ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BF18_03 tín chỉ - sửa ngày 19.02.2025 - THI TRẮC NGHIỆM Ghi chú (Đ) là đáp án Câu Tại một doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ này có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định). 1. Xuất kho sản phẩm ký gửi đại lý Y, giá bán là 550.000, đã bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%, trị giá xuất kho là 320.000. Hoa hồng đại lý là 7% tính trên giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%. 2. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Trị giá xuất kho của số sản phẩm này là 200.000, giá bán là 320.000, chưa bao gồm thuế GTGT theo thuế suất 10%. Khách hàng đã nhận đủ hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ lại 1% chiết khấu thương mại được hưởng ngoài hóa đơn. 3. Đại lý Y thông báo đã bán được toàn bộ số hàng đã nhận và công ty đã nhận được giấy báo Có về số tiền hàng sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng. 4. Nhượng bán một số cổ phiếu ngắn hạn của công ty N với giá bán là 65.000 đã thu bằng chuyển khoản. Trị giá gốc của số cổ phiếu này là 75.000. 5. Thu hồi được khoản nợ khó đòi đã xử lý cách đây 2 năm của công ty P bằng tiền mặt, số tiền là 30.000. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty G về số hàng đã mua chịu từ tháng trước theo tổng giá là 330.000. Chiết khấu thanh toán được hưởng từ công ty G là 3.000 bằng tiền mặt. 7. Do vi phạm hợp đồng cung cấp sản phẩm cho khách hàng nên công ty bị phạt số tiền là 10.000, thanh toán bằng tiền mặt. 8. Do P đã bỏ trốn, tiến hành xóa sổ khoản nợ phải thu của khách nợ P, số tiền 80.000. 9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp X. Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%; Tổng chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ là 25.000; Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 60.000; Thu nhập chịu thuế trùng với lợi nhuận kế toán. Theo nghiệp vụ 9, kết quả từ hoạt động tài chính trong kỳ là: a. Lãi 3.000 b. Lỗ 7.000 (Đ) c. Tất cả các phương án đều sai d. Lỗ 10.000 Câu Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định). 1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ. 2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt. 3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%. 4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000. Sau nghiệp vụ 5, giá trị công cụ dụng cụ chờ phân bổ là: Chọn một câu trả lời: a. 18.000 Câu trả lời đúng b. Tất cả các phương án đều sai c. 27.000 d. 36.000 Câu Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị nghìn đồng)(Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định): 1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty G với tổng giá phải trả theo hóa đơn là 5.775.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử đã chi bằng chuyển khoản là 55.000 đã gồm thuế GTGT theo thuế suất là 10%. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. 2. Theo bộ chứng từ về trao đổi tài sản cố định hữu hình với công ty H: Thiết bị bán hàng nhận về có giá trị hợp lý là 330.000, thiết bị sản xuất đem đi trao đổi có giá trị hợp lý là 286.000 (các giá tiền này đều đã bao gồm thuế GTGT 10%). Phần chênh lệch đã được thanh toán bằng chuyển khoản (lấy từ nguồn quỹ dự phòng tài chính). Biết rằng tại thời điểm trao đổi, tài sản cố định đem đi trao đổi có nguyên giá là 350.000, số khấu hao lũy kế là 100.000. 3. Góp vốn dài hạn vào công ty liên kết K bằng một thiết bị quản lý có nguyên giá là 4.200.000, số khấu hao lũy kế là 500.000, giá trị được công nhận là 3.600.000. 4. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá là 360.000, số khấu hao lũy kế là 120.000, đã thu tiền từ khách hàng bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán là 253.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng là 1%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Nhận lại toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty con J bằng một thiết bị quản lý theo giá là 600.000, số vốn đã góp trước đây là 1.000.000, số tiền còn lại đã được nhận bằng chuyển khoản. Theo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là: a. Nợ TK 223: 3.600.000, Nợ TK 214: 500.000, Nợ TK 811: 100.000/ Có TK 211: 4.200.000 (Đ) b. Nợ TK 223: 3.600.000/ Có TK 211: 3.600.000 c. Nợ TK 223: 3.600.000/Nợ TK 811: 600.000/ Có TK 211: 4.200.000 d. Tất cả các phương án đều sai Câu Tại một doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu tháng 6/N như sau (đơn vị nghìn đồng). (Giả sử các thủ tục từ dữ liệu thuế đã hoàn tất theo quy định). Ngày 4, mua trả góp một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán trên hợp đồng là 352.000, trong đó thuế GTGT 10%. Số tiền trả ngay là 42.000, còn thanh toán 50% bằng chuyển khoản, còn lại chưa thanh toán được nợ người bán Q. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị này đã được bàn giao đưa vào sử dụng và có tỷ lệ hao mòn là 10%. Ngày 8, doanh nghiệp nhượng bán một nhà kho của bộ phận sản xuất, nguyên giá là 2.498.400 đã khấu hao lũy kế tính đến thời điểm này là 1.200.000. Tiền thanh lý đã ghi nhận bằng khoản 2.200.000, trong đó có thuế GTGT 10%. Chi phí tháo dỡ đã chi bằng tiền mặt 5.000. Tài sản cố định này có thời gian sử dụng 20 năm. Ngày 25, nhận bàn giao từ thiết bị của bộ phận sản xuất đưa vào văn phòng doanh nghiệp bàn giao là 2.575.800. Tài sản cố định sử dụng 15 năm và được trích khấu trừ bằng quỹ dự phòng tài chính. Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng 6/N là 25.800, trong đó tài sản cố định ở cả sản cố định ở bộ phận văn phòng là 350.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 300.000, bộ phận bán hàng là 20.000, bộ phận tài chính là 5.000. Tháng 5/N không có biến động về tình hình tài sản cố định. Theo nghiệp vụ 1, nguyên giá của thiết bị sản xuất là: a. 324.000 (Đ) b. 424.000 c. 396.000 d. Tất cả các phương án đều sai Câu Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về một loại nguyên liệu A tháng 8/N như sau (đơn vị: 1.000đ) Giả sử tại doanh nghiệp tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước thì trị giá xuất kho của vật liệu A ngày 20 sẽ là: Chọn một câu trả lời: a. 22.625 Câu trả lời không đúng b. 23.175 c. Tất cả các phương án đều sai d. 22.875 Câu Câu Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ) (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định). 1. Mua vật liệu P đã trả tiền cho người bán X bằng chuyển khoản, theo hoá đơn, số lượng là 500 kg, đơn giá chưa thuế là 1.400, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả bằng tiền tạm ứng là 13.200, đã có thuế GTGT 10%. DN đã kiểm nhận nhập kho đủ. 2. Do mua nhiều nên doanh nghiệp được người bán X cho hưởng chiết khấu thương mại là 2% tính trên 100 kg vật liệu P đã mua ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp đã nhận lại số giảm giá bằng tiền mặt. 3. Mua ngoài và nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán, trị giá theo hoá đơn là 41.800, đã có thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đã trả bằng tiền mặt là 2.000, chưa có thuế GTGT 10%. 4. Mua ngoài và sử dụng ngay một số vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng theo trị giá trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.000, chi phí vận chuyển số vật liệu trên là 300, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 5. Phân bổ giá trị công cụ ( loại phân bổ 4 lần) xuất dùng từ kỳ trước (dài hạn) cho bộ phận quản lý sản xuất kỳ này là 9.000. 6. Xuất kho công cụ loại phân bổ 2 lần (ngắn hạn) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá thực tế xuất kho là 12.000. Sau nghiệp vụ 5, giá trị công cụ dụng cụ chờ phân bổ là: a. 27.000 b. 36.000 c. 18.000 (Đ) d. Tất cả các phương án đều sai Câu Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào công ty An Phát và được chấp nhận. Công ty An Phát trả lại vốn góp cho công ty bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ là 250.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 400.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 130.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ) a. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000 b. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000 Có TK 211: 400.000 c. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000 Có TK 211: 400.000 (Đ) d. Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 635: 20.000 Có TK 211: 400.000 Câu Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định). - Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000 - Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh: 1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh. 2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định. 4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: - Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000 - Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200 5. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản. 6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản: - Lương 200.000 - Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH Theo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động tính vào chi phí sản xuất là: Chọn một câu trả lời: a. Tất cả các phương án đều sai b. 70.464 Câu trả lời đúng c. 75.948 d. 80.076
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BF18_THI TRẮC NGHIỆM Ghi (Đ) đáp án Câu Biên loại sử dụng trường hợp tăng TSCĐ để ghi thẻ TSCĐ sổ kế toán TSCĐ liên quan khác? a Biên giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):(Đ) b Biên kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ) c Biên lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ): d Biên đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ) Câu Biên sử dụng để xác nhận số lượng, giá trị TSCĐ có, thừa thiếu so với sổ kế toán? a Biên đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ) b Biên kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)(Đ) c Biên lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ): d Biên giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ): Câu Chi phí trợ cấp việc làm doanh nghiệp có trừ xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp khơng? a Có trừ(Đ) b Khơng trừ c Tùy trường hợp cụ thể Câu Chỉ tiêu xác định sau kết thúc trình sản xuất sản phẩm sở chi phí phát sinh q trình sản xuất sản phẩm là: a Giá thành định mức b Không nội dung kể c Giá thành thực tế(Đ) d Giá thành kế hoạch Câu Có tập sau: Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg Ngày 7: Xuất 3.500 kg Ngày 10: Xuất 500 kg Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg Ngày 15: Xuất 1.000 kg III Tồn cuối kỳ: 3.000 kg Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế hàng tồn cuối kỳ là: a 41.000.000 đồng b 37.500.000 đồng(Đ) c 6.000.000 đồng d 11.500.000 đồng Câu Có tập sau: Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg Ngày 7: Xuất 3.500 kg Ngày 10: Xuất 500 kg Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg Ngày 15: Xuất 1.000 kg III Tồn cuối kỳ: 3.000 kg Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 10 tiền? a 11.500.000 đồng b 41.000.000 đồng c 6.000.000 đồng(Đ) d 37.500.000 đồng Câu Có tập sau: Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg Ngày 7: Xuất 3.500 kg Ngày 10: Xuất 500 kg Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg Ngày 15: Xuất 1.000 kg III Tồn cuối kỳ: 3.000 kg Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 15 tiền? a 41.000.000 đồng b 37.500.000 đồng c 11.500.000 đồng(Đ) d 6.000.000 đồng Câu Có tập sau: Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg Ngày 7: Xuất 3.500 kg Ngày 10: Xuất 500 kg Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg Ngày 15: Xuất 1.000 kg III Tồn cuối kỳ: 3.000 kg Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày tiền? a 11.500.000 đồng b 41.000.000 đồng(Đ) c 6.000.000 đồng d 37.500.000 đồng Câu Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào cơng ty An Phát chấp nhận Công ty An Phát trả lại vốn góp cho cơng ty TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ 250.000 Biết nguyên giá TSCĐ 400.000 giá trị hao mịn lũy kế 130.000 Kế tốn định khoản nghiệp vụ nào? (ĐVT: VNĐ) a Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000 Có TK 211: 400.000(Đ) b Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000 c Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 635: 20.000 Có TK 211: 400.000 d Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000 Có TK 211: 400.000 Câu 10 Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ 650 triệu đồng Trong kỳ, Cơng ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực đơn đặt hàng khách.Trong trường hợp này, 300 triệu đồng là? a Chi phí(Đ) b Giá thành c Chi tiêu d Không nội dung Câu 11 Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ 650 triệu đồng Trong kỳ, Cơng ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực đơn đặt hàng khách.Trong trường hợp này, 650 triệu đồng là? a Chi phí b Chi tiêu(Đ) c Không nội dung d Giá thành Câu 12 Công ty TNHH Hà Phát mang TSCĐ A trao đổi lấy TSCĐ B công ty Nam Á Nguyên giá TSCĐ A 230.000đ, hao mòn lũy kế 30.000đ Giá trao đổi 198.000đ, thuế GTGT 18.000đ TSCĐ B nhận có giá 165.000đ, thuế GTGT 15.000đ Khoản chênh lệch toán sau Kế toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: VNĐ)? a Giao TSCĐ C: Nợ TK 642: 200.000 Nợ TK 2141: 30.000 Có TK 211: 230.000 Ghi tăng thu nhập trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000 Có TK 711: 180.000 Có TK 3331: 18.000 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000 Nợ TK 1332: 15.000 Có TK 131 (Nam Á)): 165.000 b Giao TSCĐ C: Nợ TK 635: 200.000 Nợ TK 2141: 30.000 Có TK 211: 230.000 Ghi tăng thu nhập trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000 Có TK 711: 180.000 Có TK 3331: 18.000 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000 Nợ TK 1332: 15.000 Có TK 131 (Nam Á)): 165.000 c Giao TSCĐ C: Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 2141: 30.000 Có TK 211: 230.000 Ghi tăng thu nhập trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000 Có TK 711: 180.000 Có TK 3331: 18.000 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000 Nợ TK 1332: 15.000 Có TK 131 (Nam Á)): 165.000(Đ) d Giao TSCĐ C: Nợ TK 627: 200.000 Nợ TK 2141: 30.000 Có TK 211: 230.000 Ghi tăng thu nhập trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000 Có TK 711: 180.000 Có TK 3331: 18.000 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000 Nợ TK 1332: 15.000 Có TK 131 (Nam Á)): 165.000 Câu 13 Để phản ánh giảm giá, chiết khấu thương mại hưởng, kế toán hạch toán nào? a Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 152: % Chiết khấu Giá có thuế b Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 152: % Chiết khấu Giá không thuế(Đ) c Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 515: % Chiết khấu Giá có thuế d Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 133 Có TK 515: % Chiết khấu Giá không thuế Câu 14 Doanh nghiệp Nhật Nam thuê thiết bị dùng cho văn phòng quản lý cơng ty cho th tài năm Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng 400 khơng bao gồm thuế GTGT Chi phí giao dịch, đàm phán trước thuê doanh nghiệp chi tiền mặt 30 Kế toán hạch toán chi phí ban đầu nào? (ĐVT: triệu VNĐ) a Nợ TK 142: 30 Có TK 111: 30 Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá: Nợ TK 212: 30 Có TK 142: 30(Đ) b Nợ TK 642: 3.000 Có TK 111: 3.000 (2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá: Nợ TK 212: 30 Có TK 642: 30 c Nợ TK 315: 30 Có TK 111: 30 Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá: Nợ TK 212: 30 Có TK 315: 30 d (1) Nợ TK 635: 30 Có TK 111: 30 (2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá: Nợ TK 212: 30 Có TK 635: 30 Câu 15 Doanh nghiệp Nhật Nam thuê thiết bị dùng cho văn phòng quản lý cơng ty cho th tài năm Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng 400 khơng bao gồm thuế GTGT Chi phí giao dịch, đàm phán trước thuê doanh nghiệp chi tiền mặt 30 Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài nào? (ĐVT: triệu VNĐ) a Nợ TK 212: 400 Có TK 315: 400 b Nợ TK 212: 400 Có TK 342: 400(Đ) c Nợ TK 212: 400 Có TK 642: 400 d Nợ TK 212: 400 Có TK 635: 400 Câu 16 Doanh nghiệp Nhật Vượng mua thiết bị dùng phân xưởng sản xuất theo giá mua trả góp 345.000đ thuế GTGT 10% lãi trả góp 15.000đ Doanh nghiệp tốn tiền gửi ngân hàng 200.000 Kế toán định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ nào? (ĐVT: VNĐ) a Nợ TK 211: 400 Nợ TK 1332: 30.000 Nợ TK 627: 15.000 Có TK 112: 200.000 Có TK 131: 145.000 b Nợ TK 211: 400 Nợ TK 1332: 30.000 Nợ TK 642: 15.000 Có TK 112: 200.000 Có TK 131: 145.000 c Nợ TK 211: 400 Nợ TK 1332: 30.000 Nợ TK 242: 15.000 Có TK 112: 200.000 Có TK 131: 145.000(Đ) d Nợ TK 211: 400 Nợ TK 1332: 30.000 Nợ TK 811: 15.000 Có TK 112: 200.000 Có TK 131: 145.000 Câu 17 Doanh nghiệp thuê thiết bị dùng cho bán hàng tháng Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng 66 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) Số tiền doanh nghiệp trả tiền gửi ngân hàng dự kiến phân bổ tháng Biết nguyên giá thiết bị thuê 130 Kế toán định khoản nghiệp vụ chi phí thuê nào? (ĐVT: triệu đồng) a Nợ TK 142: 50 Nợ TK 641: 10 Nợ TK 1331: Có TK 112: 66(Đ) b Nợ TK 142: 60 Nợ TK 1331: Có TK 112: 66 c Nợ TK 641: 60 Nợ TK 1331: Có TK 112: 66 d Nợ TK 242: 50 Nợ TK 641: 10 Nợ TK 1331: Có TK 112: 66 Câu 18 Đối tượng chi trả trợ cấp việc làm cho người lao động là: a Cơ quan bảo hiểm xã hội b Không đối tượng c Người sử dụng lao động(Đ) Câu 19 Đối tượng chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là: a Cơ quan bảo hiểm xã hội(Đ) b Không đối tượng c Người sử dụng lao động Câu 20 Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngồi tính nào? a = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại b = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua(Đ) c = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không khấu trừ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua d = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế khơng khấu trừ - Giảm giá hàng mua Câu 21 Kế toán hạch tốn nghiệp vụ giảm ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ phát thiếu kiểm kê nào? a Nợ TK 631: Thiếu định mức Nợ TK 1381: Thiếu định mức Có TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, b Nợ TK 631: Thiếu định mức Nợ TK 3381: Thiếu định mức Có TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, c Nợ TK 632: Thiếu định mức 10