Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người. (Khoản 3, Điều 3, Nghị định 382015NĐCP) Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý thành các nhóm như sau: a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật); b) Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh); c) Nhóm còn lại.
Trang 1QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Trình bày : Nguyễn Hữu Duy Sơn
LỚP HUẤN LUYỆN
Trang 2QUẢN LÝ CHẤT THẢI
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
II CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Trang 3I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh
hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh
hoạt thường ngày của con người
(Khoản 3, Điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP)
Trang 4Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý,
Trang 5a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy :
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
1 Thức ăn thừa và các loại thực phẩm hết hạn sử dụng.
Làm nguyên liệu cho sản xuất compost
2 Rơm, cỏ, lá thực vật, hoa các loại
3 Bã các loại: cà phê, trà (túi trà), bã mía, xác mía, cùi bắp,…
4 Rau, củ, quả, trái cây các loại và các thành phần thải bỏ từ việc sơ chế, chế biến, các loại vỏ, hạt (trừ võ dừa, vỏ sầu riêng).
5 Ngũ cốc và sản phẩm chế biến từ bột, gạo, ngũ cốc,…
Văn bản số 2254/STNMT-CTR ngày 29/3/2019 (Ban hành danh mục phân loại CTRSH tại nguồn)
Trang 6a) Nhóm hữu cơ dễ phân hủy :
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
6 Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng (vỏ trứng) và các sản phẩm từ trứng, xác gia cầm, gia súc, động vật (chuột, chó, mèo, chim cảnh), phan gia cầm, gia súc,… xương, lông động vật,
côn trùng.
Làm nguyên liệu cho sản xuất compost
7 Thịt và vỏ của thủy sản + sản phẩm thủy sản như: sò, ốc, nghêu, hến, tôm, cua, ghẹ,…
8 Khăn giấy các loại dễ phan rã, tro củi, tro trấu
9 Thức ăn cho động vật
10 Thức ăn cho thủy sản
Văn bản số 2254/STNMT-CTR ngày 29/3/2019 (Ban hành danh mục phân loại CTRSH tại nguồn)
Trang 7b) Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế :
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
1 Nhóm giấy: tạp chí, giấy báo các loại; hộp giấy; bìa thư; sách; tập; hộp; dĩa; ly giấy và carton
Tái sự dụng, tái chế
2 Nhóm nhựa: các vật liệu bằng nhựa (chai nhựa, lọ nhựa, khay đựng thức ăn, can thùng, đĩa CD, DVD, dây điện, dây điện, dây da và các vật liệu làm bằng nhựa trên sản phẩm có ký hiệu
PE, PP, PVC, PET).
3 Nhóm kim lohộp) ại: sắt, nhôm, thép, đồng, vỏ bao bì kim loại (lon bia, nước ngọt, lon đồ
4 Nhóm cao su: vỏ xe, dép, săm lốp,
5 Nhóm ni lông: túi nhựa mỏng các loại, (tùy chất lượng của vật liệu khi thải bỏ hoặc nhu cầu thải bỏ, chủ nguồn thải có thể
bỏ vào nhóm chất thải tái chế hoặc nhóm chất thải còn lại)
6 Nhóm thủy tinh: vỏ chai bia, nước ngọt, chai đựng thực phẩm, kính, kiếng vỡ…
Văn bản số 2254/STNMT-CTR ngày 29/3/2019 (Ban hành danh mục phân loại CTRSH tại nguồn)
Trang 8c) Nhóm còn lại:
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
1 Đất, cát, bụi từ quét, vệ sinh nhà cửa, đất trồng cây.
Đốt; chôn lấp hợp vệ
sinh.
2 Các vật liệu làm bằng tre (rổ tre, sọt tre, thúng tre, ống tre, cây tre).
3 Vỏ dừa, vỏ sầu riêng.
4 Đầu thuốc lá, giấy bạc, hạt hút ẩm, tóc.
5 Hộp xốp, khăn lau các loại làm từ chất liệu sợi.
6 Thùng mouse, túi ni lông (tùy chất lượng của vật liệu khi thải bỏ hoặc nhu cầu thải bỏ, chủ nguồn thải có thể
bỏ vào nhóm chất thải tái chế hoặc nhóm chất thải còn lại)
7 Quần áo, giày dép, vải, sợi các loại,… (tùy chất lượng của vật liệu khi thải bỏ hoặc nhu cầu thải bỏ, chủ nguồn thải có thể
bỏ vào nhóm chất thải tái chế hoặc nhóm chất thải còn lại)
Văn bản số 2254/STNMT-CTR ngày 29/3/2019 (Ban hành danh mục phân loại CTRSH tại nguồn)
Trang 9c) Nhóm còn lại:
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
8 Sản phẩm sử dụng sinh hoạt hàng ngày từ cao su (găng tay, ủng, dây thung, bao cao su, )
Đốt; chôn lấp hợp vệ
sinh.
9 Sành, sứ, gốm, thủy tinh bể các loại: chén, tô, dĩa, ly, bình chưng bông, chậu các loại…
10 Tả, băng, giấy vệ sinh
11 Tro than đá
12 Bao bì đựng các loại thực phẩm và hàng tiêu dùng (vỏ bánh, vỏ kẹo các loại, )
13 Dao, lưỡi lam, kéo
14 Các loại rác thải khác
Văn bản số 2254/STNMT-CTR ngày 29/3/2019 (Ban hành danh mục phân loại CTRSH tại nguồn)
Trang 10Tiêu chí phân loại “ Đạt ”:
Hỗn hợp nhóm chất thải hữu cơ dễ phân hủy hoặc nhóm chất thải còn lại được xem là phân loại đạt khi thành phần chất thải hữu cơ dễ phân hủy hoặc thành phần chất thải còn lại lẫn dưới 10% khối lượng chất thải khác trong
danh mục nhóm chất thải phân loại.
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 11Điều 16, Nghị định 38/2015/NĐ-CP
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt:
1 Thực hiện việc phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy
định tại Điều 15 Nghị định này.
2 Hộ gia đình, cá nhân phải nộp phí vệ sinh cho thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
3 Chủ nguồn thải chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm ký hợp
đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 12Những lưu ý khi đóng gói, lưu giữ, chuyển giao chất thải sinh hoạt:
1 Không chứa chất thải vượt quá dung tích của thùng chứa, luôn luôn đậy kín thùng chứa chất thải.
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 13Những lưu ý khi đóng gói, lưu giữ, chuyển giao chất thải sinh hoạt:
2 Một phần miệng bao bì chứa chất thải ra bên ngoài thùng chứa để đảm bảo chất được thải bỏ vào bao bì
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 14Những lưu ý khi đóng gói, lưu giữ, chuyển giao chất thải sinh hoạt:
3 Không được nén chặt chất thải nhằm tránh rách bao bì
4 Khi bao bì chứa đầy chất thải hoặc đến giờ giao chất thải, buộc chặt miệng bao
bì bằng cách xoắn miệng bao bì và thắt nút hoặc sử dụng dây buộc kín miệng bao
bì chứa chất thải
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 15Những lưu ý khi đóng gói, lưu giữ, chuyển giao chất thải sinh hoạt:
5 Khi thải bỏ vật nhọn (thủy tinh vỡ, dao lam,…): quấn các chất thải trên trong giấy báo trước khi bỏ vào thùng rác; thông báo cho Đơn vị thu gom để biết (nếu giao trực tiếp)
I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 16Không phân loại đúng quy định: I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 17Bỏ rác không đúng nơi quy định:
Trang 18I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Bỏ rác đúng nơi quy định:
Trang 19I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Bỏ rác đúng nơi quy định:
Trang 20I CHẤT THẢI SINH HOẠT
Trang 21II CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(Khoản 4, Điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP)
Trang 22II CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
1 Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được phân định, phân loại riêng với chất thải nguy hại, trường hợp không thể phân loại được thì phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại
2 Việc phân định, phân loại, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định
(Điều 29, Nghị định 38/2015/NĐ-CP)
Trang 23II CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Trang 24III CHẤT THẢI NGUY HẠI
• Thế nào là CTNH?
• Tác hại của quản lý CTNH kém
• Lợi ích cảu quản lý CTNH tốt
• Phân loại, phân định chất thải như thế nào ?
• Cách xử lý CTNH
Trang 25III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Định nghĩa Việt Nam
Chất thải nguy hại là chất
thải chứa yếu tố độc hại,
Trang 26Tác hại của chất thải nguy hại:
Các ch ấ t ho ặ c h ỗ n h ợ p các ch ấ t có tính axít m ạ nh ho ặ c ki ề m
m ạ nh Vi ệ c ă n mòn có th ể gây cháy da, ả nh h ưở ng đế n ph ổ i
và m ắ t, gây h ư h ạ i v ậ t li ệ u công trình.
Th ườ ng thì độ pH là thông s ố thông d ụ ng để đ ánh giá tính ă n
mòn c ủ a ch ấ t th ả i Tuy nhiên thông s ố v ề tính ă n mòn c ủ a ch ấ t
Trang 27Tác hại của chất thải nguy hại:
Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy thấp hơn 60 độ C, chất
rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát,
hấp thu độ ẩm, do thay đổi hóa học tự phát trong các điều
kiện bình thường, khí nén có thể cháy Đặc tính dễ cháy
sẽ gây ra hỏa hoạn, bỏng, làm ô nhiễm không khí và
nguồn nước
Chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng
ôxy hóa tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác Có
thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó Gây ra
cháy nổ, gây nhiễm độc nguồn nước và không khí
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Dễ cháy:
Trang 28Tác hại của chất thải nguy hại:
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng có thể nổ Do kết quả
của phản ứng hóa học khi tiếp xúc với lửa hoặc do bị va
đập, ma sát sẽ tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và
tốc độ Gây thiệt hại cho môi trường xung quanh Chúng
có thể gây tổn thương da, bỏng và thậm chí là tử vong
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Dễ Nổ:
Trang 29Tác hại của chất thải nguy hại:
Nếu ở mức độ độc tính cấp, các chất thải có thể gây tử
vong, tổn thương nghiêm trọng Hoặc có hại cho sức
khỏe qua đường ăn uống, hô hấp hay qua da Ở mức
mãn tính, các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ
từ và mãn tính Do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua
da Sinh khí độc, các chất thải chứa các thành phần mà
khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng
ra khí độc, gây nguy hiểm đến con người và sinh vật
Đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Có độc tính:
Trang 30Tác hại của chất thải nguy hại:
Chất thải nếu không được quản lý chặt chẽ, không đảm bảo an toàn Chủ
yếu là trong thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý thì các rủi ro Sự cố sẽ gây
hậu quả rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe
cộng đồng Tùy thuộc vào đặc tính và bản chất của chất thải mà khi thải
vào môi trường sẽ gây nên các tác động khác nhau, lan truyền bệnh
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Dễ lây nhiễm:
Trang 31Tác hại của chất thải nguy hại:
Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc
từ từ đối với môi trường thông qua tích lũy sinh học và
gây tác hại đến các hệ sinh vật
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Ảnh hưởng đến môi trường:
Trang 32Lợi ích của chất thải nguy hại tốt:
• Giảm bớt chi phí cho công tác quản lý CTNH;
• Giảm chi phí cho quản lý CTNH tại cơ sở giảm chi phí
trong đổ bỏ, phát thải vào môi trường (phí môi
trường), giảm tiền nộp thuế, phí CTNH…
• Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường: cải thiện hình
Trang 33Lợi ích của chất thải nguy hại tốt:
• Giảm rủi ro đối với công nhân, cộng đồng và các thế hệ sau;
• Góp phần đáp ứng tiêu chuẩn môi trường hiện hành, giúp bảo vệ môi trường tốt hơn;
• Góp phần bảo tồn tài nguyên và năng lượng;
• Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng xung quanh khu vực nhà máy…
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Lợi ích với môi trường và xã hội:
Trang 34Lợi ích của chất thải nguy hại tốt: III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Lợi ích với môi trường và xã hội:
Trang 35A) AN TOÀN TRONG QUẢN LÝ CTNH :
1 Cách Xác Định CTNH :
Trước khi báo cáo đăng ký CTNH của chủ nguồn thải, cần phải xác
định chất thải của cơ sở sản xuất có phải là chất thải nguy hại hay
không? Để xác định được, cần xem xét đầu tiên là các chất nào là
chất thải trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp Sau khi đã xác
định được chất thải, xem sơ đồ dưới đây để xác định chất thải này có
phải là chất thải nguy hại hay hông theo các bước sau:
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Trang 36Xem xét chất thải của doanh nghiệp và theo mục B của
Trang 37Sau khi xác định được CTNH thuộc nhóm nào Dựa vào
mục C của Phụ lục 1 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
(gọi là Danh mục) để phân loại CTNH
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Trang 38Sau khi có tên c ủ a CTNH trong Danh m ụ c nêu trên Đố i chi ế u ch ấ t
th ả i này v ớ i c ộ t “ng ưỡ ng CTNH” trong m ụ c C N ế u ch ấ t th ả i tìm th ấ y
có giá tr ị (**) trong c ộ t ng ưỡ ng CTNH, thì đ ây là CTNH N ế u ch ấ t
th ả i tìm th ấ y có giá tr ị (*) trong c ộ t ng ưỡ ng, ch ủ ngu ồ n th ả i có 2 l ự a
ch ọ n sau đ ây:
Không phân tích thành ph ầ n nguy h ạ i c ủ a ch ấ t th ả i này Khi đ ó
ch ấ t th ả i này nghi ễ m nhiên là CTNH và c ầ n ph ả i đă ng ký và qu ả n
lý nh ư CTNH
Phân tích thành ph ầ n nguy h ạ i c ủ a ch ấ t th ả i để xác đị nh ng ưỡ ng CTNH so v ớ i QCVN 07:2009/BTNMT, n ế u k ế t qu ả phân tích là:
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Vượ t ng ưỡ ng đặ t ra trong QCVN 07:2009 /BTNMT ho ặ c
QCVN 50: 2 0 1 3/BTNMT ( đố i v ớ i bùn th ả i) đ ây là CTNH
Không vượt ng ưỡ ng đặ t ra trong QCVN 07:2009 /BTNMT
ho ặ c QCVN 50: 2 0 1 3/BTNMT ( đố i v ớ i bùn th ả i) chất thải này không nguy hại, đă ng ký theo ch ấ t th ả i thông th ườ ng
Trang 39Trong trường hợp chất thải của doanh nghiệp là một hỗn
hợp các loại chất thải Hỗn hợp này không có tên trong Danh mục, khi đó cần xem xét các khả năng sau đây:
Hỗn hợp chất thải có các thành phần chất thải không có tên trong Danh mục chất thải này là chất thải không nguy hại
Hỗn hợp chất thải có một hoặc nhiều thành phần chất
thải có tên trong Danh mục Quay trở lại bước 3 để xác
định CTNH Trong trường hợp hỗn hợp có nhiều thành
phần nguy hại, doanh nghiệp có thể chọn thành phần CTNH nào chiếm tỷ trọng/khối lượng nhiều nhất để khai báo/đăng ký, hoặc đăng ký tất cả các thành phần nguy
hại trong hỗn hợp theo mã số nêu tại Danh mục
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Trang 41Để gi ả m thi ể u tác độ ng x ấ u c ủ a nó và b ả o v ệ s ứ c kh ỏ e c ộ ng đồ ng, chúng ta c ầ n tuân th ủ m ộ t s ố ph ươ ng pháp x ử lý ch ấ t th ả i khoa h ọ c, đ úng quy chu ẩ n.
• Phương pháp sinh học: Phươ ng pháp này th ườ ng dùng để xử lý nước
thải, đấ t b ị ô nhi ễ m, bùn th ả i… V ớ i m ụ c đ ích chính là phân h ủ y và làm bi ế n
đổ i ch ấ t h ữ u c ơ có trong ch ấ t th ả i Làm gi ả m ả nh h ưở ng c ủ a nó đố i v ớ i môi
tr ườ ng Tuy nhiên ph ả i đặ c bi ệ t l ư u ý, toàn b ộ quá trình ủ sinh h ọ c c ầ n đượ c
ki ể m soát nghiêm ng ặ t.
• Phương pháp đốt: Chấ t th ả i nguy h ạ i đượ c cho vào lò đố t Sau đ ó khí th ả i
tr ướ c khi thoát ra môi tr ườ ng s ẽ đượ c làm s ạ ch Và ph ầ n x ỉ than s ẽ đượ c đ em
đ i chôn l ấ p.
• Phương pháp chôn lấp: Phươ ng pháp này đượ c áp d ụ ng cho m ộ t s ố lo ạ i
ch ấ t th ả i nh ư x ỉ tro, bùn th ả i… Theo đ ó, m ỗ i h ố chôn t ươ ng ứ ng v ớ i m ộ t lo ạ i
ch ấ t th ả i đ ã đượ c quy đị nh Ch ấ t th ả i sau khi đượ c đổ đầ y s ẽ đượ c ph ủ ch ố ng
th ấ m, đầ m nén l ớ p đấ t m ặ t Sau đ ó đổ m ộ t l ớ p bê tông để cách ly ch ấ t th ả i v ớ i môi tr ườ ng Ph ầ n n ướ c r ỉ t ừ ch ấ t th ả i nguy h ạ i ti ế p t ụ c đượ c thu gom để đư a
đ i x ử lý.
• Phương pháp tái chế: Đ ây là ph ươ ng pháp x ử lý ch ấ t th ả i nguy h ạ i có th ể tái
ch ế Nh ư đồ đ i ệ n t ử , nh ự a, gi ấ y, th ủ y tinh…
Cách xử lý CTNH:
Trang 42B) CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG LƯU GIỮ, VẬN CHUYÊN CTNH:
1 Các Quy Định An Toàn Khi Tiếp Xúc Với CTNH:
Các nhân viên tiếp xúc với CTNH phải được đào tạo, phải được cung cấp các quy trình an toàn và các trang bị bảo hộ cá nhân Các biển yêu cầu áp
dụng các biện pháp an toàn, các quy trình thao tác phải được sử dụng và treo tại các vị trí cán bộ thực hành thao tác
Tất cả các thao tác phải được thực hiện ở chỗ có điều kiện thông gió tốt Không cho phép hút thuốc tại vị trí thao tác
Công nhân, cán bộ trực tiếp tiếp xúc với CTNH cần phải được trang bị
đầy đủ trang bị bảo hộ cá nhân như đeo găng tay, đi ủng kín được sản
Trang 43Các thiết bị trợ giúp hô hấp cũng cần phải được trang bị cho công nhân, cán bộ trực tiếp thao tác với CTNH.
Trong khi làm việc tại điều kiện nhiệt độ bình thường cần đeo mặt nạ
phòng độc Tại điều kiện nhiệt độ cao, hoặc trong không gian hẹp thì cần
đeo các thiết bị trợ giúp hô hấp và người lao động phải được tập huấn kỹ
lưỡng và đầy đủ để sử dụng tốt các thiết bị này
Nếu như hệ thống trợ giúp hô hấp không có bộ phận bảo vệ mắt thì công nhân, cán bộ cần phải đeo kính bảo hộ
III CHẤT THẢI NGUY HẠI
B) CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG LƯU GIỮ, VẬN CHUYÊN CTNH:
1 Các Quy Định An Toàn Khi Tiếp Xúc Với CTNH:
Trang 44III CHẤT THẢI NGUY HẠI
Hình: Trang b ị bảo hộ cá nhân dành cho nhân viên tiếp xúc với CTNH
B) CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG LƯU GIỮ, VẬN CHUYÊN CTNH:
1 Các Quy Định An Toàn Khi Tiếp Xúc Với CTNH: