Trang 1 LỜI NÓI ĐẦUHai quốc gia đã từng ở hai chiến tuyến : Việt Nam - Hoa Kỳ giờ đã bướcsang một trang sử mới, xích lại gần nhau hơn để cùng hợp tác phát triển về kinh tế .Trong xu thế
LỜI NÓI ĐẦU Hai quốc gia hai chiến tuyến : Việt Nam - Hoa Kỳ bước sang trang sử mới, xích lại gần để hợp tác phát triển kinh tế Trong xu tồn cầu hố với hội nhập phát triển giới việc kí kết hiệp định Thương mại Việt - Mỹ tạo thêm điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển thời kì chiến lược năm 2010-2020 tới, thuận lợi cho Việt Nam gia nhập WTO ( Tổ chức thương mại giới ).Với chương , 72 điêù phụ lục, hiệp định đợc coi văn đồ sộ tất hiệp định mà Việt Nam kí kết Khơng đề cập tới thương mại hàng hố mà hiệp định cịn đề cập tới thương mại dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ, tạo thuận lợi cho kinh doanh, qui định liên quan đến tính minh bạch, cơng khai quyền khiếu nại Hợp tác với Mỹ đem lại cho Việt Nam nhiều hội đầu tư từ nước ngồi ,bởi Mỹ nước đầu tư nước vào loại giới, quốc gia có vai trị quan trọng , chi phối nhiều tổ chức quốc tế kinh tế : WTO, IMF , ADB Mong muốn hiểu sâu hiệp định, chọn đề tài: “Dựa vào luật Thương mại quốc tế học, phân tích nội dung hiệp định Thương mại song phơng Việt - Mỹ ” Nội dung hiệp định Việt -Mỹ gồm có chương với vấn đề điểm nóng Thương mại quốc tế , điều kiện thời gian nên tiểu luận sâu vào phân tích Chương IV : “ Phát triển quan hệ đầu t ” Do trình độ cịn hạn chế nh kinh nghiệm thực tế nên viết không tránh khỏi thiếu xót định Qua em mong nhận bảo, góp ý thầy để viết em hồn thiện Tơi xin chân thành cảm ơn ! NỘI DUNG I TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT - MỸ : 1.Tổng quan hiệp định : Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ sau năm đàm phán kí kết vào ngày 13/7/2000 (giờ Hoa Kỳ), đánh dấu việc hồn tất q trình bình thường hố quan hệ Việt - Mỹ , thể cố gắng lớn hai nước , đồng thời mở giai đoạn phát triển thương mại Việt Nam Có thể nói hiệp định kỉ lục thời gian, quy mô đàm phán tính chất phức tạp đàm phán Hiệp định không giới hạn phạm vi hẹp thương mại, bao gồm lĩnh vực: thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ Nói cách khác, khái niệm “thương mại” hiểu theo nghĩa đại Do hiệp định đợc xây dựng tiêu chuẩn WTO nên cốt lõi cam kết giành cho theo quy chế “Tối huệ quốc”, bước giảm thuế nhập khẩu, mở rộng thị trường cho nhau, bớc tạo bình đẳng cơng ty nước, bảo vệ quyền nhãn mác hàng hoá Hiệp định gồm chơng, 72 điều, phụ lục, thư đính kèm thư trao đổi, chương IV đợc coi hiệp định thu nhỏ đề cập đến tất vấn đề xúc Thương mại quốc tế CHƠNG IV “ PHÁT TRIỂN QUAN HỆ ĐẦU TƯ” 2.1 Các khái niệm : Cụm từ “ Đầu tư ” hiệp định đợc hiểu đầu tư nước ngoài, tương ứng với việc pháp nhân (công ty) hay chủ thể Bên mua (sở hữu) kiểm soát cách trực tiếp gián tiếp tài sản lãnh thổ bên để tìm kiếm lợi nhuận “Quan hệ đầu tư” theo Hiệp định nghĩa việc công ty thể nhân bên đầu tư lãnh thổ bên thông qua hình thức đầu tư vào khoản đầu tư theo hiệp định sau : Sở hữu kiểm sốt trực tiếp hay gián tiếp cơng ty, doanh nghiệp đặt lãnh thổ bên Mua cổ phiếu, cổ phần góp vốn dới hình thức khác, trái phiếu, giấy ghi nợ quyền lợi khoản nợ dới hình thức khác cơng ty lãnh thổ bên Quyền sở hữu trí tuệ, gồm quyền tác giả quyền có liên quan, nhãn hiệu hàng hố, sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp, tín hiệu vệ tinh mạng, chương trình mã hố, thơng tin bí mật , kiểu dáng công nghiệp quyền giống trồng Các quyền theo quy định pháp luật giấy phép cho phép Hiệp định nói rõ chủ thể sở hữu khoản đầu tư vừa kể nắm quyền kiểm soá , dù trực tiếp hay gián tiếp, khoản đầu tư cơng ty (pháp nhân) cá nhân (thể nhân) “ Công ty” theo định nghĩa hiệp định thực thể pháp lý thành lập tổ chức lãnh thổ bên theo luật áp dụng bên đó, cơng ty hoạt động mục đích lợi nhuận hay phi lợi nhuận phủ hay tư nhân kiểm sốt sở hữu “Cơng ty bên ” công ty thành lập tổ chức theo luật bên Như Việt Nam, hình thức cơng ty vừa đề cập thành lập tổ chức theo Luật Đầu tư nước Luật Doanh Nghiệp Việt Nam Đợc gọi “Doanh nghiệp nhà nước” doanh nghiệp hay cơng ty phủ bên “sở hữu” “kiểm soát” nhằm bảo đảm lợi ích quốc gia cho bên Hoạt động đầu tư theo hiệp định hoạt động đầu tư công ty Hoa Kỳ thể nhân Hoa Kỳ Việt Nam ngược lại đầu tư công ty Việt Nam thể nhân Việt Nam Hoa Kỳ 2.2 Đặc điểm Chơng IV: “ Phát triển quan hệ đầu tư ”: Mặc dù phận Hiệp định , chương “ phát triển quan hệ đầu tư ” có nội dung tư ương tự Hiệp đinh song phương hồn chỉnh khuyến khích bảo hộ đầu tư hai nớc Chủ yếu hai bên cam kết đối xử với dự án đầu tư nước không phần thuận lợi với dự án đầu tư nước thứ lãnh thổ mình, tuỳ ý thuận lợi Vì cam kết có nghĩa dự án đầu tư Mỹ cần đăng kí thành lập khơng cần xin phép đầu tư Hiệp định ghi cụ thể loại dự án Việt Nam cho đăng kí kèm vùng phát triển nguyên liệu sản xuất giấy, đường phải xuất 80% sản phẩm sản xuất xi măng, thuốc lá, phân bón, bột giặt Chương cịn cho biết rõ, cơng ty Mỹ phải đóng góp 30% vốn liên doanh, cha thành lập công ty cổ phần chưa phát hành cổ phiếu công chúng, chưa mua 30% vốn cơng ty cổ phần hố Những ràng buộc trì vịng năm sau Hiệp định có hiệu lực 2.2.1 Nguyên tắc khuyến khích bảo hộ đầu t : Cơ sở việc khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư theo điều ước quốc tế song phương việc bên kí kết dành cho nhà đầu tư bên qui chế đối xử quốc gia với ngoại lệ theo lộ trình địn Trên tinh thần đó, hai bên thoả thuận nguyên tắc đối xử : áp dụng đối xử quốc gia đối xử tối huệ quốc áp dụng tiêu chuẩn chung đối xử (hay gọi tiêu chuẩn đối xử tối thiểu) Ngồi ra, bên cịn có nghĩa vụ dành cho ưu đãi cao nguyên tắc đối xử nói qui định hệ thống pháp luật, sách hành, hiệp định quốc tế theo thoả thuận cụ thể hai bên 2.2 Cam kết cụ thể đối xử quốc gia đối xử tối huệ quốc : Bảo lưu đối xử quốc gia đối xử tối huệ quốc Việt Nam cụ thể : Những lĩnh vực vấn đề bảo lưu khơng thời hạn, phát thanh, truyền hình , văn hố, ngân hàng, bảo hiểm,viễn thơng, kinh doanh bất động sản, hình thức hỗ trợ nhà nước dành cho doanh nghiệp Việt Nam , chế độ cấp giấy phép đầu tư dự án thuộc quyền định Thủ tướng Chính phủ Những lĩnh vực vấn đề bảo lưu có thời hạn : Việt Nam cam kết bước dành đối xử quốc gia cho nhà đầu tư Hoa Kỳ số lĩnh vực vấn đề định Bảo lưu quốc gia đối xử tối huệ quốc Hoa Kỳ: nước có môi trờng đầu tư tự lớn giới, Hoa Kỳ bảo lưu đối xử quốc gia tối huệ quốc số lĩnh vực vấn đề quan trọng dịch vụ tài chính, viễn thơng, vận tải biển, trợ cấp phủ 2.2.3 Các qui định bảo hộ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư Không tước quyền sở hữu quốc hữu hóa khoản đầu tư cách trực tiếp gián tiếp biện pháp tước quyền sở hữu đền bù thiệt hại phải thực nguyên tắc đối xử quốc gia đối xử tối huệ quốc Cho phép nhà đầu tư bên chuyển vốn, lợi nhuận khoản thu nhập hợp pháp khác nước phù hợp với nghĩa vụ bên IMF sở đối xử quốc gia đối xử tối huệ quốc Dành cho nhà đầu tư bên quyền khiếu kiện giải tranh chấp theo thoả thuận hai bên Minh bạch hóa pháp luật, sách đầu tư nước Cho phép nhà đầu tư bên lưu chuyển tuyển dụng nhân viên nước thuộc quốc tịch cương vị quản lý cao miễn phù hợp với luật pháp nhập cảnh tạm trú người nước ngồi Khơng áp đặt u cầu việc chuyển giao công nghệ , qui trình sản xuất trừ trường hợp áp dụng quy định bảo vệ môi trường bảo đảm thi hành phán tồ án quan có thẩm quyền vi phạm pháp luật cạnh tranh bị khiếu kiện Tóm lại, nói chơng đầu tư Hiệp định có phạm vi mức độ cam kết cao so với điều ước quốc tế song phơng đa phương đầu tư mà Việt Nam ký kết tham gia, song khơng ngồi mục đích hội nhập nâng cao tính cạnh tranh mơi trường đầu tư Việt Nam trường quốc tế II THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM: Đầu tư trực tiếp nước : Thu hút sử dụng có hiệu vốn đầu tư trực tiếp nước chủ trương quan trọng Nhà nước Việt Nam nhằm thực thành công đường lối đổi , phát triển kinh tế-xã hội Từ năm 1987 đến nay, sau 10 năm kiên trì thực đường lối đổi mới, Việt nam đạt thành tựu đáng kể tất mặt kinh tế-xã hội Luật đầu tư nước ban hành năm 1987 mở chương hoạt động kinh tế đối ngoại Việt Nam Hơn mười năm qua khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước phát triển nhanh, bước khẳng định vị trí phận động kinh tế, có tốc độ tăng trưởng cao đóng góp ngày lớn vào phát triển kinh tế đất nước thành công công đổi Kết đạt : đến có gần 3100 dự án 65 nước vùng lãnh thổ cấp giấy phép, tổng số vốn đăng ký gần 43 tỷ USD, vốn tăng thêm dự án thực 5,5 tỷ USD Trừ dự án hết hạn, giải thể, có khoảng 2500 dự án cịn hiệu lực với vốn đăng ký đạt gần 36 tỷ USD Vốn thực đạt gần 18 tỷ USD chiếm tới 23% tổng vốn đầu tư toàn xã hội Khu vực ĐTNN bổ xung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển, góp phần cải thiện cán cân tốn mà cịn khai thác đa vào sử dụng nhiều nguồn nhân lực nước đất, tài nguyên, lao động… Khu vực ĐTNN chiếm gần 35% giá trị sản xuất công nghiệp, tạo nhiều ngành nghề, sản phẩm có trình độ cơng nghệ cao ln trì nhịp độ tăng trởng bình qn 20% Chính sách thu hút ĐTNN hướng xuất có thành cơng bước đầu với quy mô xuất năm 1996-2000 đạt gần 10 tỷ USD tăng lần so với năm trớc chiếm tới 23% tổng kim ngạch xuất toàn quốc Khu vực ĐTNN chiếm 10% GDP nước đóng góp hàng năm khoảng 6-7% nguồn thu ngân sách, đồng thời tạo việc làm cho 36 vạn lao động trực tiếp hàng vạn lao động gián tiếp khác Để đạt mục tiêu đến năm 2005 GDP gấp đôi năm 1995, sơ ước tính nhu cầu tổng vốn đầu tư phát triển kế hoạch kinh tế - xã hội năm 20012005 khoảng 60-62 tỷ USD , dự kiến nguồn vốn nớc ngồi 20-25 tỷ USD Vì vậy, tăng cường thu hút vốn ĐTNN có ý nghĩa quan trọng kinh tế Việt Nam Tuy nhiên, từ năm 1997 đến ĐTNN suy giảm nguồn vốn cam kết vốn thực So với kỳ năm trước , nhịp tăng vốn đăng ký dự án ĐTNN năm 1997 giảm 49%, năm 1998 giảm 16%, năm 1999 giảm 40% Việc suy giảm ĐTNN gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc huy động vốn đầu tư phát triển tốc độ tăng trưởng kinh tế số năm tới Đầu tư Mỹ vào Việt Nam : Tính đến ngày 18/7/2001 Mỹ có gần 120 dự án đăng ký lên tới gần tỷ USD, đứng hàng thứ 10 số nớc vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam Tuy nhiên với tiềm nước so với khoảng 3500 dự án đầu tư nước cấp phép Việt Nam với số vốn đăng ký 39,6 tỷ USD (tính đến hết tháng năm 2001) đầu tư Mỹ Việt Nam cịn ỏi Trong số cơng ty Mỹ góp mặt thị trường Việt Nam có tập đồn công ty tiếng Mỹ như: Coca-Cola, PepsiCo, American International Group, Boeing, Citigroup, Ford, Ciso, GM , GE, Nike, P&G…Với Hiệp định thương mại có hiệu lực nói số dự án đầu tư tổng vốn đầu tư vào Việt Nam tăng nhanh có nhiều doanh nghiệp Mỹ bày tỏ quan tâm đến việc đầu tư vào Việt Nam, có doanh nghiệp lớn thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, hàng khơng dầu khí Đồng thời nhiều cơng ty hoạt động Việt Nam có động thái chiến lược mở rộng sản xuất xuất ngược mặt hàng sang thị trờng Mỹ Vậy tình hình đầu tư Mỹ Việt Nam có nét 2.1 Q trình phát triển, quy mơ khối lợng đầu tư Mỹ vào Việt Nam qua thời kỳ : Từ năm 1990 , nguồn đầu tư Mỹ vào Việt Nam Trong năm 1988-1990 , Mỹ có dự án ĐTNN vào Việt Nam , vốn đăng ký đạt 2,56 triệu USD Giai đoạn 1991-1995 , có 64 dự án với trị giá vốn 760 triệu USD Sau lệnh bỏ cấm vận tháng 2/1994, có nhiều cơng ty tập đồn kinh tế Mỹ đến Việt Nam, mục đích họ thăm dò hoạt động đầu tư thị trường Năm 1993, có dự án đầu tư Mỹ vào Việt Nam, với trị giá vốn 3,3 triệu USD Mười tháng sau, Chính phủ Mỹ bỏ cấm vận thương mại với Việt Nam, có 22 dự án đầu tư cấp giấy phép với tổng vốn 267 triệu USD, đến cuối năm 1994 tăng lên 270 triệu USD với 28 dự án Giữa năm 1995, tổng số dự án đầu tư Mỹ vào Việt Nam lên 36 dự án với tổng số vốn 555 triệu USD, riêng năm 2002 300 triệu USD Tổng cộng năm này, Mỹ đầu tư vào Việt Nam tỷ USD với 64 dự án Như vậy, vòng 19 tháng, Mỹ trở thành 10 nước đầu tư lớn vào Việt Nam Hầu hết dự án đầu tư nhằm mục tiêu sản xuất, xuất dịch vụ với thời hạn thấp 10 năm cao 40 năm Đến cuối năm 2003, tổng vốn đầu tư nước vào Việt Nam 31,26 tỷ USD với 1762 dự án Trong , Mỹ có 58 dự án đầu tư với số vốn tỷ USD, đứng hàng thứ 10 tổng số 58 nước giới đầu tư vào Việt Nam Việc bãi bỏ điều kiện cần có để Việt Nam hưởng quy chế “Tối huệ quốc” Mỹ Nhưng điều kiện trước hết hai nước ký hiệp định thương mại qua vòng đàm phán Phía Mỹ cho bãi bỏ điều luật bổ sung Jakson-Vanik Việt Nam bước đầu cho việc thực chương trình bảo hiểm đầu tư, tạo thuận lợi cho hai bên Việt-Mỹ, đồng thời làm tăng niềm tin công ty Mỹ vốn quan tâm việc hợp tác đầu tư vào Việt Nam Đến tháng 10 năm 2004, số dự án đầu tư Mỹ Việt Nam 102, với vốn đăng ký 1,2 tỷ USD Tháng 9-2005, số dự án đầu tư Mỹ vào Việt Nam tăng lên 121 trị giá 1,4 tỷ USD Trừ dự án bị giải thể hết hạn thời điểm , Mỹ có khoảng 100 dự án ĐTNN Việt Nam hiệu lực, với vốn đăng ký đạt tỷ USD Đến tháng 6-2006, Mỹ có 145 dự án đầu tư vào Việt Nam với tổng vốn đăng ký 1,474 tỷ USD, trừ dự án hết thời hạn (0,62 triệu USD) 26 dự án giải thể trước thời hạn với tổng số vốn đầu tư 538,6 triệu USD Hiện Mỹ đứng thứ 13 tổng số 58 quốc gia vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam với 118 dự án hiệu lực , trị giá 935 triệu USD Đầu tư trực tiếp Mỹ Việt Nam: Năm Số dự án % Sốvốn đăng ký % (nghìn USD) 1991 1,1 2.282 0,19 1993 1,1 200 0,02 1994 12 13,19 120.310 10,18 1995 18 20,88 391.871 33,65 2002 16 7,58 159.722 13,51 2003 12 13,19 98.544 8,34 2004 15 16,48 306.955 25,96 2005 14 15,38 96.352 8,15 10/6/2006 1,1 Tổng cộng 90 100 1.176.236 100 Nguồn : Vụ quản lý dự án-Bộ Kế hoạch Đầu tư 2.2 Cơ cấu đầu tư : Hoạt động đầu tư Việt Nam, nhà đầu tư Mỹ quan tâm đến nhiều lĩnh vực kinh tế Việt Nam, song chủ yếu tập trung khu vực công nghiệp với 60 dự án vốn đăng ký đạt 660 triệu USD, điển hình dự án sản xuất lắp ráp ôtô Ford với số vốn đăng ký 102 triệu USD; dự án công ty sản xuất xà phòng, kem đánh Colgate Palmolive (40 triệu USD); dự án công ty OPV Việt nam sản xuất thuốc chữa bệnh (20 triệu USD) Tiếp đến dự án đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ (tài chính, ngân hàng, văn phịng cho th, dịch vụ phần mềm, y tế, giáo dục…) với 30 dự án số vốn đăng ký đạt khoảng 275 triệu USD Đáng ý dự án Chi nhánh ngân hàng nớc ngồi Mỹ , dự án cơng ty bảo hiểm 100% vốn nớc AIG, dự án công ty dịch vụ tin học IBM Việtnam…Lĩnh vực nơng lâm nghiệp, văn hóa-y tế, xây dựng … với 73 dự án, tổng vốn đăng ký đạt 513,35 triệu USD Cịn lại lĩnh vực nơng, lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng nhỏ với 15 dự án, tổng vốn đăng ký 137,86 triệu USD ( chiếm 13% số dự án 15% vốn) Đầu tư Mỹ vào Việt Nam theo lĩnh vực : Lĩnh vực Số dự án % Sốvốn đăng ký % (nghìn USD) 359.017 30,37 336.421 28,46 116.215 09,83 Công nghiệp nặng 08 08,79 Cơng nghiệp nhẹ 24 26,37 Văn hố ,y tế, giáo 18 19,78 dục,CNTT Du lịch ,khách sạn 04 04.4 102.791 Xây dựng 07 07,69 87.251 Nông lâm nghiệp 09 10,99 72.664 Vận tảI bu điện 04 04,4 40.350 Dịch vụ 10 10,99 37.503 Dầu khí 04 04,4 19.200 Hải sản 02 02,2 4.816 Tổng cộng 90 100 1.176.236 Nguồn: Vụ quản lý dự án-Bộ Kế hoạch Đầu tư 8,69 7,38 06,65 3,41 3,17 1,62 0,41 100 Nhìn chung sau 10 năm thực luật đầu tư nước Việt Nam thu kết khả quan lĩnh vực này, góp phần thúc đẩy nghiệp phát triển kinh tế đất nước Hiệp định thương mại Việt Mỹ thông qua có hiệu lực, Việt nam hưởng quy chế mậu dịch tối huệ quốc Mỹ.Trên sở Việt Nam có hội xuất hàng hố sang thị trờng Mỹ với mức thuế quốc gia khác Đầu tư Mỹ Việt Nam có tác động tích cực đến phát triển kinh tế , tăng nguồn lực phát triển, kích thích tăng trưởng kinh tế Việt Nam Ví dụ thực tiễn vụ tranh chấp Thơng mại Việt Nam Hoa Kỳ : Ngày 23/7/2003 Uỷ ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ đưa định Việt Nam bán phá giá cá tra, cá basa sang thị trường Mỹ thông qua mức thuế chống bán phá giá Bộ Thơng mại Mỹ đưa Việt Nam Đây vụ kiện phi lí lẽ: Việt Nam nhiều lần yêu cầu Bộ Thương mại Hoa Kỳ Uỷ Ban Thơng mại Quốc tế Hoa Kỳ xem xét vụ việc cách khách quan, công bằng, nguyên nhân doanh nghiệp Việt Nam bán cá tra cá basa với giá rẻ nhiều so với nhà doanh nghiệp Hoa Kỳ thị trường họ, Việt Nam sử dụng biện pháp ni trồng với chi phí thấp nên bán đợc giá rẻ Nhưng định cuối UBTMQT Hoa Kỳ ngày 23/7/2003 định không công bằng, không phản ánh thực tế khách quan Điều gây thất bại cho không doanh nghiệp hàng vạn hộ nuôi cá Việt Nam mà cho ngời tiêu dùng Hoa Kỳ Việc áp dụng rào cản bảo hộ không công sản phẩm cá tra cá basa Việt Nam xuất sang Hoa Kỳ bất chấp phản đối mạnh mẽ dư luận rộng rãi, có dư luận Hoa Kỳ, cho thấy xu hớng bảo hộ sản xuất nước ngày cao Hoa Kỳ , ngược lại sách khuyến khích tự hố thương mại tinh thần cạnh tranh bình đẳng mà phía Hoa Kỳ thường xuyên đề cập Các định sai trái Bộ Thơng mại Hoa Kỳ UBTMQT Hoa Kỳ vụ kiện hồn tồn khơng phù hợp với tinh thần Hiệp định Thương Mại song phơng Việt Nam - Hoa Kỳ ảnh hởng tiêu cực đến quan hệ kinh tế, thương mại gia tăng hai nớc IV ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Cơ hội : Cơ hội lớn thông qua việc thực cam kết hiệp định, có điều kiện hồn thiện hệ thống pháp luật sách nhằm tạo dựng mơi trờng đầu tư có tính hấp dẫn có tính cạnh tranh cao so với nước khu vực Việc dành cho nhà đầu tư Hoa Kỳ môi trường đầu tư thuận lợi tạo điều kiện để Việt Nam thu hút đầu tư từ nước khác Hiệp định tạo sở để Việt nam phát triển kinh tế cách lành mạnh có tính cạnh tranh, địi hỏi hiệp định xoá bỏ phân biệt đối xử cho kinh tế quốc doanh tạo sân chơi bình đẳng thành phần kinh tế Việc Mỹ nước đầu tư vào ngành kinh tế nước tạo cạnh tranh giảm giá thành, xố bỏ độc quyền, có lợi cho người tiêu dùng giúp Việt Nam có hội phát triển, mở rộng thị trường nước nhờ vào cơng nghệ thơng tin nhanh chóng giảm giá, cầu tăng Nó giúp làm thị trường tài tín dụng Việt Nam, đồng thời buộc doanh nghiệp nước phải nỗ lực đầu tư, không ngừng nâng cao lực sản xuất kinh doanh , tiếp thu công nghệ tiên tiến, kỹ thuật đại đổi phương thức quản lý để tăng sức cạnh tranh Hiệp định thực mở cho Việt Nam thị trờng rộng lớn thuế nhập hàng hoá Việt nam vào Mỹ giảm xuống mức nước phát triển khác Thuế nhập nói chung từ 40-60% giảm xuống 3% Việc thực hiệp định làm cho mối quan hệ Việt -Mỹ tiếp tục cải thiện phát triển mặt , mở hội phát triển du lịch, văn hoá, giáo dục đào tạo, phục vụ cơng cơng nghiệp hố đại hoá đất nước, đồng thời đẩy mạnh đầu tư nớc vào lĩnh vực Những thách thức Hiệp định thơng mại Việt - Mỹ có hiệu lực : Hệ thống pháp luật, sách đầu tư nước ngồi cịn thiếu đồng bộ, chưa đủ mức cụ thể, nhiều quy định mâu thuẫn chồng chéo.Việc thực thi pháp luật, sánh cịn tuỳ tiện, không quán Một số văn pháp luật liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư nước ngồi thường xun thay đổi, chưa tính đến lợi ích đáng nhà đầu tư Đây thách thức lớn trình thực thi cam kết Bộ máy quản lý cồng kềnh, chồng chéo thủ tục hành ta phức tạp, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư đất đai, xây dựng, xuất nhập khẩu, hải quan phiền hà chậm cải tiến Các tiêu chí cấp phép từ chối cấp phép thiếu minh bạch, chưa rõ ràng số trờng hợp cịn thiếu qn Tình hình với tệ nạn tham nhũng, sách nhiễu trình thực thi pháp luật làm biến dạng chủ chương sách nhà nước, làm nản lòng nhà đầu tư Hệ thống hai giá tồn từ nhiều năm nay, bước thu hẹp, không đáp ứng yêu cầu dành đối xử quốc gia cho nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời yếu tố làm giảm sức hấp dẫn cạnh tranh môi trờng đầu tư Việt Nam Việc đầu tư phát triển sở hạ tầng nguồn nhân lực không theo kịp với tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội, đội ngũ cán quản lý, cán kỹ thuật công nhân lành nghề thiếu số lượng chất lượng, không đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp hạn chế không phần quan trọng 3.Một số giải pháp chủ yếu: 3.1 Xây dựng mặt pháp lý cho đầu tư nước đầu tư nước tạo sở pháp lý cho việc áp dụng chế độ đối xử quốc gia : Điều chỉnh quy định lĩnh vực đầu tư có điều kiện Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng năm 2000 Chính phủ, hướng dẫn thi hành Luật đầu tư nước Việt Nam theo hướng xóa bỏ hạn chế hình thức đầu tư Tăng mềm dẻo, hấp dẫn môi trờng đầu tư sách như: Chính sách thương mại cần thơng thống theo hướng tự hóa để đảm bảo khả xuất nhập máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất sản phẩm Chính sách tiền tệ phải giải vấn đề chống lạm phát ổn định tiền tệ Chính sách lãi xuất tỷ giá hối đối tác động trực tiếp đến dòng chảy vốn ĐTNN với tư cách yếu tố định giá trị đầu tư mức lợi nhuận thu đợc thị trường xác định Những ưu đãi thuế chiếm vị trí quan trọng hàng đầu số ưu đãi tài dành cho ĐTNN Mức ưu đãi thuế cao ln dành cho dự án có quy mô lớn, dài hạn, hướng xuất khẩu, sử dụng nhiều nguyên liệu lao động nước tái đầu tư lợi nhuận có mức “nội địa hóa” sản phẩm công nghệ cao Tăng cường tính minh bạch dự đốn trước luật pháp Từng bước thống quy định ưu đãi đầu tư chi phí hoạt động đầu tư nớc ĐTNN Hoàn thiện chế giải tranh chấp đầu tư 3.2 Nâng cao lực quản lý hiệu lực điều hành Nhà n ước lĩnh vực ĐTNN: Hồn chỉnh quy trình ban hành văn pháp quy nhằm ngăn chặn việc ban hành văn trái quy định chung thực không nghiêm định Chính phủ ĐTNN Cơng khai hóa quy trình giải thủ tục hành chính, trách nhiệm xử lý quan quản lý Nhà nước Ngăn chặn xử lý nghiêm khắc tượng cửa quyền, sách nhiễu công chức Nhà nước Xây dựng chế phối hợp chặt chẽ Bộ, Ngành ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc quản lý Nhà nớc hoạt động đầu tư trực tiếp nước 3.3 Đầu tư thích đáng cho việc phát triển sở hạ tầng: Nhà nước phải thực đảm bảo sở hạ tầng đến chân hàng rào doanh nghiệp có vốn ĐTNN thực việc điều tiết, định hướng thu hút ĐTNN việc tăng cường phát triển sở hạ tầng kinh tế xã hội vùng lãnh thổ công cụ kinh tế vĩ mô khác KẾT LUẬN Hiện giới tất ngời nhận thấy đầu tư nước ngồi đóng vai trò đặc biệt quan trọng kinh tế nước khu vực Việc huy động vốn ĐTNN để phát triển kinh tế - xã hội tận dụng điều kiện khách quan thuận lợi mà giới tạo thay phải bỏ hàng trăm năm phát triển để vượt qua thời kỳ tích lũy ban đầu lâu dài gian khổ Anh, Pháp trước hay gần Australia ; nước sau “mượn sức” nước trước để thực thành công chiến lược “rượt đuổi” Rõ ràng có tồn khả “đi xe miễn phí” cho tất nước sau Song vốn ĐTNN không tự chảy vào nước lạc hậu Cơ may tận dụng khả thuộc quốc gia có chiến lược khơn ngoan hơn, biết tận dụng hồn cảnh giới tạo việc huy động nguồn lực phát triển to lớn nói Có thể nói, Hiệp định Thương mại Việt -Mỹ tạo hội để nước tăng cường đầu tư vào Việt Nam, yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao trình độ cơng nghệ sức cạnh tranh cho kinh tế Việt Nam q trình cơng nghiệp hố - đại hố % MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU NỘI DUNG I TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI SONG PHƠNG VIỆT NAMHOA KỲ : 1.Tổng quan hiệp định Chơng IV “ Phát triển quan hệ đầu tư ” 2.1 Các khái niệm 2.2 Đặc điểm chương IV : “ Phát triển quan hệ đầu tư ” II THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM : Đầu tư trực tiếp nớc Đầu tư Mỹ vào Việt Nam 2.1 Quá trình phát triển, quy mô khối lượng đầu tư 2.2 Cơ cấu đầu tư Ví dụ thực tiễn vụ tranh chấp thơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ III ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI VỚI VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI : Cơ hội Những thách thức hiệp định Thương mại Việt - Mỹ có hiệu lực Một số giải pháp chủ yếu 3.1 Xây dựng mặt pháp lý 3.2 Nâng cao lực quản lý hiệu lực điều hành KẾT LUẬN