Trang 3 MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ....Tóm tắt kết quả nghiên cứu luận vănPHẦN MỞ ĐẦU Chương 1- Chiến lược kinh doanh và phát triển doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP - EXECUTIVE MBA TRẦN VĂN SƠN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG (MOBILE COMMERCE) CHO CÔNG TY VMS MOBIFONE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN THẮNG Hà Nội, 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG (MOBILE COMMERCE) CHO CÔNG TY VMS MOBIFONE ĐỀ TÀI QUÁ LỚN THẦY NÓI LÀ CHỈ “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG ” THƠI THÌ VỪA SỨC Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS NGUYỄN VĂN THẮNG Học viên : TRẦN VĂN SƠN Lớp : ExMBA – ĐHCC 2A Hà Nội-2014 TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ Tóm tắt kết nghiên cứu luận văn PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1- Chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp 1.1 Khát quát chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp 1.1.1 Chiến lược cấp độ khác tring doanh nghiệp 1.1.2 Quản trị chiến lược 1.1.3 Phân tích chiến lược 1.1.4 Lựa chọn chiến lược 1.1.5 Thực chiến lược 1.2 Các chiến lược kinh doanh phát triển DN 1.2.1 Chiến lược tăng trưởng 1.2.2 Chiến lược ổn định 1.2.3 Chiến lược cắt giảm 1.3 Phân tích lựa chọn chiến lược cho DN 1.3.1 Yêu cầu lựa chọn chiến lược 1.3.2 Các nhân tố để lựa chọn chiến lược 1.3.3 Phân tích môi trường 1.3.4 Ma trận định vị sản phẩm 1.3.5 Phân tích điểm mạnh điểm yếu, hội nguy Chương – Dịch vụ thương mại di động 2.1 Thương mại di động TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 2.1 Giới thiệu thương mại di động 2.1.2 Thị trường 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TMDĐ 2.1.4 Mơ hình phát triển TMDĐ 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh, chiến lược kinh doanh phát triển Công ty Thông tin di động Mobifone 2.2.1 Giới thiệu công ty Thông tin di động Mobifone 2.2.2 Văn hóa & Nguồn lực doanh nghiệp 2.2.3 Thị trường kinh doanh truyền thống 2.2.4 Thách thức doanh nghiệp 2.2.5 Chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp 2.2.6 Kết vấn khảo sát thị trường TMDĐ 2.2.7 Đánh giá tiềm thị trường cách thức hoạt động dịch vụ Chương – Chiến lược kinh doanh phát triển dịch vụ thương mại di động 3.1 Hệ thống mục tiêu chiến lược 3.1.1 Mục tiêu tổng quát 3.1.2 Mục tiêu cụ thể 3.2 Chiến lược cấp DN 3.2.1 Tập trung khai thác thị trường truyền thống 3.2.2 Mở rộng chuyển đổi dịch vụ kinh doanh 3.2.3 Chiến lược phát triển dịch vụ thương mại di động 3.3 Các chiến lược chức 3.3.1 Chiến lược tài 3.3.2 Chiến lược nguồn nhân lực 3.3.3 Chiến lược công nghệ TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 3.3.4 Chiến lược Marketing 3.3.5 Chiến lược đầu tư 3.3.6 Quản trị thay đổi thực chiến lược 3.3.7 Kiểm tra, đánh giá điều chỉnh chiến lược KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG 1.1 Tình hình tăng trưởng ngành 1.2 Giai đoạn chu kỳ phát triển ngành 1.3 Đánh giá tác động môi trường vĩ mô 1.4 Phân tích mơi trường cạnh tranh ngành .8 1.4.1 Đối thủ tiềm tàng 1.5 Phân tích mơi trường bên 13 1.5.1 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hội nguy .19 CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE .20 2.1 Thương mại di động 20 2.1.1 Giới thiệu thương mại di động 20 2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thương mại di động 25 2.1.3 Mơ hình phát triển thương mại di động .25 2.2 Tình hình SXKD công ty Thông tin di động 28 2.2.1 Giới thiệu công ty Thông tin di động VMS-MobiFone 28 2.2.2 Kết khảo sát thị trường 30 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TMDĐ CHO CÔNG TY MOBIFONE 39 TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 3.1 Định hướng chiến lược chung Mobiphhone 39 3.1.1 Mục tiêu tổng quát 39 3.1.2 Mục tiêu cụ thể .40 3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thương mại di động cho MobiFone 40 3.2.1 Giải pháp nhân 41 3.2.2 Giải pháp Marketing 43 TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 3.3 Các giải pháp phát triển dịch vụ thương mại di động 43 3.3.1 VMS Mobifone xây dựng tảng dịch vụ thương mại di động 44 3.3.2 VMS Mobifone cung cấp dịch vụ cấp phép sử dụng .45 3.3.3 E-Wallet - ví tốn di động 48 3.3.4 Dịch vụ Mobile Payment 49 3.3.5 Dịch vụ chuyển tiền Person-to-Person 49 3.2.6 Khách hàng trung thành / Kinh nghiệm mua sắm 50 TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Mô tả mẫu nghiên cứu 31 Hình 1.1: Mơ hình phân tích mơi trường vĩ mơ PHẦN MỞ ĐẦU - Vì chọn đề tài này: o Bối cảnh ngành, bối cảnh công ty - Sản phẩm thương mại di động xu hướng, song cịn nhiều khó khăn o Hiện chưa có nghiên cứu thị hiếu, thị trường sản phẩm thương mại di động - Mục tiêu nghiên cứu: o Phân tích thị trường sản phẩm thương mại di động: Xác định điểm mạnh, điểm yếu, hội, thách thức cho sản phẩm o Xác định mục tiêu, nguồn thông tin, bối cảnh khách hàng sử dụng dịch vụ thương mại di động o Đề xuất giải pháp chiến lược phát triển thị trường thương mại di - động cho công ty XXXX (TỨC LÀ TRONG MỤC TIÊU KHƠNG CĨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH – EM KHÔNG LÀM NỔI ĐÂU TUY NHIÊN TÊN ĐỀ TÀI BÂY GIỜ QUÁ LỚN – EM HỎI CÓ THỂ BỎ MỤC ĐĨ ĐI ĐƯỢC KHƠNG?) Phạm vi nghiên cứu: o Địa lý: EM KHẢO SÁT Ở ĐÂU o Thời gian: Trong thời gian nào? o Sản phẩm: Bao gồm sản phẩm nào? - Phương pháp nghiên cứu: o Sử dụng liệu thứ cấp: Dữ liệu từ báo cáo công ty ngành o Sữ liệu sơ cấp: Khảo sát XXX khách hàng - Kết cấu luận văn: (Các chương) TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page MobiFone cần trở thành nhà cung cấp dịch vụ tin cậy hàng đầu cho kinh tế điện thoại di động, cung cấp dịch vụ TMDĐ toàn diện (mCommerce end-to-end) bao gồm giải pháp cho mạng di động khai thác, tổ chức tài chính, bán lẻ thương nhân cho phép tất người sử dụng điện thoại di động có mua bán, cộng điểm khách hàng thân thiết có giao dịch thương mại đầy đủ thiết bị di động Hiện nay, tổ chức tài tổ chức viễn thông giới nghiên cứu phương án để có giữ chân khách hàng khuyến nghị cách cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng TMDĐ vượt qua dịch vụ ngân hàng công ty viễn thông Các tổ chức viễn thông công nhận kinh tế điện thoại di động hội để củng cố vị trí thơng qua sản phẩm dịch vụ tạo nguồn doanh thu mới, thu hút tiền gửi mới, giảm chi phí vận hành, giảm gian lận, tăng lòng trung thành khách hàng Các nhà bán lẻ ngày nhìn thấy giá trị ví di động phương tiện để hiểu hành vi mua sắm khách hàng thêm nguồn doanh thu thông qua tốn hóa đơn từ di động, từ tài khoản điện thoại có chuyển tiền trực tiếp từ ngời sang người khác Các nhà bán lẻ Mỹ Wal-Mart, Target Best Buy gia nhập lực lượng để khởi động giao dịch khách hàng Merchant (MCX) nhà bán lẻ dẫn đầu ví điện thoại di động VMS Mobifone quan tâm đến đưa dịch vụ TMDĐ thị trường Việt Nam, cách cung cấp ví điện tử (EWallet) cho người tiêu dùng Các dịch vụ hỗ trợ ví điện tử bao gồm: ✓ Các dịch vụ ví di động (topups) ✓ Thanh tốn giao dịch mua bán (cửa hàng vật lý cửa hàng trực tuyến) ✓ Chuyển tiền (trong nước kiều hối quốc tế), ✓ Thanh tốn hóa đơn ✓ Khách hàng trung thành mua sắm VMS Mobifone cần bước cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng bổ sung để đảm bảo thành cơng, có kế hoạch tiếp tục đóng vai trò quan trọng việc thành lập hàng loạt thị trường điện thoại di động thương mại toán di động Việt Nam 3.43.1 VMS Mobifone xây dựng tảng dịch vụ thương mại di động VMS Mobifone cần quan tâm xây dựng dịch vụ TMDĐ với tảng dịch vụ (SaaS), Giải pháp TMDĐ cho phép thiết lập trường hợp cho người tiêu dùng đối tác kinh doanh quan Họ sau cấu hình TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page thiết lập hệ sinh thái họ tảng di động, liên quan đến nhu cầu kinh doanh mình, thể sơ đồ đây: Căn vào nhu cầu khách hàng VMS, có số mức độ khác biệt dịch vụ cho khách hàng VMS Mobifone yêu cầu giải pháp tảng là: ✓ Hỗ trợ tất dịch vụ khác liệt kê ✓ Khả biến "on / off" dịch vụ để đáp ứng yêu cầu ✓ Trực thuộc Trung ương tổ chức / quản lý, hỗ trợ đa tiền tệ, đa ngôn ngữ khác ✓ Nền tảng mở rộng quy mơ dựa VMS Mobifone kế hoạch tăng trưởng ✓ Dễ dàng thêm dịch vụ sáng tạo (lộ trình giải pháp giá trị gia tăng) 3.43.2 VMS Mobifone cung cấp dịch vụ cấp phép sử dụng Là bệ phóng cho dịch vụ di động Việt Nam, với dịch vụ đề cập trên, cho Thuê bao người tiêu dùng Mobifone, Mobifone tung Ví tiền di động cho người tiêu dùng Việt Nam có dân số khoảng 85 triệu người, với dân số di động cao qua loạt nhân học Phụ lục 32% dân số sống khu vực đô thị phụ lục 20% người tiêu dùng có điện thoại thơng minh Với phụ lục 27% tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ Mobifone, độc đáo vị trí để cung cấp ví điện thoại di động cho người tiêu dùng dịch vụ di động khác cho người dùng doanh nghiệp TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page Việt Nam thị trường điện thoại thông minh phát triển nhanh Đông Nam Á thấy 17 triệu lô hàng điện thoại thông minh vào năm 2014 để đáp ứng yêu cầu ePayment Việt Nam, VMS cần thiết lập dịch vụ đạt đến phân khúc thị trường khác nhân học, đòn bẩy địa phương mạng lưới rộng lớn cấp phép chuỗi bán lẻ: ✓ Thẻ trả trước mà người tiêu dùng tải giao dịch bán lẻ ✓ Ví tiền di động truy cập vào tài khoản trả trước đó, để mở rộng việc sử dụng quỹ trả trước người tiêu dùng ✓ Chấp nhận toán thẻ trả trước điện thoại di động ví tiền cửa hàng bán lẻ POS ✓ Lòng trung thành để thu hút tham gia vào chi tiêu khách hàng ✓ Phiếu giảm giá điện tử kéo / đẩy cho người tiêu dùng, mua lại nhà bán lẻ ✓ Nộp tiền từ người tiêu dùng trả trước vào tài khoản khác người tiêu dùng ✓ Dịch vụ tải lại Airtime; tự Nạp tiền Nạp tiền người khác ✓ Bill toán POS bán lẻ từ xa Bill Paymentusing thiết bị di động người tiêu dùng TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page Đề xuất module sản phẩm cho Việt Nam TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 3.43.3 E-Wallet - ví toán di động Khi người dùng (thuê bao, đại lý vv) giao dịch thơng qua Mobilizer, ví sử dụng phần lưu lượng giao dịch Các thành viên chọn cơng cụ toán mong muốn giao dịch, Hoặc người dùng cấu hình phương tiện tốn "mặc định" thông qua ứng dụng di động End-To-End hệ sinh thái tương tác Như thể sơ đồ tổng quan tóm tắt trên, SAP Giải pháp di động hỗ trợ hoàn chỉnh tương tác với tất đơn vị dịch vụ hệ sinh thái di động: - Đăng ký - xác thực - Quản lý tài khoản - Tự chăm sóc - Chuyển Quỹ TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page - Thanh toán - Billers 3.43.4 Dịch vụ Mobile Payment Cung cấp API (Webservices) cho đối tác bên để yêu cầu giao dịch toán Điều cho phép đối tác kinh doanh thương mại bên ngồi (ví dụ "Amazon.com", hệ thống POS) để chấp nhận toán hàng hóa dịch vụ cách sử dụng "MobilePayment MobiFone" phương thức toán chấp nhận họ Dưới cho thấy dòng chảy giao dịch từ thương nhân bên ngoài: 3.43.5 Dịch vụ chuyển tiền Person-to-Person Trong giao dịch người, người khách hàng A gửi tiền cho khách hàng B Một khách hàng phải trả số tiền giao dịch cộng với khoản phí bổ sung (tùy chọn) TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page 3.34.6 Khách hàng trung thành / Kinh nghiệm mua sắm MobiFone cung cấp giải pháp di động cho quản lý khách hàng trung thành đối tác với người tiêu dùng tính bao gồm: ✓ Chào giá theo mục tiêu khối lượng điểm bán hàng POS ✓ Dử dụng MobiFone Payment- số hóa thẻ lịng trung thành dễ dàng toán POS sử dụng thiết bị di động ✓ Mở rộng khách hàng trung thành, quản lý tài khoản - thuận tiện xem tài khoản điểm, trạng thái, phần thưởng ✓ Chức tăng cường mua sắm - quản lý nhiều danh sách, chia sẻ với gia đình bạn, kết hợp sử dụng cửa hàng để mua sắm ✓ Nhà tổ chức - Phối hợp với hộ gia đình kinh nghiệm tối ưu hóa mua sắm ✓ Ưu tiên - Cá nhân hố kinh nghiệm khách hàng sở thích ✓ Store Locator - tìm kiếm, xem thiết lập cửa hàng yêu thích bạn ✓ Portal - cho người tiêu dùng, người sử dụng tiếp thị đại lý dịch vụ Mở rộng với MobiFone cửa hàng: cung cấp giải pháp mua sắm cho kinh nghiệm mua sắm tổng thể cho phép nhà bán lẻ tham gia với người tiêu dùng họ cửa hàng , khách hàng check-in nhận nhắm mục tiêu chào hàng: Nội dung bật: TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page - Lợi dụng việc "nghiền" điện thoại thông minh người Hàn Quốc, hãng bán lẻ nước hưởng lợi nhiều từ thói quen mua hàng qua di động (M-commerce) - Đây phương thức mẻ, có khả thống trị thị trường bán lẻ thời gian tới Hội thảo bàn thách thức TMĐT di động Sẽ khơng q nói người Hàn Quốc “nghiền” điện thoại thơng minh (smartphone) Đất nước có tỷ lệ người dùng điện thoại thông minh cao giới: Hơn 2/3 người dân Hàn sở hữu smartphone so với 47% người Mỹ, 57% người Úc 52% người Anh Đây quốc gia có lượng người mua sắm qua điện thoại thông minh lớn giới với doanh số bán hàng qua kênh smartphone tăng gấp lần kể từ năm 2012 lên mức 10 nghìn tỷ won (tương đương 9,8 tỷ USD) Chính điều giúp Hàn Quốc trở thành quốc gia tiên phong phong trào M-commerce – tức mua sắm hàng hóa thơng qua di động Nghiên cứu cho thấy, tới thời điểm TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page phần lớn người tiêu dùng Hàn Quốc trải nghiệm Mcommerce số lượng giao dịch thực qua kênh ngày tăng so với mua sắm cửa hàng hay trực tuyến Thêm vào đó, người tiêu dùng có xu hướng ưu tiên mua sắm qua di động kênh khác Có thể nói mơ hình M-commerce thịnh hành đạt thành công đáng kể Hàn Quốc Đây học lớn dành cho hãng bán lẻ toàn cầu hướng tiếp cận khách hàng vơ hiệu Trong đó, theo dự đốn McKinsey vài năm tới M-commerce đạt tốc độ phát triển vượt bậc thị trường TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page Vậy điểm mấu chốt tạo nên thành công M-commerce gì? Kể từ năm 2010, thị trường M-commerce Hàn Quốc tăng gấp đơi giá trị Ngày nay, chiếm gần 1/3 doanh số bán hàng qua mạng quốc gia Sử dụng điện thoại thông minh để mua sản phẩm dịch vụ dường trở thành thói quen người dân Hàn Quốc (cứ người lại có người mua sắm qua di động) Nghiên cứu gần cho thấy, để chiến thắng thị trường thương mại di động, website có giao diện đơn giản hay ứng dụng TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page phù hợp dành cho di động chưa đủ M-commerce yêu cầu tiếp cận làm hài lòng khách hàng khác biệt Thậm chí, cần phải phân biệt rõ ràng thói quen mua sắm qua di động với mua sắm trực tuyến cửa hàng, đặc biệt với nữ giới Dưới điểm cần lưu ý cho hãng bán lẻ muốn thâm nhập vào cách mạng mua sắm qua di động: Tiếp cận: Chạm vào thói quen ưu tiên di động khách hàng Đặc điểm nhân học người tiêu dùng qua di động khác biệt Tại Hàn Quốc, phụ nữ chiếm 60% giao dịch (trong khoảng 30 tuổi có chưa đến tuổi học, số nội trợ toàn thời gian) Trước đây, người ta cho M-commerce sử dụng nhiều phụ nữ làm bận rộn Tuy nhiên thực tế, phụ nữ phải làm thường dành nhiều thời gian trước hình máy tính bà nội trợ hay bà mẹ trẻ có chưa đến tuổi học thường sử dụng điện thoại nhiều Các hãng bán lẻ lợi dụng đặc điểm để tiếp cận đến đối tượng khách hàng bà nội trợ phụ nữ có nhỏ Bên cạnh đó, đối tượng mua sắm qua di động khơng phân biệt tuổi tác, giới tính, giàu nghèo dường dần từ bỏ thói quen mua sắm từ cửa hàng trực tuyến Một nghiên cứu gần cho thấy, số người mua sắm qua thiết bị di động, 13% cho họ không mua cửa hàng, 53% không mua qua trực tuyến Thúc đẩy mua hàng Vì khó so sánh nghiên cứu chi tiết sản phẩm đặc điểm hình nhỏ, người mua hàng qua di động thường thận trọng TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page đưa định mua hàng Nghiên cứu cho thấy 50% định mua sắm di động khách hàng (tức trình từ cân nhắc sản phẩm đến mua) đưa vòng ngày so với tỷ lệ 36% người mua trực tuyến Thêm vào đó, người mua hàng qua di động thường ghé thăm trung bình trang mua sắm trước đưa định mua hàng đó, số tương tự với người mua trực tuyến 2,75 trang Cuối cùng, 17% giao dịch qua di động Hàn Quốc thực mà người mua khơng phải thơng qua tìm kiếm trước so với tỷ lệ 6% giao dịch trực tuyến Với nhà bán lẻ, lưu ý đặc biệt quan trọng Người tiêu dùng mua sắm qua di động thích thỏa mãn nhanh chóng Quyết định mua sắm họ thường phụ thuộc nhiều vào yếu tố cảm xúc, tính bộc phát thói quen Rẻ thơi chưa đủ, phải tạo trải nghiệm mua sắm vui vẻ, thuận tiện Khác với mua sắm trực tuyến, người tiêu dùng qua di động thích trải nghiệm mua sắm thuận tiện, dễ dàng nhanh chóng Một nghiên cứu cho thấy 60% người mua sắm qua di động nói “sự thuận tiện” ưu tiên số họ so với 44% ý kiến người mua trực tuyến Chính vậy, để kết nối với người mua hàng qua di động, nhiều hãng bán lẻ cung cấp thơng tin website thay vào cung cấp tiện ích vận chuyển nhanh chóng Nhanh chóng “trói chân” khách hàng Nghiên cứu rằng, người tiêu dùng qua di động thường vào thẳng website hãng bán lẻ hay ứng dụng mua hàng thay TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page sử dụng cơng cụ tìm kiếm Điều có nghĩa hãng bán lẻ cần phải nhanh chóng nắm bắt biến họ thành khách hàng trung thành Cụ thể Hàn Quốc, hãng bán lẻ sử dụng nhiều chiến thuật đa dạng để khiến khách hàng buộc phải ghé thăm website nhiều Ví dụ cung cấp voucher hay điểm tích lũy cho vào website lần ngày thông qua điện thoại di động ứng dụng Cập nhật: 06/05/2015 http://www.mmaglobal.com/vietnam/vn/su-kien/media-breakfast-meetingsva-webinar/media-breakfast/m-commerce-nam-bt-xu-huong-mobile-first-de-tangtruong-tai-viet-nam KẾT LUẬN TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TRẦN VĂN SƠN ExMBA- ĐHCC 2A Page