Nguyễn Văn Nghiến đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên
Trang 1PHÂN TÍCH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ BẮC GIANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Trang 2PHÂN TÍCH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ BẮC GIANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Trang 3i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Văn Nghiến
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào./
Trang 4ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện kinh tế và quản lý, Viện Đào tạo sau Đại học đã giảng dạy những kiến thức quý giá, bổ ích để tác giả làm hành trang vững chắc trong quá trình nghiên cứu và làm việc
Đặc biệt tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Văn Nghiến đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ công nhân viên của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang đã đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập và tổng hợp số liệu tại công ty
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn
Xin trân trọng cảm ơn !
Bắc Giang, ngày tháng năm 2018
Nguyễn Thu Hà
Trang 5iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC HÌNH vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ 4
1.1 Tổng quan về công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị 4
1.1.1 Khái niệm về công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị 4
1.1.2 Mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của công tác cung cấp nước sạch đô thị 7
1.1.3 Thực tiễn công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị tại Việt Nam 9
1.2 Quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị 11
1.2.1 Khái niệm quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị 11
1.2.2 Nội dung của công tác quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị 12
1.2.2.1 Quy hoạch, đầu tư phát triển cung cấp nước sinh hoạt đô thị 12
1.2.2.2 Tổ chức hệ thống cung cấp nước sinh hoạt đô thị 17
1.2.2.3 Quản lý giá tiêu thụ nước sạch, chống thất thu, thất thoát nước 21
1.2.2.4 Thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị 22
1.3 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị 24
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị 24
1.5 Kinh nghiệm thực tế trong nước và quốc tế 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH BẮC GIANG 29
2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 30
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý 30
Trang 6iv
2.1.4 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Nước
sạch Bắc Giang từ năm 2015-2017 35
2.2 Phân tích thực trạng công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố Bắc Giang của Công ty 37
2.2.1 Quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố Bắc Giang 37
2.2.2 Nội dung của công tác quản lý cung cấp nước sạch đô thị tại Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang 40
2.2.2.1 Quản lý các công trình cấp nước 40
2.2.2.2 Quản lý mạng lưới cấp nước 43
2.2.2.3 Quản lý chất lượng nước 47
2.2.2.4 Quản lý giá, thất thoát, thất thu nước 49
2.2.2.5 Quản lý đồng hồ nước tại các hộ dân 54
2.2.2.6 Quản lý khách hàng sử dụng nước sạch 55
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cung cấp nước sinh hoạt đô thị của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang 58
2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang 61
2.4.1 Những kết quả đạt được 61
2.4.1.1 Về đầu tư hệ thống cấp nước 61
2.4.1.2 Về hoạt động kinh doanh , an toàn cấp nước 62
2.4.2 Những hạn chế 63
2.4.2.1 Về quản lý nhà nước đối với hoạt động của công ty 63
2.4.2.2 Về cơ chế hoạt động của công ty 64
2.4.2.3 Về hoạt động sản suất – kinh doanh 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ CHO THÀNH PHỐ BẮC GIANG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH BẮC GIANG 67
3.1 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội và định hướng phát triển cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho Thành phố Bắc Giang của Công ty 67
3.1.1 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho Thành phố Bắc Giang 67
Trang 7v
3.1.2 Định hướng phát triển cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho Thành phố Bắc
Giang của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang 70
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cấp nước sạch đô thị cho thành phố Bắc Giang của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang 71
3.3.1 Mở rộng và cải tạo hệ thống cung cấp nước sinh hoạt đô thị 71
3.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nước cung cấp nước sinh hoạt đô thị 73
3.3.3 Thực hiện đồng bộ các giải pháp chống thất thoát, thất thu nước 75
3.3.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, vận hành cấp nước sạch 77
3.3.5 Một số giải pháp khác 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 81
KẾT LUẬN 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
Trang 8vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN
02:2009/BYT 5
Bảng 1.2: Phân loại đô thị ở Việt Nam 7
Bảng 1.3: Tổng hợp tình hình cấp nước tại một số công ty cấp nước khu vực miền Bắc năm 2017 10
Bảng 1.4 Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch tại các đô thị ở Việt Nam 2015 22
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty từ năm 2015 đến 2017 35
Bảng 2.2: Sản lượng nước thương phẩm và số lượng khách hàng dùng nước từ năm 2015 đến năm 2017 36
Bảng 2.3: Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng của năm sau so với năm trước của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang 37
Bảng 2.4: Số lượng, vị trí và công suất cấp nước của từng nhà máy nước 42
Bảng 2.5: Thống kê đường ống tại hệ thống cấp nước TP Bắc Giang 44
Bảng 2.6: Hệ thống đường ống của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang 47
Bảng 2.7: Giá bán nước sạch tại Thành phố Bắc Giang của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang từ ngày 01/11/2016 50
Bảng 2.8: Số liệu thất thoát nước của công ty 10 tháng đầu năm 2016 51
Bảng 2 : Số liệu thất thoát nước của công ty năm 20179 52
Bảng 2.10: Tình hình kiểm định đồng hồ nước tại các hộ dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2017 54
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp khách hàng của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang 56
Bảng 2.12: Sản lượng nước thương phẩm và số lượng khách hàng dùng nước từ năm 2015 đến năm 2017 57
Bảng 2.13: Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng của năm sau so với năm trước của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang 57
Bảng 2.14: Dự báo dân số thành phố Bắc Giang 58
Bảng 2.15 Tổng khối lượng đầu tư đã thực hiện trong năm 2017 62
Trang 9vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang 31
Trang 10DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VÀ
BOO Xây dựng Sở hữu Vận hành- -
BOT Xây dựng Vận hành Chuyển giao- -
IWRA Hội Tài nguyên nước quốc tế
TT-BYT Thông tư Bộ y tế
UNDP Chương trình phát triển của Liên hợp quốc
Trang 111
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo nên sự sống của các sinh vật trên trái đất Đối với con người nước sạch là nhu cầu thiết yếu để duy trì sự sống, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người Nước sạch cùng với môi trường và dân số là những vấn đề đang được đặc biệt quan tâm trên thế giới vì hiện nay lượng nước sạch không đủ cung cấp cho nhu cầu của con người và những tác động do thiếu nước sạch gây ra rất đáng báo động
Ở Việt Nam iện nay, sử dụng nước sạch luôn được Đảng và Nhà nước ta rất hquan tâm chú trọng Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách để thực hiện mục tiêu quốc gia về nước sạch cho người dân Từ đó, các công trình cấp nước sạch được đầu tư xây dựng ở nhiều nơi, người dân đã được tiếp cận với các nguồn nước sạch, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống Công trình nước sạch là hạ tầng quan trọng, cung cấp nước sinh hoạt, góp phần cải thiện đời sống, nâng cao sức khỏe người dân, bảo đảm an sinh xã hội, phát triển kinh tế xã hội Việc bảo vệ, sử dụng, - khai thác hiệu quả, bền vững, gắn với huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cùng Nhà nước đầu tư phát triển, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt là rất cần thiết Hiện nay trên địa bàn thành phố Bắc Giang có 01 công trình cấp nước sinh hoạt cho người dân do Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang quản lý Là một doanh nghiệp lớn với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp nước tại tỉnh Bắc Giang, Công ty CP Nước sạch Bắc Giang là doanh nghiệp hiện đang sản xuất, cung cấp nước sạch cho nhân dân thành phố Bắc Giang và các vùng lân cận
Nhìn chung, công tác quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch đô thị thời gian qua đã có những chuyển biến tích cực, từng bước nắm được số lượng, chất lượng, hiện trạng sử dụng, tình hình biến động của công trình để phục vụ công tác đầu tư, quản lý, khai thác, vận hành công trình cấp nước sinh hoạt đô thị Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác quản lý cấp nước sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang vẫn còn một số tồn tại như công trình chưa vận hành được hết công suất thiết kế; một số công nhân năng lực chuyên môn còn nhiều hạn chế nên ảnh hưởng việc quản lý và vận hành hệ thống cấp nước, quy mô thiết kế các công trình còn nhiều hạng mục chưa phù hợp dẫn đến chi phí sản xuất lớn nhưng doanh thu lại
Trang 122
rất thấp; tỷ lệ thất thoát nước qua các năm vẫn còn ở mức cao Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước sạch của khách hàng trong tương lai giải pháp để hoàn thiện công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố Bắc Giang yếu tố đặc biệt quan là trọng trong quá trình phát triển của Công ty CP Nước sạch Bắc Giang
Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách, cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá một cách chi tiết công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho Thành Phố Bắc Giang, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích và một số
giải pháp để hoàn thiện công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho Thành phố Bắc Giang của Công ty Cổ phần Nước sạh Bắc Giang”.
2 Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Vấn đề quản lý cấp nước sinh hoạt đô thị tuy không mới nhưng nó vẫn còn nguyên tính thời sự nóng bỏng Đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này, trong đó có những công trình liên quan trực tiếp đến đề tài có thể kể đến là:
- Nghiên cứu: “Giải pháp thực hiện cung cấp nước sạch đô thị tại tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Nguyễn Duy Hải năm 2014 Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chương trình nước sạch đô thị Đánh giá thực trạng cung cấp nước sạch đô thị tại tỉnh Lạng Sơn Từ thực trạng, tác giả đã phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp nước sạch đô thị ở tỉnh Lạng Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện cung cấp nước sạch đô thị tại tỉnh Lạng Sơn
- Nghiên cứu: “Quản lý nhà nước về nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng” của tác giả Trần Thùy Trang năm 2015 Trong nghiên cứu này, tác giả
đã phân tích thực trạng quản lý nhà nước về nước sạch đô thị trên địa bàn phố Hải Phòng Dựa trên phân tích thực trạng, tác giả đã đánh giá công tác quản lý nhà nước
về nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng dựa trên tính hiệu lực, tính bao phủ, tính công bằng và tính bền vững Dựa trên những hạn chế còn tồn tại, tác giả đã đề xuất 5 giải pháp để tăng cường quản lý nhà nước về nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian tới
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu ở trên đã có những cách tiếp cận khác nhau, hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề quản lý cung cấp nước sinh hoạt đô
Trang 134 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài : là
- Công tác quản lý cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố Bắc Giang của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại thành phố Bắc Giang, cụ
thể là tại Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong
luận văn được lấy trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017
- Phạm vi về nội dung: trong nghiên cứu này, tác giả chỉ giới hạn tập trung
nghiên cứu công tác quản lý cấp nước sạch đô thị cho người dân trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang
5 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp số liệu thứ cấp; phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu; phương pháp thống kê, so sánh, phân tích so sánh kế thừa số liệu các báo cáo thống kê, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang, các tạp chí về ngành cấp nước
6 Kết cấu dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị Chương 2: Thực trạng hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị cho thành phố của Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang
Trang 144
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC
CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ
1.1 T ng quan v công tác cung cổ ề ấ p nư ớc sinh hoạt đô thị
1.1.1 Khái niệ m về công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị
* Khái niệm nước sạch
Nước sinh hoạt đảm bảo (nước sạch) là một trong các nguồn cấp nước sinh hoạt cho người dân Hiện nay đa số người dân đều nhận xét nguồn nước sạch hay ô nhiễm bằng cảm quan, mà không dựa trên cơ sở khoa học nào khác, điều này không thực sự đúng Nước sạch được hiểu là nước có các tiêu chuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009 Cho nên, nguồn nước cấp mà đảm bảo được tất cả các chỉ tiêu trong mức cho phép này sẽ được công nhận là nguồn nước sạch Nguồn nước sạch
mà người dân hay sử dụng phổ biến là: nước máy, nước uống đóng chai, nước đã qua xử lý bằng hệ thống lọc nước đầu nguồn đã được công bố chất lượng Nước sạch là nước hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn cho sức khỏe và về cơ bản nước đạt các yêu cầu: không màu, không mùi, không vị lạ, không có các thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người Như vậy, một nguồn nước cấp được công nhận là nước sạch phải đảm bảo tất cả các chỉ tiêu theo QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009 Tất cả các nguồn nước cấp nào không đảm bảo các chỉ tiêu hoặc không có kết quả, văn bản xác nhận đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BYT thì đều không phải là nước sạch Từ phân tích trên có thể hiểu, nước sạch đô thị là nước có các tiêu chuẩn đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009
* Tiêu chu ẩn nướ c sạch
Trang 1514 E coli hoặc Coliform
(Nguồn: QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009)
- Đố ớ i v i Vi t Nam: Hiệ ại, Bộ Y tế đã ban hành QCVN 01:2009/BYT theo ệ n tThông tư số: 04/2009/TT BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 về tiêu chuẩn vệ sinh - cấp nước cho ăn uống và sinh hoạt với 109 tiêu chí đánh giá
- Đố ớ i v i th gi ế ớ i: T ổ chức Y t ế thế ớ gi i (WHO) ban hành tiêu chuẩn nước
sạch cho ăn uống và sinh ho t vạ ới 30 tiêu chí cơ bản Trong 30 tiêu chí c a WHO ủ
có 10 tiêu chí chưa có quy định c th ; các tiêu chí là th ng nh t, không phân bi t ụ ể ố ấ ệthành thị, đô thị, nước mặt, nước ng m So v i Vi t Nam tiêu chu n c a WHO có ầ ớ ệ ẩ ủ
Trang 16Qua các tiêu chuẩn nước s ch c a WHO và Vi t Nam cho th y m t m t, h ạ ủ ệ ấ ộ ặ ệtiêu chí đánh giá thông qua các chất không hoàn toàn gi ng nhau; m t khác, ố ặtrong cùng m t ch t giộ ấ ống nhau nhưng hàm lượng cũng có những khác bi t nhệ ất định
* Hoạ độ t ng c ấp nướ c: Là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung c p và tiêu th nư c s ch, bao g m quy hoấ ụ ớ ạ ồ ạch, tư vấn thi t kế ế, đầu tư xây d ng, t ch c vự ổ ứ ận hành, bán buôn nước s ch, bán l ạ ẻ nước s ch và s d ng ạ ử ụnước
- D ch v c ị ụ ấp nước: Là các hoạt động có liên quan c a t ủ ổchức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nướ ạc s ch, bán l ẻ nướ ạc s ch
- Đơn vị ấp nướ c c: Là t ổchức, cá nhân th c hi n các hoự ệ ạt động khai thác, sản
xu t, truy n dấ ề ẫn, bán buôn nước sạch và bán l ẻ nước sạch
- Khách hàng s d ử ụng nướ c: Là t ổchức, cá nhân và h ộ gia đình mua nước
sạch của đơn vị ấp nước c
- H thông c ệ ấp nướ c tậ p trung hoàn ch nh: ỉ Là m t h ộ ệthống bao g m các công ồtrình khai thác, x ử lý nước, mạng lưới đường ng cung cố ấp nước sạch đến khách hàng s dử ụng nước và các công trình ph ụtrợ có liên quan
- M ạng lướ ấp nướ i c c: Là h ệ thống đường ng truy n dố ề ẫn nước s ch t ạ ừ nơi
s n xuả ất đến nơi tiêu thụ, bao g m m ng c p I, m ng c p II, m ng c p III và các ồ ạ ấ ạ ấ ạ ấcông trình phụ ợ tr có liên quan
- M ng c p I: ạ ấ Là hệ thống đường ng chính có chố ức năng vận chuyển nước tới khu vực của vùng ph c v cụ ụ ấp nước và t i các khách hàng s dớ ử ụng nước lớn
- M ng c p II: ạ ấ Là h ệthống đường ống nối có chức năng ều hoà lưu lượđi ng cho các tuyến ống chính và đảm bảo sự làm vi c an toàn cệ ủa hệ thống cấp nước
- M ng c p III: ạ ấ Là h ệthống đường ng phân ph i lố ố ấy nướ ừc t các tuy n ng ế ốchính và các ống n i dẫn nướ ới các khách ố c t
Trang 177
hàng s dử ụng nước
- Công trình ph ụ trợ : Là các công trình h cho vi c qu n lý, v n hành, bỗtrợ ệ ả ậ ảo dưỡng, s a chử ữa đố ớ ệ ối v i h th ng cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm bi n áp, các lo i h van, hế ạ ố ộp đồng h , h ng c u ho ồ ọ ứ ả
- Thiế ị đo đếm nướ Là thi t b t b c: ế ị đo lưu lượng, áp l c bao g m các loự ồ ại đồng
h ồ đo nước, đồng h ồ đo áp lực và các thiết bị, ph ki n kèm theo ụ ệ
- Vùng phục vụ cấp nước: Là khu vực có gianh giới xác định mà đơn vị cấp nước
có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó
- C ấp nướ c s ạch đô thị: liên quan đến vi c phân loệ ại đô thị và c p quấ ản lý đô thị, quy định t i Ngh ạ ị định 72/2001/NĐ-CP Loại đô thị bao g m thành ph , th xã, ồ ố ị
th trị ấn được các cơ quan có thẩm quy n quyề ết định thành l p g m 6 lo i, t ại ậ ồ ạ ừ lo
đặc biệt đến lo i 5; c p qu n lý g m thành ph tr c thuạ ấ ả ồ ố ự ộc trung ương, thành phố, th ị
xã tr c thu c thành ph hoự ộ ố ặc trung ương và thị n tr c thu c huy n v i các tiêu trấ ự ộ ệ ớchí c ụthể ề ậ ộ v m t đ dân s , quy mô dân số ố, kế ất c u h t ng, tạ ầ ỷ l ệ lao động phi nông nghi p ệ
Bảng 1.2: Phân loại đô thị ở Việt Nam
Đô thị
Đặc bi t Rệ ất lớn T 1,5 tri u dân ừ ệ Hà Nội, Hồ Chí Minh
1 T.P trực thuộc TW 0,5-1,5 tri u dân ệ 3 thành ph ố
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề cấp nước sạch và vệ sinh đô thị, ngày
18 tháng 3 năm 1998, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 63/1998/QĐ TTg về việc Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị quốc gia -
Trang 188
Theo quyết định này, mục tiêu, phương châm, nguyên tắc của chiến lược quốc gia
về cấp nước đô thị Quốc gia là:
Mục tiêu: tất cả dân số đô thị sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quốc gia với
số lượng ít nhất 120 150 lít/người/ngày
-Phương châm: phát huy nội lực của dân cư đô thị, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở đẩy mạnh xã hội hoá trong đầu tư, xây dựng và quản lý, đồng thời tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt đô thị
Nguyên tắc: nguyên tắc cơ bản của chiến lược quốc gia về cấp nước sạch đô thị
là phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội từng vùng, đảm bảo hoạt động lâu dài của hệ thống cung cấp nước sinh hoạt đô thị
* Vai trò, ý nghĩa:
T m quan tr ng c a nguầ ọ ủ ồn nước nói chung và nước s ch nói riêng không ch ạ ỉ
d ng l i trong ph m vi qu c gia, lãnh th mà là vừ ạ ạ ố ổ ấn đề mang tính toàn c u, là nầ ội dung trong chương trình nghị ự, đã và đang đượ s c bàn lu n sôi n i và thu hút s ậ ổ ựquan tâm v tình tr ng c n ki t nguề ạ ạ ệ ồn nước, tình trạng nước b ô nhi m, thiị ễ ếu nước
sạch ở ộ ố nơi trên thế ớ m t s gi i luôn là n i dung mang tính th i s ộ ờ ự trên các phương tiện thông tin đại chúng Th giế ới đã từng ch ng ki n nhứ ế ững đạ ịch cướp đi sinh i d
mạng hàng ngàn người b i nguở ồn nước b ô nhi m hay nhị ễ ững khó khăn mà con người phải đối m t khi nguặ ồn nước khan hi m Theo báo cáo cế ủa Chương trình môi trường Liên H p Qu c, nguợ ố ồn nướ ạc s ch toàn cầu đang cạn ki t Nguyên nhân là do ệ
s bùng n dân s , tình tr ng ô nhiự ổ ố ạ ễm môi trường, vi c khai thác nguệ ồn nước dưới đất vượt m c cho phép Vi t Nam không ph i là ngo i l Th i gian qua, ch ng ứ ệ ả ạ ệ ờ ứ
ki n nhế ững "làng ung thư " ở Phú Th , H i Phòng mà báo chí liên tọ ả ục đưa tin, tình trạng nước nhi m b n Hà Nễ ẩ ở ội, Đà Nẵng đã trực ti p ế ảnh hưởng đến cu c s ng, ộ ố
đến s c kho , s ứ ẻ ự an toàn cá nhân và gây hoang mang trong dư luận xã h i Hi n ộ ệ
mức độ ô nhi m cễ ủa các dòng sông Đáy - sông Nhu , sông C u và h ệ ầ ạ lưu sông
Đồng Nai - Sài Gòn đang trong tình trạng báo động Nhi u h ề ồ nước ti m n kh ề ẩ ảnăng tích luỹ ô nhi m kim lo i, các h p ch t hễ ạ ợ ấ ữu cơ ở ấ r t nhiều nơi khiến cho nguồn nước m t không s dặ ử ụng được Ngu n ồ nước dưới đấ ạt t i mi n B c, miề ắ ền Trung và mới đây là đồng b ng sông Cằ ửu Long cũng đang bị ô nhi m asen mễ ột cách trầm tr ng ọ
Trang 199
Chỉ tiêu đánh giá của Hội Tài nguyên nước Qu c t (IWRA) cho th y, Vi t ố ế ấ ệNam đang và sẽ thiếu nước trong tương lai gần Do v y, b o v ậ ả ệ tài nguyên nước là nhi m v cệ ụ ấp bách được đặt ra và c n quan tâm gi i quyầ ả ết trong giai đoạn hi n nay ệChiến lược Qu c gia v ố ề tài nguyên nước cũng đã nêu rõ "bảo v ệ tài nguyên nước
và h sinh thái thu sinh" là nhiệ ỷ ệm vụ đầ u tiên trong 6 nhi m v ệ ụchính thức
Nước không đảm b o tiêu chuả ẩn quy định, nói cách khác là nước vượt hàm lượng tiêu chu n cho phép có th dẩ ể ẫn đến nh ng tác hữ ại trước mắt cũng như lâu dài
Nếu như mộ ốt s chất hoà tan vượt quá tiêu chu n có th dẩ ể ẫn đế ử vong như Thạch n t tín, thì m s ột ố chất không gây ng c hay t vong ngay mà có th ộ độ ử ể ảnh hưởng đến các th h ế ệ tiếp theo đó là Mangan hay Magiê Lượng Amôniăc hay Sulphua vượt quá quy định s gây mùi khó chẽ ịu và là môi trường t t cho vi khu n E.Coli gây ố ẩ
bệnh; lượng sắt vượt quá quy định không ch làm h ng qu n áo khi giỉ ỏ ầ ặt giũ mà còn làm h ng các thi t b ỏ ế ị liên quan đến nước, gây thiệ ạ ềt h i v kinh t ế Như vậy, để đảm
b o s c kho c a m i cá nhân, c a cả ứ ẻ ủ ỗ ủ ộng đồng, đảm bảo môi trường xanh, s ch thì ạnước ăn uống và sinh ho t ph i đư c c p theo tiêu chuạ ả ợ ấ ẩn quy định
Mục đích, ý nghĩa của hoạt động s n xu t, cung ng tiêu th ả ấ ứ ụ nước s ch thành ạ
ph là phát tri n h ố ể ệthống cấp nước thành ph mố ột cách ổn đị , đáp ứnh ng yêu c u ầtiêu th cho s n xu t và tiêu dùng; th c hi n hụ ả ấ ự ệ ạch toán kinh doanh, theo cơ chế thịtrường, có điều ki n quệ ản lý đặc thù của Nhà nước
V i nh ng mớ ữ ục tiêu định hướng chiến lược và các cam k t qu c t , B Xây ế ố ế ộ
d ng vự ới tư cách là cơ quan quản lý nhà nước v cề ấp nước đô thị xác định rõ mục tiêu cho t ng th i k , t ừ ờ ỳ ổchức và tri n khai quể ản lý nhà nước đố ới v i các hoạt động
cấp nước thành ph ố
1.1.3 Th c ti n công tác cung cự ễ ấ p nƣ ớc sinh hoạt đô thị ạ t i Vi t Nam ệ
Theo đánh giá của Ngân hàng phát triển châu Á tại Tài liệu tóm tắt đánh giá ngành cấp nước, hạ tầng và các dịch vụ đô thị khác thì năm 2016 Việt Nam có 86 triệu dân, dân số thành thị chiếm 30% và dự kiến tăng lên 37% vào năm 2020 Tăng trưởng đô thị chủ yếu tập trung vào các đô thị lớn như Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh Dòng người đổ về các trung tâm đô thị lớn ngày càng nhiều, khiến những đô thị này phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường Các đô thị Việt Nam là những trung tâm của tăng trưởng kinh tế, đóng góp 70% tổng sản phẩm quốc nội Cơ sở hạ
Trang 20tầng đã được cải thiện đáng kể trong thập kỷ vừa qua, tạo điều kiện cho kinh tế tăng trưởng Số liệu chính thức cho biết 98% người dân được tiếp cận nước sạch, nhưng chỉ 59% có đấu nối nước sạch đến tận nhà, 39% còn lại lấy nước từ các trụ cấp nước công cộng hoặc từ các giếng được bảo vệ Số liệu từ một báo cáo đánh giá ngành nước năm 2009 cho thấy mức độ chênh lệch khá lớn trong tiếp cận nước sạch tỷ lệ - này ở các đô thị đặc biệt và loại I là 70%, nhưng chưa tới 15% ở các đô thị loại V và chỉ có 1/3 trong số đô thị này là có nước máy
Theo đánh giá của Hội cấp thoát nước Việt Nam đến năm 2017 cả nước có hơn
500 hệ thống cấp nước đô thị với tổng công suất thiết kế đạt 7,65 triệu m3/ngày đêm
Tỷ lệ dân cư đô thị được cung cấp nước qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 83%; 70%
hệ thống cấp nước đô thị đảm bảo cấp nước 24/24h, 30% còn lại cấp 8 20h/ngày đêm;
-tỷ lệ thất thoát nước sạch bình quân 24,5% Hiện có khoảng 20 đô thị đã lập và phê duyệt quy hoạch chuyên ngành cấp nước
Bảng 1.3: Tổng hợp tình hình cấp nước tại một số công ty cấp nước khu vực
miền Bắc năm 2017
Tên công ty
Tổng công suất cấp nước
(m3/ngđ)
Nguồn nước
khai thác
Độ bao phủ dịch
vụ cấp nước (%)
Dân số sử dụng hệ thống cấp nước (người)
thoát nước Lạng Sơn 42.400 Nước ngầmNước mặt 33 246.948 Công ty TNHH MTV
nước sạch Hà Đông 75.000 Nước ngầmNước mặt 90 423.000
Nguồn: Dữ liệu cơ bản các công ty Cấp thoát nước Việt nam năm 2017 -Hội
cấp thoát nước Việt Nam
Trang 21Nước sạch là một sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch
vụ của mọi tầng lớp dân cư Từ nhiều năm nay Đảng, Nhà nước rất quan tâm đến việc đầu tư phát triển ngành nước Nhiều Dự án đầu tư cải tạo hệ thống cấp nước hiện có, và xây dựng công trình cấp nước mới ở đô thị, khu công nghiệp và cụm dân
cư đô thị hiện nay mỗi địa phương tính một cách khác nhau và còn chứa đựng nhiều yếu tố bao cấp, chưa khuyến khích việc giảm tỷ lệ thất thoát ở cả các khâu sản xuất
và tiêu dùng nước sạch Hệ thống văn bản pháp luật về tài nguyên nước đang từng bước hoàn thiện một cách đồng bộ nhằm tạo một hành lang pháp lý xuyên suốt, thống nhất với chế tài mạnh đủ để bảo vệ, giữ gìn nguồn nước vốn không phải là vô tận
Hiện nay nhà nước rất quan tâm đến lĩnh vực cấp nước cho đô thị và đã ban hành nhiều văn bản pháp quy để định hướng, điều chỉnh các quan hệ trong lĩnh vực cấp nước Điển hình như “ Định hướng phát triển cấp nước đô thị đến năm 2020 (quyết định số 63/1998/QĐ TTg ngày 18 tháng 3 năm 1998 của thủ tướng chính -phủ) trong đó xác định mục tiêu chủ yếu cho ngành cấp nước đô thị từ nay cho đến năm 2020
1.2 Quản lý nhà nước v cung cề ấ p nư ớc sinh hoạt đô thị
1.2.1 Khái ni m quệ ản lý nhà nướ c về cung cấ p nư ớc sinh hoạt đô thị
- Khái niệm quản lý
Từ khi xã hội loài người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã được quan tâm Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt được hiệu quả cao hơn Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nổ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được mục tiêu đề ra Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những cách tiếp cận khác nhau Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong phú quan niệm về quản lý Theo nghĩa chung nhất có thể hiểu: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung Bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động quản
lý càng có vai trò quan trọng
Trang 22- Khái niệm quản lý nhà nước về cấp nước sạch đô thị
Nước sạch là một loại sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt của mọi tầng lớp dân cư Việc cung cấp để thỏa mản nhu cầu nước sạch cầu xã hội, nhất là ở các khu công nghiệp, đô thị là nhiệm vụ của nhà nước và chính quyền địa phương đô thị
Để thực hiện nhiệm vụ đó nhà nước và chính quyền địa phương đô thị phải ban hành cơ chế chính sách, quy định về đàu tư, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước củng như dịch vụ cung cấp và chất lượng nước cho đô thị
1.2.2 Nội dung của công tác quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị
1.2.2.1 Quy ho ạch, đầu tư phát triể n cung c ấp nướ c sinh ho ạt đô thị
Quy hoạ ch, k ho ch cung c ế ạ ấp nướ ạch đô thị c s
Quy ho ch, k ho ch cạ ế ạ ấp nước đô thị đượ ậc l p, phê duyệt làm cơ sở cho các
hoạt động cấp nước ti p theo Khi l p quy ho ch xây d ng ph i t ế ậ ạ ự ả ổchức nghiên c u ứ
l p quy ho ch cậ ạ ấp nước như một b ph n không th tách r i c a quy ho ch xây ộ ậ ể ờ ủ ạ
ch c cứ ấp nước đô thị ối ưu về ọ t m i m t ặ
- Tuỳ theo đặc điểm quy mô c a tủ ừng đô thị ộ, n i dung quy ho ch cạ ấp nước
đô thị ph i l a ch n các công vi c thích hả ự ọ ệ ợp để ự th c hi n nhi m v ; n i dung còn ệ ệ ụ ộ
phải xác định các ch tiêu cỉ ấp nước cho t ng mừ ục đích sử ụ d ng; l a ch n ngu n c p ự ọ ồ ấnước, điểm lấy nước, v trí, quy mô công su t các công trình cị ấ ấp nước; xác định c u ấtrúc mạng lưới đường ng cố ấp nước, phân vùng cấp nước cho từng giai đoạn quy
hoạch
- U ban nhân dân c p t nh có trách nhi m t ỷ ấ ỉ ệ ổ chứ ậc l p nhi m vệ ụ, đồ án quy
ho ch cạ ấp nước đô thị trong địa gi i hành chính do mình qu n lý Th ớ ả ủ tướng Chính
ph phê duy t (ho c u quy n cho B Xây d ng phê duyủ ệ ặ ỷ ề ộ ự ệt), B Xây d ng ch trì ộ ự ủ
Trang 23thẩm định nhi m vệ ụ, đồ án quy ho ch cạ ấp nước đô thị ại đặlo c bi t; U ban nhân ệ ỷdân c p t nh phê duy t nhi m vấ ỉ ệ ệ ụ, đồ án quy ho ch cạ ấp nước đô thị(trừ đô thị loại
đặc bi t) thuệ ộc địa gi i hành chính do mình qu n lý; B Xây d ng xem xét, có ý ớ ả ộ ự
ki n tho thuế ả ận đối với đồ án quy ho ch cạ ấp nước đô thị ừ t loại II tr lên; S Xây ở ở
d ng các t nh thự ỉ ẩm định các nhi m vệ ụ, đồ án quy ho ch cạ ấp nước đô thịloại thuộc thẩm quy n phê duy t c a Uỷề ệ ủ ban nhân dân c p t nh ấ ỉ
- Người có th m quy n phê duyẩ ề ệt đồ án quy ho ch cạ ấp nước đô thị ban hành quy định v qu n lý quy ho ch cề ả ạ ấp nước đô thị Nội dung quy định bao g m: Quy ồ
định v v trí, vai trò, chề ị ức năng, quy mô các công trình cấp nước; Quy định v ề
ph m vi bạ ảo ệ, hành lang an toàn đố ớv i v i các công trình cấp nước và mạng lưới đường ng c a h th ng cố ủ ệ ố ấp nước; Phân công và quy định trách nhi m qu n lý c a ệ ả ủcác c p chính quyấ ền đô thị và các t ổchức, các nhân liên quan trong vi c th c hiệ ự ện
và qu n lý quy ho ch cả ạ ấp nước đô thị; Các quy định khác Quy ho ch cạ ấp nước đô thị được điều chỉnh trong các trường h p có s ợ ự điều ch nh quy ho ch t ng th phát ỉ ạ ổ ểtriển kinh t -xã h i; có s biế ộ ự ến động l n v ữ ợớ ề tr lư ng, chất lượng nguồn nước so
với dự báo
Đầu tư phát triển cấp nướ ạch đô thịc s
* L a ch ự ọn đơn vị ấp nướ c c
- Đơn vị ấp nướ c c có th l a chể ự ọn và đượ ực l a ch n làm ch ọ ủ đầu tư một, m t ộ
s hoố ặc đồng b t t c các h ng m c c a h ộ ấ ả ạ ụ ủ ệ thống cấp nước để kinh doanh bán buôn, bán l ẻ nước sạch Đố ới địa bàn đã có tổi v chức, cá nhân đang thực hi n dệ ịch
v cụ ấp nước thì t ổchức, cá nhân đó được ch ỉ định là đơn vị ấp nước Đố c i với địa bàn chưa có đơn vị ấp nướ c c th c hi n d ch v cự ệ ị ụ ấp nước, vi c l a chệ ự ọn đơn vị ấ c p nước được tiến hành theo các quy định c a pháp lu t v u thủ ậ ề đấ ầu và điều ki n c ệ ụthể ủ c a từng địa phương
- Các công trình ngu n cồ ấp nước đã được xác định theo quy ho ch cạ ấp nước được công b , kêu gố ọi đầu tư và tổ chức đấu th u l a ch n ch ầ ự ọ ủ đầu tư; đơn vị ấ c p nước đã thực hiện đầu tư xây dựng giai đoạn trước có th ể dược xem xét, ch nh ỉ đị
làm chủ đầu tư giai đoạn sau
- Khuy n khích, tế ạo điều ki n các t ệ ổ chức, cá nhân ch ng nghiên c u, ủ độ ứđăng ký làm chủ đầu tư các dự án đầu tư phát triển cấp nước
Trang 24* Đầu tư xây dự ng công trình c ấp nướ c
- Đầu tư xây dựng công trình cấp nước ph i phù h p v i quy ho ch phát ả ợ ớ ạtriển c p ấ nước Đầu tư phát triển m ng phân phạ ối, đấu n i t i các khách hàng thu c ố ớ ộtrách nhi m, th m quy n cệ ẩ ề ủa đơn vị ấp nước Quy mô đầu tư phả c i phù hợp với nhu
c u th c t ầ ự ế và đón đầu quy ho ch phát tri n kinh t - xã h i, quy ho ch xây d ng, ạ ể ế ộ ạ ựquy ho ch cạ ấp nước không quá 5 năm, tránh đón đầu quá xa nh m phát huy hiằ ệu
qu ả đầu tư
- Quản lý chất lượng xây d ng công trình cự ấp nước ph i tuân theo các quy ả
định c a pháp lu t v xây d ng Các công trình củ ậ ề ự ấp nước có quy mô lớn, có ý nghĩa quan tr ng phọ ải được kiểm tra, ch ng nh n s phù h p v ứ ậ ự ợ ềchất lượng c a công trình ủtrước khi đưa vào khai thác, sử ụ d ng
- D ự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước được l p, thậ ẩm định, phê duyệt
và tri n khai ph i tuân th ể ả ủ các quy định của Nhà nước
- Khi nghiên cứ ậu l p d án đ u ự ầ tư xây dựng công trình cấp nước mà làm thay
đổi một cách cơ bản điều ki n chệ ất lượng d ch v và mức giá nướ ạị ụ c s ch, ph i ti n ả ếhành t ổ chức điều tra, kh o sát l i các tiêu chí và tham v n ý ki n cả ạ ấ ế ộng đồng; lựa chọn phương án kỹ thu t, công ngh , quy mô công su t và kh ậ ệ ấ ả năng nguồn v n ốthích hợp để ảo đả b m hi u qu kinh t t ng h p c a d án; d ệ ả ế ổ ợ ủ ự ự thảo n i dung Tho ộ ảthuận th c hiự ện dịch vụ ấp nướ c c giữa Uỷ ban nhân dân và đơn vị ấp nướ c c
- Các d án có quy mô công su t t 30.000 mự ấ ừ 3/ ngày tr ở lên đối với đô thịloại đặc bi t và 10.000 mệ 3/ ngày tr ở lên đối với các đô thị còn l i ph i có ý ki n ạ ả ếtho thuả ận bằng văn bản c a B Xây dủ ộ ựng trước khi trình c p có th m quy n phê ấ ẩ ềduy ệt
* Nguồn tài chính để đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước: t p trung ch y u cho các m c ậ ủ ế ụtiêu phát triển k t c u h t ng kinh t xã h i; trong ngu n v n t ngân sách Nhà ế ấ ạ ầ ế ộ ồ ố ừnước nêu trên, trái phi u Chính ph là m t trong nhế ủ ộ ững kênh huy động v n quan ố
Trang 25trọng Ch ng hẳ ạn, giai đoạn 2001-2005 Chính ph ủ đầu tư 300 ngàn tỷ đồ ng t ừngu n ngân sách thì trái phi u Chính ph trên 73 ngàn t ng c p chính quyồ ế ủ ỷ đồ ở ấ ền địa phương, gần đây nhiều địa phương cũng bắ ầt đ u nghiên cứu để áp d ng các hình ụthức huy động v n thông qua phát hành trái phi u chính quyố ế ền địa phương để huy
động v n cho phát tri n k t c u h tố ể ế ấ ạ ầng, mà điển hình là Thành ph Hà N i, Thành ố ộ
ph H Chí Minh và tố ồ ỉnh Đồng Nai
T i công ty cạ ấp nướ ỉc t nh ngu n v n ngân sách dùng làm vồ ố ốn đối ứng theo yêu c u c a các t ầ ủ ổchức cho vay hoặc tài trợ ố v n
- Nguồn v n h tr phát tri n chính th c (ODA): Là ngu n v n t p trung h ố ỗ ợ ể ứ ồ ố ậ ỗ
trợ cho các lĩnh vực phát tri n kinh t - xã hể ế ội, trong đó dự án cấp thoát nước chiếm
x p x 10% V n ODA h ấ ỉ ố ỗtrợ đáng kể cho ngân sách c a Chính ph ủ ủ đểthực hi n ệđiều chỉnh cơ cấu kinh tế; đối v i các d án phát tri n cớ ự ể ấp thoát nước thì đây là ngu n v n ch yồ ố ủ ếu
- H ệthống ngân hàng: Ngày càng nhi u d án phát tri n cề ự ể ấp nước s d ng ử ụ
vốn vay ngân hàng thương mại, hi n tệ ại và lâu dài thì đây vẫn là kênh ch o trong ủ đạ
việc đáp ứng nhu c u vầ ốn cho đầu tư của Việt Nam, trong đó có cấp thoát nước
- H ệthống Qu h ỹ ỗ trợ phát tri n và Qu ể ỹ đầu tư phát triển: Qu h ỹ ỗ trợ phát triển ựth c hi n các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c p Qu c gia, ngu n v n t ệ ụ ể ế ộ ấ ố ồ ố ừChính ph ủ giao để đầu tư vào các lĩnh vực cơ sở ạ ầng như giao thông, điệ h t n, nước Qu ỹđầu tư phát triển được thành lập để huy động các ngu n v n ph c v ồ ố ụ ụđầu tư kế ất c u h t ng kinh t - xã h i c a tạ ầ ế ộ ủ ừng địa phương; Những năm vừa qua các
qu ỹ này đã đóng góp đáng kể trong vi c c i thi n chệ ả ệ ất lượng cơ sở ạ ầ h t ng của nước
ta
- Quỹ quay vòng cấp nước: Chính ph cho phép thành l p Qu quay vòng ủ ậ ỹ
cấp nước do Ngân hàng phát tri n Vi t Nam qu n lý nh m t o nguể ệ ả ằ ạ ồn tài chính ưu đãi, sẵn có cho các d ự án đầu tư phát triển cấp nước đô thị nh ỏ và khu dân cư tập trung
- Đầu tư từ doanh nghi p: Doanh nghiệ ệp cũng tham gia tích c c vào d án ự ựphát tri n cể ấp nước bằng ngu n v n t có và v n vay Luồ ố ự ố ật cũng đã cho phép doanh nghiệp được phát hành trái phiếu để đa dạng hoá hình thức huy động v n cho d ố ựán đầu tư
Trang 26- Khuy n khích các thành ph n kinh t ế ầ ế tham gia đầu tư: Nhà nước m r ng ở ộcho các nhà đầu tư thuộc m i thành phọ ần tham gia đầu tư vào từng khâu c a quá ủtrình cấp nước Nhà nước cho phép phát hành c phi u, trái phi u doanh nghi p, ổ ế ế ệđây là một kênh huy động v n thu n l i cho các doanh nghi p nói chung và doanh ố ậ ợ ệnghi p cệ ấp nước nói riêng Th ị trường v n Viố ệt Nam đã có những phát tri n m nh, ể ạ
m ra mở ột kênh huy động v n trung dài h n mố ạ ới, đáp ứng yêu c u phát tri n cầ ể ủa đất nước và c a doanh nghiủ ệp, đồng thời thúc đẩy quá trình minh b ch hoá ho t ạ ạ
động c a các doanh nghiủ ệp Để khuy n ế khích, Nhà nước h tr ỗ ợ đầu tư xây dựng các công trình h tạ ầng ngoài hàng rào như điện, đường; bồi thường, gi i phóng mả ặt
b ng và m t phằ ộ ần chi phí đầu tư, cho những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước; ưu tiên sử ụ d ng các nguồn tài chính ưu đãi, không phân biệt đối tượng s ử
dụng; ưu tiên hỗ lãi sutrợ ất sau đầu tư các dự án cấp nướ ử ục s d ng vốn vay thương
m i; mi n ti n s dạ ễ ề ử ụng đất
Tuy nhiên, mức độ ự t chủ ủ c a các công ty cấp nước đô thị còn yếu và đặc biệt
là chính sách giá nước chưa phù hợp, không đảm bảo được s b n v ng v tài ự ề ữ ềchính cho doanh nghiệp là nguyên nhân cơ bản h n ch các thành ph n kinh t ạ ế ầ ếtham gia đầu tư
Cơ chế chính sách
Bao gồm các quy định pháp lý, ngh ị định, thông tư, quyết định và các quy định khác có liên quan đến ho t đ ng cạ ộ ấp nướ ạc s ch đô th : ị
Nghị đị nh s ố 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 c a Th tư ng Chính ph V ủ ủ ớ ủ ề
s n xu t, cung c p và tiêu th ả ấ ấ ụ nướ c sạch
Quyết định s ố 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 c a Th ủ ủ tướng Chính ph ủ
Quyết đị nh Phê duy ệt Định hướ ng phát tri n c ể ấp nước đô thị và khu công nghi ệ p Việ t Nam đ ến năm 2025 và tầm nhìn đế n 2050;
Quyết định s ố 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 c a Th ủ ủ tướng Chính ph ủ
Quyết đị nh Phê duy ệt Chương trình quố c gia ch ng th t thoát, th ố ấ ất thu nướ c s ch ạ đến năm 2025;
Quyết định s ố 16/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 c a B Xây D ng ủ ộ ự Quyết
đị nh v vi c Ban hành quy ch m b o an toàn c ề ệ ế đả ả ấp nướ c;
Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 c a B Tài Chính Thông tư về ủ ộ
vi c Ban hành khung giá tiêu th ệ ụ nướ c s ạ ch sinh ho t; ạ
Trang 27Thông tư liên tịch s 95/2009/TTLT-BTC-BXD-ố BNN ngày 19 tháng 5 năm
2009 c a B Xây d ng, B Tài Chính, B Nông nghi p ủ ộ ự ộ ộ ệ Hướ ng d n nguyên t c, ẫ ắ phương pháp xác đị nh và th m quy n quy ẩ ề ết đị nh giá tiêu th ụ nướ c s ch t ạ ại các đô thị , khu công nghi p, và khu v ệ ực đô thị ;
Các văn bản quy ph m pháp lu t nêu trêạ ậ n và các văn bản khác có liên quan
đến hoạt động cấp nước sạch đô thị đố ớ i v i ngành cấp nước được phân chia tương
đố ụi c thể, rõ ràng Định hướng, chiến lược phát tri n cể ấp nước do Chính ph phê ủduyệt và thống nhất quản lý v hoề ạ ột đ ng cấp nước
Các B ngàộ nh Trung ương tuỳ theo chức năng nhiệm v c a mình có trách ụ ủnhi m quệ ản lý nhà nước, nghiên c u xây dứ ựng cơ chế, chính sách có liên quan đến
hoạt động cấp nước trình Chính ph , Th ủ ủ tướng Chính ph ban hành ho c ban hành ủ ặtheo th m quyẩ ền; hướng d n ch o, ki m tra, giám sát th c hiẫ ỉ đạ ể ự ện đố ới v i các hoạt
động cấp nước U ban nhân dân các c p có trách nhi m th c hi n qu n lý nhà ỷ ấ ệ ự ệ ảnước, t ch c và phát tri n các hoổ ứ ể ạt động cấp nước trên địa bàn do mình qu n lý; ả
l a ch n và thành l p mự ọ ậ ới đơn vị ấp nướ c c, h , t o ỗtrợ ạ điều ki n và t ệ ổ chức giám sát tho ả thuận d ch v cị ụ ấp nước Các công ty cấp nước có nhi m v t ệ ụ ổ chứ ản c s
xu t an toàn, cung c p ấ ấ ổn định, đảm b o chả ất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên t c theo quy chu n k thu t và hụ ẩ ỹ ậ ợp đồng d ch v cị ụ ấp nước; cơ chế chính sách
đố ới v i công ty cấp nước bao gồm các quy định theo hướng đổi m i doanh nghi p, ớ ệphù h p vợ ới cơ chế thị trường, tăng cường t ự chủ tài chính, đảm b o tính ả ổn định,
hội nhập
Nghị định117/CP quy định trách nhi m quệ ản lý nhà nước như sau:
Trang 28- Chính ph ủ thống nh t quấ ản lý nhà nước v ềhoạt động cấp nước trên toàn lãnh th ổViệt Nam; ban hành và ch o th c hi n các chi n ỉ đạ ự ệ ế lược, định hướng phát triể ấp nướn c c ở ấ c p quốc gia
- B Xây d ng ch u trách nhi m th c hi n chộ ự ị ệ ự ệ ức năng quản lý nhà nước v ề
hoạt động cấp nướ ại các khu đô thịc t và khu công nghi p trên ph m vi toàn quệ ạ ốc: Nghiên c u, xây dứ ựng cơ chế, chính sách v cề ấp nước đô th và khu công nghi p ị ệtrình Chính ph , Th ủ ủ tướng Chính ph ban hành ho c ban hành theo th m quy n; ủ ặ ẩ ềXây d ng trình Th ự ủ tướng Chính ph ban hành và t ủ ổchức th c hiự ện các chương trình, k ho ch phát tri n cế ạ ể ấp nước đô thị và khu công nghi p c p qu c gia; Ban ệ ở ấ ốhành các quy chu n, tiêu chuẩ ẩn, định mức kinh t - k thu t v cế ỹ ậ ề ấp nước đô thị và khu công nghiệp; Hướng d n, ch o và ki m tra hoẫ ỉ đạ ể ạt động cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên ph m vi toàn quạ ốc
- B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ch u trách nhi m th c hi n chộ ệ ể ị ệ ự ệ ức năng quản lý nhà nước v ho t đ ng cề ạ ộ ấp nướ ạc t i các khu v c nông thôn ự
- B Y t ộ ế chịu trách nhi m th c hi n chệ ự ệ ức năng quản lý nhà nước v sề ức kho cẻ ộng đồng, ban hành quy chuẩn nướ ạc s ch s d ng cho mử ụ ục đích sinh hoạ ổt, t chức ki m tra và giám sát vi c th c hi n quy chuể ệ ự ệ ẩn nước s ch trên ph m vi toàn ạ ạ
qu ốc
khuyến khích, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các công trình cấp nước; Làm đầu m i v n ng ngu n vố ậ độ ồ ốn ODA cho đầu tư phát triển cấp nước theo th t ứ ự ưu tiên đã được Th tư ng Chính ph phê duy ủ ớ ủ ệt
- B Tài chính: Th ng nh t quộ ố ấ ản lý tài chính đối v i ngu n v n ODA cho ớ ồ ốđầu tư phát triển cấp nước; Ph i h p v i B Xây d ng, B Nông nghi p và Phát ố ợ ớ ộ ự ộ ệ
triển nông thôn hướng d n nguyên tẫ ắc, phương pháp xác định giá tiêu th ụ nước
sạch, ban hành khung gia nước s ch và t ạ ổ chức ki m tra, giám sát vi c th c hiể ệ ự ện trên phạm vi toàn qu c ố
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình ạ ệ ụ ề ạ ủ
có trách nhi m ph i h p v i B Xây d ng, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ệ ố ợ ớ ộ ự ộ ệ ể
để ự th c hi n quệ ản lý nhà nước v hoề ạt động cấp nước
- U ban nhân dân c p t nh trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình có ỷ ấ ỉ ạ ệ ụ ề ạ ủ
Trang 29trách nhi m trong vi c th c hi n quệ ệ ự ệ ản lý nhà nước v hoề ạt động cấp nước trên địa bàn do mình qu n lý ả
- Uỷ ban nhân dân các c p có trách nhi m t ấ ệ ổchức và phát tri n các d ch v ể ị ụ
cấp nước, phù h p v i s phát tri n cợ ớ ự ể ộng đồng và tham gia vào quy ho ch chung ạ
của vùng về ấp nước c
* Chức năng quyề n h n c ạ ủa cơ quan quả n lý n hà nướ c cấ ỉ p t nh
- Uỷ ban nhân dân c p t nh trong ph m vi nhi m v , quy n h n c a mình có ấ ỉ ạ ệ ụ ề ạ ủtrách nhi m: Th c hi n quệ ự ệ ản lý nhà nước v hoề ạt động cấp nước trên địa bàn; quy
định chức năng, nhiệm v , phân c p qu n lý v ho t đ ng cụ ấ ả ề ạ ộ ấp nước cho các cơ quan chuyên môn và u ban nhân dân các c p do mình qu n lý S Xây d ng (ho c S ỷ ấ ả ở ự ặ ởGiao thông công chính) là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp uỷ ban nhân dân
c p t nh th c hi n chấ ỉ ự ệ ức năng quản lý nhà nước v cề ấp nước đô thị và khu công nghi p; S Nông nghi p và Phát triệ ở ệ ển nông thôn là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp u ban nhân dân c p t nh th c hi n chỷ ấ ỉ ự ệ ức năng quản lý nhà nước v cề ấp nước nông thôn T ổ chứ ậc l p nhi m v , phê duy t nhi m v án quy ho ch theo thệ ụ ệ ệ ụ đồ ạ ẩm quy n; xây dề ựng chương trình chống thất thoát nước, quy định h n m c th t thoát ạ ứ ấ
tối đa; phê duyệt phương án giá nước và ban hành biểu giá nước sạch trên địa bàn, xem xét c p bù nấ ếu giá nướ ạch được s c quyết định thấp hơn giá trong phương án đã được tính đúng, tính đủ
- Chỉ đạ o chính quyền địa phương các cấp: T ch c, qu n lý, b o v qu t ổ ứ ả ả ệ ỹ đấ
đã được quy ho ch ph c v cho các công trình cạ ụ ụ ấp nước; tuân th quy trình tham ủgia ý ki n và giám sát c a cế ủ ộng đồng trong quá trình xây d ng, ký k t và t ự ế ổchức
Thoả thu n th c hi n d ch v c ậ ự ệ ị ụ ấp nướ c với đơn vị ấp nướ c c; ph i h p vố ợ ới các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, hướng d n nhân dân b o v công trình c p ẫ ả ệ ấnước; t ch c và phát tri n các d ch v cổ ứ ể ị ụ ấp nước, phù h p v i s phát tri n c ng ợ ớ ự ể ộ
đồng và tham gia vào quy ho ch chung c a vùng v cạ ủ ề ấp nước; l a ch n ho c thành ự ọ ặ
l p mậ ới đơn vị ấp nướ c c, h ỗ trợ ạo điề, t u ki n và t ệ ổchức giám sát vi c th c hiệ ự ện Thoả thu n th c hi n d ch v cậ ự ệ ị ụ ấp nước trên địa bàn, đảm b o các d ch v cả ị ụ ấp nước đầy đủ, có sẵn để ử ụng, đáp ứ s d ng nhu c u s dầ ử ụng nước c a củ ộng đồng
* Khuyế n khích các thành ph n kinh t , c ầ ế ộng đồ ng xã h i tham gia đầu tư phát ộ
triển và qu n lý s n xuả ả ất kinh doanh nướ ạch đô thịc s mà nòng c t là doanh nghi p ố ệ
Trang 30Nhà nước
- Các thành ph n kinh t , cầ ế ộng đồng xã hội: Nhà nước khuy n khích và tế ạo điều kiện để các t chổ ức, cá nhân đầu tư các d án phát tri n cự ể ấp nước như, xây
d ng công trình h t ng ngoài hàng rào; h ự ạ ầ ỗtrợ ồi thườ b ng gi i phóng m t b ng và ả ặ ằ
m t phộ ần chi phí đầu tư xây dựng cho những vùng đặc biệt khó khăn; ưu tiên sử
d ng nguụ ồn tài chính ưu đãi, hỗ trợ lãi xu t, mi n ti n s dấ ễ ề ử ụng đất Nhà nước khuyến khích người dân và cộng đồng tham gia qu n lý, giám sát các hoả ạt động cấp nước và s giao cho B Xây dẽ ộ ựng hướng d n quy trình tham gia ý ki n, giám sát ẫ ế
c a củ ộng đồng trong quá trình xây d ng, ký k t và t ự ế ổchức Tho ả thuận th c hi n ự ệ
d ch v cị ụ ấp nước Tho ả thuậ n th c hi n d ch v c ự ệ ị ụ ấp nướ là văn bản pháp lý đượ c c
ký k t g a U ban nhân dân hoế ữ ỷ ặc cơ quan được u quy n vỷ ề ới đơn vị ị d ch v cụ ấp nước U ban nhân dân các c p ph i tuân th quy trình tham gia ý ki n, giám sát ỷ ấ ả ủ ế
đã được phê duy t; Đư c b i thư ng thi t h i do khách hàng s dệ ợ ồ ờ ệ ạ ử ụng nước gây ra Nghĩa vụ ủ c a doanh nghi p cệ ấp nước: Tuân th các quy trình, quy ph m v n ủ ạ ậhành h ệthống cấp nước; đầu tư lắp đặt đường ống đến điểm đấu n i bao g m c ố ồ ả
đồng h ồ đo nước, x lý s c , khôi ph c vi c cử ự ố ụ ệ ấp nước; Th c hiự ện các quy định c a ủpháp lu t v ậ ề tài nguyên nước và b o v ả ệ môi trường; bảo đảm an toàn ngu n cồ ấp nước; Ký k t Hế ợp đồng d ch v ị ụ nước v i khách hàng; bớ ảo đảm cung c p d ch v ấ ị ụ
cấp nước cho khách hàng, đáp ứng tiêu chu n k thu t v ẩ ỹ ậ ềchất lượng d ch v ; Thị ụ ực
hiện các báo cáo theo quy định, t i các c p chính quyớ ấ ền và cơ quan quản lý nhà nước; B i thư ng khi gây thi t h i cho khách hàng s dồ ờ ệ ạ ử ụng nước
Ngoài ra, doanh nghi p cệ ấp nước có nghĩa vụ ậ l p và trình uỷ ban nhân dân phê duy t k ệ ế hoạch phát tri n cể ấp nước hàng năm và dài hạn c a doanh nghiủ ệp;
phải tuân thủ các quy định khi đầu tư xây dựng công trình cấp nước
Trang 311.2.2.3 Quả n lý giá tiêu th ụ nướ ạ c s ch, ch ng th t thu, th ố ấ ất thoát nướ c
* Quả n lý giá tiêu th ụ nướ c sạ ch đô th ị
Thủ ớ tư ng Chính ph ủ giao cho các cơ quan quản lý nhà nước ban hành các văn bản liên quan đến giá nướ ạch như: nguyên tắc tính giá nước; căn cứ ập, điềc s l u chỉnh giá nước; trình t lự ập và trình phương án giá nước; th m quy n quyẩ ề ết định giá nước phù h p v i ợ ớ định hướng Chiến lược cấp nước đô thị Theo đó, liên Bộ Tài chính-Xây dựng hướng d n v nguyên tẫ ề ắc tính giá nước s ch phạ ải được tính đúng, tính đủ các y u t chi phí s n xu t hế ố ả ấ ợp lý để doanh nghi p duy trì và phát tri n, ệ ểkhuy n khích nâng cao chế ất lượng n c, chướ ất lượng d ch v , gi m chi phí, s d ng ị ụ ả ử ụnước ti t kiế ệm; Giá được xác định theo khối lượng tiêu th và mụ ục đích sử ụ d ng phù h p vợ ới đặc điểm tiêu dùng nước, nguồn nước, điều ki n s n xu t th c t và ệ ả ấ ự ế
kh ả năng chi trả ủa khách hàng đồ c ng th i ph i nờ ả ằm trong khung giá của Nhà nước Giá nước được xem xét điều ch nh khi có biỉ ến động v chi phí s n xu t, s ề ả ấ ự thay đổi chế độ chính sách của nhà nước Doanh nghi p cệ ấp nướ ập phương án giá nước l c cho từng nhóm đối tượng theo mục đích sử ụ d ng và trình UBND t nh xem xét, ỉquyế ịt đnh phê duy ệt
Như vậy, Nhà nước quy định khung giá; doanh nghiệp được đề xu t giá qua ấphương án, không có quyền định giá; Ch t ch u ban nhân dân t nh quyủ ị ỷ ỉ ết định giá nước sinh ho t phù h p v i khung giá ạ ợ ớ
Đố ới v i giá tiêu th ụ nướ ạc s ch theo mục đích sử ụng căn cứ d vào giá tiêu th ụnướ ạc s ch bình quân, khung giá của Nhà nước và căn cứ vào cơ cấu đối tượng tiêu thụ nước để xác định h s tính giá ệ ố theo nguyên t c, t ng các m c giá bình quân ắ ổ ứcho các đối tượng b ng m c giá tiêu th bình quân; h s tính giá tiêu th ằ ứ ụ ệ ố ụ nước
sạch tối thiểu b ng 0,8 và tằ ối đa bằng 3
* Chố ng th t thu, thất thoát nước ấ
Hiện nay, trong số các đô thị Việt Nam có khoảng 500 đô thị ở Việt Nam có
hệ thống cấp nước tập trung Tổng công suất thiết kế đạt 6,6 đến 6,65 triệu m3/ngày
Tỷ lệ dân cư đô thị được cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 77,5 ÷ 78%
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân cả nước khoảng 26,5% Hiện nay, trong số 90 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp nước đã có 35 doanh nghiệp cấp nước hoạt động theo mô hình công ty cổ phần (Nguồn: Báo cáo Đánh giá về cổ
Trang 32Nguồn: Cục Hạ tầng Kỹ thuật - Bộ Xây dựng
Theo Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 đã được Thủ tướng chính phủ về phê duyệt; công tác giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch phải đạt các mục tiêu sau:
- Đến năm 2015: tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân là 25%
- Đến năm 2020: tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân là 18%
- Đến năm 2025: tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân là 15%
Công tác chống thất thoát, thất thu nước sạch trong khoảng 10 năm qua ngày càng được chú trọng Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch đã giảm xuống đáng kể Theo số liệu của Hội Cấp thoát nước Việt Nam, từ năm 2015 đến 2025, tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch trên cả nước đã giảm được 10% Tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch ở Việt Nam vẫn còn cao, đặc biệt là tại các đô thị lớn
1.2.2.4 Thanh tra, ki m tra ho ể ạ ộ t đ ng cung c ấp nướ c sinh ho ạt đô thị
* Ch ng th ố ấ t thu thất thoát nướ - c
Thất thoát nước là lượng nước mất đi không sử ụng, thường là do đườ d ng ng, ố
ph ki n, công trình b ụ ệ ị hư hỏng để rò r mỉ ất nước Thất thu nước là lượng nước s ử
dụng nhưng không thu được tiền, thường là nước không qua đồng h , sai s do ồ ố
đồng h ồ hư hỏng ch s thỉ ố ấp hơn tiêu thụ hoặc nướ ấ ừ vòi nước l y t c trái phép T ừtrước đến nay, thường tri n khai các d án nh m nâng cao công su t, m r ng h ể ự ằ ấ ở ộ ệthống x ử lý, nhưng lại ít quan tâm đến mạng lưới cấp nước và vấn đề đo đếm,
Trang 33* Thanh tra, ki m tra c ể ấp nước:
N i dung c a thanh tra, ki m tra cộ ủ ể ấp nước là ki m tra vi c ch p hành pháp ể ệ ấ
luật, quy định v cề ấp nước, nh m phát hiằ ện, ngăn chặn, x lý k p th i các vi phử ị ờ ạm
v cề ấp nước Vi c thanh tra tuân th ệ ủ theo quy định c a pháp lu t v thanh tra Pháp ủ ậ ềluật quy định các hành vi b cị ấm như: Vi phạm các quy định v b o v nguề ả ệ ồn nước; phá ho i các công trình trang thi t b cạ ế ị ấp nước; tr m cộ ắp nước; cung c p nhấ ững thông tin không trung th c, l i d ng ch c v gây phi n hà, sách nhi u trong hoự ợ ụ ứ ụ ề ễ ạt
động cấp nước; doanh nghi p cệ ấp nướ ạc s ch cung cấp nước kém chất lượng; c n tr ả ởthanh tra, ki m tra Qua thanh tra, ki m tra phát hi n vi ph m x lý theo thể ể ệ ạ ử ẩm quy n, ho c ki n ngh c p có th m quy n x lý vi ph m, bề ặ ế ị ấ ẩ ề ử ạ ảo đảm cho lu t pháp ậđược th c thi, thanh tra cự ấp nước đô thị và khu công nghi p do chuyên ngành xây ệ
d ng thự ực hiện
*B ảo đả m an toàn c ấp nướ c:
Bảo đảm an toàn cấp nước bao g m b o v h ồ ả ệ ệ thống cấp nước; bảo đảm ổn
định d ch v cị ụ ấp nước và nước c u ho ứ ả
B o v h ả ệ ệ thống cấp nước: Chính quy n các c p và các t ề ấ ổ chức cá nhân có trách nhi m ph i h p vệ ố ợ ới đơn vị ấp nướ c c b o v h ả ệ ệ thống cấp nước Đơn vị ấp cnước có nhi m v t ch c lệ ụ ổ ứ ực lượng b o v an toàn h th ng cả ệ ệ ố ấp nước Các t ch c ổ ứ
cá nhân có nhu c u tham quan, nghiên c u các công trình cầ ứ ấp nước phải được phép
của đơn vị ấp nước c
Bảo đảm ổn định d ch v cị ụ ấp nước: Đơn vị ấp nướ c c có nhi m v t ệ ụ ổchứ ảc s n
xu t an toàn, cung c p ấ ấ ổn định d ch v cị ụ ấp nước cho các khách hàng s dử ụng nước
v ềchất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên t c theo quy chu n k thu t và ụ ẩ ỹ ậ
hợp đồng dịch vụ đã ký kết
Trang 34Trong trường h p có s c x y ra trên h th ng cợ ự ố ả ệ ố ấp nước: Đơn vị ấp nướ c c thông báo k p th i cho khách hàng có bi n pháp tr ị ờ ệ ữ nước trong th i gian khôi phờ ục
d ch v cị ụ ấp nước; Đơn vị ấp nước thông báo ngay cho cơ quan quả c n lý giao thông
và có quy n ch ng kh c ph c s c m b o an toàn cề ủ độ ắ ụ ự ố để đả ả ấp nước, đồng th i phờ ải
bảo đảm an toàn giao thông tại nơi có sự ố c và hoàn tr m t b ng ả ặ ằ theo quy định;
N u th i gian kh c ph c s c ế ờ ắ ụ ự ố kéo dài, đơn vị ấp nướ c c ph i ph i h p v i chính ả ố ợ ớquyền địa phương thực hi n các bi n pháp cệ ệ ấp nướ ạc t m thời đáp ứng nhu c u sinh ầ
hoạt tối thiể ủu c a khách hàng
Nước c u ho : H th ng các tr c u ho phứ ả ệ ố ụ ứ ả ải đượ ắp đặt theo quy địc l nh Các
h ng c u ho phọ ứ ả ả ải đ m bảo luôn luôn có nước với áp lực tối thiểu theo tính toán của
mạng lưới đường ng Lố ực lượng phòng cháy, ch a cháy ch u trách nhi m qu n lý ữ ị ệ ả
h ệthống các h ng c u ho ọ ứ ả và thanh toán lượng nước sử ụ d ng thực tế ho đơn vị ấp c cnước
1.3 Các tiêu chí đánh giá hoạt độ ng cung c p nư c sinh ho ấ ớ ạt đô thị
Tiêu chí 1: Bền vững về nguồn nước: Thể hiện ở việc khai thác không gây
cạn kiệt nguồn nước, làm xấu đi hoặc gây ô nhiễm môi trường tự nhiên của từng vùng dự án, chỉ tiêu này một phần đã được tính toán thông qua cân bằng nguồnnước
Tiêu chí 2: Bền vững của công trình: Đó là sự hoạt động ổn định của công
trình chất lượng nước đạt tiêu chuẩn, ít tổn thất, thuận tiện trong quản lý và vận hành, được cộng đồng chấp thuận
Tiêu chí 3: Bền vững về kinh tế, tài chính: Thể hiện được lợi ích trực tiếp và
gián tiếp cho chi phí vận hành và quản lý công trình
Tiêu chí 4: Có sự tham gia của cộng đồng: Thể hiện sự bền vững đồng tình
của mọi người tham gia vào đóng góp kinh phí, xây dựng công trình cho gia đình mình, xây dựng công trình cho cộng đồng, tham gia vào việc lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng, và quản lý vận hành công trình
1.4 Các yế u tố ảnh hưở ng đ ến hoạ t đ ộng cung cấp nước sinh hoạt đô thị
* Các yếu tố khách quan
- Chính sách, pháp luật của Nhà nước
Bất kỳ một hoạt động nào trong xã hội cũng phải được điều chỉnh bằng hệ
Trang 35thống các văn bản quy phạm pháp luật, công tác quản lý cấp nước sạch đô thị cũng không phải là ngoại lệ Muốn công tác quản lý cấp nước sạthijddoo thị có hiệu quả, nhà nước cần thiết phải ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để tạo hành lang pháp lý cho các chủ thể quản lý áp dụng Nếu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý cấp nước sạthijddoo thị được ban hành kịp thời, sát với điều kiện thực tế trong từng thời kì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý cấp nước sạch đô thị Ngược lại, nếu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý cấp nước sạch đô thị thiếu đồng bộ, không sát với điều kiện thực
tế, không bao hàm hết các nội dung, lĩnh vực quản lý thì sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý cấp nước sạch đô thị
- Nguồn nước cấp: tại các địa điểm nhà máy nước, trạm cấp nước sạch đô thị, nếu nguồn nước cấp dồi dào, phong phú, lượng nước mặt và nước ngầm lớn, không bị ô nhiễm sẽ là yếu tố thuận lợi cho công tác quản lý cấp sạch đô thị Tuy nhiên, hiện nay trong điều kiện nhiều nguồn cung cấp nước đã bị ô nhiễm có thể
do các hoạt động của con người gây nên hoặc có thể bị ô nhiễm tự nhiên từ các lớp trầm tích trong lòng đất hoặc các quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên (ô nhiễm asen hiện nay trong nước ngầm chủ yếu là nhiễm asen tự nhiên) đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản lý cấp sạch đô thị
- Ý thức của người dân khi sử dụng nước sạch: Ý thức của người dân khi sử dụng nước sạch có ảnh hưởng tới công tác quản lý cấp nước sạch đô thị bởi đây là chủ thể sử dụng nước sạch Nếu ý thức người dân tốt, cùng nhau bảo vệ nguồn nước cấp, bảo vệ các công trình cấp nước và hệ thống đường ống phân phối thì sẽ đảm bảo được chất lượng nguồn nước cấp và hạn chế được tỷ lệ thất thoát nước Ngược lại, nếu ý thức của người dân không cao, đơn cử như người dân tự ý khoan đục đường ống để đấu nối trái phép gây thất thoát nước, giảm áp lực nước làm trào ngược nước bẩn và chất ô nhiễm vào trong đường ống sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý cấp nước sinh hoạt đô thị
Trang 36người mà không máy móc nào làm được Sự kết hợp tốt giữa con người và máy móc là điều kiện tiên quyết để có thể cung cấp được nguồn nước sạch cho người dân Nếu đội ngũ cán bộ vận hành các công trình cấp nước sạch đô thị không được đào tạo đúng chuyên môn sẽ dẫn đến vận hành không đúng quy trình Bên cạnh đó, hoạt động duy tu, bảo dưỡng công trình cũng gặp nhiều khó khăn Điều này vừa ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước cấp và tính thường xuyên, liên tục khi cấp nước sạch cho người dân
- Công tác khảo sát, tuyên truyền người dân sử dụng nước sạch
Công tác khảo sát, tuyên truyền người dân sử dụng nước sạch là công việc không thể thiếu trong công tác quản lý cấp nước sạch đô thị Khảo sát người dân
để biết được nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân Tuyên truyền đến người dân để người dân biết được sự cần thiết cũng như vai trò của nước sạch đối với sức khỏe, cuộc sống của người dân Nếu làm tốt công tác khảo sát nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân thì doanh nghiệp sẽ làm tốt công tác dự báo, xây dựng các công trình cấp nước sạch đô thị với công nghệ và công suất hợp lý, đảm bảo các công trình cấp nước sạch hoạt động hiệu quả Ngược lại, nếu không làm tốt công tác khảo sát nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn rất lớn cho công tác quản lý
1.5 Kinh nghiệ m thực tế trong nước và quố c tế
Qua nghiên c u kinh nghi m hoứ ệ ạt động cấp nước c a Thành ph ủ ốPhnômpênh (Căm pu chia), Băng cốc (Thái Lan), Thành ph Montreal ố(Canada) Kinh nghi m hoệ ạt động cấp nước c a m t s ủ ộ ố công ty trong nước: Thành ph H i Phòng, Thành ph ố ả ố Đà Lạt (Lâm Đồng) rút ra được các bài học sau :
Thứ nhấtvề hoạt động đầu tư hệ thống cấp nước:
- Chú trọng đầu tư mới có k hoế ạch phù h p v i quy ho ch phát triợ ớ ạ ển đô thịtrong 5 năm và chiến lược 30, 50 năm;
- Triển khai l p k ho ch, lậ ế ạ ắp đặt qu n lý h th ng h t ng k thu t và mạng ả ệ ố ạ ầ ỹ ậlưới đường ống nước hợp lý, đã tạo điều ki n cung cệ ấp nước linh ho t và an toàn ạcho Thành phố;
- K ho cế ạ h xác định rõ các công vi c c n thi t cho chệ ầ ế ức năng tối ưu hoá của
mạng lướ ấp nưới c c, các trạm bơm và các nhà máy nước K ho ch chung t o ra ế ạ ạ
Trang 37một quá trình năng động, ti p tế ục được hiện đại hoá để đáp ứng th c t ự ế gia tăng nhu
cầu dùng nước, gia tăng dân số và d cho s phát triựtrữ ự ển đô thị
Thứ haivề hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Phát triển kinh doanh, đổi m i th ớ ểchế và phát tri n ngu n nhân lể ồ ực;
- Xây d ng mự ục tiêu hướng t i khách hàng: th c hi n qu n lý theo tiêu chuớ ự ệ ả ẩn ISO9001-2000 đăng ký sản phẩm nước máy phù hợp với tiêu chu n chẩ ất lượng Việt Nam, cấp nước đủ ổn định, nâng cao năng lực phục vụ, khách hàng;
- Thực hiện giá nước: Đây là yếu t quan tr ng nh t quyố ọ ấ ết định s thành b i ự ạ
c a chiủ ến lược qu n lý th t thoát th t thu , vì nó khuy n khích s dả ấ ấ ế ử ụng nước có hiệu
qu (giá r gây lãng phí), b o t n nguả ẻ ả ồ ồn nước, ti t ki m vế ệ ốn đầu tư Giá nước sinh
ho t cạ ủa các công ty tương đối h p lý, phù h p thu nh p cợ ợ ậ ủa người dân mà kinh doanh v n có lãi; ẫ
- Nâng cao năng lực hoạt động c a các công ty củ ấp nướ ừc t ch nhà ỉ nước qu n ả
lý b ng vằ ốn nhà nước, d n d n chuyầ ầ ển sang đa dạng hóa b ng các ngu n v n khác ằ ồ ốnhau, c i cách th ả ểchế, phát tri n ngu n nhân lể ồ ực cho ngành nước đô thị Cách thức
qu n lý hiả ện đại, đa dạng hoá hình th c s h u M cứ ở ữ ở ửa đố ới đầu tư tư nhân với v i các hình thức tham gia khác nhau như : Xây dựng - S h u - V n hành - Chuyở ữ ậ ển giao (BOOT), Xây d ng - S h u - V n hành (BOO) và hự ở ữ ậ ợp đồng cho thuê
Thứ bahoạt động thanh kiểm tra chống TTTT, an toàn cấp nước:
- Quản lý b ng công ngh tiên ti n trong quá trình phát tri n và cung cằ ệ ế ể ấp nước
sạch an toàn, hiệu qu ảchất lượng t t, chú tr ng chố ọ ất lượng dịch vụ;
- D ch v khách hàng (k c nh ng khi u n i) 24 giị ụ ể ả ữ ế ạ ờ/ngày thông qua đường dây nóng Qu n lý quan h công chúng và dò tìm rò r ; ả ệ ỉ
- Phân vùng cấp nước và t ổchức h ệthống theo dõi truy n d u t xa: Phân ề ữliệ ừvùng là giải pháp cơ bản, gắn đồng h t ng th c hi n cồ ổ ự ệ ấp nước 24 gi Dùng h ờ ệ
thống theo dõi và truy n d ệ ừề ữli u t xa h ợ đắỗtr c lực cho phân vùng cấp nước, có tác
d ng cung c p s u cho công tác mô ph ng tụ ấ ốliệ ỏ ối ưu hoá để khoanh vùng nghi vấn
rò rỉ;
- Đề ra quy trình khắc phục s cự ố nhanh, k p thị ời; kiểm tra chất lượng nước phát
ra tại đầu nguồn, thông rửa đường ống, bảo dưỡng định kỳ ng hđồ ồ nư c; thay thế ớđường ống, đồng hồ miễn phí tại khu vực lắp đặt từ 8-10 năm hoặc thất thoát
Trang 38KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong nội dung chương 1, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cung cấp nước sạch đô thị, bao gồm các nội dung: khái niệm nước sạch; mục tiêu, vai trò, ý nghĩa của cung cấp nước sạch đô thị; Thực tiễn công tác cung cấp nước sinh hoạt đô thị tại Việt Nam; Quản lý nhà nước về cung cấp nước sinh hoạt đô thị; các chỉ tiêu đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp nước sinh hoạt đô thị, bên cạnh đó luận văn đi tìm hiểu kinh nghiệm thực tế trong nước và quốc tế từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cung cấp , nước sinh hoạt đô thị cho thành phố Bắc Giang của Công ty cổ phần nước sạch Bắc Giang
Trang 39CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
SẠCH BẮC GIANG
2.1 Gi i thiớ ệ u về Công ty c ổ phầ n Nư ớc s ch B c Giang ạ ắ
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH BẮC GIANG
Tên tiếng Anh: BAC GIANG CLEAN WATER JOINT STOCK COMPANYĐịa chỉ: Số 386 đường Xương Giang, Phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang,
Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang tiền thân là Đội xây dựng công trình
76 thuộc Công ty xây dựng Hà Bắc Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển với nhiều lần thay đổi tên gọi và mô hình, cụ thể:
- Tháng10 /1976: Thành lập Đội Xây dựng công trình 76 thuộc Công ty Xây
dựng tỉnh Hà Bắc
- Từ năm 1978: Thành lập Công ty Điện nước Hà Bắc trên cơ sở tách hoạt
động độc lập của Đội Xây dựng công trình 76
- Năm 1993 Công ty Điện nước Hà Bắc được chuyển đổi thành Công ty Cấp :
thoát nước Hà Bắc
- Năm 1997 Công ty Cấp thoát nước Bắc Giang thành lập trên cơ sở chia :
tách theo tỉnh
- Tháng 6/2005: chuyển mô hình hoạt động và đổi tên thành Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước Bắc Giang
- Tháng 11/2015 : chuyển mô hình hoạt động và đổi tên thành Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
Trang 402.1.2 Chức năng, nhiệm v c a Công ty ụ ủ
- Chức năng của công ty: Công ty cổ phần Nước sạch Bắc Giang thực hiện
chức năng Xây dựng các công trình cấp thoát nước, đường dây và trạm biến áp, công trình dân dụng, xây dựng công trình giao thông, san lấp mặt bằng và các công trình hạ tầng kỹ thuật; Tư vấn lập dự án, thiết kế, thẩm định và giám sát thi công công trình cấp thoát nước; Kinh doanh vật tư, thiết bị ngành cấp thoát nước
- Nhiệ m v c a Công ty: ụ ủ thực hi n qu n lý xây d ng các công trình c p thoát ệ ả ự ấnước, đường dây và tr m bi n áp, công trình dân d ng, xây d ng công trình giao ạ ế ụ ựthông, san l p m t b ng và các công trình h t ng k ấ ặ ằ ạ ầ ỹthuật; Tư vấ ận l p d án, thiự ết
k , thế ẩm định và giám sát thi công công trình cấp thoát nước; Kinh doanh vật tư, thiết b ngành cị ấp thoát nước theo đúng thiết k k thuế ỹ ật đã được cơ quan thẩm quy n phê duyề ệt
+ Theo dõi ki m tra, x lý, s a ch a k p th i nhể ử ử ữ ị ờ ững hư hỏng c a các công ủtrình được giao qu n lý ả
+ V n hành các công trình cậ ấp nước đúng quy trình kỹ thuật, đảm b o cả ấp nướ ổn địc nh, liên tục, đạt và vượ ết k ho ch sạ ản lượng được Công ty giao
+ Qu n lý cán b , nả ộ gười lao động và tài chính, tài s n cho thành ph Bả ố ắc Giang theo quy định c a Nhà nư c ủ ớ
+ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc Công ty và các phòng nghiệp vụ
+ Làm tốt công tác thi đua khen thưởng theo Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng của Công ty; tham gia đầy đủ các phong trào của Công ty và các tổ chức đoàn thể triển khai, phát động
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do tỉnh giao
2.1.3 Cơ cấu b máy qu n lý ộ ả