ệ ệ Trang 13 13 CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP1.1 Những yêu cầu và định hướng cơ bản đổi mới giáo dục kỹ thuật 1.1.1 Mục đích của đào tạo nghề Hình thành
Trang 1B GIÁO D Ộ ỤC VÀ ĐÀO TẠ O TRƯỜNG ĐẠ I H C BÁCH KHOA HÀ N I Ọ Ộ -
NGUY N LÊ PHONG Ễ
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM K THUỸ ẬT ĐIỆN
LU ẬN VĂN TH ẠC SĨ SƯ PHẠM KĨ THUẬ T CHUYÊN NGÀNH: LÝ LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢ NG D Y Ạ
NGƯỜI HƯỚNG D N KHOA H C Ẫ Ọ
TS.LÊ THANH NHU
Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061131941861000000
Trang 2học Bách khoa Hà Nội, các thầy cô trong ban giám hiệu và khoa Điện – trường Đại
học công ngiệp Việt Hung đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả hòan thành luận văn này
Do trình độ ả b n thân còn h n ch , luạ ế ận văn không tránh khỏi nh ng thi u sót ữ ếTác gi mong nhả ận được nh ng ý kiữ ến đóng góp, bổ sung để luận văn được hòan thiện hơn
Hà n ội, ngày… tháng 3 năm 2013
Tác gi ả
Nguyễn Lê Phong
Trang 33
L ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung được tôi vi t trong luế ận văn này là do sựtìm hi u và nghiên cể ứu của bản thân M i k t qu nghiên cọ ế ả ứu cũng như ý tưởng của các tác gi khác nả ếu có đều được trích d n ngu n gẫ ồ ốc cụ ể th
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ ại bất kì hội đồng bảo vệ ận t luvăn thạc sĩ nào và chưa được công b trên b t kì mố ấ ột phương tiện thông tin nào
Tôi xin hòan toàn ch u trách nhiị ệm về ững gì mà tôi cam đoan ở nh trên
Hà n ội, ngày…tháng 3 năm 2013
Nguy ễ n Lê Phong
Trang 44
M Ụ C LỤ C
DANH MỤ C CÁC KÍ HI U VÀ CÁC CH VI T TẮT 8 Ệ Ữ Ế
DANH M Ụ C CÁC B Ả NG BI Ể U VÀ HÌNH VẼ MINH H A Ọ 9
PHẦN MỞ ĐẦ U 10
CHƯƠNG 1 13
CƠ SỞ LÝ LU N C A VI C D Y H C THEO QUAN ĐI M TÍCH H P Ậ Ủ Ệ Ạ Ọ Ể Ợ 13
1.1 Nh ng yêu c ữ ầ u và đ nh hướng cơ bả ị n đ ổ i m i giáo dục kỹ ớ thu t 13 ậ 1.1.1 Mụ c đích c a đào tạ ủ o ngh 13 ề 1.1.2 Đ ổ i mớ i tư duy giáo d ụ c k thu t trong phát tri n ngu n nhân l ỹ ậ ể ồ ự c 13
1.1.3 Đổ i mới về mục tiêu, n i dung giáo d ộ ụ c k thu t 14 ỹ ậ 1.1.4 Yêu cầu v qui mô, ch ề ất lượ ng và hi u qu giáo dụ ỹ ệ ả c k thu t 14 ậ 1.1.5 Đổ i mớ i qu n lý giáo dụ ỹ ả c k thu t 15 ậ 1.1.6 Hai lố ế ậ i ti p c n trong đào tạo nghề 15
1.2 Đào tạo theo năng lự c th c hi n 18 ự ệ 1.2.1 Khái niệm “ năng lực th c hi ự ệ n” 18
1.2.2 Đào t o theo Năng l ạ ự c th c hi n 19 ự ệ 1.2.3 C u trúc c ấ ủa năng lự c th c hi n ho t động chuyên môn 24 ự ệ ạ 1.3 Quan điể m tích hợ p trong d y h c k thu t đ nh hư ng năng lự ạ ọ ỹ ậ ị ớ c th c ự hiện 26
1.3.1 Quan điể m tích h p trong d ợ ạ y học 26
1.3.2 Khái niệm tích hợp 27
1.3.3 Phân loại tích hợp 27
1.3.4 Đặ c đi m c a d y học theo quan điểm tích hợp 28 ể ủ ạ 1.3.5 Nguyên tắc dạ ọ y h c theo quan điểm tích hợp 29
Trang 55
1.3.6 Bài học tích hợp 30 1.4 Ưu nhượ c đi ể m và kh năng ng d ng dạy học tích hợp trong các ả ứ ụ trường kĩ thuậ t 31 1.4.1 Ưu nhượ c đi ể m c a d y học tích hợp trong các trườ ủ ạ ng kĩ thu ậ t 31 1.4.2 Khả năng ứ ng d ng d y học tích hợp trong các trư ng kĩ thu ụ ạ ờ ậ t 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 35 CHƯƠNG 2 36 THỰ C TR NG DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ Ệ Ạ ĐI N TẠ I TRƯ NG Đ Ờ Ạ I
H Ọ C CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG 36 2.1 Khái quát về trườ ng Đạ i học công nghiệp Vi t Hung ệ 36 2.2 Chủ trương và biện pháp của nhà trường về đổ ớ i m i phương pháp dạy
h c ọ 39 2.2 1 Chủ trương của nhà trườ ng v đổ ớ ề i m i phương pháp dạy học 39 2.2.2 Một số biện pháp củ a nhà trư ờ ng về đổ i mới phương pháp dạy học 39 2.3 Mục tiêu và nộ i dung chương trình đào t ạ o ngh ề ệ đi n công nghi ệ p (Trình độ Cao đ ng ngh ) 40 ẳ ề 2.3.1 Mục tiêu đào tạo 40 2.3.2 Nội dung chương trình đào tạo (bảng 2.2) 43 2.4 V ịtrí, tính chấ ặ t, đ c đi ể m, m c tiêu và nội dung chương trình môn học ụ trang bị điện 45 2.4 1 Vị trí môn học 45 2.4.3 Đặ c đi ể m môn h c 45 ọ 2.4.4 M c tiêu môn h ụ ọ c 46 2.4.6 Nội dung môn học (đã được cấu trúc thành mô đun) 46 2.5 Thực trạng về ề đi u kiệ n, phương ti ệ n d y h c môn trang b ạ ọ ị ệ ạ đi n t i trườ ng Đ i h c công nghi p Vi t Hung 47 ạ ọ ệ ệ 2.5.1 Năng lự c c a giáo viên 47 ủ
Trang 66
2.5.2 Điề u kiệ n cơ s ở v ậ t chấ ể t đ d ạ y học môn trang bị ệ đi n 49
2.6 Thực trạng về phương pháp dạy học môn trang b ị ệ đi n t ại nhà trườ ng 49 2.6.1 Những nguyên nhân ảnh hư ng đ ở ế n việc dạy học theo quan điểm tích hợp 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 56
CHƯƠNG 3 57
DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆ N THEO QUAN ĐI Ể M TÍCH H P 57 Ợ 3.1 Vận dụ ng m t s phương pháp dạy học tích cực trong bài giảng theo ộ ố quan điể m tích hợp 57
3.1.1 Phương pháp gợ i mở 57
3.1.2 Phương pháp giả i quy t vấ ề ế n đ 58
3.1.3 Phương pháp dạ y họ c th c hành 60 ự 3.1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học 61
3.2 Cấu trúc chung c a giáo án tích h ủ ợ p 63
3.3 Các bướ c thi t k bài giảng theo quan điểm tích hợp 64 ế ế 3.3.1 Xác đị nh m c tiêu bài h c 64 ụ ọ 3.3.2 Xác định tiêu chí và cách thức đánh giá mứ ộ đạ c đ t mụ c tiêu c a ủ h ọ c sinh 64
3.3.3 Xây d ự ng nộ i dung bài gi ảng : xác đị nh trọng tâm và kiến thức cơ b n ả 65
3.3.4 Lựa chọn phương pháp và phương tiện dạy học phù hợp từ điều kiện cơ sở ậ v t chấ ủ t c a trường 65
3.3.5 Thiết kế các hoạ ộ t đ ng dạy học 65
3.3.6 Ki ể m tra l i các bư ạ ớ c và hòan thi ệ n bài giảng 66
3.4 Thiết k bài gi ế ả ng môn trang b ị ệ đi n theo quan đi ể m tích h ợ p 66
3.5 Ý kiến chuyên gia 76
3.6 Thực nghiệm sư phạm 78
3.6.1 M ụ c đích c ủ a thự c nghi ệm sư phạ m 78
Trang 77
3.6.2 Đ i tư ố ợ ng th c nghi m 78 ự ệ 3.6.3 Chuẩn bị ự th c nghiệm 78 3.6.4 Nộ i dung th c nghi m 79 ự ệ 3.6.5 Phương pháp đánh giá thự c nghi m 79 ệ 3.6.6 Kết quả thực nghiệ m sư ph ạ m 80 3.6.7 Đánh giá kế t quả thực nghiệm 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾ N NGH 83 Ị
Trang 88
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NLTH → Năng lực th c hi n ự ệMTĐT → Mục tiêu đào tạo LĐTB&XH → Lao động thương binh và xã hội CĐNĐ → Cao đẳng ngh n ề điệ
Trang 99
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ MINH HỌ A
Chương 1
Hình 1.1: Các thành ph n cầ ủa năng lực th c hi n chuyên môn ự ệ
Bảng 1.1: Các đặc trưng cơ bản phân bi t giệ ữa đào tạo theo năng lực th c ự
Trang 10nhật tri thức mới, nâng cao cơ sở ậ v t chất phục vụ ảng dạy học tập và điều quan gi
trọng là đổi mới phương pháp dạy ọc trong nhà trườ– h ng Đối vớ ạy họi d c ngành
k thuỹ ật, kiến thức mang tính tổng quát và trừu tượng yêu cầu người học phải có tư duy tố do đó việt, c áp dụng các phương pháp dạ ọy h c cùng phương tiện dạy học thích hợp giúp ngườ ọi h c vừa nắm v ng lý thuy t vữ ế ừa đạt được kĩ năng tốt vớ ời th i gian đào tạ ối ưu là vấn đề ầo t c n thi t ế
hiTuy nhiên, thực tế ện nay quá trình dạy học ngành kĩ thuật nói chung vẫn còn nhiều điểm không h p lý, xu t phát tợ ấ ừ cơ s v t chất cũng như phương pháp ở ậ
d y-hạ ọc đang được sử ụng tại các trường Phần lớn trang thiết bị ủ d c a các trường đượ ậc t n d ng l i v i th i gian hoụ ạ ớ ờ ạt động đã quá lâu, công nghệ ạ l c h u Bên c nh ậ ạ
đó, phương pháp dạy h c v n mang n ng tính lý thuyọ ẫ ặ ết, chưa thự ự đề cao kĩ năng c s
thực hành của người học Điều này dẫn tới quá trình đào tạo nghề chưa đáp ứng yêu
c u c a thầ ủ ực tế ả s n xu t ấ
Trước những điể ạn chế ủa quá trình ạy học ngành kĩ thuậ , lãnh đạo trường Đạ ọi h c công nghi p Việ ệt Hung đã có những biện pháp để nâng cao ch t ấlượng đào tạ ại trường như đầu tư trang thiế ịo t t b cơ s v t ch t, m ở ậ ấ ở các khóa đào
tạo nâng cao, bồi dưỡng trình độ giáo viên và bên cạnh đó, lãnh đạo nhà trường đặc
bi t quan tâm t i i mệ ớ đổ ới phương pháp giảng dạy hướng tới ngườ ọi h c là tr ng tâm ọ
Trong dạy học hiện nay có rất nhiề quan điể ạ ọc mới, mỗ quan điểm
có những ưu điểm, nhược điểm cũng như cách ứng dụng riêng theo thực tế Một trong những định hướng d y hạ ọc sao cho ngườ ọi h c không chỉ ế bi t mà còn ph i làm ả
Trang 1111
được đó là d y hạ ọc theo quan điểm tích h p V i ợ ớ quan điểm này, lý thuyết được g n ắ
liền vớ ực hành, đồng thời tối ưu thời gian đào tạo Do vậ tác giả ậi th y, lu n văn đã
nghiên cứu đề tài :” Dạy họ c môn trang b n theo quan đi m tích h p t i ị điệ ể ợ ạ trườ ng đ ạ i h c công nghi p Vi t Hung ” nh m ọ ệ ệ ằ nâng cao chất lượ g dạy và học ntrong môi trường h c th c t tọ ự ế ại trường Vi t Hung ệ
2 M ục đích nghiên cứ u
Dạy học môn trang bị điệ theo quan điểm tích hợp nhằm nâng cao chất n lượng d y và h c ạ ọ
3 Đối tượ ng và phạ m vi nghiên c u ứ
ng nghiên c u : Quá trình d y h trang b n
n Phạm vi nghiên cứu : dạy học môn trang bị điệ theo quan điểm tích hợp tại trường Đạ ọi h c Công nghi p Vi t Hung (nệ ệ ội dung, phương pháp, phương tiện, …)
Ứng dụng quan điểm tích hợp vào việc dạy học môn trang bị điện tại trườ
Đạ ọi h c Công nghi p Vi t Hung ệ ệ
5 Phương pháp nghiên cứ u
– tPhương pháp phân tích ổng hợp trên cơ sở thu thập tài liệu từ sách, báo, phương tiện thông tin
giPhương pháp quan sát : dự ờ, hội giảng, đàm thoại, trao đổi, thảo luận, rút kinh nghi m ệ
Kh o sát ý ki n chuyên gia ả ế
Trang 1212
6 C ấ u trúc luận văn
Ngoài phần mở đầ u và k t lu n, luế ậ ận văn gồm ba chương :
lý lu n c a vi y h m tích h p Chương 1 : Cơ sở ậ ủ ệc dạ ọc theo quan điể ợ
Chương 2 : Thực tr ng d y h c môn trang b n tạ ạ ọ ị điệ ại trường Đạ ọi h c công nghi p Vi t Hung ệ ệ
D y h trang b i m tích h p
Chương 3 : ạ ọc môn ị đ ện theo quan điể ợ
Trang 1313
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO QUAN ĐIỂM
TÍCH HỢP1.1 Những yêu cầ u và định hướng cơ bản đổi mới giáo dục kỹ thuật
1.1.1 Mục đích của đào tạo nghề
Hình thành ở người học kĩ năng nghề theo yêu cầu xã hội và phát triển toàn
diện con người [7]
Kĩ năng hoạt động ngh ề được hình thành trên cơ sở:
- Kĩ năng chuyên môn (A) : khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn có
hi u qu ệ ả cao trên cơ sở ủ c a việc sử ụ d ng k thu t và kh ỹ ậ ả năng chuyên môn
- Kĩ năng phương pháp (B) : khả năng sử ụng phương pháp và chiến lượ d c thích hợp nhằm gi i quy t nhiả ế ệm vụ đề ra
- Kĩ năng xã hội (C) : là sự phát triển của cá nhân theo chiều hướng tích cực,
mặt khác là khả năng giao tiếp thông qua đó có được thái độ và hành vi định hướng t p th trong cậ ể ộng đồng xã h i ộ
1.1.2 Đổi mới tư duy giáo dục kỹ thuật trong phát triển nguồn nhân lực
Góp ph n quan tr ng vào phát tri n ngu n nhân l ầ ọ ể ồ ực
Phù hợp với nhu cầu và gắn với thị trường lao động và việc làm, với mục tiêu và nhi m v phát tri n kinh t xã h i trong ph m vi toàn quệ ụ ể ế - ộ ạ ốc cũng như từng địa phương
i do nhi i cùng th c hi n
Trang 14c Xây dựng nội dung chương trình theo mô đun: Mô đun là một đơn vị ọc h
tập liên kết tất cả các thành phần kiến thức liên quan trong các môn học lý thuy t vế ới các kỹ năng để ạ t o ra một năng lực chuyên môn[7]
là Đặc trưng của mô đun
o Định hướng vấn đề ầ c n gi i quy t – ả ế Năng lực th c hi n công vi c ự ệ ệ
o Định hướng tr n v n vọ ẹ ấn đề - Tích h p n i dung ợ ộ
o Định hướng làm được – Theo nhịp độ ngườ ọi h c
o Định hướng đánh giá liên tục hi u qu - H c t p không r i ro ệ ả ọ ậ ủ
o Định hướng l p ghép phát tri n ắ ể
1.1.4 Yêu cầu về qui mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục kỹ thuật
u h , ngh nghi p, vùng mi n ) Qui mô, cơ cấ ợp lý ( cơ cấu trình độ ề ệ ề
Chất lượng cao và kh ả năng hành nghề
Hi u qu ệ ả đào tạo
Trang 1515
1.1.5 Đổi mới quản lý giáo dục kỹ thuật
Quản lý Nhà nước
H th ng giáo dệ ố ục bảo đảm chất lượng
1.1.6 Hai lối tiếp cận trong đào tạo nghề
1.6.1.1 Tiếp cận truyền thống trong đào tạo nghề
Với tiếp cận truyền thống, người ta phân biệt hai khối nội dung cần đào tạo
là ki n thế ức và kỹ năng Đây được coi là hai thành ph chính tần ạo nên năng lực của
một người lao động, bên cạnh thành phần thứ ba là thái độ thường được lồng vào hai thành phần đầu
Đơn vị ủ c a ki n th c là khái niế ứ ệm và đơn vị ủ c a k ỹ năng là thao tác Hệ
thống khái niệm cần thiết cho một nghề ể ện trong các môn học lý thuyết Hệ th hi
thống các kỹ năng lao động k thu t th hi n trong các môn hỹ ậ ể ệ ọc thực hành
Hai kh i ki n thố ế ức trên thường được đào tạo tách bi t nhau cệ ả ề địa điể v m và trình t Khi s p x p kự ắ ế ế hoạch d y hạ ọc, người ta ưu tiên cho logic của mỗi kh i kiố ến
thức rồi sau đó mới tính đế ậ ự ố ợp giữn tr t t ph i h a hai kh i ố
Khi th c hiự ện đào tạo theo ti p cậế n truy n th ng, m i kh i ki n th c có m t ề ố ỗ ố ế ứ ộ
lo i bài hạ ọc đặc trưng: bài học lý thuy t và bài h c th c hành ế ọ ự
Cấu trúc dạy lý thuyết thường được dựa trên lý thuyết/mô hình học tập về ự s nhận thức Cấu trúc dạy thực hành thường được dựa trên trên lý thuyết/mô hình học
tập liên quan đến thuyết hành vi Sau này, người ta cố ắng kết hợp một trong các g
lý thuy t/mô hình hế ọc tậ ấp y với lý thuyết kiế ạo để ạn t t o nên môi trường và cấu trúc d y h c tích cạ ọ ực hơn, tuy nhiên sự phân bi t hai kh i ki n th c, hai ki u dệ ố ế ứ ể ạy
h c thì vọ ẫn không thay đổi
Tương ứng v i nhớ ững điều trên, nội dung đào tạo sư phạm cho giáo viên d y ạngh ềcũng phân biệt cấu trúc bài học và phương pháp dạy lý thuyết khác với dạy
th c hành ự
Trang 1616
Một trong những nhược điểm của tiếp cận truyền thống là tạo nên những hệ
thống đào tạo tốn thời gian, chi phí, năng lực nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp khá thấp, không phù hợp với nhu cầu xã hội và mất rất nhiều công sứ ểc đđào tạ ạo l i
1.1.6 2 Tiếp cận đào tạo theo năng lực thực hiện
Để ngườ ọi h c có th nhanh chóng hòa nh p th c t s n xuể ậ ự ế ả ất, có năng lực đáp
ứng v i các tiêu chu n c a doanh nghi p/công ty, rút ng n thớ ẩ ủ ệ ắ ời gian đào tạo v.v
đa phần các h th ng d y ngh trên th gi i hi n nay chuy n sang ti p c n theo ệ ố ạ ề ế ớ ệ ể ế ậnăng lực th c hi n ự ệ
Với tiếp cận đào tạo theo năng lực thực hiện, nội dung đào tạo là năng lực
giải quyết các nhiệm vụ ản xuất tại một vị trí làm việc trong doanh nghiệp/công ty sĐơn vị ủa năng lự c c th c hi n là các thành t ự ệ ố năng lực, mà các thành t này xác ố
định b i công viở ệc mà người lao động ph i th c hiả ự ện Để ự th c hi n m t công vi c, ệ ộ ệngười lao động c n ph i có: ầ ả
- Kh ả năng sử ụ d ng các công cụ lao động và tư liệu sản xuấ ểt đ làm ra ản s
ph m/bán thành ph m theo các tiêu chu n k thuẩ ẩ ẩ ỹ ật qui định (SKILL) _ s th c hi n ự ự ệ
- Bi ết tại sao phải làm như thế cũng như tại sao làm khác sẽ hư hỏng (KNOWLEDGE) _ ki n th ế ức
- Làm việc với đầy đủ ý thức, tinh thần trách nhiệm trong sự liên đới xã ội h(ATTITUDE) _ thái độ
Như thế ội dung đào tạo theo năng lự, n c th c hi n không ph i là h th ng ự ệ ả ệ ốkhái niệm, hệ ố th ng kỹ năng, nhưng là hệ thống năng lực thực hiện nhi m vệ ụ ả s n xuất Địa điểm đào tạo theo năng lực th c hi n có th ự ệ ể là trong nhà trường hay t i ạnơi làm việc
Tiêu chuẩn đánh giá đào tạo theo năng lực th c hiự ện được xác định từ năng
lực của người lao động lành nghề trong sản xuất, nên sau khi kết thúc đào tạo người
h c có th ọ ể đảm đương luôn vị trí lao động tương ứng
Trang 1717
B ng 1.1 : ả Các đặc trưng cơ bả n phân bi ệ t giữa đào tạo theo Năng lự c th ự c
hi ện và đào tạ o theo truy n th ng ề ố
Đặc trưng Đào tạo theo Năng lự c
th ự c hiệ n
Đào tạ o theo truy n ề
th ố ng
Ngườ ọi h c h c cái gì ? -ọ Theo các kết quả riêng
biệt, được trình bày chính xác ( Năng lực th c hi n ự ệhoặc công việc then chốt
để làm vi c thành công ) ệ-Những Năng lực thực hiện đó được xác định sẵn
-Chương trình đào tạo thường được xây d ng ựtheo các môn học, chương, mục, Giáo viên tập trung vào bao quát tài
li u ệNgười h c họ ọc như thế
nào ?
-Cung cấp cho người học các hoạ ột đ ng h c tập Tài ọ
liệu học tập được thiết kếcẩn thận, kết hợp phương tiện giúp người học thông
th o công vi ạ ệc
-Tài liệu được tổ chức sao cho mỗi người học có thể dừng lại, làm lại, nhanh lên hoặc chậm l i khi cạ ần
chậm l i theo nhạ ịp độ cá
-Dựa vào hoạt động của giáo viên là chủ ế y u, GV truyền đạt truyền đạt qua trình diễn, diễn gi ng ả-Người học ít có cơ hội kiểm tra quá trình và không gian gi h ờ ọc
-Thường ít có thông tin phản hồi đều đặn trong quá trình d y h ạ ọc
Trang 1818
nhân -Có thông tin phản hồi thường xuyên giúp ngư i ờhọc điều chỉnh, sửa chữa
vi c th c hi n c a mình ệ ự ệ ủKhi nào người h c ọ
chuyển sang công việc
-Đòi hỏi cả ớp hoàn lthành công vi c cùng ệ m t ộ
thời gian Lúc đó có thểquá sớm hoặc quá muộn
đối v i t ng cá nhân ớ ừngườ ọi h c
1.2 Đào tạo theo năng lực thực hiện
1.2 1 Khái niệm “ năng lực thực hiện”
Thuật ngữ “Năng lực thực hiện” được nhiều tác giả ử ụng khi trình bày các s dquan điểm v “Giáo d c – ề ụ Đào tạo d a trên NLTH” ự
Hi n nay trên th gi i t n t i r t nhi u quan ni m khác nhau v NLTH: ệ ế ớ ồ ạ ấ ề ệ ề
Ở Anh thu t ng NLTH, nậ ữ gười ta hi u NLTH- Ph n ánh nhể ả ững mong đợi của việc làm và tập trung vào các vai trò của lao động hơn là công việc Các tiêu chuẩn hay NLTH được kết hợp tạo ra các đơn v ủị c a sự đánh giá các hoạt động tại
chỗ làm vi ệc
Ở M thu t ng ỹ ậ ữ NLTH được hi u “Không ph i là các công vi c c a ngh , ể ả ệ ủ ềnhưng mà nó là cái làm cho con người có th ể làm được các nhi m v c a công vi c ệ ụ ủ ệđó” NLTH là thuộc tính tâm lý cơ bả ủn c a một con người, nó d n đ n s th c hi n ẫ ế ự ự ệ
m t cách có hi u qu trong m t ngh ộ ệ ả ộ ề
và Theo tác giả Bernd Meikr thì năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả
có trách nhiệm các hành động, giải quy t các nhi m v , vế ệ ụ ấn đề thu c các lĩnh v c ộ ự
Trang 1919
ngh nghiề ệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở ểu biết kỹ năng, kỹ ảo và kinh hi xnghiệm cũng như sự ẵn sàng hành độ s ng
Theo k t qu nghiên cế ả ứu đề tài: “Ti p cế ận đào tạo nghề ự d a trên NLTH về
việc xây dựng tiêu chuẩn nghề” (Mã số B93 – 38 – 24), các nhà nghiên cứu đã đưa
ra định nghĩa về NLTH như sau:
+ Năng lự c th c hi n là kh ự ệ ả năng thự c hi ện đượ c các hoạt độ ng (nhi m v , ệ ụ công vi c) trong ngh theo tiêu chu ệ ề ẩn đặ t ra v i công vi ớ ệc đó trong thự c ti n ho ễ ạ t
độ ng ngh nghiêp ề
+ Năng lự c th c hi n là các ki n th c, k ự ệ ế ứ ỹ năng, thái độ đòi hỏ i m ột người để
th c hi n ho ự ệ ạt độ ng có hi u qu m t công vi c hay m ệ ả ở ộ ệ ộ t nghề
Năng lực th c hi n bao g m: Các k ự ệ ồ ỹ năng thực hành, giao ti p, gi i quy t ế ả ế
vấn đề và các kỹ năng trí tuệ Thể ệ ạo đức lao độ hi n đ ng nghề nghiệp tốt, có khảnăng thíc ứng đểh thay đ i; có kh ổ ả năng áp dụng các ki n th c c a mình vào công ế ứ ủ
việc; có khát vọng học tập và cải thiện; có khả năng làm việc cùng người khác trong
t , nhóm… ổ
Tóm l i : Tạ ừ những phân tích, so sánh khái ni m v NLTH cệ ề ủa các tác giả có
th ể khái quát về NLTH như sau: NLTH là khả năng thực hiện được các hoạt động (Nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đố ớ ừi v i t ng công vi c ệnhiệm vụ đó Đó là quan niệm rộng bao gồm khả năng truyền tải kiến thức, kỹnăng, kỹ ả x o, kh ả năng ứng x các tình hu ng m i trong ph m vi ngh nghi p Trên ử ố ớ ạ ề ệ
cơ sở ể hi u bi t k ế ỹ năng, kỹ ả x o, kinh nghi m và các chiệ ến lược tư duy cũng như sẵn sàng hành động để ạ t o ra nh ng s n phữ ả ẩm đầu ra quan tr ng ọ
1.2 2 Đào tạo theo Năng lực thực hiện
Đào tạo theo năng lực thực hiện dựa chủ ếu vào những tiêu chuẩn qui địcho m t ngh ộ ề và đào tạo theo các tiêu chuẩn đó chứ không d a vào th i gian ự ờ
B n lo i k ố ạ ỹ năng chủ ếu trong năng lự y c thực hiện:
o K ỹ năng thực hiện công việc cụ ể th , riêng bi ệt
Trang 2020
o K ỹ năng quản lý các công vi ệc
o K ỹ năng quản lý s c ự ố
o K ỹ năng hoạt động trong môi trường làm vi ệc
Mặt khác, các kỹ năng cốt lõi mà bất cứ người lao động nào cũng phải có trong năng lực th c hi n c a mình: k ự ệ ủ ỹ năng thông tin, kỹ năng giao tiếp, k ỹ năng
lập kế ạch và tổ chức triển khai các hoạ động, kỹ năng hợp tác, kỹ năng sử ụ ho t d ng toán h c, k ọ ỹ năng giải quyế ấn đề ỹ năng sử ụt v , k d ng công ngh ệ
a Đị nh hư ớ ng và các nguyên t ắ c của đào tạo theo năng lự c th ự c hiệ n
●Đị nh hư ớ ng c ủa đào tạ o theo NLTH:
- Học đểthành thạo các công việc của nghề, để có cơ hội tìm được việc làm Đào tạo theo NLTH ch a đ ng trong nó y u t c i cách, th hi n ch nó g n v i ứ ự ế ố ả ể ệ ở ỗ ắ ớyêu c u cầ ủa chỗ làm vi c, cệ ủa ngườ ử ụng lao đội s d ng c a các nghành kinh tủ ế (g i ọchung là nghành ngh ) ề
- Chuẩn nghề nghiệp là thước đo của sự thành th o công viạ ệc của ngh , là cái ềđích cần đạt Có nghĩa là kết qu cả ủa quá trình đào tạo làm sao để khi k t thúc quá ếtrình đào tạ ừng ngườ ọo t i h c đạt được (chu n đẩ ầu ra) làm được việc gì đó theo tiêu chuẩn đề ra và làm được tốt như mong đợi
- Để thành thạo những công việc cần có cũng như những điều kiện nhất định trong quá trình học tập
+ Người h c phọ ải có đủ điề u ki n c n thi t cho h c tệ ầ ế ọ ập, như tiếp c n các ậnăng lực trên cơ sở mô hình năng lực ngườ ọ ẽ ổi h c s b sung thi u h t c a cá nhân đ ế ụ ủ ể
th c hi n nh ng nhiự ệ ữ ệm vụ ụ ể ủ c th c a mình
+ Chất lượng và thời lượng gi ng dả ạ ứy ng với kiến th c lý thuyứ ết được học ở
mức độ cần thiết đủ để cho việc hỗ ợ hình thành và phát triển các NLTH, kết hợp tr
lý thuy t v i thế ớ ực hành
Trang 2121
+ Mỗi người h c phọ ải luôn luôn có được các thông tin ph n h i vả ồ ề ự s phát tri n NLTH c a mình trong quá trình th c hi n ể ủ ự ệ
● Nguyên tắ c c ủa đào tạ o theo NLTH
- N ội dung chương trình phải đáp ứ ng nhu cầ ủ u c a th ị trường lao độ ng , các NLTH ph ải đượ c xác đ ị nh t ừ yêu cầ ủ ản xuất và đượ u c a s c công b ố trướ c
Điều này có nghĩa là các NLTH của ngh phề ải được các chuyên gia trong ngh ề xác định, sau đó thẩm định lại cho phù hợp rồi công bố cho người học và cả
những người có liên quan bi t ế
- Xây dựng nội dung chương trình phả ả i đ m bảo tính khoa học và hệ ố th ng
t ạo điề u ki ện cho ngườ ọ i h c họ c theo nh ịp độ riêng
Nguyên tắc này đòi hỏi ph i cá thả ể hóa các chương trình đào tạo để m i ỗngườ ọi h c có th hình thành và phát tri n t ng NLTH quan trể ể ừ ọng đố ới v i b n thân ả
mà không ph thu c vào tiụ ộ ến độ dào t o chung ạ
- Ng i h h c ườ ọ c ọ thành thạ ừng NLTH trướ o t c khi chuy n qua NLTH khác ể
Vì b n ch t cả ấ ủa đào tạo theo NLTH là khả năng làm được gì đó trong những điều ki n nhệ ất định theo tiêu chu n c th ẩ ụ ể nào đó Nghĩa là khi ngườ ọi h c h c xong ọNLTH nào thì ph i có khả ả năng làm thành thạo NLTH đó rồi m i chuy n sang ớ ể
NLTH khác
- Ch ỉquan tâm đến kết quả, ít quan tâm đến thời gian: Vì phương thức đào
tạo theo NLTH vận dụng quan ệ ni m “học thông thạo” Quan niệm này cho rằng
hầu hết người học có trí tuệ phát triển bình thường đều có thể ọc được cái gì đó hthành công đến m c đ n m v ng hay thông th o nứ ộ ắ ữ ạ ếu người học có đủ th i gian, ờngườ ại d y có s ự hướng d n t t và thích h p vẫ ố ợ ới ngườ ọi h c
- Đánh giá kế t qu h ả ọ c tậ p theo NLTH
Việc đánh giá theo NLTH bao gồm: kiến thức, kỹ năng, thái độ ủa người c
học Vì đào tạo theo NLTH hướng vào “ khả năng làm đượ c” ủa người học nên c
Trang 2222
ngoài việc đánh giá kiến thức bằng phương pháp trắc nghiệm, b ng gi y bút, bằ ấ ằng
việc theo dõi thái độ ủa ngườ c i họ ốc đ i với công việc, còn phải đánh giá kỹ năng
th c hi n các công viự ệ ệc của ngh thông qua các s n ph m hay quá trình thao tác ề ả ẩ
- Chương trình phải đảm bảo tính linh hoạt cho phép thay đổi một cách nhanh chóng các NLTH để đáp ứ ng nh ững thay đổ ủ i c a th ị trường lao độ ng (t c là ứ chương trình phải được mô đun hoá).
- Các tiêu chí, chuẩn đánh giá và điều kiện thực hiện phải được công bố công khai trước cho ngườ ọ i h c Các tiêu chu n ph i ti p c n v i các tiêu chu n c a ẩ ả ế ậ ớ ẩ ủ
th gi i ế ớ
Việc thực hiện nguyên tắc này thể ện phương thức đánh giá theo tiêu chí hinghĩa là những NLTH của ngườ ọc đượi h c so sánh v i nhớ ững tiêu chí đã được xác định và công khai cho ngườ ọi h c biết trước đó chứ không d a vào chuự ẩn tương đối
so sánh thành tích giữa ngườ ọi h c với nhau như phương thức đánh giá truyền th ng.ố
b M t s ộ ố đặc trưng của đào tạ heo năng lự o t c th ự c hi ệ n
V c xây d ề việ ự ng mụ c tiêu, n ội dung chương trình đào tạ o
- Xác đinh mục tiêu đào tạo (MTĐT) phù hợp với cấp độ đào tạo: MTĐT là ngườ ọi h c ph i bi t cách làm m t công vi c sau m t quá trình h c tả ế ộ ệ ộ ọ ập mà trước đó
h ọ chưa có được Nói cách khác là mục tiêu đào tạo là cái đích đặt ra từ trước, người th c hi n phự ệ ải đặt ra t ừ trước và c n ph i tìm mầ ả ọi phương pháp, phương tiện điều khiển để hành động vươn tới đích đó Vì vậy khi xác định mục tiêu đào tạo
phải đảm b o các yêu cả ầu cơ bản sau:
+ Tính tích hợp: MTĐT phải đáp ứng các nhu cầu và đòi hỏ ủi c a bản thân ngườ ọi h c, c a xã h i (nhu c u s d ng ngu n nhân l c) c a s n xu t và phủ ộ ầ ử ụ ồ ự ủ ả ấ ải được chứa đựng t ng th mổ ể ở ục tiêu đào tạo
+ Tính chính xác: MTĐT phả ủ ứ độ ụ ểi đ m c c th , các khái ni m dùng miêu t ệ ả
phải đủ rõ cho người học và ngườ ại d y
+ Tính logic : MTĐT không được chứa đựng nh ng mâu thu n n i t i ữ ẫ ộ ạ
Trang 2323
+ Tính khả thi: MTĐT đặt ra là có thể làm được có hi u quệ ả trong điều kiện
và phương tiện s n có cẵ ủa nhà trường và nơi người làm vi c s n làm vi c sau ệ ẽ đế ệnày
- Định hướng đầu ra: Là đặc trưng cơ bản nhất có ý nghĩa trung tâm của đào tạo theo NLTH Nó định hướng và chú trọng vào kết quả, vào đầu ra của quá trình đào tạo, ngườ ọi h c đạt được các “chuẩn đầu ra” có nghĩa là : ừng ngườ ọt i h c có th ểlàm được gì đó theo tiêu chuẩn đề ra hay làm được vi c gì ó tệ đ ốt như mong đợi
- Để đáp ứng thị trường cạnh tranh trong thị trường lao động vấn đề đặt ra
với các cơ s đào tạo đội ngũ lao độở ng công nhân kỹ thuật luôn gắn việc làm với thịtrường lao động đáp ứ g được đào tạn o theo NLTH t chu n công nghi p th c hi n ừ ẩ ệ ự ệ
một cách chu đáo, triệt để ẽ đem lạ ế s i k t qu ả cao hơn trong công việc
- Nội dung chương trình đào tạo được xác định trên cơ sở phân tích nghềtheo phương pháp DACUM (Development A CurriculuM) có tính i s phát tri n tớ ự ểtương lai và được th hiể ện qua sơ đồ phân tích ngh DACUM ề
- Nội dung chương trình được xây dựng dựa vào các chuẩn kiến thức, kỹnăng và thái độ ủ c a các hoạt động lao động ngh nghiề ệp, đồng thời đảm b o kh ả ảnăng hành nghề ủ c a ngư i h c sau khi t t nghi p ờ ọ ố ệ
+ Chương trình phải có tính định hướng th ị trường lao động đáp ứng nhu c u ầ
Trang 2424
+ Mô đun: Là một khái ni m r t r ng không có mệ ấ ộ ột định nghĩa thống nh t ấ
Nó tùy thu c vào tộ ừng nghề, môi trường hành ngh ề và môi trường xã h i ộ
+ Theo lu t d y nghậ ạ ề: “Mô đun là đơn vị ọ h c tập liên k t t t c các thành ế ấ ả
phần kiến thức liên quan trong các môn học lý thuyết với các kỹ năng thực hành và thái độ ngh nghi p m t cách hoàn ch nh nhề ệ ộ ỉ ằm giúp đỡ cho ngườ ọc có năng lựi h c
th c hi n trự ệ ọn vẹn m t công vi c ngh ộ ệ ề”
● Định hướng công vi c c n đệ ầ ịnh hướng tr n v n v n đ nhọ ẹ ấ ề ằm giúp người học thực hiện được một cách hoàn chỉnh, biết kết hợp thông qua việc tích hợp giữa
lý thuy t và th c hành cho m t công viế ự ộ ệc cụ thể được một nghề
● Định hướ g làm đượn c: Nội dung chương trình phải là s tích h p gi a lý ự ợ ữthuyết và thực hành, tích hợp giữa các lĩnh vực khoa học và các môn khoa ọc (dạy htheo nhịp độ ngườ ọi h c)
● Định hướng đánh giá liên tục: Ph i có ch ả ỉ tiêu đánh giá liên tục nh m giúp ằngườ ọi h c đánh giá m c đ thu n th c ngh nghiứ ộ ầ ụ ề ệp, đem lại hi u qu gi m s c ép ệ ả ả ứtâm lý, gia tăng động cơ họ ậc t p
● Định hướng h c t p theo nhóm nh ho c theo cá nhân ọ ậ ỏ ặ
● Định hướng l p ghép chuyắ ển đổi, đào tạo liên thông Để phát triển độ hoàn thi n ngh nghi p ệ ề ệ
1.2.3 Cấu trúc của năng lực thực hiện hoạt động chuyên môn
ng Trong đào tạo nghề người ta quan tâm đến năng lực thực hiện hoạt độchuyên môn Năng lực này được coi là năng lực tích h p c a b n loợ ủ ố ại năng lực sau:
- Năng lực cá nhân
- Năng lực chuyên môn kĩ thuật
- Năn ực phương pháp luậg l n
- Năng lực xã hội
Trang 25và phát triển năng khiếu cá nhân, xây d ng và th c hiự ự ện kế ạ ho ch phát triển
cá nhân, những quan điểm, chuẩn đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi
- Năng lực chuyên môn/k thu t: là kh ỹ ậ ả năng thực hiện, đánh giá các nhi m v ệ ụchuyên môn một cách chính xác, độc lập có phương pháp Năng lực này thể
hi n kh ệ ở ả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khả năng
nh n biậ ết các mối quan h trong h th ng và trong quá trình ệ ệ ố
- Năng lực phương pháp luận: là khả năng thực hiện hành động có kế ạ ho ch, xác định mục đích và phương hướng gi i quy t các nhi m v chuyên môn, ả ế ệ ụcác vấn đề này sinh trong th c tiự ễn.Năng lực phương pháp luận bao g m ồnăng lực phương pháp chung và năng lực phương pháp chuyên môn Cốt lõi
của năng lực phương pháp là những khả năng tiếp cận, xử lý, đánh giá, truy n th và trình bày tri th ề ụ ức
Năng lự c chuyên môn kỹ thuật
Năng lự c xã
h i ộ
Trang 2626
- Năng lực xã hội: là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã
hội cũng như trong những nhiệm vụ khác trong sự phối hợp chặt chẽ ớ v i
mạng internet ác khoa học xâm nhập vào nhau, coi trọng tính vận dụC ng Tuy nhiên n y sinh mâu thu n gi a quả ẫ ữ ỹ thời gian đào tạo trong nhà trường v i khớ ối lượng ngày càng l n c a n i dung ki n th c, k ớ ủ ộ ế ứ ỹ năng, những thông tin khoa h c ọcông ngh Chính vì v y dệ ậ ẫn đến s phát tri n c a nhi u môn khoa h c coi trự ể ủ ề ọ ọng tính th c ti n ự ễ
Thời đại cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh, xu thế tích hợp đang diễn ra v i nhi u ngành, nhi u môn khoa h c, nhiớ ề ề ọ ều lĩnh vực khác nhau Các
sản phẩm ngày nay không chỉ đơn thuần là một sản phẩm thuần túy của một ngành
kĩ thuật như cơ khí, điện, mà nó là s tích h p c a nhi u ng d ng trong các ự ợ ủ ề ứ ụngành kĩ thuật khác nhau Có th th y r ng ngày nay s n phể ấ ằ ả ẩm kĩ thuậ ứt ng d ng ụ
phục vụ đời sống ngày càng rộng rãi, nhiều tính năng, thân thiện với người dùng và môi trường, điều đó đồng nghĩa với vi c c u t o s ph c t p hơn r t nhi u Do v y, ệ ấ ạ ẽ ứ ạ ấ ề ậ
nó yêu cầu ngườ ửi s a chữa, bảo dưỡng khi được đào tạo ra ph i có ki n thả ế ức và kĩ năng của đa ngành nghề, bên c nh chuyên ngành chính c a h ạ ủ ọ
Trang 27lo i : ạ
- Quan điểm trong nội bộ môn học tích hợp trong một môn họ ) ưu tiên các ( c
n i dung môn hộ ọc, quan điểm này duy trì m t môn h c riêng r ộ ọ ẽ
- Quan điểm đa môn trong đó có thể đề ngh nhị ững tình huố , những “ đềngtài “ có thể được nghiên c u theo nhứ ững quan điểm khác nhau, nghĩa là theo
những môn học khác nhau Theo quan đ ểm này những môn họi c được tiếp
cận một cách riêng rẽ và chỉ ặp nhau ở ột số ời điểm trong quá trình g m thnghiên cứu, như vậy các môn học chưa thực sự được tích h p ợ
- Quan điểm liên môn trong đó đề ất những tình huống chỉ có thể ếp cận xu ti
một cách hợp lý qua sự soi sáng của nhiều môn họ Ở đây nhấn mạnh đến c
s ựliên kết của nhiều môn làm cho chúng tích hợp với nhau để ải quyết một gitình huống cho trước, quá trình học tậ ẽ p s không bị ờ r i r c mà ph i liên kạ ả ết
v i nhau xung quanh nh ng vớ ữ ấn đềphả ải quyếi gi t
- Quan điểm xuyên môn , chủ ếu phát triển những kĩ năng mà học sinh có y
th s dể ử ụng trong tất cả các môn học, trong tất cả các tình huống Những kỹ
Trang 28kiệm hơn về ộ n i dung th i gian ờ
1.3.4 Đặc điểm của dạy học theo quan điểm tích hợp [6]
v
Tính khoa họ ứ c, ng d ng th c ti n: ận dụng đúng quan điểm duy vật biện ụ ự ễ
chứng đố ới v i vi c nh n thệ ậ ức các sự ậ v t hiện tượng
Tính đa chức năng, đa phương án:chỉ rõ phạm vi ứng dụng, cách khai thác
những chức năng của mỗi đối tượng kỹ thuật và hướng dẫn người học lựa chọn công ngh h p lý trong mệ ợ ỗi điều kiệ ụ thển c
th
Tính tiêu chuẩn hóa: giáo dục người học coi trọng và tuân ủ các tiêu chuẩn
kĩ thuật, qui trình, thao tác th c hành, dự ạy ngườ ọi h c hi u bi t và bi t cách tra c u ể ế ế ứcác thông s tiêu chu n kố ẩ ỹ thuật và ng d ng ngay vào thứ ụ ực tập sản xuất theo đúng qui trình
Tính kinh tế: ối tương tác giữa lý thuyết và thực hành sẽ ủng cố kiến thứ
và hình thành kỹ năng vững ch c, tiắ ết kiệm thời gian đào tạo Ch n và sọ ử ụ d ng hợp
lý vật tư, năng lượng, công c ụ lao động
Tính cụ ể th và tr ừu tượ ng: tính cụ thể ểu hiệ ở ội dung phản ánh nhữ
đối tượng c th s giúp h c sinh có th tr c tiụ ể ẽ ọ ể ự ếp tri giác được ngay trên đối tượng nghiên cứu thông qua các phương tiện tr c quan ho c thao tác mự ặ ẫu của giáo viên Tính trừ tượu ng bi u hi n thông qua hể ệ ệ ố th ng các khái ni m kệ ỹ thuật, nguyên lý kĩ
Trang 2929
thuật và để ế ti p thu tri thức này đòi hỏi học sinh phải hình dung, tưởng tượng (tư duy), song để có dữ ệu cho tư duy thì phải có nhận thức cảm tính (trực quan) Vì lithế, người ta thường mô phỏng những nội dung trừu tượng bằng các hình vẽ, ký
hiệu, sơ đồ,
Tính tổ ng h p và tích h p: ội dung hàm chứa những phần tử ến thức ợ ợ
thuộc nhiều môn học khác nhau từ khoa học cơ bản đế ỹn k thu t cơ sở và chuyên ậmôn nhưng lại liên quan và th ng nhố ất đến nhau ph n ánh tích c c và hi u qu để ả ự ệ ả
những đối tượng kỹ thuật cụ ể Đặc điểm này chỉ rõ cơ sở khoa học của nhữ th ng
hiện tượng kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, đồng thời phân tích được khả năng áp
d ng chúng trong nhụ ững trường hợp tương tự
1.3.5 Nguyên tắc dạy học theo quan điểm tích hợp
1.3.5.1 Dạy học theo quan điểm tích hợp là một chỉnh thể thống nhất trong nội
dung chương trình đào tạo nhằm từng bước thực hiện mục tiêu của đối tượng cần đào tạo:
Hình thành kiến thức , kỹ năng và thái độ cơ bản nhất để trên cơ sở đó học sinh s ẽ thích nghi được với nh ng vữ ấn đề khác nhau trong th c ti n s n xu t ự ễ ả ấ
Trang 3030
K t h p d y và h c ế ợ ạ ọ
1.3.5.3 Nội dung tích hợp phải đảm bảo tính hiệu quả đạt tới mục tiêu đào tạo (
tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng đào tạo theo mục tiêu đã đề ra )
1.3.5.4 Dạy học theo quan điểm tích hợp phải có cấu trúc mềm dẻo, linh hoạt và
tạo khả năng đa dạng hóa quá trình đào tạo nghề, tạo được sự liên thông giữa các cấp trình độ đào tạo.
1.3.6 Bài học tích hợp
1.3.6 1 Định nghĩa
Trong d y h c, hoạ ọ ạ ột đ ng h c là hoọ ạt động cơ bản nh t Không có hoấ ạt động
học thì không có ạt động dạy Bởi vậy, khi đề ập đến dạy học tích hợp thì điềho c u
đầu tiên cần nói đến là bài h c tích h p ọ ợ
Theo các nhà sư phạm, bài học được coi như đơn vị ạ d y h c nh nhọ ỏ ất để có
th ể đảm nhiệm một nội dung dạy học có giá trị tương đối độc lập, trọn vẹn Với tiếp cận năng lực thực hiện, bài học là đơn vị ạ ọ d y h c nh nh t đ ỏ ấ ể hình thành nơi người
h c kh ọ ả năng giải quy t m t công vi c hoế ộ ệ ặc phần công vi c chuyên môn ệ
Những trình bày ở các phần trên khẳng định hai điều cơ bản làm n n t ng ề ảcho việc định nghĩa bài h c tích h p Thọ ợ ứ nhất, “dạy học tích h p là quá trình dợ ạy
học mà ở đó các nội dung, hoạt động dạy kiến thức, kỹ năng, thái độ được tích hợp
với nhau trong cùng một nội dung và hoạt động dạy họ ểc đ hình thành và phát triển năng lực th c hi n hoự ệ ạt động ngh nghiề ệp cho người h c” Th hai, s tích h p ọ ứ ự ợ
diễn ra trên nền tảng một công việ chuyên môn cụ thể, mà để ực hiện được, thì c th
cần đến những kiến thức, kỹ năng, thái độ, công cụ ẽ được nêu ra và thực hiệ s n trong bài h c ọ
Như thế, bài h c tích họ ợp được hiểu là đơn vị ọ ậ h c t p nh nh t có kh ỏ ấ ả năng hình thành nơi ngườ ọi h c c ki n th c, k ả ế ứ ỹ năng, thái độ ầ c n thiết để ả gi i quy t m t ế ộ
Trang 311.3.6 2 Đặc trưng của bài học tích hợp
Để xác đ nh m t bài h c là bài tích h p, c n ch ị ộ ọ ợ ầ ỉ rõ được các y u t ế ố đặc trưng sau:
- Kh ả năng thực hi n công vi c ho c ph n công vi c chuyên môn m i ệ ệ ặ ầ ệ ớ
- Ki n thế ức mới được tiếp thu
- K ỹ năng mới được hình thành (k ỹ năng trí tuệ hoặc kỹ năng lao động chân tay)
Địa điểm th c hi n bài họự ệ c không ph i là y u t quy t đ nh m t bài h c có ả ế ố ế ị ộ ọ
ph i là bài tích h p hay không ả ợ
1.4 Ưu nhược điểm và khả năng ứng dụng dạy học tích hợp trong các trường
Dạy học tích hợp giúp người học không chỉ ắm vững kĩ năng và lý thuyết n
của một nghề hay môn học mà còn mang lại cho người học những kĩ năng cũng như
ki n thế ức cơ bản c a ngh khác hay môn hủ ề ọc khác được tích h p ợ
Trang 3232
Với dạy học tích hợp, các kiến thức lý thuyết cũng như kĩ năng luôn được
cập nhật mới giúp người học luôn nắm bắt được yêu cầu thực tế ủa công việc và c
đảm b o d dàng chuy n sang m t công vi c khác ả ễ ể ộ ệ
1.4.1.2 Nhược điểm
vYêu cầu trang thiết bị và cơ sở ật chất cũng như nguồn nhân lực giảng dạy
ph i ả đồng bộ, đảm bảo chất lượng cũng như tính thực tế cao
kiYêu cầu đầu vào của người họ ồng đềc đ u về ến thức, khả năng tiếp thu cũng như kinh nghiệm
1.4.2 Khả năng ứng dụng dạy học tích hợp trong các trường kĩ thuật
1.4.2.1 Năng lực đội ngũ giáo viên
Phát triển một chương trình đào tạo đó chính là quá trình thiết kế, tổ chức
dạy họ Có thểc nói mục tiêu “học được cái gì” không quan trọng bằng “học cái ấy như thế nào”, nghĩa là học cách suy nghĩ, cách giải quy t vế ấn đề trong một chương trình đào tạo ngày nay Muốn người h c họ ọc được cách học, cách suy nghĩ, cách
giải quyết vấn đề thì phải tạo điều kiện tối đa cho họ làm và vận dụng Đó là cách
học không giố như hiện nay vì không phải lên lớp nghe giảng nhiều, chủ ếu là ng y
h c nhóm, họ ọc bằng cách làm d án, làm bài t p, có s thự ậ ự ắc mắc là hỏ ầi th y cô
Muốn vậy thì đội ngũ giáo viên cũng cần được nâng cao bồi dưỡng chất lượng gi ng d y Chả ạ ất lượng hướng d n cẫ ủa giáo viên là điều ki n quan tr ng nh t ệ ọ ấtrong vi c hình thành kệ ỹ năng ở người học Để đạt được điều này thì sự chuẩn bị ỹ k lưỡng c a giáo viên là y u t quyủ ế ố ết định m c đ tích c c hóa hoứ ộ ự ạt động h c t p c a ọ ậ ủngườ ọi h c Đ m t bài dạể ộ y nh t là d y k ấ ạ ỹ năng nghề trong đó có sự hoạt động tích
cực của người học trong suốt quá trình, người giáo viên cần luôn luôn ớ và trả ời nh lđầy đủ các câu h i: Vì sao d y, d y cái gì, d y ai, d y ỏ ạ ạ ạ ạ ở đâu, dạy khi nào?
Thực chất của việc trả ời các câu hỏi trên chính là việc lập kế hoạch cho bài l
d y Vì v y viạ ậ ệc đào tạo nâng cao bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên là m t vộ ấn đề ấ r t
cần thiết trong quá trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ ảng dạy bằng cách thường gi
Trang 3333
xuyên mở các l p hớ ọc nâng cao bồi dưỡng cho giáo viên, người giáo viên phải luôn
có tinh th n tầ ự ọ h c đ ể nâng cao trình độ chuyên môn, nghi p vệ ụ Giỏ ả ặi c m t lý thuyết cũng như thực hành k ỹ năng
Để có thể tích hợp trong giảng dạ các cơ sở đào tạ đã tạo điều kiệ cho giáo viên xâm nh p thậ ực tế để ạ d y kỹ thuật và công ngh sát v i nhu cệ ớ ầu của thịtrường lao động, thường xuyên được tham gia các khóa t p huậ ấn phương pháp
giảng dạy mới và làm các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới thực tiễ ạy n d
học trong quá trình đào tạo
1.4.2.2 Phương tiện và cơ sở vật chất
hTrước đây ầu hết các cơ s đào tạở o nghề đều dạy thực hành với máy móc
lạc hậu, cũ kỹ nên năng nghề ủa học sinh không đáp ứng được với yêu cầu của nơi clàm vi ệc
Khi th c hi n dự ệ ạy học tích h p c n ph i có m t h th ng thiợ ầ ả ộ ệ ố ết bị phù hợp yêu
cầu thực tế ề ản xuất và công việc, giúp học sinh sau khi học xong có thể v s làm
việc, cập nhật ngay trên thiết bị ới mà không bị ỡ ngỡ Phương pháp học kết hợp m b
lý thuy t v i th c hành ngay tế ớ ự ại xưởng
y
Vì vậ các trường học, cơ s đào tạo kĩ thuật đã tiếở n hành xây dựng phòng
học đa năng để có thể giúp cho quá trình học được thuận lợi học sinh cũng có thể
ti p thu ki n thế ế ức nhanh đem ạ l i một cách hi u qu ệ ả
Phòng học chuyên môn đảm bảo đủ phương tiện dạy và học cần thiết để có
th thể ực hiện tốt phương pháp dạy học mớ Vì các cơ sở đào tạo cũng như các i trường học đã ý thức đư c r ng ợ ằ phương tiện d y h c là m t y u t c n thi t và quan ạ ọ ộ ế ố ầ ế
trọng, đặc biệt trong quá trình dạy học tích hợp, phương tiện dạy học hiện đại sẽ ỗ h
tr tợ ốt cho việc truyền tải, tiếp thu kiến thứ ảc đ m bảo cho quá trình dạy cũng như quá trình học đạt được hiệu qu ảcao
Trang 35- Ti p c n truy n thế ậ ề ống trong đào tạo ngh ề
- Đào tạo theo năng lực thực hi n ệ
- Quan điểm tích hợp trong dạy học kỹ thuật định hướng dạy học năng lực
th c hi n ự ệ
- Ưu nhược điểm và khả năng ứng dụng dạy học tích hợp trong các trường kĩ thu t ậ
Vi c ệ phân tích những vấn đề trên là cơ sở cho việc tổ chức có hiệu quả ạy d
h c tích h p môn trang b n tọ ợ ị điệ ại trường đại học công nghi p Vi t Hung ệ ệ
Trang 3636
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG
2.1 Khái quát về trường Đại học công nghiệp Việt Hung
Thành lập năm 1977, xuất phát là Trường Công nhân kỹ thuật Vi t Namệ Hungary Qua nhiều năm phát triển và nâng c p lên trung cấ ấp, cao đẳng và nay là Trường Đại h c Công nghi p Vi t – Hung Là mọ ệ ệ ột trường công l p tr c thu c B ậ ự ộ ộ
-Công Thương có truyền thống 34 năm hoạ ộng đào tạo Trường đượt đ c sự quan tâm
đặc bi t cệ ủa hai nhà nước Việt Nam và Hungary Trong giai đoạn phát tri n m i, ể ớnhà trường đang hội nh p sâu r ng v i giáo d c châu Âu mà hậ ộ ớ ụ ạt nhân là các trường
đạ ọi h c Hungary, nhà trường có s mứ ệnh đào tạo ngu n nhân l c có chồ ự ất lượng cao
đủ ứ s c c nh tranh qu c t , ph c v c l c cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i ạ ố ế ụ ụ đắ ự ự ệ ệ ệ ạhóa đất nước và h i nh p kinh t qu c t ộ ậ ế ố ế
Là một trường đa cấp, đa ngành, Trường có nhi m vệ ụ đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực đa dạng từ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp đến cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghi p và đạ ọệ i h c ph c v cho ngành công ụ ụnghi p và cho s ệ ựphát triển kinh t - xã hế ội Ngoài ra nhà trường còn liên k t vế ới các trường Đại Học, Cao đẳng trong và ngoài nước để ở m các lớp Đại Học, Cao đẳng, đào tạo ng n hắ ạn và đào tạo xu t khấ ẩu lao động t i ạ nhà trường
Mục tiêu của nhà trường là xây dựng nhà trường thành trường đại học với cơ
s ởkhoa học công nghệ tiên tiến, không ngừng đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao trình độ giáo viên và chất lượng đào tạo, tăng cường xây d ng cơ s h t ng, ự ở ạ ầ
m rở ộng diện tích mặt bằng hiện có, đầu tư trang thiết bị ện đại, đồng bộ đáp ứ hi ng nhu cầu đào tạo v i qui mô l n ớ ớ
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Trường giàu kinh nghiệm, có trình độ cao,
tận tâm với người học Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên của trường hiện
Trang 3737
nay là 320 người Trong đó giáo viên cơ hữu là: 220 ngườ ới v i 16 Ti n s , 112 Th c ế ỹ ạ
sĩ, 92 Đạ ọi h c T l ỷ ệ giáo viên có trình độ đạ ọ và sau đạ ọc là: 100% trong đó i h c i h
t l ỷ ệ giáo viên có trình độ sau đại học chiếm: 58,2%
Tuy nhiên đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm đã bắt đầu ngh ch ỉ ế độ, để ạ l i cho nhà trường một đội ngũ giảng viên tr nhi t huyẻ ệ ết, năng động, tư duy sáng tạo, luôn theo kịp với nh ng yêu c u c a thữ ầ ủ ờ ại, nhưng lại chưa có nhiềi đ u kinh nghiệm trong gi ng d y ả ạ
Hàng trăm doanh nghiệp có quan h m t thi t vệ ậ ế ới nhà trường là nơi thự ếc t cho sinh viên trong quá trình học tập, đồng thời là nơi tiếp nhận sinh viên đến làm
việc sau khi t t nghi p ố ệ
Các ngành ngh ề đào tạo trong trường (bảng 2.1):
Điện công nghi p ệ
Công ngh k ệ ỹthuật cơ khí
2 Qu n tr kinh ả ị
doanh
Qu n tr kinh ả ịdoanh
Điện dân d ng ụ Điện công nghi p ệ
4 Công ngh k ệ ỹ
thuật điệ điệ ửn- n t
Công ngh k ệ ỹthuật điệ điệ ửn- n t
K thu t s/c, l p ỹ ậ ắráp máy tính
Công ngh hàn ệ
6 Công ngh thông ệ Tin học ứng d ng ụ Qu n tr m ng ả ị ạ Sửa chữ ắa,l p ráp
Trang 38Tin học ứng d ng ụ
8 Kinh t ế Vi t Nam h c ệ ọ C t g t kim lo i ắ ọ ạ Tin h c-k toán ọ ế
10 Công ngh ệ cơ điện
t ử
Điệ ửn t công nghi p ệ
K toán doanh ếnghi p ệ
11 Công ngh k ệ ỹ
thu t ôtô ậ
K thu t ch biên ỹ ậ ếmón ăn
12 Công ngh k ệ ỹ
thuật điệ ửn t truy n ềthông
H thệ ống mạng máy tính
13 Công ngh k ệ ỹ
thu t xây d ng ậ ự
Tài chính – Ngân hàng
16 Công ngh k ệ ỹ
thuật điều khiển và
t ng hóa ự độ
Nghi p v kinh ệ ụdoanh
d n du l ẫ ịch
Trang 39th c hi n các khoa, b môn cự ệ ở ộ ủa trường
Nhà trường đã và đang khuyến khích s i m i trong công tác gi ng d y ự đổ ớ ả ạ ở
t t c ấ ảcác môn học nói chung và môn trang b n nói riêng ị điệ
2.2 2 Một số biện pháp của nhà trường về đổi mới phương pháp dạy học
Để đáp ứng yêu c u ngày càng cao c a th ầ ủ ị trường lao động nhất là trong lĩnh vực của ngành Điện, đòi hỏi cần nâng cao chất lượng dạy và học, nhà trường luôn chú tr ng viọ ệc đầu tư trang thiết b ị phục vụ cho thực tập đáp ứng yêu cầu đặt ra, trang thiết bị được bổ xung m i tiên tiớ ến cơ bản đáp ứng phục vụ cho thực tập cơ
b n và thả ực tập sản xu t ấ
Trường đang tiến hành xây dựng khu nhà đa năng trong đó các phòng học chuyên môn cho các môn học có sự ế k t hợp gi a lý thuy t và thữ ế ực hành như:Trang
Trang 4040
b ị điện, Điện tử công nghiệp, Đo lường điện, Máy điện… với đầy đủ các thiết bị
phục vụ cho vi c gi ng d y ệ ả ạ
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự bùng nổ ủa Internet, c
s ự ra đời của nhiều phần mềm hỗ trợ ệc soạn giáo án và giảng dạy bằng giáo án viđiệ ửn t Hiện nay nhà trường đang khuyến khích vi c soệ ạn giáo án điệ ửn t và giáo
án tích hợp để ạ d y h c theo ọ quan điểm tích hợp định hướng năng lực thực ệhi n
2.3 Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo nghề điện công nghiệp
(Trình độ Cao đẳng nghề)
2.3 1 Mục tiêu đào tạo
Đào tạo người lao động có ki n th c, k ế ứ ỹ năng nghề nghiệp, có đạo đức, lương tâm nghề nghi p, có ý th c k lu t, tác phong công nghi p, có s c kho ệ ứ ỷ ậ ệ ứ ẻ
nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng đáp ứng thị trường lao động, dễdàng tìm ki m vi c làm C th ế ệ ụ ể như sau:
a) Ki ế n thứ c, k ỹ năng nghề nghiệ p:
- Ki n th c: ế ứ
+ Trình bày được nguyên lý, c u tấ ạo và các tính năng, tác dụng c a các lo i thi t b ủ ạ ế ịđiện, khái niệm cơ bản, qui ướ ử ụng trong ngành Điệc s d n công nghi p ệ
+ Đọc được các bả ẽ ế ế ủa ngành điện, phân tích đượn v thi t k c c nguyên lý các b n ả
v thi t k ẽ ế ế điện như bản v cẽ ấp điện, b n v nguyên lý mả ẽ ạch điều khi n ể
+ Vận dụ đượng c các nguyên t c trong thi t k cắ ế ế ấp điện và đặt ph t i cho các h ụ ả ộdùng điện xác định (1 phân xưởng, m t h ộ ộ dùng điện)
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong l p ráp và sắ ửa ch a các thiữ ế ị điệt b n
+ Phân tích được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường g p c a các thi t ặ ủ ế
b n ị điệ
+ Nắm v ng các ki n thữ ế ức về qu n lý k thu t, qu n lý s n xuả ỹ ậ ả ả ất, điều khiển các
trạm điện, lưới điện,