Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TÀI LIỆU THỰC TẬP ĐIỆN - ĐIỆN TỬ 2 Trang 2 Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền độn
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TÀI LIỆU THỰC TẬP ĐIỆN - ĐIỆN TỬ 2 DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA;
KỸ THUẬT ĐIỆN
Trang 2Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
PHẦN I: CÁC MẠCH CHUYỂN ĐỔI CÔNG SUẤT
Các thiết bị bán dẫn công suất quan trọng bao gồm các linh kiện chuyển mạch sau đây:
• Transistor công suất (transistor lưỡng cực và transistor trường)
• Triacs (triggered ac-controllers, thyristors lưỡng cực)
• IGBTs (transistors lưỡng cực cổng được cách ly) và
• GTOs (gate turn-off thyristors)
Các van này sử dụng trong thực tập này là đi ốt công suất và thyristors:
A Đi ốt công suất:
B Thyristors (hoặc SCRs - bộ chỉnh lưu được điều khiển bằng silic) có thể được
miêu tả đơn giản như các đi ốt có thể chuyển mạch
Trang 3 Thyristor khi đang dẫn , chúng không thể tự khóa (ngắt) cho đến khi điện áp đặt trên nó âm hoặc dòng điện giảm dưới ngưỡng
Kích mở Thyristors
Thyristors được kích hoạt bằng cách sử dụng xung điều khiển để bật chúng Góc pha của các xung này phải dịch chuyển tương ứng với điện áp pha điện lưới, để đạt được một điện áp đầu ra xác định Các xung này có thể được phát ra bằng các mạch thời gian đơn giản sử dụng vi điều khiển (tác động vào chân điều khiển S- như hình dưới)
Trang 4Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Các van điện có thể điều khiển thay đổi trạng thái bias (phân cực)-phía trước của chúng chỉ sau khi có tín hiệu điều khiển hoặc kích hoạt
Điểm cần chú ý là điểm không-giao điểm giữa điện áp pha và trục hoành Nếu điểm này bị trễ, có thể đo góc pha theo độ với sự tham chiếu tới chu kì, nó được gọi là góc
Trang 5Tên thông thường khi điều khiển được gọi theo góc là "điều khiển góc pha"
Trang 6Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
AC power controllers (W1) Triac tải R, tải R+L
Three phase AC current converters (W3) Bộ chuyển đổi dòng
Power converter drives with DC motors Truyền động điện một chiều
Trang 7BÀI THỰC TẬP 1: CHỈNH LƯU NỬA CHU KỲ VỚI DIODE
Các bước thực hành
1 Mở phần mềm Labsoft, ta được
Trang 8Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
2 Kích vào từng mục và thực hiện nối mạch thí nghiệm theo chỉ dẫn
3 Chú ý: sau khi lắp mạch xong, sinh viên cần làm theo hướng dẫn (mở công tắc
nguồn,<.) để đo điện áp vào, ra Từ menu của Labsoft, kích vào Instruments, ta
được như sau
Trang 9Kích tiếp vào mục “Converter Control” sẽ hiện ra bảng điều khiển cho phép ta thiết lập
các thông số như: Góc mở của Thyristor; Mode (theo từng bài, ví dụ M1U là cho chỉnh lưu nửa chu kỳ với diode; U là ký hiệu thay cho Uncontrlled)
Chú ý thiết lập cho bảng điều khiển theo từng bài
Trang 10Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
- Nhấn POWER để bắt đầu đo
Trong bảng điều khiển, để hiện thị bất cứ đại lượng nào cần, ta kích chuột vào ô “Chart”,
sau đó vào Properties và lựa chọn đại lượng cần hiển thị như hình sau
Trang 11Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp, dòng điện ra
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra theo lỹ thuyết và so sánh với kết quả đo
Trang 12Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
(Ví dụ MÔ PHỎNG MẠCH CHỈNH LƯU NỬA CHU KỲ TẢI RL)
1 Mạch mô phỏng
Mô tả mạch điện (Tham số mô phỏng)
+ Điện áp xoay chiều nguồn vào?
Trang 134 Yêu cầu tính toán
- Điện áp trung bình ra trên tải : viết công thức; thay số; và kiểm
nghiệm trên mô phỏng
- Biên độ dòng điện: công thức tính, kiểm nghiệm bằng mô phỏng
- Khoảng thời gian dẫn thêm của Diode do tải cảm gây ra: công thức
tính toán, kiểm nghiệm bằng mô phỏng
Trang 14Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 15BÀI THỰC HÀNH 2: CHỈNH LƯU NỬA CHU KỲ VỚI THYRISTOR
Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ sử dụng Thyristor
Các bạn sinh viên chú ý lắp mạch theo các bước sau
Trang 16Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Nhấn vào “Equipment”
Nhấn vào “Overlay mask” để che các thiết bị không thí nghiệm như sau
PC connection: kết nối với máy tính
Trang 17 Input Circuit : Nối đầu vào mạch (cấp nguồn từ máy biến áp vào )
Load : Nối tải như sau
Complete wiring: Nhìn lại tổng thể việc nối mạch, hoàn thành, kiểm tra lại một lần nữa các kết nôi
Trang 18Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra ứng với một góc điều khiển
khác nhau (0-1800)
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 20Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Thực hành với tải R-L như sau
Trong menu của phần mềm Labsoft, kích vào
Trang 21Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp; dòng điện ra (I2) ứng với một góc điều khiển khác nhau (0-1800)
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra; so sánh kết quả thực nghiệm với kết quả tính toán lý thuyết
Trang 22Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
PHẦN II: CHỈNH LƯU CẦU
BÀI THỰC HÀNH 2.1: CHỈNH LƯU CẦU KHÔNG ĐIỀU KHIỂN
Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ
Trang 23Báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp, dòng điện đầu ra
Giải thích kết quả đầu ra, viết công thức tính điện áp trung bình đầu ra; so sánh kết quả giữa tính toán lý thuyết và thực nghiệm
Trang 24Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 25BÀI THỰC HÀNH 2.2: CHỈNH LƯU CẦU CÓ ĐIỀU KHIỂN
Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra với các góc mở khác nhau
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 26Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 27BÀI THỰC HÀNH 2.3: CHỈNH LƯU CẦU CÓ ĐIỀU KHIỂN VỚI TẢI RL
Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra với các góc mở khác nhau
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 28Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 29Phần III: Chỉnh lưu 6 xung
Bài thực hành 3.1 Chỉnh lưu cầu 3 pha không điều khiển
Quan sát và báo cáo kết quả
Vẽ điện áp pha vào
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 30Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 31Bài thực hành 3.2 Chỉnh lưu cầu ba pha có điều khiển
Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra với mỗi góc điều khiển khác
nhau
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 32Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 33Bài thực hành 3.2 Chỉnh lưu cầu ba pha có điều khiển tải R+L
Quan sát và báo cáo kết quả
Yêu cầu mỗi thành viên vẽ đáp ứng điện áp đầu ra với mỗi góc điều khiển khác
nhau
Giải thích kết quả đầu ra, tính điện áp trung bình đầu ra
Trang 34Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 36Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Phần IV: Bộ điều khiển công suất xoay chiều
Bài thí nghiệm 4.1 (Bộ điều khiển với tải trở)
Quan sát và báo cáo kết quả
Vẽ đáp ứng điện áp đầu ra
Trang 37Bài thí nghiệm 4.2 (Bộ điều khiển với tải R/L)
Quan sát và báo cáo kết quả
Vẽ đáp ứng điện áp đầu ra
Trang 38Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Bài thí nghiệm 4.3 (Công suất ba pha)
Trang 39Phần V: Điều khiển truyền động điện một chiều
Trang 40Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Thiết kế bộ điều khiển các vòng điều khiển
Tùy thuộc vào ứng dụng, hệ thống điều khiển sẽ bao gồm nhiều vòng điều khiển
Trong cấu hình điều khiển trên, vòng trong cùng là vòng có hằng số thời gian nhỏ hơn
Drive: Vòng điều khiển
dòng điện
Vòng điều khiển tốc độ
Vòng điều khiển vị trí
Điều khiển thay đổi
Trang 41C03636-3A
Trang 42Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 43Bài thực hành 5.1 Điều khiển vòng hở động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Sinh viên chú ý xem lại cách đấu mạch cẩn thận
Trang 44Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Báo cáo kết quả thí nghiệm
1 Sinh viên điền kết quả vào bảng sau
Trang 45Bài thực hành 5.2 Chỉnh định Tacho- generator
Mạch đấu như trên, nối dây cho Tacho
Mở CASCADE CONTROLLER instrument trong menu
Thiết lập
Bộ điều khiển dòng điện (CURRENT CONTROLLER)
OPEN LOOP: Active
Trang 46Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
OPEN LOOP: Active
Trang 47Tính toán bộ điều khiển cho động cơ
Trang 48Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Phương trình toán học của động cơ
Trang 49The parameters are:
Large time constant (settling time) T1: 11
ms Small time constant (delay, dead-time) Ts: 9
ms
Trang 50
Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Tính ra bộ điều khiển dòng điện
Trang 51Báo cáo kết quả với các tốc độ đặt khác nhau
- Độ quá điều chỉnh
- Thời gian quá độ
Trang 52Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
PHẦN VI: TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 1: Nghịch lưu với bộ chỉnh lưu nguồn cấp 1 pha
(Biến tần một pha)
I Mục tiêu thí nghiệm
Sinh viên có thể nhận biết được:
Mối quan hệ giữa thế vào và thế liên kết
Mối quan hệ giữa thế liên kết và thế đầu ra sử dụng bộ cấp nguồn
một pha
II Tiến hành thí nghiệm
1 Sơ đồ mạch điện:
2 Hướng dẫn lắp ghép:
Trang 54Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
III Báo cáo kết quả
Đồ thị điện áp ra
1 Vẽ đồ thị:
- Dạng sóng điện áp ra sau nghịch lưu (xung vuông)
- Sóng hài cơ bản của điện áp (màu tím)
- Dòng điện (màu vàng)
2 Tính biên độ điện áp ra của sóng hài cơ bản của điện áp và so sánh với kết quả tính toán lý thuyết
Trang 55Bài 2: Bộ Nghịch lưu với nguồn cấp 3 pha
I Mục tiêu thí nghiệm
Sinh viên hiểu được:
Mối quan hệ giữa thế vào và thế liên kết
Mối quan hệ giữa thế liên kết và thế ra với nguồn nuôi ba pha
II Tiến hành thí nghi
1 Sơ đồ mạch điện:
2.Hướng dẫn lắp đặt:
Kết nối dây mạch điện phù hợp với sơ đồ lắp ghép và sơ đồ đi dây Dây kết nối của thiết bị đo CO5127-1Z không được mô tả Nó được thay đổi một vài lần trong khóa học về các thiết bị đo
Trang 56Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 58Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Bài 3: So sánh các tần số xung nhịp khác nhau
I Mục tiêu thực nghiệm
Sinh viên nên:
Nhận biết được mối quan hệ giữa dòng điện động cơ và tần số xung nhịp
II Tiến hành thí nghiệm
1 Sơ đồ mạch điện:
Trang 592 Hướng dẫn lắp đặt:
Kết nối mạch theo kế hoạch lắp đặt và sơ đồ đi dây
Bật bộ biến đổi tĩnh tự chuyển mạch CO3636-3B
Bật giá thử nghiệm động cơ servo CO3636-6V
Bật nguồn thế chính sử dụng công tắc bảo vệ motor của máy biến áp
cách ly 3 pha CO3636-3E
Mở FREQUENCY CONVERTER trong hần mềm
Trang 60Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Nếu bạn gặp vấn đề nào với quá trình vận hành thiết bị xin hãy sử dụng chức năng giúp đỡ có sẵn trong phần mền
Thực hiện các thiết lập như sau:
Mode: FREQUENCY CONVERTER; time
characteristic Chu kỳ: 2
Tần số xung nhịp: 8 kHz
Mode:
SV-SINE (space vector contro
Biên độ: 100%
Tần số: 50 Hz Khởi động bộ biến tần Động cơ bắt đầu quay với tốc độ xấp xỉ với tốc độ 1400 vòng/phút
Động cơ hoạt động ở chế độ không tải Đối với các phép đo sau đây không cần phải phanh động cơ với giá thử nghiệm động cơ servo Xác định các đặc tính tín hiệu của ba dòng đầu ra và các điện áp đầu
ra UUV Sao chép đo vào chỗ thích hợp bên dưới
So sánh I , momen khi thay đổi clock 1000 4000 8000 (Hz)
Trang 61Kết quả với tần số xung nhịp là 1000Hz
Trang 62
Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Kết quả với tần số xung nhịp là 4000Hz
Trang 63
Kết quả với tần số xung nhịp là 8000Hz
Nhận xét:
Ở tần số xung nhịp thấp thì nhiễu động cơ lớn hơn ở tần số cao
Ở tần số xung nhịp thấp thì dòng động cơ có nhiều gợn hơn ở tần số cao
Ở tần số xung nhịp thấp thì nhiễu động cơ nhỏ hơn ở tần số cao
Ở tần số cao thì dòng điện hiệu dụng thấp hơn so với ở các tần số xung nhịp thấp hơn
Khi thay đổi tần số xung nhịp thì giá trị rms của dòng điện đầu ra chỉ thay đổi rất nhỏ
Trang 64Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
2 Giới thiệu về đặc tính U/f
Khi điều chỉnh tốc độ và mô-men xoắn không đổi, đó là mong muốn có điểm tương ứng trên cùng một đặc tính động cơ
Dựa trên tính chất vật lý của động cơ biểu thức sau đây đúng: M ~ Φ x
IL, trong đó IL tương ứng với dòng động cơ
Khi đó IL sẽ tỷ lệ thuận với mô men và được xác định bằng: M ~ Φ or M ~ I
Dựa trên các sơ đồ mạch tương đương và với điều kiện là R1 và X1 được
bỏ qua, dòng có thể được tính như sau:
Trang 65a Phạm vi thiết lập cơ bản
Đối với các thiết lập đặc tính chúng
ta cần điện áp và tần số đánh giá của động cơ Sau đó chúng ta có được một mô men không đổi từ "0" đến Fn Tần số danh định hoặc đánh giá của động cơ trường hợp này của đặc tính V/f cũng được gọi là tần số góc
b Phạm vi trường suy yếu
Nếu tốc độ tăng trên FN, mômen xuống với tốc độ 1/f Lý do là động
cơ không được kích thích kể từ khi điện áp không còn có thể được tăng lên Mở rộng phạm vi này được gọi
là phạm vi trường suy yếu
Các hình ảnh động sau đây một lần nữa minh họa làm thế nào mômen với điểm hoạt động WP và điện áp của bộ biến tần được đáp ứng với các tần số khác nhau
Trang 66Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 67II Kết quả
Trang 68
Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 70Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 72Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Trang 73PHẦN VII: Lập trình điều khiển sử dụng PLC
Trang 74Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
BÀI 1: Lập trình với Timer
Trang 75BÀI 2: Tín hiệu Analog Output trên PLC S7-1200 Cấu hình phần cứng
Cấu hình đủ 3 phần cứng gồm:
CPU 1214C AC/DC/Rly
Bộ mở rộng DI/DQ
Bộ mở rộng AQ
Trang 76Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
Kiểm tra địa chỉ đầu ra AQ
Bước 1: Vào mục Device configuration (như hình trên – B1 )
Bước 2: Kích chuột phải vào khối AQ chọn properties ( B2 )
Bước 3: AQ 4>>analog outputs>> kiểm tra địa chỉ Channel0 là QW112 kiểu đầu ra là Voltage ( B3+ B4 )
Trang 77Tạo hàm chuyển đổi AQ
Lập trình hàm con
B1 khai báo các biến Input, Output, Temp
B2 Lấy ra 2 khối hàm NORM_X và SCALE_X
Trang 78Tài liệu thực hành Điện tử công suất, truyền động điện, và PLC cơ bản- Version 2
B3 Điền các biến cho hàm NORM_X và SCALE_X
Viết chương trình chính ở Main[OB1]
Bước 1 vào Main[OB1]
Bước 2 lấy khối MOVE từ thanh Move operation, và điền thông tin cho
khối
Bước 3 kéo khối hàm con AQ vào Network và điền thông tin cho khối
Download chương trình xuống PLC và đo điện áp đầu ra AQ
Giới thiệu khối hàm
MOVE : chuyển giá trị từ IN vào OUT
NORM_X : chuyển đổi giá trị số thành đơn vị tỉ lệ
OUT=
SCALE_X : chuyển đổi giá trị tỉ lệ ra số
OUT=( MAX-MIN )*VALUE