21DANH MỤC VIẾT TẮTSTTTừ viết tắtNội dung1VNDViệt Nam Đồng2ĐVTĐơn vị tính3TNHHTrách nhiệm hữu hạn4BCKQHĐKDBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh5DNTMDoanh nghiệp thương mại6BCĐKTBảng cân đ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN *** BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY CỔ PHẦN SDH HÀ NỘI 2020 MỤC LỤC Tran g MỤC LỤC i DANH MỤC VIẾT TẮT ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU iii PHẦN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SDH .2 1.1 Q trình hình thành phát triển Cơng ty 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty .3 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty 1.4 Khái quát kết hoạt động kinh doanh công ty qua năm 2018 -2019 PHẦN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SDH 2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn công ty 2.1.1 Tổ chức máy kế toán sách kế tốn áp dụng cơng ty .7 2.1.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn .9 2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế 14 2.2.1 Bộ phận thực thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế .14 2.2.2 Nội dung tiêu phân tích kinh tế cơng ty 14 2.2.3 Tính tốn phân tích số tiêu phản ánh hiệu sử dụng vốn dựa số liệu báo cáo tài 15 PHẦN 17 ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH 17 KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SDH 18 3.1 Đánh giá khái quát công tác kế tốn cơng ty .18 3.1.1 Ưu điểm 18 3.1.2 Nhược điểm 19 3.2 Đánh giá khái quát cơng tác phân tích kinh tế cơng ty 20 3.2.1 Ưu điểm 20 3.2.2 Những hạn chế, tồn nguyên nhân 20 PHẦN IV 20 ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 KẾT LUẬN 21 DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung VND Việt Nam Đồng ĐVT Đơn vị tính TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCKQHĐKD Báo cáo kết hoạt động kinh doanh DNTM Doanh nghiệp thương mại BCĐKT Bảng cân đối kế toán TNDN Thu nhập Doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Nội dung STT Sơ đồ, bảng biểu Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức máy quản lý công ty Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức máy kế tốn cơng ty Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế tốn cơng ty Báo cáo kết kinh doanh Công ty năm 2018-2019 Bảng 1.1 Phân tích tổng hợp hiệu sử dụng vốn kinh doanh Bảng 2.1 Công ty năm 2018-2019 LỜI MỞ ĐẦU Trong giai đoạn khó khăn chồng chất khó khăn nay, hết doanh nghiệp phải cải tiến mặt để tồn tại, nỗ lực vươn lên, mở rộng hoạt động phục vụ thị trường nước Bên cạnh việc cải tiến công nghệ doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng hồn thiện cơng tác tổ chức máy quản lý, máy kế tốn - cơng cụ hiệu nhất, đóng vai trị quan trọng tồn phát triển doanh nghiệp Công ty Cổ phần SHD - doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại vượt qua thách thức đó, ngày đứng vững thị trường Tuy doanh nghiệp nhỏ, cịn gặp phải khơng khó khăn lãnh đạo Cơng ty thể nhạy bén việc vận dụng linh hoạt quy định kế toán, tổ chức máy quản lý phù hợp kết hợp hệ thống hạch tốn kế tốn tương đối hồn thiện đầy đủ Qua thời gian thực tập nghiên cứu thực tế Công ty Cổ phần SHD, em thu nhận nhiều kinh nghiệm bổ ích Giai đoạn thực tập tổng hợp bước đầu giúp em có nhìn tổng qt q trình hình thành phát triển, lĩnh vực hoạt động, cấu tổ chức đặc điểm tổ chức công tác kế toán thực tế đơn vị Với hướng dẫn giúp đỡ tận tình giáo viên hướng dẫn chị kế tốn phịng Tài kế tốn, em hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp với nội dụng sau: Phần 1: Tổng quan Công ty Cổ phần SHD Phần 2: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế Cơng ty cổ phần SDH Phần 3: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế Cơng ty cổ phần SDH Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận Do hạn chế trình độ điều kiện tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên Báo cáo thực tập tổng hợp không tránh khỏi thiếu sót Em mong nhận bảo đóng góp ý kiến giáo viên hướng dẫn để em hồn thiện Báo cáo thực tập tổng hợp PHẦN TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SDH 1.1 Q trình hình thành phát triển Cơng ty Giới thiệu chung Cơng ty CƠNG TY CỔ PHẨN SDH Tên giao dịch: SDH JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: SDH., JSC Địa trụ sở: 314, A11 Tập thể Quân Đội, Tổ 34 Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Địa VPGD: N008 LK42 Khu dịch vụ Dương Nội, Phường Dương Nội, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội Ngày cấp giấy phép: 17/03/2009 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: 0103618817 Ngày hoạt động: 18/03/2009 Hotline: 1900 5656 45 ĐT: (024) 39959955 Fax: (024) 63252122 Email: contact@sdh.com.vn Website: sdh.com.vn Q trình hình thành phát triển Cơng ty Là công ty hoạt động lĩnh vực công nghệ thông tin viễn thông thành lập từ năm 2009, với nhiều nhân công tác nhiều năm tổng công ty lớn, tập đồn lớn Cơng nghệ thơng tin Viễn thơng Công ty Cổ phần SDH không ngừng nỗ lực để khẳng định thương hiệu vị thị trường Việt Nam tạo niềm tin uy tín khách hàng đối tác Với phương châm hoạt động “UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - SÁNG TẠO TIN CẬY - TRUNG THỰC”, Công ty đầu việc tìm giải pháp hiệu nhằm mang đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ tốt với giá cạnh tranh đảm bảo chất lượng, uy tín sản phẩm, dịch vụ Và hết, mạnh Công ty cổ phần SDH thể đội ngũ nhân lực có nhiều kinh nghiệm, kiến thức quy trình làm việc chuyên nghiệp nhiều lĩnh vực, tham gia thiết kế triển khai nhiều dự án lớn nhiều lĩnh vực phần mềm, mạng, bảo mật, máy chủ, lưu trữ chống virus cho khách hàng nước Với giá trị vượt trội mà Công ty cổ phần SDH mang đến cho khách hàng mức giá cạnh tranh tốt, tạo điều kiện hợp tác thuận lợi bên Ðặc biệt, hỗ trợ khách hang hình thức tốn linh hoạt, giá hồn hảo có tính cạnh tranh cao thị trường Trong suốt trình hoạt động phát triển, SDH ln đồn kết tơn mục tiêu hoạt động “Vững chất lượng - Bền uy tín”, SDH ln người bạn đồng hành đáng tin cậy với đối tác khách hàng lĩnh vực hoạt động mang đến cho khách hàng hài lòng tối đa sản phẩm, dịch vụ Với mục tiêu trở thành nhà tích hợp hệ thống hàng đầu lĩnh vực công nghệ thông tin viễn thông Việt Nam SDH đem tới cho khách hàng giá trị kinh doanh lớn với giải pháp tối ưu nhất, hài hịa lợi ích nâng cao chất lượng sống bên liên quan trình hợp tác 1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty Ngành nghề kinh doanh - Cung cấp thiết bị triển khai dịch vụ CNTT : Phần cứng (Máy tính, máy chủ, thiết bị mạng, máy in, máy chiếu, thiết bị chuyên dụng hệ thống tự động hóa, v.v.) Với lợi đối tác đáng tin cậy nhà sản xuất phần cứng hàng đầu giới, Dell, IBM, HP, Cisco, Motorola, Panasonic, Zebra, Siemens, v.v., Công ty cung cấp cho khách hàng giải pháp công nghệ tối ưu với giá hợp lý - Cung cấp giải pháp tổng thể cho hệ thống quản lý cảng kho bãi container - Cung cấp dịch vụ giải pháp, thiết bị lắp đặt hệ thống ảo hóa Với đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao giàu kinh nghiệm, người tham gia thiết kế triển khai nhiều dự án lớn nhiều lĩnh vực phần mềm, mạng, bảo mật, máy chủ, lưu trữ chống virus cho khách hàng ngồi nước, Cơng ty cổ phần SDH lựa chọn tốt cho khách hàng, doanh nghiệp cần tư vấn xây dựng lộ trình phát triển hệ thống CNTT phù hợp với phát triển doanh nghiệp 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty 1.3.1 Sơ đồ máy quản lý Công ty Tổ chức quản lý máy thống từ xuống dưới, hoạt động đạo từ Giám đốc đến Phó giám đốc xuống phòng ban Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức máy quản lý cơng ty (Nguồn: Phịng nhân chính) 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ phịng ban Công ty - Giám đốc: người đứng đầu cơng ty, có quyền lực cao chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh công ty - Phó giám đốc: giúp giám đốc điều hành phận công ty theo phân công ủy quyền chịu trách nhiệm nhiệm vụ phân công ủy quyền Phó giám đốc người trực tiếp điều hành cán bộ, luân chuyển xếp công việc, quản lý nhân viên, tuyển dụng cán - Phịng nhân chính: Quản lý tồn cơng tác hành cơng ty quản lý dấu, hồ sơ, làm công tác văn thư.Quản lý theo dõi công tác vệ sinh chung công ty.Quản lý lao động; thực chế độ nhà nước cho người lao động; tuyển dụng lao động sở phối hợp phịng ban, phận có nhu cầu; quản lý phụ trách công tác xây dựng kiến thiết sở hạ tầng cơng ty,… - Phịng tài vụ: Tham mưu cho lãnh đạo công ty chiến lược, kế hoạch đầu tư kinh doanh thương mại thích ứng với thay đổi thị trường; kiểm sốt tồn hoạt động tới tài cơng ty; lập kế hoạch tài hàng năm; phân tích hoạt động kinh doanh giúp giám đốc bảo tồn phát triển nguồn vốn, tài sản công ty; quản lý tài sản công ty; cân đối thu chi; trả lương hàng tháng cho cán công nhân viên,… - Phịng bảo hành sửa chữa: Được hình thành nhằm mục đích đảm bảo u cầu cơng ty công ty tham gia làm đại lý Bên cạnh việc bảo hành hãng cho hãng: Dell, IBM, HP, Cisco, Motorola, Panasonic, Zebra, Siemens, v.v., Ngồi ra, cịn thực bảo dưỡng sửa chữa cho khách có nhu cầu, loại máy tính, thiết bị cơng nghệ - Phòng kinh doanh: Tổ chức hoạt động kinh doanh theo chức nhằm hoạt động hiệu cao nhất; lên kế hoạch doanh thu hàng tháng, kế hoạch mua bán máy tính thiết bị cơng nghệ thơng tin, viễn thông 1.4 Khái quát kết hoạt động kinh doanh công ty qua năm 2018 2019 Bảng 1.1.Báo cáo kết kinh doanh Công ty năm 2018-2019 Chỉ tiêu 2018 2019 Chênh lệch Số tiền % 1.Tổng doanh thu 45.209.528.470 55.598.890.431 10.389.361.961 18,68 Tổng chi phí 45.181.102.620 54.870.110.540 9.689.007.920 17,66 700.374.037 96,10 884.097 11,06 Lợi nhuận kế toán trước 28.425.854 728.799.891 7.106.464 7.990.561 thuế 4.Chi phí thuế TNDN hành 5.Lợi nhuận sau thuế 21.319.391 720.789.330 699.469.939 97,04 TNDN Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty Nhìn vào bảng kết kinh doanh Công ty ta thấy năm 2018-2019 cho ta thấy biến động kinh doanh năm sau: Tổng doanh thu năm 2019 55.598.890.431 VND năm 2018 45.209.528.470 VND tăng 10.389.361.961 VND tương ứng với mức tăng 18,68% Đồng nghĩa với việc doanh thu tăng lợi nhuận tăng Cụ thể năm 2019 lợi nhuận trước thuế 728.799.891 triệu đồng, năm 2018 28.425.854 tăng 700.374.037 với mức tăng tương ứng 96,10% Vậy lợi nhuận sau thuế Công ty năm 2019 720.789.330 triệu đồng tăng 699.469.939 triệu đồng tương ứng với mức tăng 97,04% Điều chứng tỏ giai đoạn công ty đến hoạt động kinh doanh Cơng ty kiểm sốt chặt chẽ chi phí nên điều mang lại lợi nhuận cho Công ty tương đối cao - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao đường thẳng 2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán * Tổ chức hạch toán ban đầu: - Danh mục chứng từ sử dụng công ty: + Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, giấy báo Nợ, giấy báo Có, lệnh chi tiền, chứng từ chuyển khoản (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy chuyển khoản,…), + Hàng hóa, cơng cụ dụng cụ: phiếu nhập kho,phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng (đầu ra, đầu vào), hóa đơn bán hàng, bảng kê mua hàng, bảng báo giá sản phẩm, đơn đặt hàng khách hàng,… + Lao động, tiền lương: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng toán tiền lương, bảng toán tiền thưởng, bảng kê trích nộp khoản theo lương, bảng kê tốn cơng tác phí, … + Tài sản cố định: hóa đơn mua, bán TSCĐ, biên lý TSCĐ, biên đánh giá lại TSCĐ, bảng kiểm kê đánh giá lại TSCĐ, - Trình tự luân chuyển chứng từ: + Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: chứng từ phát sinh đến đơn vị chuyển đến phân kế tốn để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ chứng từ sau kế tốn nhập vào phần mềm MISA SME.NET 2010 theo bảng biểu thiết kế sẵn Phần mềm tự động chuyển số liệu vào sổ có liên quan + Đưa chứng từ vào lưu bảo quản: sau sử dụng chứng từ làm sở ghi sổ, chứng từ bảo quản lưu trữ theo quy định Nhà nước Ví dụ quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng Cơng ty: - Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho dùng làm cho thủ kho xuất hàng lập hóa đơn cho khách hàng Thơng tin phiếu xuất kho bao gồm: Tên hàng bán, số lượng hàng bán, tổng số tiền tốn Các thơng tin phiếu xuất kho phải trùng với thơng tin hóa đơn Giá trị gia tăng - Hóa đơn giá trị gia tăng: Căn vào Hợp đồng kinh tế Phiếu xuất kho bán hàng, kế tốn lập Hóa đơn giá trị gia tăng Các thông tin ghi Hóa đơn giá trị gia tăng tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng tiền hàng, tiền thuế Giá trị gia tăng dòng tổng tiền hàng toán ghi chữ số Bộ phận kế tốn tiến hành in Hóa đơn giá trị gia tăng thành liên, đó: Liên 1: Được lưu gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng làm chứng từ kế tốn lưu giữ cơng ty - Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu giao hàng: Được lập người mua khơng cần thiết lấy hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn bán hàng có chức kiêm ln phiếu giao hàng cho khách hàng - Phiếu thu: Khi khách hàng toán tiền mua hàng, kế toán lập Phiếu thu nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ, làm để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, hạch toán khoản liên quan Phiếu thu lập thành liên: Liên 1: Thủ quỹ giữ lại để ghi sổ Liên 2: Giao cho người nộp tiền Liên 3: Lưu nơi nộp phiếu - Phiếu chi: Trong q trình bán hàng Cơng ty ln xuất chi phí liên quan đến q trình bán hàng Do kế tốn lập phiếu chi nhằm xác định số tiền mặt thực tế chi cho trình bán hàng để xác định chi phí bán hàng - Sổ phụ ngân hàng, Giấy báo có - báo nợ từ ngân hàng: Khi phát sinh nghiệp vụ toán qua ngân hàng nhận tiền toán từ khách hàng qua ngân hàng Cơng ty nhận giấy báo nợ - báo có từ ngân hàng nhằm xác nhận lại vào tài khoản Cơng ty 10 Quy trình luân chuyển chứng từ: Sau tìm kiếm khách hàng, kế toán tiến hành lập hợp đồng kinh tế Hợp đồng kinh tế lập thành 04 bản, bên giữ 02 Thời điểm giao hàng, cách thức lắp đặt, điều khoản toán, hạn toán quy định hợp đồng Yêu cầu hai bên thực điều khoản quy định hợp đồng ký kết Đến thời điểm giao hàng, kế toán viết phiếu xuất kho giao cho thủ kho để thủ kho xuất hàng Đồng thời kế toán lập hóa đơn GTGT với đầy đủ nội dung, hóa đơn GTGT lập làm liên, liên dùng để giao cho khách hàng Căn vào hóa đơn GTGT chứng từ liên quan, đồng thời kế toán ghi nhận DT bán hàng Hầu hết khách hàng công ty ký nhận nợ toán toán chủ yếu phương thức chuyển khoản Kế toán lập Bảng theo dõi công nợ Dựa vào Bảng theo dõi công nợ chứng từ ngân hàng, kế toán theo dõi tình hình tốn cơng nợ khách hàng Kế toán vào chứng từ để nhập liệu vào phần mềm kế tốn, sau phần mềm tự động cập nhật vào sổ có liên quan Cuối kỳ, kế toán tiến hành in sổ theo quy định Nhà nước lưu giữ Công ty (Xem chứng từ phần Phụ lục) Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản hành theo TT133/2016/BTC Các tài khoản không sử dụng : 113, 121, 128, 157, 159, 217, 221, 229, 241, 244, 315, 351, 352, 419 Công ty không mở chi tiết tài khoản cấp Vận dụng TKKT kế toán số nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơng ty: (1) Kế tốn bán hàng: Ngày 03/06/2019, Cơng ty xuất bán máy tính Dell Vostro 5481 (V4I5227W)/ Iced Gray/ Intel Core i5-8265U (1.60 Ghz/6MB)/ Ram 4GB/ HDD1TB/ Intel UHD Graphics/ 14 Inch FHD/ Cell 42 Whr/ Windows 10 + Off 365/ Yr cho 11 CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN FITS Khi phát sinh nghiệp vụ: Căn vào phiếu xuất kho (Phụ lục 10) kèm theo hóa đơn GTGT (Phụ lục 11), liên màu đỏ giao cho khách hàng, kế toán tiến hành viết phiếu thu thu tiền từ khách hàng Dựa vào hai chứng từ phiếu xuất kho hóa đơn GTGT kế tốn vào sổ nhật ký chung (Phụ lục số 15) Sau phản ánh vào sổ tài khoản 511 (Phụ lục số 16); sổ TK 632 Trình tự hạch tốn: Với nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán hạch toán sau: Giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Nợ TK 632: 70.000.000 Có TK 156: 70.000.000 Ghi nhận doanh thu, kế tốn ghi: Nợ TK 131: 85.000.000 Có TK 3331: 7.727.275 Có TK 511: 77.272.725 (2) Kế tốn chi phí kinh doanh Ngày 15/09/2019, tốn tiền văn phịng phẩm cho công ty Mai Anh theo HĐ số 01052016 Trị giá hóa đơn chưa thuế: 4.000.000đ Thuế GTGT 10% Cơng ty tốn tiền mặt Căn hóa đơn số 01052016, kế tốn xuất phiếu chi số 203 (Phụ lục 01), kế toán hạch toán: Nợ TK 6423: 4.000.000 Nợ TK 1331: 400.000 Có TK 1111: 4.400.000 (3) Kế toán tiền - Ngày 25/9/2019 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt trị giá 30.000.000đ Căn Giấy báo Nợ ngân hàng (phụ lục 02) phiếu thu tiền mặt số 42 (phụ lục 03), kế toán hạch toán sau: Nợ TK 1111: 30.000.000 12 Có TK 11121: 30.000.000 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn Sổ kế tốn cơng ty ghi máy tính phần mềm mềm MISA SME.NET2010 theo hình thức chứng từ ghi sổ Hệ thống sổ kế tốn cơng ty bao gồm sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp số liệu chi tiết: - Sổ kế toán tổng hợp: sổ tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,… - Sổ kế toán chi sổ chi tiết toán với người mua (người bán), sổ theo dõi toán ngoại tê, sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết tài khoản,… - Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: bảng chi tiết phát sinh đối ứng, bảng tổng hợp chứng từ gốc, bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng,.… Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn cơng ty Chứng từ kế tốn Sổ kế tốn tổng hợp, chi tiết Phần mềm MISA SME.NET 2010 Bảng tổng hợp chứng từ kế toán loại Báo cáo tài Ghi chú: : nhập chứng từ hàng ngày : in sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : đối chiếu, kiểm tra (Nguồn:Phòng tài vụ ) Tổ chức hệ thống BCTC Cuối năm, kế toán tổng hợp với kế tốn trưởng cơng ty phải lập BCTC để nộp cho quan Nhà nước có thẩm quyền BCTC công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN) 13 - Báo cáo kết hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài (Mẫu số B09-DNN) - Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Thời hạn nộp BCTC: đơn vị kế toán phải nộp BCTC chậm 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định (từ ngày 01/01 đến ngày 30/03 năm tài tiếp theo) 2.2 Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế 2.2.1 Bộ phận thực thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế - Bộ phận thực phân tích kinh tế: kế toán trưởng Ban giám đốc thực theo số liệu từ kế tốn viên - Thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế: cơng ty phân tích kinh tế vào cuối quý phân tích tổng hợp năm 2.2.2 Nội dung tiêu phân tích kinh tế công ty Do quy mô kinh doanh công ty cịn hạn chế cơng ty chưa trọng việc phân tích tiêu kinh tế nên đầu quý cuối năm tài cơng ty phân tích tình hình thực tiêu doanh số bán hàng nhân viên tồn cơng ty Do quy mơ kinh doanh cơng ty cịn hạn chế cơng ty chưa trọng việc phân tích tiêu kinh tế nên đầu quý cuối năm tài cơng ty phân tích tình hình thực tiêu doanh số bán hàng nhân viên tồn cơng ty Xuất phát từ nhu cầu thơng tin tình hình tài doanh nghiệp đối tượng quan tâm khác, phân tích báo cáo tài phải đạt mục tiêu sau: Phân tích báo cáo tài phải cung cấp thông tin để đánh giá rủi ro từ hoạt động đầu tư cho vay nhà đầu tư, ngân hàng Phân tích báo cáo tài phải cung cấp thông tin để đánh giá khả tạo tiền tình hình sử dụng vốn doanh nghiệp 14 Phân tích báo cáo tài phải làm rõ biến đổi tài sản, nguồn vốn tác nhân gây biến đổi Trên sở đó, ta đề xuất biện pháp hữu hiệu định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh nâng cao hiệu kinh doanh Để cung cấp đầy đủ thơng tin cần thiết có giá trị xu phát triển doanh nghiệp, mặt mạnh, mặt yếu hoạt động tài chính, tiến hành phân tích báo cáo tài thơng qua nội dung chủ yếu 2.2.3 Tính tốn phân tích số tiêu phản ánh hiệu sử dụng vốn dựa số liệu báo cáo tài Bảng 2.1 : Phân tích tổng hợp hiệu sử dụng vốn kinh doanh công ty năm 2018-2019 ĐVT:VND Chỉ tiêu 1.Doanh thu 2.Lợi nhuận sau thuế 3.Vốn kinh doanh bình quân 4.Vốn cố định bình quân 5.Vốn lưu động bình quân 6.Vốn chủ sở hữu bình quân 7.Tỉ suất sinh lợi doanh thu (2/1) 8.Vịng quay tồn vốn (1/3) 9.Tỉ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (2/3) 10.Hiệu suất sử dụng vốn cố định (1/4) 11.Tỉ suất lợi nhuận vốn cố định (2/4) Năm 2018 45.209.528.470 21.319.391 34.767.230.450 Chênh lệch Năm 2019 Số tiền Tỉ lệ (%) 55.598.890.431 10.389.361.961 18,68 720.789.330 699.469.939 97,04 26.296.791.770 (8.470.438.680) (24,36) 98.593.820 101.498.999 (2.905.179) (2,95) 34.668.636.630 26.195.292.770 (8.473.343.860) (24,44) 16.279.878.860 16.296.491.720 (16.612.860) (0,1) 0,004 0,012 0,008 66,66 1,300 2,114 0,813 38,49 0,0006 0,0274 0,0267 97,76 458,54 547,77 89,23 16,29 0,21 7,10 6,88 96,95 15 12.Vòng quay vốn lưu động (1/5) 13.Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động (2/5) 14.Tỉ suất doanh thu vốn chủ sở hữu(1/6) 15.Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (2/6) 1,30 2,12 0,81 38,56 0,0006 0,0275 0,0269 97,765 2,77 3,41 0,63 18,60 0,0013 0,0442 0,0429 97,04 (Nguồn:BCKQHĐKD & BCĐKT) Qua kết cho thấy hiệu sử dụng vốn sau: - Tỉ suất sinh lợi doanh thu cho biết đồng doanh thu tạo đồng lợi nhuận Do chi phí kinh doanh cao nên năm 2018 đồng doanh thu tạo 0,004 đồng lợi nhuận, năm 2019 tạo 0,012 đồng lợi nhuận, tăng 0,008 đồng tương ứng tăng 66,66% - Hiệu sử dụng vốn kinh doanh công ty năm 2019 tăng so với năm 2018 0,813 vòng tương ứng mức tăng 38,49% - Hiệu sử dụng vốn cố định phản ánh đồng vốn cố định tạo đồng doanh thu Do vốn cố định chiếm phần nhỏ tổng vốn kinh doanh nên năm 2018, đồng vốn cố định tạo 458.54 đồng doanh thu Năm 2019 tạo 547.77 đồng doanh thu tăng 89.23 đồng tương ứng giảm 16,29% Tỉ suất lợi nhuận vốn cố định phản ánh đồng vốn cố định tạo đồng lợi nhuận Năm 2018, đồng vốn cố định tạo 0,21 đồng lợi nhuận, năm 2019 tạo 7,10 đồng lợi nhuận, tăng 6,88 đồng tương ứng giảm 96,95 % so với năm 2018 - Hiệu sử dụng vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động phản ánh kỳ vốn lưu động quay vòng Năm 2018 quay 1,30 vòng, năm 2019 quay 2,12 vòng tăng 0,81 vòng tương ứng tăng 38,56% Tỉ suất lợi nhuận vốn lưu động phản ánh đồng vốn lưu động tạo đồng lợi nhuận Năm 2018 đồng vốn lưu động tạo 0,0006 đồng lợi 16 nhuận, năm 2019 tạo 0,0275 đồng lợi nhuận, tăng 0,0269 đồng tương ứng tăng 97,765% so với năm 2018 - Hiệu sử dụng vốn chủ sở hữu: Tỉ suất doanh thu vốn chủ sở hữu phản ánh đồng vốn chủ sở hữu tạo đồng doanh thu Năm 2018 đồng vốn chủ sở hữu tạo 2,77 đồng doanh thu thuần, năm 2019 tạo 3,41 đồng, tăng 0,63 đồng tương ứng tăng 18,60% so với năm 2018 Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu phản ánh đồng vốn chủ sở hữu tạo đồng lợi nhuận Năm 2018 đồng vốn chủ sở hữu tạo 0,0013 đồng lợi nhuận, năm 2019 tạo 0,0442 đồng lợi nhuận tăng 0,0429 đồng tương ứng tăng 97,04% so với năm 2018 17 PHẦN ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SDH 3.1 Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn cơng ty 3.1.1 Ưu điểm Bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần SDH tổ chức khoa học, gọn nhẹ, dễ kiểm tra, việc xử lý thơng tin kế tốn nhanh kịp thời giúp lãnh đạo công ty đưa đạo sát hoạt động tồn cơng ty Bộ máy kế tốn tổ chức phù hợp với chuyên môn nhân viên Nhân viên phịng kế tốn có trình độ, thành thạo, có đạo đức nghề nghiệp Giữa phần hành có phân công, phân cấp nhiệm vụ cụ thể, hợp lý góp phần đem lại hiệu cao cơng tác quản lý Trong trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo nguyên tắc biểu mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời tuân thủ chế độ kiểm tra, ghi sổ, bảo quản, lưu trữ hủy chứng từ Công ty áp dụng kế tốn máy cơng tác kế tốn Do hỗ trợ nhiều cho công tác quản lý chứng từ vào sổ lên báo cáo Với nghiệp vụ kinh tế phức tạp, kế toán lập phiếu xử lý kế toán nhằm tổng hợp chứng từ, định khoản nhập vào máy Về vận dụng chế độ kế tốn: Hiện cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Cơng ty phịng hành theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 Bộ Tài Chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam Bộ Tài ban hành văn sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực kèm theo Về chứng từ sử dụng: Công ty xây dựng áp dụng quy trình lập luân chuyển chứng từ cách khoa học, trình tự có kiểm tra, kiểm soát chứng từ cách chặt chẽ người có trách nhiệm thẩm quyền - Về tài khoản Danh mục tài khoản công ty sử dụng Excel để làm kế toán theo chế độ kế toán hành Các tài khoản thành phẩm, hàng hoá, doanh thu, giá 18 vốn, chi phí …được tổ chức chi tiết cách linh hoạt, khoa học phù hợp với nhu cầu quản lý công ty Về hình thức sổ kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức Nhật kí chung, hình thức phù hợp với đặc điểm sản xuất công ty Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng đầy đủ loại sổ chi tiết, tổng hợp, theo mẫu quy định chuẩn mực 3.1.2 Nhược điểm Do doanh nghiệp nhỏ, chế độ đãi ngộ với nhân viên kế tốn cịn hạn chế nên nhân phịng kế tốn đơi lúc có thay đổi, ảnh hưởng đến hiệu công việc công ty Về hoạt động máy, có phân cơng trách nhiệm, cơng việc rõ ràng, nhiên chưa có kiểm sốt chéo phận Đội ngũ nhân viên trẻ trung, nhiệt tình nhiên đơi cịn thiếu kinh nghiệm, kỹ làm việc doanh nghiệp cần có khóa đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ nghiệp vụ kỹ làm việc Tuy tổ chức máy kế tốn cơng ty tốt dần hồn thiện cịn tồn số hạn chế sau: Nguyên tắc phân công, phân nhiệm bị vi phạm tổ chức máy kế toán kế toán trưởng đồng thời thực vai trị kế tốn tổng hợp thủ quỹ Hơn nữa, kế tốn trưởng người đóng vai trị quan trọng máy kế tốn với chức lãnh đạo, quản lý máy kế tốn, phân chia chịu trách nhiệm cơng tác kế tốn cơng ty nhiều cơng việc khác Cơng ty áp dụng kế tốn máy cơng tác kế tốn, nhiên phần mềm kế tốn sử dụng cịn đơn giản, chưa đáp ứng nhu cầu thực tế doanh nghiệp Hiện tài khoản phản ánh tiêu kế toán như: doanh thu, giá vốn hàng hoá, thành phẩm, … chưa theo dõi chi tiết theo nhóm hàng, mặt hàng, phận Do cơng ty khơng mở sổ chi tiết để theo dõi 19 cho chủng loại sản phẩm hàng hóa phận Từ dẫn đến việc tổ chức đánh giá kết thực chung cho tất loại mặt hàng, mà khơng chi tiết theo nhóm hàng, mặt hàng,từng phận Điều làm cho tác dụng thơng tin kế tốn cung cấp bị hạn chế, ảnh hưởng đến định kinh doanh định hướng hoạt động công ty thời gian tới 3.2 Đánh giá khái quát công tác phân tích kinh tế cơng ty 3.2.1 Ưu điểm Cơng tác phân tích tiến hành vào quý giúp ban giám đốc có nhìn tổng thểvề tình hình hoạt đông kinh doanh công ty đưa giải pháp kịp thời Cơng tác phân tích kiêm nhiệm phận kế tốn cơng ty nhìn chung phù hợp với quy mơ kinh doanh cơng ty, giúp giảm chi phí, tinh gọn máy công ty, tận dụng tối đa nguồn lực công ty 3.2.2 Những hạn chế, tồn nguyên nhân Công ty chưa trọng tới công tác phân tích hiệu sử dụng vốn hiệu sử dụng vốn lưu động dẫn tới nguồn vốn sử dụng chưa đem lại hiệu cao Công tác phân tích kinh tế cơng ty chưa tiến hành phân tích cách tồn diện cụ thể cơng ty phân tích tiêu doanh số bán hàng mà khơng phân tích doanh thu tài chính, lợi nhuận kinh doanh…Vì mà kết phân tích khơng tồn diện Trên phần mềm MISA SME.NET 2010 có hỗ trợ phân tích tài phân tích doanh thu theo sản phẩm, biểu đồ doanh thu chi phí, tình hình sức khỏe doanh nghiệp,… cơng ty quan tâm mà phân tích doanh số bán hàng theo nhân viên cách thủ công 20 PHẦN IV ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Qua nghiên cứu lý luận khảo sát thực tế Công ty cổ phần SDH em xin đề xuất hai hướng đề tài sau: Hướng đề tài thứ nhất: “Kế tốn bán hàng Cơng ty cổ phần SDH” thuộc học phần Kế toán Lý chọn đề tài: Kế tốn bán hàng cịn nhiều hạn chế thiếu sót khơng theo quy định hành công ty không mở sổ chi tiết theo dõi hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu thương mại tính vào chi phí bán hàng,…sẽ dẫn đến việc phản ảnh doanh thu chi phí bị sai lệch gây ảnh hưởng đến tiêu báo cáo tài Kế tốn bán hàng cơng ty cịn nhiều hạn chế: Việc ghi nhận DT chưa phù hợp với quy định VAS 14 “Doanh thu thu nhập khác Kế toán khoản giảm trừ DT chưa theo dõi riêng; Cơng ty chưa có đầy đủ thơng tin để bóc tách cơng nợ thành ngắn hạn dài hạn; dự phòng ngắn hạn dự phòng dài hạn để phản ánh vào tiêu tương ứng bảng cân đối kế tốn Thực trạng Cơng ty ghi trình bày tồn vào ngắn hạn dài hạn tùy thuộc vào việc vay vốn kỳ kế hoạch Việc trình bày thơng tin chưa phù hợp với yêu cầu VAS 21 “Trình bày báo cáo tài chính” - Hướng đề tài thứ hai :“Kế tốn kết kinh doanh Cơng ty cổ phần SDH” thuộc học phần Kế toán Lý chọn đề tài: Kế toán kết kinh doanh cơng ty cịn nhiều hạn chế, cơng tác quản lý, theo dõi chi phí chưa theo dõi quản lý chi tiết theo chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn theo dõi chung chưa chi tiết Kết kinh doanh không xác định ngành hàng Kế toán chi tiết DT chưa chi tiết theo ngành hàng; Công ty chưa thực kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho nợ phải thu khó địi 21 KẾT LUẬN Thực tế quản lý doanh nghiệp cho thấy hồn thiện cơng tác kế tốn vừa khoa học, hợp lý vừa linh hoạt giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh để tìm biện pháp tăng cường khả cạnh tranh với doanh nghiệp khác thị trường, đảm bảo khả tăng trưởng tương lai doanh nghiệp Trong thời gian đầu thực tập Cơng ty Cổ phần SDH, em tìm tịi, nắm bắt số kiến thức thực tế chuyên ngành kế tốn tìm hiểu số hiểu biết tổ chức máy công tác kế toán doanh nghiệp Trên Báo cáo thực tập tổng hợp em Công ty Cổ phần SDH Để có kết trên, lần em xin chân thành cảm ơn hướng dẫn tận tình giáo viên hướng dẫn Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo tập thể chị làm cơng tác kế tốn Cơng ty Cổ phần SDH Em xin chân thành cảm ơn! 22 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ máy quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần SDH 2.Tổ chức công việc – phân cơng nhiệm vụ Phịng Tài - Kế tốn Quy trình cơng nghệ sản xuất Cơng ty Các chứng từ, báo cáo Công ty Luật kế tốn Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 Bộ Tài Chính 23