiêu chí riêng l ừ ẻ

Trang 29

OECilà chỉ ố đánh giá tổ s ng th ng vể ứ ới điều ki n th nghiệ ử ệm thứ i

Gij: là giá trị đo được c a thủ ử nghi m th ứệ ứi ng với các tiêu chí thứ j

Gminj: là giá trị nh nh t đo đư c trong các th nghiỏ ấ ợ ử ệm ứng v i tiêu chí th j ớ ứ

Gmaxj: là giá trị ớ l n nhất đo được trong các th nghiử ệm ứng với tiêu chí thứ j

wj: là trọng s ố tương đối của tiêu chí thứ j

Ta có:

1w 1

m j

j =

=

(1-6)

ở đây m là số tiêu chí đơn lẻ trong tiêu chí t ng th ổ ể

- N u các tiêế u chí có cùng đặc tính chất lượng và theo đặc trưng càng nhỏ càng t t thì ốOEC được tính như sau:

min max min

OECBj1: là OEC ứng v i các tiêu chí theo đớ ặc trưng chất lượng càng l n càng t ớ ốt

Trang 30

20

l: là số tiêu chí được đánh giá theo đặc trưng chấ ợt lư ng càng l n càng t t ớ ố

OECNj2: là OEC ứng với các tiêu chí theo đặc trưng chất lượng bình thường là t ốt

m: là số tiêu chí được đánh giá theo đặc trưng chấ ợng bình thườt lư ng là t t ố

OECSj3: là OEC ứng v i các tiêu chí theo đớ ặc trưng chất lượng càng nh càng t ỏ ốt

k: là số tiêu chí được đánh giá theo đặ ưng chấ ợc tr t lư ng càng nh càng t t ỏ ố

Sau khi đã tính được giá tr cị ủa tiêu chí đánh giá chung OEC cho các điều kiện thử nghi m thì vi c phân tích k t qu và tìm m c tệ ệ ế ả ứ ối ưu để đả m b o mả ọi tiêu chí đều

có th ểchấp nhận được có th ể được th c hi n gi ng nhự ệ ố ư khi thực hi n tìm m c tệ ứ ối ưu cho từng tiêu chí đơn lẻ, lúc này các giá tr s dị ử ụng để phân tích là các giá tr ị OEC đã tính ứng v i tớ ừng điều ki n th nghiệ ử ệm

Việ ự đoán kếc d t qu tả ối ưu cho từng tiêu chí đơn lẻ ứ ng v i các mớ ức tìm được thông qua s chỉ ố đánh giá tổng th ể OEC được th c hiự ện tương tự khi tính cho t ng tiêu ừchí riêng lẻ Nghĩa là:

j:là các yế ố ảnh hưởu t ng t i hàm m c tiêu (j=A,B,C ) ớ ụ

i:là mức tối ưu củ ế ố j tìm được từ chỉ ố đánh giá tổa y u t s ng th OEC ể

ioec

j : là tác động trung bình c a y u t ủ ế ố j (A,B,C…) ở ứ ối ưu tìm đượ ừ m c t c t OEC

s: là số ế ố ả y u t kh o sát

Tk: là giá trị trung bình c a các lầủ n th ng v i tiêu chí riêng l k ử ứ ớ ẻ

1.5 Xác đị nh m c tiêu và n i dung nghiên c u c ụ ộ ứ ủa luân văn

T phân tích t ng quan v các quy trình s n xu t cừ ổ ề ả ấ ồn cũng như phân tích kết qu ả

c a m t s nghiên củ ộ ố ứu trong và ngoài nước v quy trình SLSF-VHG, chúng tôi th y ề ấcòn một số ấn đề ầ ế ụ v c n ti p t c đư nghiên c u: ợc ứ

Vấn đề thứ nhất: Khả sáto và nghiên c u ngu n n phù h p (không s d ng Ure) ứ ồ itơ ợ ử ụtrong quy trình SLSF-VHG để đảm bảo chất lượng an toàn th c phẩự m cho sản phẩm

Vấn đề thứ hai: S d ng công c thi t k ử ụ ụ ế ế thực nghi m theo Taguchi và phân tích ệphương sai ANOVA để xác định t l ỷ ệ ảnh hưởng và m c phù h p c a các thông s ứ ợ ủ ố

Trang 31

21

Stargen 002, Fermgen, N m men trong quy trình SLSF-ấ VHG ằm đả nh m b o hi u suả ệ ất lên cao nh t và chi phí nguyên li u ấ ệ thấp nh t ấ Điều này là r t c n thi t vì giấ ầ ế ảm được chi phí đồng nghĩa với tăng lợi nhuận có ý nghĩa lớn trong thương mại

Vấn đề thứ ba: Xây d ng mô hình toán h c t d u th c nghiự ọ ừ ữliệ ự ệm mô t quan h giả ệ ữa

hi u su lên men và chi phí nguyên li u c a quy trình SLSF-VHG v i các thông s ệ ất ệ ủ ớ ốcông ngh (Stargen 002, Fermgen, N m men), t ệ ấ ừ đó phân tích quy lu t ậ ảnh hưởng của các thông s này t i hi u su lên men và chi phí nguyên li u ố ớ ệ ất ệ làm cơ sở ự l a ch n các ọthông số công ngh tệ ối ưu ử ụs d ng trong s n xu ả ất

Vấn đề thứ tư: Tối ưu đồng th i hai ch tiêu chờ ỉ ất lượng là hi u su lên men và chi phí ệ ất nguyên liệu để đả m b o hi u su t quá trình SLSF-VHG là ch p nhả ệ ấ ấ ận được v i chi phí ớ

h p lý ợ

Trang 32

22

CHƯƠNG 2 Ậ V T LI U Ệ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

Việc xây d ng mô hình th c nghi m, v t li u ự ự ệ ậ ệ và phương pháp nghiên cứu nh m ằxác định các thành ph n, y u t ầ ế ố đầu vào, đầu ra c a quá trình và gi i quy t các m c ủ ả ế ụtiêu của đề tài yêu c u, t ầ ừ đó lựa ch n trang thi t b , v t li u, l a ch n các thông s ọ ế ị ậ ệ ự ọ ốcông ngh chuệ, ẩn b m u ị ẫ và xác định điều ki n thệ ực hiện các thí nghi m ệ

2.1 Đố i tư ợ ng nghiên c u ứ

2.1.1 Vật liệu

a) Bột gạo

Nguyên liệu chính được s d ng trong nghiên c u quy trình SLSF- ử ụ ứ ở VHG là

b t g o t m Mi n Nam, gi ng OM gi ng g o ch lộ ạ ấ ề ố – ố ạ ủ ực ở đồ ng b ng sông C u Long ằ ử

lo i nạ guyên li u s n xuệ ả ấ ồ ởt c n nhà máy, v i ngu n cung d i dào và giá c h p lý G o ớ ồ ồ ả ợ ạđược nghi n m n, qua rây 0,3 ề ị mm Chúng tôi cũng đã xác định m t s ch tiêu hóa lý ộ ố ỉ

c a nguyên li u g o bao gủ ệ ạ ồm: Độ ẩ m: 10,1 ± 0,3%, Hàm lượng tinh b t: 80,4 ± 0,5%ộ , Hàm lượng protein: 7,5 ± 0,2%

Hình 2.1 G o tạ ấm Miền Nam và b t gạo ộb) Nấm men

Chúng tôi s d ng n m men khô Red Ethanol (ử ụ ấ Saccharomyces cerevisiae) của hãng Fermentis (Pháp) cho quá trình lên men [19] Theo nhà s n xuả ất, độ ồ c n có th ể

đạt được 18% v/v nở ồng độ ch t khô cao và nhi t đ lên men 30ấ ệ ộ 0C

B ng 2.1 ả Đặc tính c a ch phủ ế ẩm nấm men Red Ethanol

S t bào s ng trên 1g ố ế ố 2,5×1010 TB/g

% trọng lượng khô 94 96,5% –

Nhiệ ột đ n men tlê ối ưu 30 - 400 C

Lượng dùng khuy n ngh ế ị 20 70 g/hl (~5-15 tri u t – ệ ế

bào/ml)

Trang 33

B ng 2.2 ả Đặc tính c a các lo i enzyme s d ng trong nghiên c u ủ ạ ử ụ ứ

Loại enzyme Tên chế phẩm Nhà sản xuất Hoạt lực pH t ưu ố i độ ố Nhiệt t i

ưu ( 0 C)

Liều lượ ng

*(kg/tấn NL) Glucoamylase Amigase Mega L DSM Food specialties AGI/g 3,5- 5,0 55 - 60 0,8 - 3,2 36000 Alpha amylase

glucoamylase

Stargen

002 Dupont GAU/g 4,0 - 4,5 20 - 40 0,8 - 1,6 570

Protease Fermgen Dupont SAPU/g 4,0 to 5,0 28 - 35 0,5 - 1,0 1000

*Liều lượng khuy n ngh c a nhà s n xu t ế ị ủ ả ấ

GAU: Một đơn vị [GAU] là s ố lượng enzym s gi i phóng mẽ ả ột gram đường kh ử được tính theo glucose m i gi t ỗ ờ ừ cơ chất tinh bột hòa tan trong các điều ki n th nghi m ệ ử ệ[20]

SAPU: Một SAPU là lượng hoạt động c a enzyme gi i phóng m t micromole tyrosine ủ ả ộ

mỗi phút từ chất nền casein trong các điều ki n c a kh o nghi m [20] ệ ủ ả ệ

AGI: Ho t tính cạ ủa enzym glucoamylase được bi u th bể ị ằng đơn vị AGI (Amyloglucosidase) Một đơn vị AGI được định nghĩa là lượng enzyme tạo ra 1 μmol glucose mỗi phút ở pH 4,3 và 60 ° C t ở ừ cơ chất là tinh bột hòa tan [21]

Trang 34

Các thi t b dùng trong nghiên c u thu c Công ty C ph n công ngh ế ị ứ ộ ổ ầ ệ rượu và đồ

u ng Vi t Nam bao g m: B c t cố ệ ồ ộ ấ ồn, máy đo cồn Kyoto electronics DA-130N, b ể ổn nhiệt, cân phân tích

2.2 Phương pháp nghiên c u ứ

2.2.1 Các phương pháp phân tích hoá lý

a) Xác định độ ẩm của nguyên liệu

- Nguyên t c: S y nguyên liấ ệu đến khối lượng không đổi, độ ẩ m s ẽ được tính t khừ ối lượng nguyên li u mệ ất đi trong quá trình sấy [22]

- Tiến hành: Cân kho ng 5 (g) bả ột đã nghiền nh vào trong c c nhôm có nỏ ố ắp đã biết trước khối lượng và mang s y trong t s y có nhiấ ủ ấ ệt độ 1050C trong 3 giờ Sau đó làm ngu i trong bình hút m khoộ ẩ ảng 30 phút trước khi mang cân l i N u sai s gi a 2 l n ạ ế ố ữ ầkhông quá 0,001 g thì quá trình s y k t thúc.ấ ế

- Kết quả: Độ ẩ m c a nguyên liủ ệu (%) được tính theo công th c: ứ

W = 1 2

1 100%

m

 , (% m/m) (2-1) Trong đó: m1, m2 kh– ối lượng nguyên liệu trước và sau khi sấy, g

b) Xác định hàm lượng đường sót bằng phương pháp Graxianop [22]

Đường kh khi ử đun nóng với dung d ch ki m cùng v i ferixyanua s kh ị ề ớ ẽ ửferixianua thành feroxyanua và đường kh chuyử ển thành axit đường Dùng metylen xanh làm chất ch ị ẽ ấỉ th s m t màu xanh khi ph n ng k t thúc ả ứ ế

Phả ứng chính như sau: n

Trang 35

+ Dùng pipet lấy đúng 20 ml dung dịch ferixyanua kali cho vào bình tam giác

250 ml, thêm vào đó 5 ml dung dịch KOH 2,5N và 3 - 4 gi t xanh metylen L c nh và ọ ắ ẹ

đặt trên bếp điện ho c bặ ếp ga, đun sao cho sau 1 - 2 phút thì sôi Tiếp đó dùng dung

dịch đường loãng để chu n t i m t màu c a xanh metylen Chú ý màu c a h n hẩ ớ ấ ủ ủ ỗ ợp

ph n ng s ả ứ ẽ thay đổ ừi t xanh sang ph t h ng và cu i cùng là vàng da cam thì k t thúc ớ ồ ố ế

Nếu để ngu i màu c a h n h p s l i tím h ng do b oxy hoá ộ ủ ỗ ợ ẽtrở ạ ồ ị

Khi trong hỗ ợn h p ph n ng còn ferixyanua thì khi nh dả ứ ỏ ịch đường vào, đường s ẽ

kh ixyanua kali, khi v a h t ferixyanua thì ngay l p t c 1 giửfer ừ ế ậ ứ ọt đường dư sẽ kh và ửlàm mất màu c a xanh metylen- chủ ất ch thỉ ị ủ c a phả ứn ng

Muốn xác định xem 20 ml ferixyanua kali tương ứng v i bao nhiêu mg glucoza, ớ

ta làm thí nghiệm như trên nhưng dung dịch chu n là dung dẩ ịch glucoza đã biết trước

nồng độ

Giả ử s 20 ml ferixianua 1,2% c ng v i 5 ml KOH 2,5 N c ng 3 - 4 gi t xanh ộ ớ ộ ọmetylen khi đun sôi và chuẩn h t 5ml dung dế ịch glucoza 0,5 g/100ml Như vậy 20 ml feixyanua 1% tương đương với 5 5 mg = 25 mg hay 0,025 g ×

Trang 36

26

c) Xác định hàm lượng tinh bột bằng phương pháp thủy phân bằng axit [22]

- Nguyên tắc: Thủy phân tinh bột thành đường trong dung d ch HCl 2% u kiị ở điề ện đun sôi trong bình cách thủy 2 gi D ch thờ ị ủy phân được làm ngu i và trung hòa b ng ộ ằNaOH v i ch ớ ỉ thị phenolphtalein Hàm lượng tinh b t g o s t l vộ ạ ẽ ỷ ệ ới hàm lượng đường kh (glucose) trong d ch sau th y phân ử ị ủ

- Tiến hành: Cân 2g b t nghi n m n rộ ề ị ồi cho vào bình tam giác Sau đó bổ sung thêm 100ml HCl 2% (100 ml nước c t v i 6ml HCl 35%) và lấ ớ ắc đều Sau đó lắp sinh hàn khí và đặt bình tam giác vào bình n nhiổ ệt và đun sôi trong 2 giờ D ch th y phân xong ị ủđược làm nguội đến nhiệt độ 300C và cho thêm 4-5 gi t phenolphtalein Trung hòa ọlượng axit dư bằng dung d ch NaOH 10%, chuy n toàn b ị ể ộ vào bình định m c 250ứ ml

và định m c bứ ằng nước c t t i ngấ ớ ấn bình, đem lọc Hàm lương đường kh ử thu được sau khi lọ ẽ được xác địc s nh bằng phương pháp Graxianop

- Kết quả: Hàm lượng tinh b t trong gộ ạo được xác định theo công th ức:

a- S gam glucose ố tương ứng v i 20ml ferixyanua kali ớ

b- S ốml dịch đường loãng tiêu hao khi định phân

m - S gam bố ột ở ẫ m u thí nghiệm

0,9- H s chuyệ ố ển đổi glucose thành tinh b ột

d) Xác định hàm lượng đường tổng bằng phương pháp thủy phân bằng axit [22]

- Nguyên tắc: Thủy phân d ch lên men trong dung d ch HCl 2% u kiị ị ở điề ện đun sôi trong bình cách th y 2 gi D ch thủ ờ ị ủy phân được làm ngu i và trung hòa b ng NaOH ộ ằ

v i ch ớ ỉ thị phenolphtalein Hàm lượ đường ng t ng s t l vổ ẽ ỷ ệ ới hàm lượng đường kh ử(glucose) trong dịch sau th y phân ủ

- Tiến hành: Làm đều d ch lên men, l y 10 ml d ch lên men r i cho vào bình tam ị ấ ị ồgiác Sau đó bổ sung thêm 100ml HCl 2% (100 ml nước c t v i 6ml HCl 35%) và l c ấ ớ ắđều Sau đó lắp sinh hàn khí và đặt bình tam giác vào bình n nhiổ ệt và đun sôi trong 2

gi D ch thờ ị ủy phân xong được làm nguội đến nhiệt độ 300C và cho thêm 4-5 giọt phenolphtalein Trung hòa lượng axit dư bằng dung d ch NaOH 10%, chuy n toàn b ị ể ộvào bình định mức 250ml và định m c bứ ằng nước c t t i ngấ ớ ấn bình, đem lọc Hàm lương đường kh ử thu được sau khi l c s ọ ẽ được xác định bằng phương pháp Graxianop

Trang 37

27

- K t quế ả: Hàm lượng đường t ng sót trong d ch lên men ổ ị được xác định theo công th c:ứ

a 250 100 )

b m

=

 -4)(2Trong đó:

a- S ố gam glucose tương ứng v i 20ml ferixyanua kali ớ

b- S ốml dịch đường loãng tiêu hao khi định phân

m- S m u thí nghiốml ẫ ệm

e) Xác định nồng độ cồn bằng phương pháp chưng cất và đo tỉ trọng

Sau lên men, trước h t ta c n ki m tra nế ầ ể ồng độ rư u trong d m chín Mu n xác ợ ấ ốđinh nồng độ rư u trong dung dich b t kợ ấ ỳ, trước h t phế ải tách rượu kh i các ch t hoà ỏ ấtan khác bằng chưng cấ ồt, r i đo nồng độ rư u bợ ằng máy đo cồn

+ L y 100 ml dich l c gi m chín có nhiấ ọ ấ ệt độ ấ x p x 20ỉ 0C cho vào bình định m c 100 ứ

ml, rót d ch gi m vào bình c t r i tráng bình bị ấ ấ ồ ằng 100 ml nước c t rấ ồi cũng đổ vào bình c t có dung tích kho ng 500 ml N i bình v i h ng cấ ả ố ớ ệ thố ất như ở hình 2.4, ti n ếhành chưng cất cho tới khi nước ngưng ở bình đạt khoảng 95 ml Sau đó, định m c lên ứ

100 ml, đậy kín và đo nồng độ rư u b ng thi t b Kyoto Electronics DA-130N theo ợ ằ ế ị đo nguyên tắc đo tỉ ng Mtrọ ột số thông s cố ủa thiết bị như sau:

– Thang đo tỷ trọng: 0.00- 2.00 g/cm3

– Độ chính xác: ±0.001g/cm3

– Độ đọc được: 0.0001g/cm3

– Thang đo nhiệt độ: 0 - 40°C

– Hiển thị nhiệt độ °C/ °F, số mẫu, tự động ổn định, tự động lưu dữ liệu, tự động truy xuất dự liệu…

– Tự động bù nhiệt đến 10 hệ số trên 1 mẫu

Cách đo như sau:

+ Nh n gi ấ ữ phím On/Off cho đến khi màn hình máy hi n th ể ị

+ Tráng ng mao qu n cố ả ủa máy 3 lầ ằng nước cất.n b

+ Tráng lại ống mao qu n c a máy 3 l n b ng mả ủ ầ ằ ẫu cân đo

+ Hút m u cẫ ần đo vào mao quản sao cho không có b t khí trong ng ọ ố

+ Đọ độ ồc c n c a m u hi n th trên màn hình ủ ẫ ể ị

+ Đẩy m u ra và tráng mao qu n bẫ ả ằng nước c t ấ

ĐT

Trang 38

28

+ Tắt máy

Hình 2.3 Sơ đồ chưng cất cồn quy mô

PTN Hình 2.4 Máy đo độ ồ c n DA-130N

2.2.2 Phương pháp toán học

a) Tính toán hiệu suất lên men

Hiệu su t lên men ấ được tính theo công thức sau:

TT 100%

TH LT

C H C

-5)(2Trong đó:

HTH: Hiệu su lên men ất (%);

CTT: Nồng độ ồ ạ c n t o ra trong quá trình s n xuả ất (% v/v);

CLT: Nồng độ ồ ạ c n t o ra theo lý thuy ừết t tinh bột (% v/v)

T tinh bừ ột ban đầu ta có phương trình tổng quát th y phân tinh bủ ột thành đường như sau:

Khối lượng phân t 180 92 44 ử

Như vậy t A (g/L) g o từ ạ ấm ban đầu, theo lý thuy t tế ạo ra được CLT c n theo công ồthức sau:

180 92 1 ,(% / )

162 180 0.789 LT

Ngày đăng: 26/01/2024, 15:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 S ản lượ ng c n trên th   ồ ế giớ i giai đo ạ n 2007-2017 - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
Hình 1.1 S ản lượ ng c n trên th ồ ế giớ i giai đo ạ n 2007-2017 (Trang 12)
Hình  1.2  Các nướ c tiêu th  c n nhi u nh ụ ồ ề ất thế ới năm 2019  gi - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.2 Các nướ c tiêu th c n nhi u nh ụ ồ ề ất thế ới năm 2019 gi (Trang 13)
Hình  1.3 Tiêu th   ụ rượu bình quân đầu người ở Việt Nam và thế ới   gi - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.3 Tiêu th ụ rượu bình quân đầu người ở Việt Nam và thế ới gi (Trang 14)
Hình  1.6 N m men Saccharomyces cerevisiae  ấ - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.6 N m men Saccharomyces cerevisiae ấ (Trang 15)
Hình  1.4 G o t   ạ ẻ Hình  1.5 C u trúc tinh b ấ ột gạ o - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.4 G o t ạ ẻ Hình 1.5 C u trúc tinh b ấ ột gạ o (Trang 15)
Hình  1.9  Quy trình s ả n xu t cồ ấ n truy n th ng  ề ố - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.9 Quy trình s ả n xu t cồ ấ n truy n th ng ề ố (Trang 18)
Hình  1.10 Quy trình d ị ch hóa, đư ờng hóa và lên men đồ ng th i (SLSF)  ờ - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 1.10 Quy trình d ị ch hóa, đư ờng hóa và lên men đồ ng th i (SLSF) ờ (Trang 19)
Hình 1.12  Hướ ng ti p c n cho bài toán t ế ậ ối ưu đa mụ c tiêu - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
Hình 1.12 Hướ ng ti p c n cho bài toán t ế ậ ối ưu đa mụ c tiêu (Trang 27)
Hình   2.1 G o t ạ ấ m Mi ề n Nam và b t gạo  ộ - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 2.1 G o t ạ ấ m Mi ề n Nam và b t gạo ộ (Trang 32)
Hình  2.2 N m men Red Ethanol  ấ c)  Chế phẩm enzyme - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 2.2 N m men Red Ethanol ấ c) Chế phẩm enzyme (Trang 33)
Hình  2.3  Sơ đồ chưng cất cồ n quy mô - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 2.3 Sơ đồ chưng cất cồ n quy mô (Trang 38)
Hình  2.5 Quy trình D ịch hóa Đường hóa và Lên men Đồ ng th i   n ờ ở ồng độ chấ t khô cao Các thí nghi ệ m trong  quy trình D ịch hóa Đường hóa và Lên men Đồ ng th ờ i  ở ồ  n ng - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 2.5 Quy trình D ịch hóa Đường hóa và Lên men Đồ ng th i n ờ ở ồng độ chấ t khô cao Các thí nghi ệ m trong quy trình D ịch hóa Đường hóa và Lên men Đồ ng th ờ i ở ồ n ng (Trang 47)
Bảng bố trí thí nghiệm thực tế theo mảng L9 (1000ml/mẫu) Kết quả Mục tiêu - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
Bảng b ố trí thí nghiệm thực tế theo mảng L9 (1000ml/mẫu) Kết quả Mục tiêu (Trang 51)
Hình  3.1  Biểu đồ tác độ ng trung bình c a các y u t  t ủ ế ố ới hiệ u su t lên men  ấ - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 3.1 Biểu đồ tác độ ng trung bình c a các y u t t ủ ế ố ới hiệ u su t lên men ấ (Trang 55)
Hình  3.2  Biểu đồ ỷ ệ ảnh hưở  t  l   ng c a các y u t  t ủ ế ố ới hiệ u su ất tạ o c n  ồ - Tối ưu hóa một số yếu tố trong quy trình dịh hóa, đường hóa và lên men đồng thời ở nồng độ hất khô ao để sản xuất ồn từ gạo
nh 3.2 Biểu đồ ỷ ệ ảnh hưở t l ng c a các y u t t ủ ế ố ới hiệ u su ất tạ o c n ồ (Trang 55)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN