1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

106 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Triển Khai Đào Tạo Trực Tuyến Góp Phần Nâng Cao Chất Lượng Đào Tạo Nhân Lực Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Tác giả Trịnh Ngọc Anh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Nghiến
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2013
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,84 MB

Nội dung

Để có nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng trưởng và phát triển kinh tế phải coi việc đầu tư cho giáo dục, đào tạo là một trong những hướng chính của đầ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI - TRỊNH NGỌC ANH TRIỂN KHAI ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN VĂN NGHIẾN HÀ NỘI – 2013 Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17051114191501000000 PHẦN MỞ ĐẦU Lý chọn đề tài: Giáo dục đào tạo đóng vai trị quan trọng nhân tố chìa khóa, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển Không Việt Nam mà hầu hết quốc gia khác giới, phủ coi giáo dục quốc sách hàng đầu Vậy giáo dục đào tạo lại có tầm quan trọng đến chiến lược phát triển đất nước vậy? - Thứ nhất: Giáo dục đào tạo điều kiện tiên góp phần phát triển kinh tế - Thứ hai: Giáo dục đào tạo góp phần ổn định trị xã hội - Thứ ba: Và hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao số phát triển người Không giai đoạn vị trí tầm quan trọng giáo dục khẳng định mà tư tưởng trải qua thời kỳ lịch sử dân tộc có truyền thống hiếu học dày công vun trồng củng cố Ở thời đại giáo dục luôn dành quan tâm đặc biệt Con người yếu tố hàng đầu phát triển kinh tế, đặc biêt điều kiện cách mạng khoa học công nghệ đại Muốn nâng cao suất lao động, tăng trưởng phát triển kinh tế mà có phương tiện cơng nghệ chưa đủ, mà cần phát triển cách tương xứng lực người sử dụng phương tiện Vậy người yếu tố tăng trưởng phát triển kinh tế bền vững Để có nguồn nhân lực phù hợp với u cầu cơng nghiệp hóa, đại hóa, tăng trưởng phát triển kinh tế phải coi việc đầu tư cho giáo dục, đào tạo hướng đầu tư phát triển Phải đào tạo cấu nhân lực đồng bao gồm lĩnh vực khoa học tự nhiên,khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật, cán quản lý nghiệp vụ kinh tế, cán ngành kinh doanh, công nhân kỹ thuật Qua nghiên cứu thực tế, người ta rút kết luận: Thành công hay thất bại phát triển kinh tế xã hội đất nước địa phương thường xuất phát từ số yếu tố như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ lao động Điều có nghĩa nguồn nhân lực giữ vai trò quan trọng Chúng ta bước vào kỷ XXI, khoa học kỹ thuật giới phát triển vũ bão đất nước ta đường tiến mạnh lên cơng nghiệp hóa đại hóa Để đạt mục tiêu đó, ưu tiên phải phát triển nguồn nhân lực, trang bị không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho người lao động, xem điểm tựa hệ thống địn bẩy để thực chương trình phát triển kinh tế xã hội Khi nhu cầu gia tăng công nghệ phát triển, cách mạng diễn Ngành giáo dục Các phương tiện truyền đạt giáo dục qua chặng đường dài từ bảng đá tới bút, tờ giấy Và thời đại máy tính, mạng Internet, wifi thành tựu kỹ thuật khác nay, đời phương pháp giáo dục điều đương nhiên Đào tạo trực tuyến thành tựu tuyệt vời mà công nghệ đóng góp cho giáo dục đào tạo Nó khơng nhằm mục đích biến việc giảng dạy lớp học truyền thống trở nên lỗi thời Thay vào đó, cho thấy người tiếp tục thực bước đột phá công nghệ, điều giúp đạt mục tiêu cách hiệu dễ dàng Trong bối cảnh nhu cầu đào tạo ngày lớn với mức độ kiến thức rộng, nội dung đào tạo thay đổi liên tục cần cập nhật kịp thời để phục vụ tốt cho công việc, giảm thiểu rủi ro … Mặt khác, công nghệ thông tin đã, phát triển mạnh mẽ thu nhiều thành tựu lớn lĩnh vực đào tạo, cần bước ứng dụng công nghệ vào hoạt động đào tạo phải kể đến E-Learning (Đào tạo trực tuyến) Hình thức học online có mặt nhiều nước giới Trong vài năm trở lại đây, nhiều người trẻ đăng ký vào lớp học dạng Theo chuyên gia đào tạo trực tuyến chương trình Việt Nam cho biết: "Hơn 50% sinh viên theo học có cử nhân, có người thạc sĩ tham gia chương trình Hơn 15% sinh viên chương trình giữ chức quản lý cấp phịng trở lên" Phần lớn họ người có thời gian để đến lớp học truyền thống Vì vậy, xây dựng hệ thống đào tạo e-learning điều cần thiết cho ngân hàng, tận dụng mạng lưới sẵn có, sở hạ tầng truyền dẫn việc áp dụng đào tạo trực tuyến cho Agribank hướng tương lai E-Learning không giải pháp hồn hảo cho tốn tiết kiệm chi phí mà cịn mang lại nhiều ưu điểm, giúp Agribank khẳng định phát huy tốt vai trò kinh tế Agribank nhiều doanh nghiệp khác muốn khẳng định sức mạnh cần có chiến lược đầu tư dài hạn vào đội ngũ nhân Đầu tư vào hoạt động đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kênh đầu tư hiệu quả, an toàn Việc áp dụng đào tạo trực tuyến vào trình đào tạo nhân Agribank thu hiệu khác biệt rõ rệt Do việc triển khai đào tạo trực tuyến xu hướng tất yếu Agribank Với mong muốn góp phần vào phát triển nguồn nhân lực Agribank, chọn đề tài “Triển khai đào tạo trực tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam” để thực luận văn tốt nghiệp Mục đích nghiên cứu đề tài - Phân tích yếu tố ảnh hưởng, tìm ngun nhân làm cho hoạt động đào tạo Agribank chưa đạt hiệu - Đề xuất số giải pháp nhằm nâng cao khả ứng dụng đào tạo trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Agribank Đối tượng nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Cán làm việc hệ thống Agribank - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mơ hình hoạt động cách thức triển khai đào đạo trực tuyến giai đoạn 2014 - 2016 Trường Đào tạo cán Agribank - Hình thức thu thập liệu: Thứ cấp thông qua: + Các văn ban hành Agribank + Luật, Nghị định tài liệu, văn Ngân hàng Nhà nước + Các luận án Tiến sỹ, Thạc sỹ thực + Tạp chí khoa học có uy tín + Sách tài liệu tham khảo ngành Ngân hàng + Báo cáo khoa học tổ chức cá nhân có uy tín nước quốc tế Phương pháp nghiên cứu áp dụng luận văn Trên sở phương pháp Chủ nghĩa vật biện chứng, vật lịch sử để nhìn nhận thực tiễn khách quan q trình phát triển Agribank nói chung; mơ hình đào tạo triển khai đào tạo trực tuyến nói riêng, đề tài dự kiến sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu sau: - Tổng hợp phân tích: Q trình hình thành phát triển Agriank nói chung Trường Đào tạo cán nói riêng lâu dài, trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều thay đổi chế sách đất nước Do đó, đề tài tổng hợp có tính hệ thống phân tích để có kết luận, kiến nghị đề xuất cho phù hợp với giai đoạn phát triển - Thống kê so sánh: Trên sở xem xét kinh nghiệm Ngân hàng khác hình thành phát triển mơ hình triển khai đào tạo trực tuyến có xem xét đến khía cạnh trình độ phát triển kinh tế nói chung trình độ phát triển ngành Ngân hàng nói riêng để rút học kinh nghiệm cho Agribank - Khảo sát thực tế: Do hoạt động chi nhánh trải rộng phạm vi toàn quốc nên việc thiết lập mơ hình đào tạo cần phải phù hợp với thực tế sử dụng thiết bị công nghệ phù hợp với khu vực quản lý Đề tài dự kiến thực khảo sát thực tế tại: + Sở Giao dịch Agribank; + Một số chi nhánh khu vực Hà Nội Chi nhánh Thanh Trì, Chi nhánh Nam Hà Nội - Nghiên cứu điển hình lấy ý kiến chuyên gia: Cùng với khảo sát thực tế, phương pháp nghiên cứu điển hình sử dụng để đảm bảo mơ hình tổ chức chế quản lý phát điện cạnh tranh có chọn lọc Đồng thời, ý kiến chuyên gia cung cấp thêm thông tin kinh nghiệm thực tiễn xử lý vấn đề nghiên cứu đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật đào tạo trực tuyến Những đóng góp đề tài Trên sở mục đích nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu phương pháp nghiên cứu, Đề tài dự kiến có đóng góp sau: - Về mặt lý luận: + Chỉ rõ mối liên hệ việc lựa chọn mơ hình đào tạo phát triển nguồn nhân lực để triển khai đào tạo trực tuyến gắn với mục tiêu kinh tế (hiệu hoạt động) mục tiêu kinh tế tầm vĩ mơ (như: tăng tính chun nghiệp, bảo vệ mơi trường ) + Chỉ tính cần thiết để triển khai mơ hình đào tạo trực tuyến Agribank - Về mặt thực tiễn: Thay đổi, xếp lại nguồn lực phục vụ q trình triển khai mơ hình đào tạo trực tuyến - Đề xuất số giải pháp cụ thể, sát thực phù hợp với nhu cầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực giai đoạn Agribank Kết cấu luận văn Luận văn chia thành chương Chương 1: Cơ sở lý luận nhân lực đào tạo phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng công tác đào tạo chất lượng đào tạo nhân lực Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam Chương 3: Dự án đào tạo trực tuyến số giải pháp thực công tác đào tạo trực tuyến Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÂN LỰC VÀ ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Lý luận nhân lực, đào tạo phát triển nguồn nhân lực 1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực Có thể nói khái niệm nguồn nhân lực đến khơng cịn xa lạ kinh tế nước ta Tuy nhiên, quan niệm vấn đề chưa thống Tuỳ theo mục tiêu cụ thể mà người ta có nhận thức khác nguồn nhân lực Có thể nêu lên số quan niệm sau: - Nguồn nhân lực tồn khả sức lực, trí tuệ cá nhân tổ chức, vai trị họ Theo ý kiến này, nói đến nguồn nhân lực nói đến sức óc, sức bắp thịt, sức thần kinh nhìn nhận khả trạng thái tĩnh - Có ý kiến cho rằng, nguồn nhân lực tổng hợp cá nhân người cụ thể tham gia vào trình lao động, tổng thể yếu tố thể chất tinh thần huy động vào trình lao động Khác với quan niệm trên, xem xét vấn đề trạng thái động - Lại có quan niệm, đề cập đến vấn đề nhấn mạnh đến khía cạnh trình độ chun mơn kỹ nguồn nhân lực, đề cập cách đầy đủ rõ ràng đến đặc trưng khác thể lực, yếu tố tâm lý – tinh thần, - Theo giáo sư Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực cần phải hiểu tổng thể tiềm lao động nước hay địa phương sẵn sàng tham gia cơng việc (Phạm Minh Hạc, Nghiên cứu người nguồn nhân lực vào cơng nghiệp hố, đại hố – 2001) Theo định nghĩa Liên hiệp quốc, nguồn nhân lực trình độ lành nghề, kiến thức lực toàn sống người có thực tế tiềm để phát triển kinh tế - xã hội cộng đồng Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp để lượng hố cơng tác kế hoạch hố nước ta quy định phận dân số, bao gồm người độ tuổi lao động có khả lao động theo quy định Bộ luật lao động Việt Nam (nam đủ 15 đến hết 60 tuổi, nữ đủ 15 đến hết 55 tuổi) Từ hai giác độ vĩ mô vi mô cho thấy nguồn nhân lực tất tiềm người tổ chức hay xã hội (kể thành viên ban lãnh đạo doanh nghiệp) Tất thành viên doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử giá trị đạo đức để thành lập, trì phát triển doanh nghiệp Nguồn nhân lực bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ lao động tận tâm, nỗ lực hay đặc điểm khác tạo nên giá trị gia tăng lực cạnh tranh cho tổ chức người lao động Nguồn nhân lực doanh nghiệp hình thành sở cá nhân có vai trị khác liên kết với theo mục tiêu định Nguồn nhân lực khác với nguồn lực khác doanh nghiệp chất người Nhân viên có lực, đặc điểm cá nhân khác nhau, có tiềm phát triển, có khả hình thành nhóm hội, tổ chức cơng đồn bảo vệ quyền lợi họ, đánh giá đặt câu hỏi hoạt động quản trị gia, hành vi họ thay đổi phụ thuộc vào thân họ tác động mơi trường xung quanh Trên sở đó, số nhà khoa học Việt Nam xác định nguồn nhân lực hay nguồn lực người bao gồm lực lượng lao động lao động dự trữ Trong lực lượng lao động xác định người lao động làm việc người độ tuổi lao động có nhu cầu khơng có việc làm (người thất nghiệp) Lao động dự trữ bao gồm học sinh độ tuổi lao động, người độ tuổi lao động khơng có nhu cầu lao động Tuy nhiên, theo cần phải hiểu: Nguồn nhân lực tổng thể tiềm người (trước hết tiềm lao động), gồm: thể lực, trí lực, nhân cách người nhằm đáp ứng yêu cầu tổ chức cấu kinh tế - xã hội định 1.1.2 Lý thuyết đào tạo phát triển nguồn nhân lực Đào tạo đề cập đến việc dạy kỹ thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội nắm vững tri thức, kỹ năng, nghể nghiệp cách có hệ thống để chuẩn bị cho người thích nghi với sống khả đảm nhận công việc định Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp khái niệm giáo dục, thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, người đạt đến độ tuổi định, có trình độ định Đào tạo phát triển hoạt động để trì nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tổ chức, điều kiện định để tổ chức đứng vững thằng lợi mơi trường cạnh tranh Do tổ chức, cơng tác đào tạo phát triển cần phải thực cách có tổ chức có kế hoạch Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo đào tạo chuyên sau, đào tạo chuyên môn đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo Đào tạo nguồn nhân lực trình trang bị kiến thức định chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, để họ đảm nhận công việc định Đào tạo nguồn nhân lực cần thiết cho thành công tổ chức phát triển chức người Việc đào tạo nguồn nhân lực không thực bên tổ chức, mà bao gồm loạt hoạt động khác thực từ bên ngoài, như: học việc, học nghề hành nghề Kết trình đào tạo nguồn nhân lực nâng cao chất lượng, phát triển nguồn nhân lực Các khía cạnh khác đào tạo bao gồm: Công nghệ đào tạo Điều phải nói tới phải thay đổi cách hiểu cách thực thi việc đào tạo doanh nghiệp Có nhiều phương pháp mơ hình đào tạo khác liên quan đến vấn đề này, lại có điểm chung có khác biệt đào tạo doanh nghiệp với việc giáo dục phổ biến tri thức sở ngành giáo dục Đào tạo doanh nghiệp nhắm đến mục tiêu cụ thể hơn, đòi hỏi kết đào tạo phải chuyển hóa thành lực nhân viên kết công việc Do vậy, trình đào tạo doanh nghiệp phải quản trị thực thi theo phương thức khác Đó công nghệ gồm công đoạn sau Phân tích nhu cầu đào tạo Phân tích nhu cầu đào tạo phải đánh giá thực trạng lực kết công việc nhân viên so với mục tiêu cụ thể đặt cho họ Từ đó, phải phân tích cách hệ thống để tìm nhân tố tác động tới kết công việc nhân viên, xác định mối liên hệ nhân tố với mối liên hệ nhân tố với kết công việc Kết việc phân tích nhu cầu đào tạo phải người nhân viên cần phải đào tạo gì, mục tiêu việc đào tạo phải đạt tới, công việc khác phải làm để phát huy cách tốt kết mà đào tạo mang lại Thiết kế đào tạo Thiết kế đào tạo thuật ngữ xa lạ Việt Nam Đơn giản trước đây, người ta coi đào tạo hành động nhằm trang bị cập nhật kiến thức Mục tiêu đào tạo đặt thường chung chung: hiểu biết Nhưng đào tạo chẳng có thi đầu vào, đầu Ai học cấp chứng Khi làm khơng việc đổ thừa thày dạy lý thuyết, thày nói nhân viên áp dụng doanh nghiệp khơng biết xài Để tránh tình trạng mập mờ, hiệu mục tiêu đào tạo phải cụ thể rõ ràng, từ phân tích nhu cầu Thiết kế đào tạo lập kế hoạch, lập trình sẵn cho trình đào tạo, cho thực đầy đủ chương trình, kế hoạch kết đạt phải thỏa mãn mục tiêu đặt Mục tiêu lực, kỹ thể công việc cụ thể Thiết kế đào tạo đưa dàn ý cho nội dung, tài liệu tham khảo để nhằm cung cấp tri thức đơn Tất mục tiêu đào tạo diễn giải thành kết (learning points) tri thức, kỹ năng,

Ngày đăng: 22/01/2024, 14:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1/2016 Trường ĐTCB, đối tác 7 Báo cáo tiến độ cho lãnh đạoAgribankHàng thángLãnh đạo Trường ĐTCB 8 Theo dõi giám sát Hàng tháng Lãnh đạo Agribank9 Phân tích dữ liệu 2014-2016 Trường ĐTCB10 Viết báo cáo 2016 Trường ĐTCB Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tiến độ cho lãnh đạo Agribank
Tác giả: Trường ĐTCB
Nhà XB: Lãnh đạo Trường ĐTCB
Năm: 2016
3.3.Các giải pháp triển khai công tác đào tạo trực tuyến 3.3.1.Xác định yêu cầu chungTrước tiên, cần xác định các yêu cầu chức năng (công việc phần mềm thực hiện) cũng như phi chức năng (công nghệ dùng để phát triển phần mềm, sử dụng trong hệ điều hành) của phần mềm. Tiếp theo cần xác định rõ tài nguyên cần thiết để xây dựng phần mềm. Tài nguyên ở đây có thể gồm có nhân tố con người, các thành phần, phần mềm có thể sử dụng lại, các phần cứng hoặc công cụ có sẵn cần dùng đến; trong đó nhân tố con người là quan trọng nhất. Điều cuối cùng là xác định thời gian cần thiết để thực hiện dự án. Trong quá trình này cần phải nắm bắt được bài toán thực tế cần giải quyết cũng như các hoạt động mang tính nghiệp vụ của khách hàng để có thể xác định rõ ràng yêu cầu chung của đề án, xem xét dự án có khả thi hay không Sách, tạp chí
Tiêu đề: 3.3.1.Xác định yêu cầu chung
20.250.000.000 2 Hệ điều hành và phần mềm ứng dụngMicrosoft Windows Server 2012 Std 108.000.000 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL 2012 Std 45.000.000Host IPS 57.000.0003 Triển khai nội dung đào tạo (xây dựng bài giảng điện tử chất lượng tốt theo yêu cầu từ các đơn vị) Khác
1.100.000.000 4 Hệ thống máy chủ và các thiết bị máy chủMáy chủ cơ sở dữ liệu 740.000.000Máy chủ LMS 740.000.000Máy chủ lưu trữ nội dung 430.000.000Máy trạm quản trị 128.000.0005 Danh mục các thiết bị hệ thống mạng và bảo mậtAssess Switch (2 chiếc) 125.000.000Core Switch 585.000.000Load Balancer 825.000.000 Khác
49.000.000 HBA card cho máy chủ CSDL thuộc giaiđoạn 149.000.000Thiết bị lưu trữ SAN 523.000.000Thiết bị chuyển mạch SAN 385.000.000Máy trạm quản trị 128.000.0005 Danh mục các thiết bị hệ thống mạng và bảo mậtCore Switch 575.000.000Router 129.000.000Cáp quang (25m LC-LC) 11.000.000Internet Firewall 155.000.000Load Balancer 825.00.000Tổng cộng dự án 80.431.200.000 Khác
3.2.7. Các quy định về quản lý tài chính của dự án Hình thức giải ngân:Kinh phí được lấy từ quỹ đào tạo của Agribank và chuyển cho Trường Đào tạo cán bộ theo 3 giai đoạn sau:Giai đoạn 1: 13.653.200.000 chiếm 16.98% của tổng dự ánGiai đoạn 2: 25.133.000.000 chiếm 31.25% của tổng dự ánGiai đoạn 3: 41.645.000.000 chiếm 51.77% của tổng dự án Khác
3.3.4. Giải pháp cho phần mềm hệ thống đào tạo trực tuyến Một bước quan trọng mà mỗi tổ chức muốn triển khai đào tạo trực tuyến cần thực hiện trước khi lựa chọn giải pháp là việc xác định được nhu cầu của tất cả các đối tượng tham gia quá trình học tập, từ học viên, giảng viên cho đến các chuyên viên quản lý đào tạo, chuyên viên xây dựng chương trình. Dựa vào những nhu cầu này, tùy theo khả năng tài chính, mô hình mà từng đơn vị sẽ có lựa chọn giải pháp hợp lý cho mình. Trong thời điểm hiện nay có 4 lựa chọn chính để triển khai E-learning:- Tự xây dựng hệ thống cho riêng mình. Đây là một giải pháp cực kỳ tốn kém kể cả về mặt thời gian, tiền bạc cũng như công sức. Nó hợp với những Khác
3.3.5. Giải pháp về quy trình vận hành đào tạo trực tuyến. Trong quá trình đầu tư xây dựng và triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến, lịch trình đào tạo của Agribank vẫn được duy trì tổ chức theo phương thức truyền thống và hoán chuyển dần dần sang hệ thống đào tạo mới.Căn cứ trên những cơ sở sau:- Nền tảng, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại Agribank, đặc biệt chú trọng đến hệ thống mạng nội bộ, mạng diện rộng và tốc độ đường truyền Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1 Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Agirbank - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Agirbank (Trang 29)
Bảng 2.1 : Mạng lưới hoạt động của Agribank - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.1 Mạng lưới hoạt động của Agribank (Trang 34)
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức (Trang 38)
Bảng 2.2. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá chương trình đào tạo - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.2. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá chương trình đào tạo (Trang 47)
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá chất lượng giảng viên khóa học - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá chất lượng giảng viên khóa học (Trang 58)
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá chất lượng giảng viên khóa - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá chất lượng giảng viên khóa (Trang 60)
Bảng 2.6. Thống kê đánh giá chất lượng học viên - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.6. Thống kê đánh giá chất lượng học viên (Trang 61)
Bảng 2.9. Kết quả học tập khoa học kỹ năng phát triển quan hệ khách hàng - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.9. Kết quả học tập khoa học kỹ năng phát triển quan hệ khách hàng (Trang 63)
Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức (Trang 64)
Sơ đồ triển khai Hệ thống e-Learning tại Agribank - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Sơ đồ tri ển khai Hệ thống e-Learning tại Agribank (Trang 77)
Hình thức giải ngân: - Triển khai đào tạo trự tuyến góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam
Hình th ức giải ngân: (Trang 94)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w