Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Bộ Công nghiệp.Bộ Công nghiệp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lýnhà nớc về công nghiệp, bao gồm: Cơ khí, luyện kim, điện, năng lợng mớ
Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Lời nói đầu Quan điểm chủ đạo sách kinh tế đối ngoại nớc ta đợc Đảng ta khẳng định là: "Tiếp tục thực đờng lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phơng hoá đa dạng hoá quan hệ đối ngoại với tinh thần Việt Nam muốn bạn với nớc cộng đồng giới, phấn đấu hoà bình, độc lập phát triển Hợp tác nhiều mặt, song phơng đa phơng với nớc, tổ chức quốc tế khu vực nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lÃnh thổ nhau, không can thiệp vào công việc nội nhau, bình đẳng có lợi giải vấn đề tồn tranh chấp thơng lợng" Đại hội IX tiếp tục khẳng định:"Phát huy cao độ nội lực đồng thời tranh thủ nguồn lực bên chủ động hội nhâp kinh tế quốc tế để phát triển nhanh có hiệu bền vững Nghị Bộ Chính trị khoá IX lần khẳng định: "Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu hợp tác quốc tế, đảm bảo độc lập, tự chủ định hớng xà hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, an ninh quốc gia, giữ gìn sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trờng" Sau thời gian học tập nghiên cứu trờng, em đợc phân công thực tập Bộ Công nghiệp Tại em đà đợc tìm hiểu Bộ, Vụ, Phòng bớc đầu làm quen với công việc Trong thời gian em đà tìm hiểu đợc nhiều vấn đề Qua việc thu thập số liệu nhận thức thân, em viết báo cáo "Việc nâng cao hiệu QLNN công tác xuất Bộ Công nghiệp" Do trình độ hạn chế thời gian có hạn nên báo cáo em không tránh khỏi thiếu sót Em mong đợc đóng góp thầy cô Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trang Thị Tuyết - Trởng khoa quản lý nhà nớc kinh tế, Tiến sĩ Trơng Thu Hà - Giảng viên khoa quản lý nhà nớc kinh tế, anh, chịu phòng lu trữ - Bộ Công nghiệp đà giúp đỡ em hoàn thành báo cáo Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Chơng1 Giới thiệu Bộ công nghiệp Sự thành lập Bộ công nghiệp Tháng 7/1954 kháng chiến chống thực dân Pháp nhân dân Việt Nam thắng lợi, buộc thực dân Pháp phải ký hiệp định Giơnevơ, miền Bắc nớc ta hoàn toàn giải phóng lên xây dùng CNXH chi viƯn cho miỊn Nam tiÕp tơc cc ®Êu tranh chèng chđ nghÜa thùc d©n míi cđa ®Õ quốc Mỹ bè lũ tay sai bán nớc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nớc Ngay sau hoà bình đợc lập lại, để thực nhiệm vụ trị khôi phục kinh tế quốc dân, xây dựng CNXH; Quốc Hội khoá I nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà, kỳ họp thứ ngày 20/9/1955 đà phê chuẩn đời Bộ Công nghiệp trẻ nguồn gốc trớc Bộ Công thơng Ngày Công nghiệp Việt Nam đà có trình 60 năm hình thành phát triển, Bộ Công nghiệp đà trải qua gần 50 năm thành lập Trải qua kháng chiến trờng kỳ gian khổ vĩ đại dân tộc; dới lÃnh đạo sáng suốt Đảng Chính phủ, ngành Công nghiệp Việt Nam đà không ngừng phấn đấu vơn lên trởng thành vợt bậc Trong giai đoạn lịch sử đất nớc, Bộ Công nghiệp đà nhiều lần thay đổi tổ chức tên gọi để phù hợp với nhiệm vụ trị đất nớc giai đoạn - Ngày 14/7/1960, Quốc hội khoá II, kỳ họp thứ đà phê chuẩn tách Bộ Công nghiệp thành Bộ: Bộ Công nghiệp nặng, Bộ Công nghiệp nhẹ - Ngµy 11/8/1969, ban thêng vơ Qc héi Nghị số 780 NQ/TVQH chia Bộ Công nghiệp nặng thành Bộ Tổng cục: Bộ Điện Than, Bộ Cơ khí luyện kim, Tổng cục hoá chÊt - Ngµy 22/11/1981, ban thêng vơ Qc héi Nghị phê chuẩn chia Bộ Điện Thanh thành Bộ: Bộ Điện lực, Bộ mỏ Than - Tháng 12/1983, Hội đồng Nhà nớc Nghị số 481 - NQ/HĐNN phê chuẩn việc thành lập Tổng cục Điện Tử kỹ thuật tin học trực thuộc Hội đồng Bộ trởng - Ngày 16/2/1987 Uỷ ban thờng vụ Quốc hội Nghị thành lập Bộ Năng lợng sở hợp hai Bộ Bộ Điện lực Bộ Mỏ Than Cũng Nghị Uỷ ban thờng vụ Quốc hội định đổi tên Tổng cục Địa chất thành Tổng cục Mỏ Địa chất Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân – Líp KH4C - Qc héi kho¸ VIII, kú häp thứ 7, đà phê chuẩn Nghị số 244/HĐNN ngày 31/3/1990 Hội đồng Nhà nớc việc đổi tên Bộ Cơ khí Luyện kim thành Bộ Công nghiệp nặng để thống quản lý nhà nớc ngành khí luyện kim, điện tử, mỏ, địa chất, dầu khí hoá chất giải thể Tổng cục là: Tổng cục Mỏ Địa chất, Tổng cục Hoá chất, Tổng cục Dầu khí - Bộ Công nghiệp giai đoạn đổi đất nớc đợc tái lập theo Nghị kỳ họp thứ ngµy 21/10/1995 cđa Qc héi níc Céng hoµ X· héi Chủ nghĩa Việt Nam khoá IX (trên sở hợp ba Bộ: Công nghiệp nặng, Công nghiệp nhẹ, Năng lợng) Cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp (Sơ ®å) 2.1 C¸c tỉ chøc gióp Bé trëng thùc hiƯn chức quản lý nhà nớc Trong Bộ Công nghiệp gồm có: Đứng đầu Bộ trởng - lÃnh đạo quản lý toàn diện mặt công tác theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn đợc quy định Nghị định 86/2002/NĐ - CP ngày tháng 11 năm 2002 Nghị định 55/2003/NĐ -CP ngày 28/5/2003 Chính phủ; trực tiếp đạo lĩnh vực chiến lợc, quy hoạch cân đối lớn phát triển công nghiƯp, tỉ chøc - c¸n bé tra ph¸p chÕ, cải cách hành chính, thi đua - khen thởng kỷ luật Phụ trách ngành lợng Chủ nhiệm chơng trình kỹ thuật - kinh tế tự động hoá công nghệ vật liệu Giúp việc Bộ trởng Thứ trởng 13 Vụ, Cục Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Sơ đồ tổ chức Bộ Công nghiệp Việt Nam Vụ Cơ khí, luyện kim hoá chất Vụ Năng lợng Dầu khí Vụ CN tiêudùng thực phẩm Vụ Kế hoạch Vụ Tài kế toán Bộ trởng Các thứ trởng Vụ khoa học, công nghệ Vụ hợp tác quốc tế Vụ pháp chế Vụ Tổ chức cán Cục công nghiệp địa phơng Cục điều tiết điện lực Thanh tra Văn phòng Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C 2.2 C¸c tỉ chøc sù nghiƯp thc Bé Viện Nghiên cứu Chiến lợc, Chính sách công nghiệp; Viện Nghiên cứu khí; Viện Nghiên cứu Mỏ Luyện kim; Viện Nghiên cứu Điện tử -Tin học - Tự động hoá; Viện Công nghiệp thực phẩm; Viện Nghiên cứu Dầu thực vật - Tinh dầu - Hơng liệu - Mỹ phẩm; Trung tâm tin học; Báo Công nghiệp Việt Nam; Tạp chí Công nghiệp Chức năng, nhiệm vụ, vai trò Bộ Công nghiệp Bộ Công nghiệp quan Chính phủ, thực chức quản lý nhà nớc công nghiệp, bao gồm: Cơ khí, luyện kim, điện, lợng mới, lợng tái tạo, dầu khí, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm hóa dợc), vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêudùng, công nghiệp thực phẩm công nghiệp chế biến khác phạm vi nớc; quản lý nhà nớc dịch vụ công thực đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nớc doanh nghiệp có vốn nhà nớc ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ theo quy định pháp luật - Trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ dự án luật, pháp lệnh dự thảo văn quy phạm pháp luật Chính phủ Thủ tớng Chính phủ ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý cđa Bé - Tr×nh ChÝnh phđ, Thđ tíng ChÝnh phđ chiến lợc, quy hoạch phát triển tổng thể, quy hoạch vùng, lÃnh thổ, quy hoạch ngành, kế hoạch dài hạn, năm năm hàng năm ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ chơng trình, dự án quan trọng Bộ - Ban hành định, thị, thông t thuộc phạm vi quản lý nhà nớc Bộ - Chỉ đạo, hớng dẫn, kiểm tra chịu trách nhiệm thực văn quy phạm pháp luật, chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch đà đợc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý Bộ, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật công nghiệp - Chủ trì thẩm định, thẩm định phê duyệt dự án đầu t ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ theo quy định pháp luật Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C - Quản lý, đạo, kiểm tra chịu trách nhiƯm viƯc tỉ chøc thùc hiƯn vỊ an toµn kü thuật công nghiệp, bao gồm: đăng ký, kiểm định an toàn thiết bị áp lực, thiết bị nâng, an toàn điện, an toàn khai thác mỏ dầu khí (trừ thiết bị, phơng tiện thăm dò khai thác dầu khí biển), an toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp môi trờng công nghiệp theo quy định pháp luật - Thống quản lý việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực, giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc điếu, giấy phép kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp giấy phép khác theo quy định pháp luật - Quản lý lĩnh vực: + Cơ khí luyện kim + Hoá chất vật liệu nổ + Điện, lợng mới, lợng tái tạo + CN thực phẩm, tiêu dùng chế biến khác + Dầu khí + Khai thác bảo hiểm + Phát triển công nghiệp địa phơng + Quản lý công nghiệp khu công nghiệp khu chế xuất - Thực hợp tác quốc tế ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ theo quy định pháp luật - Tổ chức đạo thực kế hoạch nghiên cứu khoa häc, øng dông tiÕn bé khoa häc kü thuËt, công nghệ ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý họ - Quyết định chủ trơng, biện pháp cụ thể đạo việc thực chế hoạt động tổ chức dịch vụ công ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ theo quy định pháp luật; quản lý đạo hoạt động tổ chøc sù nghiƯp thc Bé - Thùc hiƯn nhiƯm vơ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nớc doanh nghiệp có vốn nhà nớc ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ, kể Tổng công ty Dầu khí Việt Nam Tổng công ty Điện tử Tin học Việt Nam theo quy định pháp luật - Quản lý Nhà nớc hoạt ®éng cđa héi vµ tỉ chøc phi chÝnh phđ ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ theo quy định pháp luật Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C - Thanh tra, kiểm tra, giải quyết, khiếu nại,tố cáo chống tham nhũng, tiêu cực xử lý vi phạm pháp luật theo quy định pháp luật - Quyết định đạo thực chơng trình cải cách hành Bộ theo mục tiêu nội dung chơng trình cải cách hành nhà nớc đà đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt - Quản lý tổ chức máy, biên chế; đạo thực chế độ tiền lơng sách, chế độ đÃi ngộ, khen thởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức nhà nớc thuộc phạm vi quản lý Bộ; đào tạo, bồi dỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nớc thuộc thầm quyền; quy định chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, nghiệp vụ ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý Bộ - Quản lý tài chính, tài sản đợc giao tổ chức thực ngân sách đợc phân bổ theo quy định pháp luật Chức năng, nhiệm vụ nội dung quản lý XNK Bộ Công nghiệp Bộ Công nghiệp thực chức quản lý mặt: Tiêu chuẩn kỹ thuật, định híng, vỊ xt nhËp khÈu Néi dung qu¶n lý vỊ xuất nhập Bộ Công nghiệp: - Đề chiến lợc xuất nhập mặt hàng công nghiệp - Xây dựng quy hoạch kế hoạch phát triển mặt hàng công nghiệp - Định mức tiêu chuẩn, khoa học công nghệ, chiến lợc sản phẩm xuất mặt hàng công nghiệp - Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xuất nhập hoạt động mang tính quản lý Nhà nớc nh: + Đặt đại diện Bộ ngành kinh tế kỹ thuật nớc để theo dõi thông tin v.v + Tạo môi trờng thuận lợi cho doanh nghiệp tiến hành xúc tiến thơng mại + Giúp đỡ doanh nghiệp xây dựng bảo vệ thơng hiệu quyền sở hữu công nghiệp + Cung cấp thông tin kinh tế đối ngoại + Hớng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hoạt động thơng mại quốc tế, hội chợ quốc tế - Là đầu mối số chơng trình quốc gia có liên quan đến XNK - Là đầu mối khai thác nguồn khách hàng Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C - Phối hợp với Bộ Thơng mại Bộ Kế hoạch - Đầu t để triển khai chơng trình xuất hàng hoá vào thị trờng hay thị trờng tiềm Mối quan hệ quản lý Bộ Công nghiệp Tổng công ty, đầu mối sản xuất hàng công nghiệp - Xây dựng ban hành văn pháp luật: hệ thống pháp luật để quản lý loại hình doanh nghiệp - Công tác xây dựng chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu t + Làm tài liệu định hớng, tuyên truyền, thuyết phục doanh nhân làm theo đạo nhà nớc + Làm tiêu pháp lệnh điều chỉnh cỡng chế + Làm cho việc đầu t Ngân sách nhà nớc việc xây dựng doanh nghiệp nhà nớc - Tổ chức thực pháp luật, chiến lợc, kế hoạch, dự án nhà nớc: áp dụng pháp luật để thúc đẩy, hớng dẫn, cỡng chế, hỗ trợ doanh nghiệp đời theo quy định pháp luật hoạt động có hiệu kinh tế thị trờng bao gồm: + Tuyên truyền phổ biến pháp luật + Khuyếch trơng định hớng dự án đầu t kém, cha tiến hành đợc sâu rộng - Định hớng điều chỉnh hoạt động sản xuất doanh nghiệp cho phù hợp với chiến lợc quốc gia ngành - Thực hỗ trợ hoạt động Tổng công ty hoạt động sản xuất kinh doanh: + Đầu t vốn + Hỗ trợ cách giảm thuế, u đÃi mặt hàng đặc biệt có tầm quan trọng phát triển đất nớc + Quá trình chuyển giao thông tin nh công nghệ sản xuất diễn chậm chạp + Xây dựng sở hạ tầng - Kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật Tổng công ty Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Chơng Thực trạng công tác xuất Bộ Công nghiệp Lịch sử xuất nhËp khÈu cđa Bé C«ng nghiƯp - Tríc diƠn đổi quản lý theo chế thị trờng: Bộ Công nghiệp trực tiếp quản lý sản xuất công ty, định mức sản phẩm số lợng chất lợng Khi phát triển chế thị trờng: với phát triển mạnh mẽ khoa học kỹ thuật, Bộ Công nghiệp không quản lý toàn sản xuất ngành mà việc sản xuất nội ngành định Bộ Công nghiệp quản lý mang tính vĩ mô - Vai trò Bộ Công nghiệp xuất nhập khẩu: Quản lý xuất nhập chức Bộ Công nghiệp, Bộ Công nghiệp đà vạch chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch, chiến lợc sản phẩm góp phần nâng cao hiệu XNK Ví dụ: Kim ngạch xuất Việt Nam năm 2002 đạt 16,7 tỷ USD (tăng 11% so với năm 2001) đến năm 2005 kim ngạch xuất đạt 17,5% Tỷ trọng kim ngạch xuất hàng hoá gía trị tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 44,7% năm 2000 lên 61,3% năm 2005 Những số liệu khiêm tốn nhng nã thùc sù cã ý nghÜa vµ hÕt søc quan trọng, góp phần nâng mức GDP năm 2005 nớc lên 7,5%, thực thắng lợi kế hoạch phát triĨn kinh tÕ x· héi cđa ®Êt níc giai đoạn 2001 - 2005 Đối với việc nhập Bộ Công nghiệp đà góp phần vào việc thúc đẩy phục vụ sản xuất, tiêu dùng nớc Thực trạng 2.1 Tình hình chung xuất hàng hoá nớc giai đoạn 2001 2005 tháng đầu năm 2006 Giai đoạn 2001 - 2005 giai đoạn thực kế hoạch phát triển kinh tế xà hội năm 2001 - 2005, năm đầu thực chiến lợc phát triển xuất Việt Nam thời kỳ 2001 - 2010 Đây giai đoạn có nhiều biến động lớn kinh tế, trị, xà hội quy mô toàn giới Kinh tế Hoa Kỳ Nhật Bản có dấu hiệu tăng trởng chậm lại năm đầu 2001 - 2002, ảnh hởng tới sức mua số sản phẩm công nghiệp Nhiều diễn biến hòa bình trị phức tạp tác động tiêu cực đến hoạt động thơng mại xuất nhập khÈu cđa nhiỊu níc, ®ã cã ViƯt Nam ViƯc Trung Quốc gia nhập tổ chức thơng mại giới (WTO) làm cho cạnh tranh thị trờng hàng hoá giới trở nên gay gắt, khốc liệt Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Tình hình nớc gặp nhiều khó khăn, thách thức hạn chế kinh tế chuyển đổi sang kinh tế thị trờng, thiên tai lũ lụt, dịch bệnh: cúm gia cầm, lở mồm long móng động vật xảy nhiều nơi Đồng thời chịu tác động biến động giới nh giá nhiều mặt hàng tăng nhanh, đặc biệt mặt hàng nguyên nhiên liệu đầu vào cho sản xuất nh dầu thô, nguyên liệu nhựa, xăng dầu Sau năm thực Nghị Đại hội IX kế hoạch năm 2001 2005, phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức gay gắt, nhng với đạo sâu sát kịp thời Đảng, Chính phủ, với nỗ lực phấn đấu ngành cấp, sở sản xuất kinh doanh, kinh tế nớc ta đà tăng trởng với nhịp độ cao theo chiều hớng năm sau cao năm trớc Hoạt động xuất có bớc tiến quan trọng, quy mô tốc độ tăng trởng xuất hàng hoá đạt vợt tiêu đề Các nhóm ngành công nghiệp mặt hàng công nghiệp ngày chiếm tỷ trọng cao tổng kim ngạch xuất hàng hoá Năm 2005, kim ngạch xuất sản phẩm công nghiệp đạt 10 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 66,5% kim ngạch xuất hàng hoá nớc Tỷ trọng đà tăng dần lên 68,5% năm 2002 70,7% năm 2003; Năm 2004, với tăng trởng xuất đột biến nớc, mặt hàng công nghiệp đạt mức tăng trởng cao với mức bình quân 31%; Hầu hết mặt hàng chủ lực tăng 40% đa tỷ trọng hàng công nghiệp xuất lên mức 75,2% Sáu tháng đầu năm 2006 kim ngạch xuất sản phẩm công nghiệp đạt 243,4 tỷ USD, tăng bình quân 19,5%/năm (cao mức tăng trởng xuất nớc 17,5%) chiếm tỷ trọng 72,4%; Các sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tác chiếm tỷ trọng 49% Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tác đợc hiểu tất sản phẩm công nghiệp đà qua nhiều giai đoạn chế biến, để phân biệt với nguyên liệu thô bán thành phẩm Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tác bao gồm tất sản phẩm công nghiệp trừ nhóm nguyên liệu thô (dầu thô, than đá, khoáng sản) Biểu số: Tỷ trọng hàng công nghiệp tổng kim ngạch xuất giai đoạn 2001 - 2005 ĐVT: Triệu USD 2001 2002 2003 2004 2005 Giai đoạn 2001 2005 6T/2006 Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C đạt 11,3 tỷ USD, tốc độ tăng trởng bình quân 15,5%/năm Hàng da giầy Việt Nam đà thâm nhập vào nhiều thị trêng lín trªn thÕ giíi nh Hoa Kú, EU, NhËt Bản (hiện kim ngạch xuất da giầy sang EU chiÕm 68%, Hoa Kú chiÕm 16%, NhËt B¶n chiÕm 2,8% ) tiếp tục mở rộng sang khu vực thị trờng khác.Tuy nhiên, hạn chế xuất da giầy phụ thuộc lớn vào khách đặt hàng, mà thực chất gia công theo đơn đặt hàng doanh nghiệp nớc ngoài, doanh nghiệp nớc cha đủ trình độ lực để tiếp cận thị trờng nớc ngoài, sáng tác mẫu mốt, chủng loại sản phẩm để chào hàng Do vậy, kim ngạch xuất ngành tăng từ 1,46 tỷ USD năm 2000 đến tỷ USD năm 2005, bình quân năm tăng 15,5%/ năm nhng giá trị gia tăng không cao, tỷ lệ sử dụng nguyên phụ liệu nớc thấp 10 - 20% ngành thuộc da cha cao + Sản phẩm gỗ Sản phẩm gỗ mặt hàng có tốc độ tăng trởng cao thời kỳ 2001 - 2005 (47,8%/năm) đạt kim ngạch tỷ USD Từ năm 2004, sản phẩm gỗ đà tham gia vào nhóm hàng xuất đạt tỷ USD/năm trở thành mặt hàng trọng điểm cấu xuất nớc ta Các thị trờng nhập lớn mặt hàng Mỹ, Nhật Bản EU Tại thị trờng Nhật Bản, đồ gỗ Việt Nam đứng thứ kim ngạch xuất khẩu, sau Trung Quốc Thái Lan Châu Âu thị trờng lớn tiêu thụ sản phẩm từ gốc, đồ gỗ Việt Nam ®øng thø vỊ kim ng¹ch xt khÈu, sau Trung Quốc Thái Lan Châu Âu thị trờng lớn tiêu thụ sản phẩm từ gỗ, đồ gỗ Việt Nam xuất vào Châu Âu có tốc độ tăng trởng cao năm gần chiếm khoảng 10% lợng nhập Châu Âu Thị trờng Mỹ có tốc độ tăng trởng cao nhng kim ngạch không cao, mạnh đồ gỗ Việt Nam ngoại thất nhu cầu thị trờng Mỹ lại nghiêng nội thất Hạn chế lớn đồ gỗ Việt Nam khâu thiết kế, mẫu mà nguyên liệu đầu vào Với 80% nguyên liệu phải nhập khẩu, giá trị tăng sản phẩm gỗ xuất Việt Nam đạt 10 -15% giá trị xuất + Sản phẩm nhựa Sản phẩm nhựa mặt hàng có tốc độ tăng trởng cao giai đoạn 2001 - 2005 Mặc dù kim ngạch xuất thấp nhng kết xuất năm gần cho thấy mặt hàng nhựa Việt Nam bắt đầu thâm nhập vào thị trờng khu vực giới Năm 2001, kim ngạch xuất sản phẩm nhựa đạt 134 triệu USD, đến năm 2005 đạt 350 triệu USD, tăng Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C gấp 2,6 lần năm 2001; cộng chung giai đoạn xuất đạt 1tỷ USD, tăng bình quân 27,2%/năm (đứng thứ nhóm hàng công nghiệp thủ công mỹ nghệ, sau sản phẩm gỗ dây điện, cáp điện) Sản xuất sản phẩm nhựa ngày đa dạng chủng loại, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng níc, tõng bíc xt khÈu trùc tiÕp s¶n phÈm nớc gián tiếp xuất qua sản phẩm xuất khác Về công nghệ khuôn mẫu ngành nhựa, doanh nghiệp vừa lớn hầu hết đà có trang bị máy chế tạo khuôn mẫu cho gia công cho doanh nghiệp khác, riêng nguyên liệu làm khuôn mẫu phải nhập - Xuất sản phẩm công nghiệp khác Nhóm hàng hoá khác tập hợp sản phẩm xuất có kim ngạch nhỏ, cha tách thành nhóm hàng riêng biểu thống kê xuất nhập chủ yếu là: thép sản phẩm từ gang thép, máy biến động điện, thíêt bị máy văn phòng dụng cụ cầm tay khí nhỏ, giấy bìa sản phẩm từ giấy bìa, túi xách - va ly - mũ - ô dù, hoá chất - hoá mỹ phẩm - chất tẩy rửa, săm lốp ô tô, xe máy Mặc dù có kim ngạch xuất nhỏ, nhng mặt hàng nhiều tiềm phát triển, có khả cạnh tranh mở rộng thị trờng thời gian tới Nhiều mặt hàng nhóm hàng hoá khác đà đạt kim ngạch cao năm 2005, máy biến động điện xuất 280 triệu USD, tăng trởng bình quân 20%/năm năm trở lại đây, thiết bị máy văn phòng xuất 240 triệu USD; Giấy bìa sản phẩm từ giấy bìa xuất đạt 115 triệu USD; túi xách, valy, mũ, ô dù xuất 465 triệu USD, hoá mỹ phẩm chất tẩy rửa xuất 220 triệu USD, săm lốp « t« xe m¸y xt khÈu 250 triƯu USD; dơng cụ cầm tay khí nhỏ xuất 70a triệu USD * Xuất sản phẩm công nghiệp tháng đầu năm 2006 Xuất mặt hàng công nghiệp tháng đầu năm 2006 đạt nhiều kết khả quan Kim ngạch xuất nhiều mặt hàng công nghiệp tháng đầu năm tăng trởng cao góp phần làm tăng tỷ trọng hàng công nghiệp xuất nớc, ớc đạt 14,5 triệu USD, chiếm tỷ trọng 76,5% (tỷ trọng năm 2005 75,8%) Những mặt hàng công nghiệp có mức tăng trởng cao mức tăng trởng bình quân là: dây điện cáp điện (36,1%) than đá (34,9%); hàng dệt may mặc (32,7%) sản phẩm nhựa (28,5%), sản phẩm gỗ (25,8%) Một số mặt hàng công nghiệp có mức tăng trởng thấp dầu thô (23,5%); giầy dép (20,3%); hàng điện tử linh kiện máy tính (18,2%) Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C Mặt hàng dệt may tăng cao tháng đầu năm nhng tăng trëng th¸ng sau so víi th¸ng tríc cã xu híng giảm dần chủ yếu việc thực hạn ngạch dệt may Hoa Kỳ đạt tỉ lệ cao Xuất giầy dép tăng trởng mạnh nhng bắt đầu chứng lại tác động việc EU thức áp đặt mức thuế chống bán phá giá mặt hàng giầy da xuất Việt Nam Mức thuế khởi đầu 4% tăng dần tới mức cao 16,8% vào tháng 9/2006 Theo Hiệp hội da giày Việt Nam, với mức thuế đôi giày Việt Nam xuất vào EU đội thêm 1,5 - Euro, điều ảnh hởng lớn tới khả xuất da giầy doanh nghiệp Việt Nam Các mặt hàng gỗ, dây điện cáp điện, linh kiện điện tử, máy tính tiếp tục đà tăng trởng cao giai đoạn 2001 - 2005 Riêng mặt hàng nhựa gặp khó khăn giá nguyên liệu tăng, tình hình tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp ngành nhựa thời gian tới Do xuất tăng cao mức tăng nhập khÈu nªn tû lƯ nhËp siªu so víi xt khÈu 12,1%, giảm 1,9% so với năm 2005 Giá trị nhập siêu năm 2006 dự kiến mức 4,8 tỷ USD; doanh nghiệp 100%vốn nớc nhập siêu 11,3 tỷ USD, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc xuất siêu 6,5 tỷ USD 2.2 Đánh giá thành tựu chủ yếu hạn chế tồn 2.2.1 Thành tựu chủ yếu - Về quy mô tốc độ tăng trởng xuất hàng hoá Quy mô tốc độ tăng trởng xuất đà đợc mở rộng đạt mức cao: Kim ngạch xuất Việt Nam năm 2002 đạt 16,7 tỷ USD (tăng 11% so với năm 2001), năm 2005 kim ngạch xuất đạt 32,4 tỷ USD Tốc độ tăng trởng kim ngạch xuất hàng hoá giai đoạn đạt 17,5%/năm Tỷ kim ngạch xuất hàng hoá giá trịtổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 44,7% năm 2000 lên 61,3% năm 2005.Cơ cấu hàng hoá xuất đà có chuyển dịch tích cực theo hớng tăng dần tỷ trọng nhóm hàng chế biến, chế tác, nhóm hàng có hàm lợng công nghệ chất xám cao, giảm dần xuất hàng thô Nhiều mặt hàng có tốc độ tăng trởng cao hạt nhân quan trọng cấu xuất hàng hóa Việt Nam năm tới nh sản phẩm gỗ, điện tử linh kiện máy tính, dây điện cáp điện, sản phẩm nhựa - Về công tác phát triển thị trờng: công tác phát triển thị trờng xuất đạt đợc nhiều thành tựu quan trọng, vừa mở thị trờng mới, vừa thâm nhập khai thác tốt thị trờng có Các chủ thể tham gia xuất không không ngừng đợc mở rộng, đa dạng hoá hoạt động ngày Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C hiệu quả, đặc biệt khu vực kinh tế t nhân khu vực doanh nghiệp có vốn đầu t nớc - Về mặt hàng xuất khẩu, vị hàng công nghiệp Việt Nam thị trờng quốc tế: Sản xuất công nghiệp đà tăng trởng với tốc độ khá, bình quân năm đạt 16%/năm, làm tảng cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp xuất Các mặt hàng công nghiệp ngày đóng góp lớn cho xuất khảu, xuất nhiều mặt hàng công nghiệp có kim ngạch lớn (trên tỷ USD) 2.2.2 Những hạn chế - Một là, quy mô xuất khẩu: quy mô xuất nhỏ bé, kim ngạch xuất bình quân đầu ngời thấp so với nớc khu vực giới Năm 2004 kim ngạch xuất nớc gần 1/4 kim ngạch xuất Malaysia, 1/2 Thái Lan 2/3 Philippin; Kim ngạch xuất bình quân đầu ngời thấp hơn, 1/4 Thái Lan 2/3 Philippin; Kim ngạch xuất bình quân đầu ngời thấp 1/4 Thái Lan 2/3 Philippin Xuất tăng trởng nhanh nhng cha bền vững dễ bị tác động cú sốc từ bên nh biến động giá thị trờng giới hay xuất rào cản thơng mại nớc -Hai là, cấu mặt hàng xuất khẩu: cấu mặt hàng xuất cha hợp lý + Chủng loại hàng hoá xuất đơn điệu, chậm xuất mặt hàng xuất có đóng góp kim ngạch đáng kể + Các mặt hàng xuất có gía trị gia tăng thấp Tỷ trọng xuất mặt hàng nhiên liệu, khoáng sản nh dầu thô, than đá lớn + Quá trình chuyển dịch cấu mặt hàng xuất theo hớng công nghiệp hóa diễn chậm cha có giải pháp bản, triệt để Về thực chất, cấu hàng xuất cđa ViƯt Nam thêi gian qua chđ u chun dÞch theo chiều rộng mà cha vào chiều sâu, xuất chủ yếu dựa vào lợi so sánh sẵn có mà cha khai thác đợc lợi cạnh tranh, thông qua việc xây dựng ngành công nghiệp có mối liên kết chặt chẽ với + Phát triển công nghiệp đạt tốc độ cao, nhng cha thật vững biểu chỗ giá trị gia tăng cha đạt yêu cầu, tăng trởng giá trị gia tăng công nghiệp (và xây dựng) bình quân năm đạt khoảng 10,3%/năm Đặc biệt ngành may mặc, da giầy, hàng điện tử linh kiện xuất đợc nhiều giá trị kim ngạch, nhng phần lớn đợc sản xuất vật t, nguyên Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C phụ liệu nhập từ nớc Giá trị gia tăng xuất hàng dệt may khoảng 30%, hàng da giầy khoảng 20%, công nghiệp hỗ trợ chậm phát triển cha đợc quy hoạch rõ ràng - Ba là, cạnh tranh sản phẩm hàng công nghiệp thị trờng: Sức cạnh tranh số sản phẩm công nghiệp đà đợc cải thiện bớc,nhiều sản phẩm có chỗ đứng thị trờng quốc tế nhng nhìn chung sức cạnh tranh thấp sản phẩm loại nớc khu vực Tuy đà có khởi sắc công nghiệp đóng tàu biển, sản xuất ô tô, thiết bị điện, máy động lực nhiều lĩnh vực khác ngành khí yếu sản xuất thiết bị đồng bộ, phụ tùng để tự trang bị cho nội ngành cho ngành đầu t phát triển - Bèn lµ, vỊ phÝa doanh nghiƯp: NhiỊu doanh nghiƯp ngành lúng túng, trông chờ vào bảo hộ Nhà nớc, cha chuẩn bị tốt cho vấn ®Ị héi nhËp, thêi ®iĨm thùc hiƯn ®Çy đủ cam kết AFTA tiến tới gia nhập WTO đến gần khả trọng nắm bắt hội thuận lợi để thâm nhập khai thác thị trờng xuất nhiều hạn chế Cha tận dụng triệt để lợi ích từ hiệp định thơng mại song phơng địa phơng khu vực đà ký kết Việt Nam đối tác để khai thác hết tiềm thị trờng lớn nh Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc 2.2.3 Nguyên nhân hạn chế - Một là, đầu t xà hội cho sản xuất hàng xuất nhìn chung thấp, ảnh hởng đến khả gia tăng quy mô sản xuất xuất Hiệu đầu t cha cao, đầu t dàn trải, cha có dự án đầu t quy mô lớn nhằm tập trung khai thác tiềm xuất khẩu, khiến cấu sản xuất xuất chậm đợc đổi theo hớng tích cực - Hai là, thu hút đầu t nớc cha đạt yêu cầu đặt Môi trờng đầu t có đợc cải thiện nhng chậm so với nớc khu vực Cơ cấu đầu t cân đối, kể cấu vùng ngành Số dự án công nghệ cao công ty xuyên quốc gia đầu t cha nhiều Công tác tuyên truyền xúc tiến đầu t Việt Nam cha thật chủ động, chậm đổi mới, hình thức có phần đợc đơn giản; việc cung cấp thông tin, tuyên truyền, thu hút đầu t cha đợc quan tâm mức Công tác thu hút vốn đầu t nớc đợc thực tốt đẩy nhanh chuyển dịch cấu sản phẩm tăng cờng xuất sản phẩm công nghiệp - Ba là, kết cấu hạ tầng quan trọng phục vụ hoạt động xuất nh cảng biển, sân bay, đờng giao thông, kho ngoại quan thiếu đà có Báo cáo thực tập Trần Hà Xuân Lớp KH4C lực hoạt động thấp, nhiều dịch vụ hỗ trợ xuất nh điện, nớc, thông tin liên lạc, dịch vụ hậu cần mang tính độc quyền cao, tính cạnh tranh khả cung cấp dịch vụ yếu đà đẩy chi phí giao dịch doanh nghiệp, làm giảm khả cạnh tranh doanh nghiệp hàng xuất - Bốn là, lực dự báo nhận biết sách, thay đổi thị trờng quốc tế quan quản lý, hoạch định, sách hạn chế, khả thích ứng với bối cảnh thị trờng giới (rào cản thơng mại phi thơng mại ngày gia tăng, xu hớng trở RTA FTA trở nên phổ biến làm thay đổi sách luồng thơng mại ) doanh nghiệp xuất yếu dẫn đến xuất số mặt hàng khó khăn (xe đạp, thủy sản ) Vì gặp nhiều lúng túng, bị động việc khai thác thị trờng xuất khẩu, làm giảm hội thâm nhập khai thác thị trờng - Năm là, chậm ban hành danh mục ngành công nghiệp u tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn cho giai đoạn 2006 - 2010 để có định hớng ngành công nghiệp cần khuyến khích phát triển, huyđộng nguồn vốn, nguồn nhân lực để tập trung đầu t vào số ngành công nghiệp u tiên, mũi nhọn; đồng thời nâng cao lực cạnh tranh ngành công nghiệp nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng kim ngạch xuất cho giai đoạn tới - Hiệu việc xúc tiến thơng mại cha cao, hình thức hạn chế, cha đa dạng hoá, đạt đợc mức tham dự hội chợ, hội thảo Cần đẩy mạnh việc xây dựng thơng hiệu thiết kế sản phẩm để quảng bá rộng rÃi