1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Lợi nhuận trong các doanh nghiệp

35 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lợi Nhuận Trong Các Doanh Nghiệp
Tác giả Lê Thị Hà
Trường học Khoa tài chính
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 59,36 KB

Nội dung

Đây là kết quả tài chính cuốicùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động khácđưa lại, là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động

Luận văn tốt nghiệp Khoa tài Chương TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Vấn đề cỏ lợi nhuận 1.1.1 Khái niệm lợi nhuận Trong chế thi trường nay, tồn phát triển doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào việc doanh nghiệp có tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp hay khơng Lợi nhuận mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp cần đạt tới Khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh phải tính đến khoản chi phí bỏ cho hoạt động doanh nghiệp phải tính đến mức lợi nhuận tương đối đạt cách hay cách khác mục tiêu cuối doanh nghiệp Cạnh tranh nhằm mục đích nâng cao lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải phát huy tối đa khả tinh thần tự chủ để tạo thu nhập lợi nhuận Lợi nhuận doanh nghiệp khoản chênh lệch doanh thu chi phí mà doanh nghiệp bỏ để đạt doanh thu Đây kết tài cuối hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, tiêu chất lượng để đánh giá hiệu kinh tế hoạt động doanh nghiệp 1.1.2 Nguồn hình thành lợi nhuận doanh nghiệp Hiện nay, phạm vi kinh doanh doanh nghiệp mở rộng với chế tự hạch toán kinh doanh, doanh nghiệp phép kinh doanh nhiều mặt hàng thuộc lĩnh vực khác Theo cách phân chia theo hoạt động doanh nghiệp, nội dung lợi nhuận chia loại sau : 1.1.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh :Là khoản chênh lệch lớn giũa doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ chi phí bỏ khối lượng SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ Đây khoản thu nhập thường xuyên phận lợi nhuận chủ yếu doanh nghiệp 1.1.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài Đây khoản chênh lệch lớn giũa khoản thu chi có tính chất nghiệp vụ tài q trình hoạt động kinh doanh Các hoạt động tài doanh nghiệp bao gồm: hoạt động cho thuê tài chính, mua bán ngoại tệ lãi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh doanh nghiệp, lãi cho vay vốn, tham gia hoạt động liên doanh, liên kết, đầu tư mua bán chứng khoán… 1.1.2.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác Là lợi nhuận từ hoạt động khác mà doanh nghiệp khơng dự tính trước hoạt động khơng mang tính chất thường xun như: - Thu từ bán vật tư, hàng hóa, tài sản dư thừa - Thu từ chuyển nhượng lý TSCĐ - Nợ khó địi xóa sổ thu hồi - Hồn nhập khoản dự phịng - Tiền phạt đối tác vi phạm hợp đồng * Việc xem xét nội dung lợi nhuận doanh nghiệp cho thấy hoạt động tạo lợi nhuận, từ đánh giá kết hoạt động, tìm mặt tích cực tồn hoạt động nhằm đưa định thích hợp để lựa chọn hướng đầu tư vốn doanh nghiệp, mang lại nhiều hiệu 1.1.3 Phương pháp xác định lợi nhuận doanh nghiệp Để xác định lợi nhuận đạt kỳ, doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính tốn sau: 1.1.3.1 Phương pháp trực tiếp Xác định lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp có ưu điểm đơn giản, dễ tính tốn, áp dụng rộng rãi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, mặt hàng Cịn vớ doanh nghiệp lớn, sản xuất nhiều loại sản phẩm SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài phương pháp khơng thích hợp khối lượng tính tốn lớn, tốn nhiều thời gian công sức Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp xác định sau: Lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ = + + trước thuế động kinh doanh động tài hoạt động khác TNDN Từ đó, ta xác định lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp là: Lợi nhuận từ hoạt động tài Lợi nhuận trước thuế = - Thuế TNDN phải nộp kỳ Hay nói cách lợi nhuận khoản chênh lệch doanh thu chi phí Cơng thức chung để xác định lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Lợi nhuận doanh nghiệp thơng thường hình thành từ nguồn: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài lợi nhuận từ hoạt động khác 1.1.3.1.1 Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh lợi nhuận thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ từ hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Đây bọ phận lợi nhuận chủ yếu doanh nghiệp thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ kỳ, xác định công thức: SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Khoa tài Doanh = thu Trị giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Trong : * Doanh thu thuần: số chênh lệch giũa doanh thu bán hàng với khoản giảm trừ Doanh thu = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ + Doanh thu bán hàng : Là số tiền thu tù hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm, cung ứng dịch vụ kỳ doanh nghiệp + Các khoản giảm trừ gồm : - Chiết khấu bán hàng : Là số tiền doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng họ mua với số lượng lớn - Giảm giá hàng bán : Là giá trị hàng hóa bị giảm không đáp ứng quy cách, chất lượng, mẫu mã theo hợp đồng - Hàng bán bị trả lại : Là giá trị hàng hóa bị trả không đáp ứng quy cách, chất lượng, mẫu mã theo hợp đồng - Các loại thuế giảm thu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp * Giá vốn hàng bán : Đối với doanh nghiệp sản xuất giá thành sản xuất khối lượng sản phẩm tiêu thụ, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phi nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung Đối với doanh nghiệp thương mại giá mua hàng hóa bán * Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng tồn chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phấm, hàng hố cung cấp dịch vụ bao gồm Chi phí nhân SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài viên bán hàng, Chi phí vật liệu bao bì, Chi phí dụng cụ đồ dùng, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí bảo hàng sản phẩm , Chi phí dịch vụ mua ngồi, Chi phí tiền khác * Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp tồn chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, quản lý hành số khoản khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí vật liệu quản lý, Chi phí đồ dùng văn phịng , Chi phí khấu hao TSCĐ, Thuế, phí lệ phí, Chi phí dự phịng, Chi phí dịch vụ mua ngồi, Chi phí tiền khác Hoặc xác định theo: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu - Giá thành tồn sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ kỳ Lợi nhuận thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thường chiếm tỷ trọng lớn tổng mức lợi nhuận doanh nghiệp Đây điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực tích lũy cho tái sản xuất kinh doanh mở rộng, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động 1.1.3.1.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài Lợi nhuận thu từ hoạt động tài khoản chênh lệch doanh thu hoạt động tài với chi phí hoạt động tài chính, xác định theo cơng thức: Lợi nhuận từ hoạt động tài Tr ong đ ó : = Doanh thu từ hoạt động tài - Chi phí từ họat động tài - Doanh thu hoạt động tài : Là số tiền thu từ hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm tiền thu lãi loại, thu chiết khấu toán hưởng, thu từ hoạt SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn dài hạn, thu nhập từ góp vốn liên doanh, liên kết… - Chi phí tài : Là khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tìa hoạt động vốn Chi phí tài bao gồm: Chi phí liên quan đến mua bán ngoai tệ, chi phí cho vay vốn chi phí lãi vay vốn… 1.1.3.1.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận khác khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu dự tính có dự tính đến, có khả thực khoản lợi nhuận thu khơng mang tính chất thường xun, xác định theo công thức: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Thuế gián thu (nếu có) Trong đ ó : - Thu nhập khác : Là khoản thu nhập không liên quan đến hoạt động kinh doanh , tài khơng phải phát sinh thường xuyên khoản sau : Thu từ nhượng bán lý TSCĐ, Chênh lệch lãi đánh giá lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa liên doanh liên kết, thu từ nghiệp vụ bán cho thuê tài chính, thu từ tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng - Chi phí khác : Là chi phí phát sinh không thường xuyên doanh nghiệp, không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tài Nó bao gồm khoản sau : Chi phí lý, nhượng bán TSCĐ, TiỀN phạt vi phạm hợp đồng, chênh lệch phải thu khó địi dự phịng phải thu khó địi… Qua đây, ta thấy việc xác định xác phận lợi nhuận tổng lợi nhuận kỳ hoạt động doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng, phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tồn donh nghiệp nói chung lĩnh vực hoạt động nói riêng SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài 1.1.3.2 Phương pháp xác định lợi nhuận qua bước trung gian Theo phương pháp này, ta xác định lợi nhuận doanh nghiệp cách tiến hành xác định lợi nhuận doanh nghiệp qua khâu hoạt động, cư sở giúp cho nhà quản lý thấy trình hình thành lợi nhuận tác động khâu hoạt động doanh nghiệp tức lợi nhuận sau thuế, hay gọi lợi nhuận ròng Tùy theo yêu cầu doanh nghiệp, người ta thiết lập mơ hình khác việc xác định lợi nhuận qua bước trung gian Dưới mơ hình xác định lợi nhuận theo phương pháp nước ta Bảng 01 Phương pháp xác định lợi nhuận qua bước trung gian Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh thu hoạt Doanh thu hoạt động tài động khác - Giảm giá hàng bán - Hàng bị trả lại Doanh thu Chi phí hoạt Chi phí hoạt động tài động khác - Thuế gián thu Giá vốn Lợi nhuận hàng bán gộp - Chi phí Lợi nhuận bán hàng hoạt Lợi nhuận hoạt Lợi nhuận hoạt - Chi phí động QLDN động tài động khác SXKD Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh Lợi nhuận sau thuế nghiệp (25%) SV Lê Thị Hà (75%) MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp 1.2 Khoa tài Các tiêu đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp Trong kinh tế thị trường, doanh nghiệp có đứng vững hay khơng phụ thuộc vào doanh nghiệp có tạo lợi nhuận hay không Lợi nhuận tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết toàn hoạt động kinh doanh Tuy vậy, lợi nhuận tiêu để đánh giá chất lượng hoạt động doanh nghiệp lợi nhuận chịu ảnh hưởng nhiều nhân tố chủ quan khách quan Do vậy, để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh doanh nghiệp ngồi tiêu lợi nhuận, người ta sử dụng tiêu tỷ suất lợi nhuận Các tỷ suất lợi nhuận thường sử dụng để đánh giá chất lượng hoạt động doanh nghiệp bao gồm: 1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận doanh thu Tỷ suất lợi nhuận doanh thu tiêu tương đối phản ánh quan hệ tỷ lệ doanh thu với lợi nhuận sau thuế(lợi nhuận ròng) kỳ doanh nghiệp = Tỷ suất lợi nhuận doanh thu x 100 Lợi nhuận sau thuế Doanh thu kỳ Chỉ tiêu phản ánh đồng doanh thu thu doanh nghiệp có đồng lợi nhuận Do vậy, tỷ suất lợi nhuận doanh thu lớn kết hoạt động kinh doanh cao ngược lại 1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận vốn sở hữu tiêu phản ánh mối quan hệ vốn đầu tư bỏ chủ đầu tư với lợi nhuận đem lại sau hoàn thành nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở= hữu Lợi nhuận sau thuế X 100 Vốn kinh doanh bình quân kỳ SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài Chỉ tiêu cho thấy hiệu sử dụng vốn, nghĩa đồng vốn đầu tư bỏ vào sản xuất kinh doanh thu đồng lợi nhuận sau thuế Doanh nghiệp sử dụng có hiệu vốn đầu tư hay không biểu qua số thơng qua giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình sử dụng vốn có biện pháp quản lý chặt chẽ cho vốn sử dụng có hiệu nhằm tối đa hóa lợi nhuận 1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh tiêu phản ánh đồng vốn kinh doanhh bình quân kỳ tham gia tạo đồng lợi nhuận có tính tới ảnh hưởng nguồn gốc vốn kinh doanh chưa tính tới ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp = Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh Lợi nhuận trước thuế X 100 Vốn kinh doanh bình quân kỳ Tỷ suất cao thể mức sinh lời vốn kinh doanh tính tới ảnh hưởng lãi vay chưa tính tới ảnh hưởng thuế TNDN cao 1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận ròng lợi nhuận ròng vốn kinh doanh cho thấy đồng vốn kinh doanh sử dụng kỳ doanh nghiệp tạo đồng lợi nhuận nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trả lãi vay Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh=doanh Lợi nhuận sau thuế X 100 Vốn kinh doanh sử dụng bq kỳ Tỷ suất cao thể mức sinh lời vốn kinh doanh tính tới ảnh hưởng lãi thuế thu nhập doanh nghiệp cao SV Lê Thị Hà MSV: 07D16185 Luận văn tốt nghiệp Khoa tài 1.3 Các nhân tố tác động đến lợi nhuận doanh nghiệp 1.3.1 Các nhân tố chủ quan 1.3.1.1 Nhân tố người Đây nhân tố định đến hoạt động doanh nghiệp Trong kinh tế thi trường nay, doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt với cho tồn phát triển yếu tố người khẳng định Con người với trình độ quản lý tốt, chuyên môn cao, nhạy bén công việc nắm bắt thông tin kịp thời tạo thành công lớn cho doanh nghiệp 1.3.1.2 Khả vốn Vốn tiền đề sản xuất kinh doanh, muốn đầu tư phát triển phải có vốn Một yếu tố quan trọng đẻ nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu Điều đồng nghĩa với việc vung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khơng thảo mãn nhu cầu xã hội mà đme lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp Trong trình cạnh tranh, khả vốn dồi giúp doanh nghiệp giành thời kinh doanh, có điều kiện mở rộng thị trường, từ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng doanh thu tăng lợi nhuận 1.3.1.3 Đối với khối lượng sản phẩm tiêu thụ Khi nhân tố khác cấu thành nên giá hàng hóa khơng thay đổi lợi nhuận doanh nghiệp thu nhiều hay phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa tiêu thụ năm nhiều hay Nhưng việc tang hay giảm khối lượng hàng hóa bán phụ thuộc vào kết q trình sản xuất cơng tác bán hàng, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu chất lượng sản phẩm Do đó, nhân tố chủ quan công tác quản lý doanh nghiệp Cũng từ tác động nhân tố này, rút kết luận rằng: biện pháp để tang lợi nhuận cho doanh nghiệp tang số lượng sản phẩm bán sở tang số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất, làm tốt cơng tác bán hàng, giữ uy tín doanh nghiệp thị trường nước SV Lê Thị Hà 10 MSV: 07D16185

Ngày đăng: 26/12/2023, 16:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 01 Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian. - Lợi nhuận trong các doanh nghiệp
Bảng 01 Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian (Trang 7)
Bảng  05 :Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty - Lợi nhuận trong các doanh nghiệp
ng 05 :Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (Trang 22)
Bảng phân tích lợi nhuận của công ty - Lợi nhuận trong các doanh nghiệp
Bảng ph ân tích lợi nhuận của công ty (Trang 24)
Bảng một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận. - Lợi nhuận trong các doanh nghiệp
Bảng m ột số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận (Trang 27)
w