1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ

198 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Di Truyền Phân Tử Và Di Truyền Số Lượng Phục Vụ Chọn Giống Cá Tra Kháng Bệnh Gan Thận Mủ
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Sáng, TS. Nguyễn Hữu Thịnh
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Nuôi trồng Thủy sản
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 198
Dung lượng 3,77 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH ỨNG DỤNG DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN SỐ LƯỢNG PHỤC VỤ CHỌN GIỐNG CÁ TRA KHÁNG BỆNH GAN THẬN MỦ Chuyên ngành: Nuôi trồng Thủy sản Mã số: 62 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP Thành phớ Hồ Chí Minh – 12/2022 luan an i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH ỨNG DỤNG DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN SỐ LƯỢNG PHỤC VỤ CHỌN GIỐNG CÁ TRA KHÁNG BỆNH GAN THẬN MỦ Chuyên ngành: Nuôi trồng Thủy sản Mã số: 62 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP Thành phớ Hồ Chí Minh – 12/2022 luan an ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công bố luận án “Ứng dụng di truyền phân tử di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ” trung thực phần kết nghiên cứu thuộc đề tài ‘Ứng dụng công nghệ sinh học chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ’, thuộc Đề án phát triển ứng dụng công nghệ sinh học lĩnh vực thủy sản đến năm 2020 - Bộ Nông Nghiệp Phát triển Nông thôn’ đề tài “Cung cấp cá tra chọn giống cho người dân Đồng bằng sơng Cửu Long”, thuộc chương trình VLIR-OUS, mã số đề tài SI-2019-01-26 Những số liệu luận án phép công bố với đồng ý của chủ nhiệm đề tài Các số liệu kết trình bày luận án chưa tác giả khác cơng bố bất kì cơng trình khác TÁC GIẢ LUẬN ÁN luan an iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới TS Nguyễn Văn Sáng TS Nguyễn Hữu Thịnh, người thầy hướng dẫn khoa học tận tình định hướng, hướng dẫn hỡ trợ tơi suốt thời gian nghiên cứu hoàn thành nội dung chuyên đề, báo luận án Tôi trân trọng biết ơn sâu sắc hỗ trợ quý báu từ hai Thầy năm học vừa qua Xin gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm cùng tồn thể Thầy/Cơ Giảng viên, Cán Viên chức của Khoa Thủy Sản của phòng Sau đại học thuộc trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh có góp ý chuyên môn hữu ích cũng tạo điều kiện thuận lợi thời gian thủ tục hành chính để tơi có thể hồn thành chương trình học tập, nghiên cứu luận án Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II phòng chức tạo mọi điều kiện cho tơi suốt q trình nghiên cứu Chân thành cám ơn cán Trại Nghiên cứu Thực nghiệm Thủy sản Gò Vấp, Trung tâm Quan trắc Môi trường Bệnh Nam Bộ, Trung tâm Quốc gia Giống Thủy sản Nước ngọt Nam Bộ Trung tâm Công nghệ Sinh học (thuộc Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II) giúp đỡ tạo mọi điều kiện sở vật chất cho suốt q trình thực nghiệm Ngồi ra, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Phòng thí nghiệm Đa dạng Di truyền Tiến hóa (Laboratory of Biodiversity and Evolutionary Genomics), Khoa Sinh học, Đại học KU Leuven (Vương quốc Bỉ) với hỗ trợ công nghệ kĩ thuật để thực hiện thí nghiệm Xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Sinh học cùng tồn thể Thầy/Cơ Giảng viên, Cán bộ, Viên chức trường Đại học Sư Phạm Tp Hồ Chí Minh tạo điều kiện thuận lợi giảng dạy để tơi có thể hồn thành chương trình học tập luận án luan an iv Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ThS Nguyễn Hữu Phúc, ThS Võ Hồng Phượng, TS Nguyễn Thanh Vũ, ThS Trần Văn Nhiên, CN Nguyễn Hồng Thơng, CN Lê Hồng Khơi Ngun, CN Nguyễn Thị Thảo Sương, CN Huỳnh Thị Trúc Quân SV Lưu Tăng Phúc Khang sát cánh, động viên, chia sẻ mọi khó khăn với suốt trình học tập nghiên cứu Và cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai bên gia đình ln động viên để tơi có thể thực nghiệm hoàn thành luận án thời gian cho phép Một lần xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc với tất giúp đỡ quý báu Tp HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tác giả luận án luan an v TÓM TẮT Nghiên cứu chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) kháng bệnh gan thận mủ hệ G1 giải pháp kĩ thuật cho chọn lọc cá tra kháng bệnh hệ với nội dung kết đạt là: • Ước tính thơng số di truyền tính trạng kháng bệnh gan thận mủ hệ G1 cá tra đề xuất chọn lọc: Nghiên cứu sản xuất 155 gia đình full-sib half-sib, ương đến kích cỡ cá giống còn lại 130 gia đình đánh dấu từ PIT 7.664 cá giống thuộc 130 gia đình cho thí nghiệm đánh giá khả kháng bệnh bể, 16.000 L/bể Số lượng cá cho vào bể 1, bể 3.832/bể, mật độ cá cá/4,1 lít nước, nhiệt độ từ 26 - 28oC Chủng vi khuẩn Edwardsiella ictaluri Gly09M sử dụng để gây cảm nhiễm cá thí nghiệm bằng phương pháp cohabitant kết hợp (tỉ lệ ghép cá cohabitant 35% liều bổ sung vi khuẩn 105 CFU/mL) Ngoài ra, cá thể thuộc 130 gia đình cá giống sau đánh dấu cũng thả nuôi đánh giá tăng trưởng ao, trung bình 45 con/gia đình, tởng 5.838 cá thể thả nuôi ao 2.000 m2 Sau 156 ngày nuôi, thu hoạch thu thập số liệu tỉ lệ sống, khối lượng, chiều dài Ngoài ra, giai đoạn cá hương, 33 gia đình với 50 cá thể/gia đình tiến hành cảm nhiễm bằng phương pháp ngâm nhằm đánh giá khả kháng bệnh gan thận mủ ước tính thông số di truyền giai đoạn Nghiên cứu áp dụng mơ hình tuyến tính hỡn hợp cá thể ước tính thông số di truyền tính trạng kháng bệnh giai đoạn cá hương, cá giống tính trạng tăng trưởng, tỉ lệ sống lúc thu hoạch Kết cho thấy, hệ số di truyền cá giống giai đoạn cắt ngang tỉ lệ sống toàn 50%, 25% thí nghiệm cảm nhiễm bệnh gan thận mủ mức trung bình đến cao (0,22 - 0,38); đồng thời chọn lọc tăng khả kháng bệnh giai đoạn cá giống không làm giảm khả kháng bệnh giai đoạn cá hương tăng trưởng thu hoạch nhờ vào tương quan thuận tính trạng với Nghiên cứu đề xuất tính trạng sống chết cắt ngang tỉ lệ sống toàn cá thí nghiệm 50% 25% để xử lí số liệu nhằm ước tính giá trị chọn giống cho chọn lọc luan an vi • Nghiên cứu giải pháp kĩ thuật hỗ trợ nâng cao hiệu của chọn giống cá tra kháng bệnh tương lai với kết đạt được: - Nghiên cứu thi ̣phân tử microsatellite truy xuất phả hệ gia đình cá tra phục vụ chọn giống: nghiên cứu sử dụng 10 microsatellite 01 thị multiplex PCR Nghiên cứu thực hiện sàng lọc microsatellite đa hình, ởn định, phù hợp cho truy x́t phả hệ 50 mẫu cá tra bố mẹ G0, 50 mẫu cá G1 truy xuất phả hệ 50 gia đình bằng phương pháp xác định bố mẹ dựa khả Các thi ̣microsatellite phân tích truy xuất phả hệ tính tần số null-alen, tỉ lệ lỗi ghi nhận kiểu gen tỉ lệ mismatch Kết cho thấy, 10 microsatellite ổn định, đa hình phù hợp cho truy xuất phả hệ Khi truy xuất phả hệ 50 gia đình sử dụng 10 microsatellite, Pahy-02 có tần số null-alen cao nên bị loại trừ khỏi truy xuất phả hệ Bộ thị còn lại gồm microsatellite có tỉ lệ truy xuất bố mẹ tất gia đình cao (93,4%), đặc biệt gia đình bố có half-sib (94,0%) Do đó, có thể ứng dụng thị microsatellite vào truy xuất gia đình cá tra chọn giống thay cho phương pháp đánh dấu vật lí dấu PIT - Đánh giá đề xuất tiêu miễn dịch tiềm tính trạng kháng bệnh gan thận mủ phục vụ chọn giống: nghiên cứu lựa chọn hai nhóm gia đình cá giống kháng bệnh cao thấp (3 gia đình/nhóm) thơng qua giá tri ̣chọn giống ước tính (EBV) giai đoạn cắt ngang tỉ lệ cá sống toàn cá thí nghiệm 50% thí nghiệm cảm nhiễm Hai nhóm gia đình kháng bệnh cao thấp tiếp tục gây cảm nhiễm nhằm đánh giá khả đáp ứng miễn dịch xác định tiêu miễn dịch giúp đánh giá khả kháng bệnh của cá thể phục vụ chọn giống Tổng 119 cá thể KBC KBT thu mẫu máu mẫu mô để đánh giá khả đáp ứng miễn dịch (tổng hồng cầu, tổng bạch cầu, bạch cầu đơn nhân, trung tính, lympho, trung tâm đại thực bào sắc tố gan, thận lách khả thực bào của đại thực bào, hiệu giá kháng thể) qua thời điểm: trước cảm nhiễm, 24, 48, 264 312 giờ sau cảm nhiễm Kết cho thấy tiêu miễn dịch có tiềm xác định cá thể thuộc nhóm KBC hay KBT thời điểm 24 - 48 hpi 264 - 312 hpi, đặc biệt giai đoạn 24 - 48 hpi với tiêu miễn dịch gồm bạch cầu trung tính, hiệu giá kháng thể, trung tâm đại thực bào gan luan an vii SUMMARY Research on selective breeding of striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) resistant to Bacillary Necrosis of Pangasius (BNP) in G1 and technical solutions to apply for the next generation of selection were carried out and achieved main results as following:  Genetic parameters’ estimation for resistance to BNP and suggestion for selection in the G1 generation: There were 155 full-sib and half-sib families produced There were 130 families successfully nursed up till tagging size Fish to be challenged (a total of 7,664 fish) were tagged by Passive Integrated Transponder (PIT) and then transferred to two replicate tanks, 16,000 litres each tank The number of fish stocked in tank and tank was 3,832/tank, respectively and the density in challenge-test tanks was fish/4.1 litres of water The water temperature was from 26 - 28oC Bacterial strain Edwardsiella ictaluri Gly09M was used in the challenge-test experiment by combined cohabitant method with the ratio of cohabitant fish to the number of test fish 35% and bacteria addition to the test tanks at a density of 105 bacteria/mL water applied Moreover, siblings of 130 challenged families, 45 individuals per family and a total of 5,838 fish, were also tagged and communally stocked in an earthen pond of 2,000 m2 for growth test After 156 days, fish were harvested and recorded data on body weight, body length and survival In addition, genetic parameters’ estimation was also done from challenge experiment data on fry stage Thirty three families with 50 individuals per family were used for the experiment Linear mixed model was used to estimate genetic parameters of BNP resistance at fry, fingerling stage and growth and survival at harvest The heritability at 50%, 25% and the end of the challenge test truncated points in the fingerling stage was medium to high (0.22 - 0.38) Moreover, selection for improving disease resistance in the fingerling stage did not adversely change to the resistance to this disease in the fry stage and growth and survival at harvest due to their positive correlation between them The study proposed survival traits at 50% and 25% truncated points are used to estimate breeding values • Study technical solutions to improve the efficiency of future selection: luan an viii - Research on microsatellite markers to determine the pedigree of stripped catfish families for selective breeding: the study used 10 microsatellites from one multiplex PCR sets which have been previously developed and optimized The research firstly screened for the polymorphic and stable microsatellites on 50 samples of parcental base population (G0) and 50 samples of their offsprings (G1) for parentage assignment by the likelihood-based method All microsatellite markers in pedigree were calculated for null-allele frequency, genotyping error rate, and mismatches Ten microsatellites were stable and polymorphic, which were suitable for parentage assignment However, Pahy-02 showed a relatively high frequency of null-allele on the tested samples As a result, this research analysed data to verify the relationship between parent and offspring on only microsatellites with the exclusion of Pahy-02 The accurate rate of parentage assignment reached 93.4%, of which the rate for families with none half-sib was 93.0% and the rate for families with half-sib was 94.0% This result implied that microsatellite makers can be used in the parentage assignment in striped catfish families instead of using PIT tag - Evaluation and selection of potential immune response markers to be the trait of BNP resistance in selective breeding: this study selected two groups of resistant and susceptible families (3 families each group) through average estimated breeding values for disease resistance at 50% truncated point survival in the challenged experiments The two groups, resistant and susceptible families were again infected to assess the immune responses and identify suitable immune response characters for selective breeding purposes A total of 119 individuals was used to collect blood and tissue samples for analysis (including total red blood cell, white blood cell, monocytes, neutrophils, lymphocytes, and melano-macrophage centers in liver, kidney and spleen and phagocytosis of macrophages, antibody titers) at the truncated points: prior infection, 24, 48, 264 and 312 hour post infection (hpi) The results show that all immunological indicators have the potential to identify individuals belonging to the resistant or susceptible families group at the time of 24 - 48 hpi and 264 - 312 hpi, especially the period of 24 - 48 hpi with immune parameters as neutrophils, antibody titers, and liver macrophage centers luan an ix MỤC LỤC TRANG Trang tựa i Lời cam đoan .ii Lời cảm ơn iii Mục lục ix Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt xv Danh mục tên khoa học loài xviii Danh mục bảng xix Danh mục hình xxi Danh mục phụ lục xxiii MỞ ĐẦU CHƯƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1 Tổng quan nghề nuôi cá tra 1.1.1 Tình hình sản xuất xuất cá tra 1.1.2 Tình hình dịch bệnh phương pháp phòng, trị bệnh cho cá tra 1.2 Chọn giống kháng bệnh đối tượng thủy sản 1.2.1 Chọn giống kháng bệnh đối tượng thủy sản giới 1.2.1.1 Các đối tượng tính trạng chọn giống giới 1.2.1.2 Các chương trình chọn giống kháng bệnh giới 10 1.2.2 Chọn giống kháng bệnh đối tượng thủy sản Việt Nam 18 1.2.2.1 Các đối tượng tính trạng chọn giống Việt Nam 18 1.2.2.2 Chọn giống theo tính trạng kháng bệnh Việt Nam 19 1.3 Các giải pháp kĩ thuật hỗ trợ nâng cao hiệu của chọn giống động vật thủy sản 21 1.3.1 Các ứng dụng của thị phân tử để truy xuất phả hệ chương trình chọn giống động vật thủy sản 21 1.3.1.1 Các thị phân tử dùng truy xuất phả hệ 21 1.3.1.2 Microsatellite dùng truy xuất phả hệ 23 luan an (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu 159 Phụ lục 19 Tỉ lệ chết thời gian chết 130 gia đình cá giống trình cảm nhiễm giai đoạn cắt ngang: thời điểm cắt ngang tỉ lệ sống 50% (A1, A2), 25% (B1, B2), cuối thí nghiệm cảm nhiễm (C1, C2) theo gia đình A1 A2 B1 B2 C1 C2 (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu luan an (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu 160 Phụ lục 20 Kết ước tính hệ số di truyền cá hương từ ASReml (minh họa ước tính hệ số di truyền tính trạng tỉ lệ sống giai đoạn kết thúc thí nghiệm cảm nhiễm) ASReml 3.0 [01 May 2020] Challenge test 33 families of juvenile kb2020 Build hv [01 May 2020 ] 32 bit Licensed to: Research Institute for Aquaculture No 31-oct-2019 ***************************************************************** - - - Results from analysis of SUREND - - Approximate stratum variance decomposition Stratum id Residual Variance Degrees-Freedom 1727.31 71.69 Source 2196 1800 id Variance Model terms 2196 1799 Variance 0.566523E-01 0.337385E-01 Gamma 1.21008 1.00000 Component 0.6 0.0 Component 0.408261E-01 0.337385E-01 Coefficients 1.0 1.0 Comp/SE 3.85 5.99 %C 0P 0P Wald F statistics Source of Variation NumDF DenDF F-inc 15 mu 32.1 4.90 Notice: The DenDF values are calculated ignoring fixed/boundary/singular P-inc 0.034 variance parameters using numerical derivatives Solution Standard Error T-value 15 mu 0.636201E-01 0.287501E-01 id 2196 effects fitted D:\2012\Daotao\D\20-day challenge\sur_id_linear.pvc - - - Results from analysis of sur - - id 0.408261E-01 Variance 0.337385E-01 p1 h2 Notice: 0.74565E-01 0.55859E-02 = id 1/p1 3= 0.5475 0.1044 The parameter estimates are followed by their approximate standard errors (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu luan an T-prev 2.21 (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu 161 Phụ lục 21 Tương quan EBV tính trạng kháng bệnh cá hương cá giống SUREN D1 Tương quan Hệ số tương quan Pearson SUREND1 Hệ số tương quan Pearson SUR501 Kiểm định tương quan 710** 259 -.184 -.018 -.079 -.184 -.199 000 000 146 306 922 662 305 268 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 611** 895** 874** 995** 933** 040 040 -.034 149 102 -.051 777 000 000 000 826 825 851 407 573 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 736** 895** 954** 879** 989** 183 017 002 134 057 -.064 000 000 000 000 000 307 926 990 456 755 725 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 818** 874** 954** 871** 962** 194 -.040 052 093 -.007 -.057 000 000 000 000 000 279 824 774 605 969 751 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 592** 995** 879** 871** 929** 020 038 -.017 148 101 -.034 000 000 000 000 000 911 833 925 412 574 852 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 710** 933** 989** 962** 929** 140 021 017 140 067 -.042 000 000 000 000 000 436 906 926 438 709 817 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 Hệ số tương quan Pearson 259 040 183 194 020 140 -.192 -.014 032 -.212 -.193 Kiểm định tương quan 146 826 307 279 911 436 286 940 858 236 281 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 Kiểm định tương quan Kiểm định tương quan Số gia đình Hệ số tương quan Pearson Kiểm định tương quan Số gia đình Hệ số tương quan Pearson Kiểm định tương quan Số gia đình SUREND2 592** 000 000 Hệ số tương quan Pearson TIME751 818** 000 33 Số gia đình TIME501 736** 33 Hệ số tương quan Pearson TIMEEND1 SUR50 SUR75 TIMEEN TIME5 TIME7 2 D2 02 52 000 000 Số gia đình SUR751 SUREN D2 611** Kiểm định tương quan Số gia đình SUR50 SUR75 TIMEEN TIME5 TIME7 1 D1 01 51 Số gia đình 33 luan an (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu (LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu(LUAN.an.TIEN.si).ung.dung.di.truyen.phan.tu.va.di.truyen.so.luong.phuc.vu.chon.giong.ca.tra.khang.benh.gan.than.mu 162 SUR502 SUR752 Hệ số tương quan Pearson -.184 040 017 -.040 038 021 -.192 Kiểm định tương quan 306 825 926 824 833 906 286 Số gia đình 33 33 33 33 33 33 33 Tương quan SUREN D1 -.034 002 052 -.017 017 -.014 562** Kiểm định tương quan 922 851 990 774 925 926 940 001 33 33 33 33 33 33 33 33 TIMEEND2 Kiểm định tương quan Số gia đình 562** 820** 952** 837** 001 000 000 000 33 33 33 33 SUR50 SUR75 TIMEEN TIME5 TIME7 2 D2 02 52 -.018 Hệ số tương quan Pearson 820 33 ** 517 ** -.079 149 134 093 148 140 032 662 407 456 605 412 438 858 000 002 33 33 33 33 33 33 33 33 33 517** 431* 826** 002 012 000 33 33 33 892 33 Hệ số tương quan Pearson -.184 102 057 -.007 101 067 -.212 Kiểm định tương quan 305 573 755 969 574 709 236 000 012 000 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 Số gia đình TIME752 SUREN D2 33 Hệ số tương quan Pearson Số gia đình TIME502 SUR50 SUR75 TIMEEN TIME5 TIME7 1 D1 01 51 952 ** 431 * 892 ** ** 000 000 33 33 814** 000 33 33 Hệ số tương quan Pearson -.199 -.051 -.064 -.057 -.034 -.042 -.193 Kiểm định tương quan 268 777 725 751 852 817 281 000 000 000 000 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 Số gia đình 1: tính trạng cá hương 2: tính trạng cá giống *: có ý nghĩa thồng ké với p

Ngày đăng: 24/12/2023, 15:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Antonello J., Massault C., Franch R., Haley C., Pellizzari C., Bovo G., Patarnello T., de Koning J. and Bargelloni L., 2009. Estimates of heritability and genetic correlation for body length and resistance to fish pasteurellosis in the gilthead sea bream (Sparus aurata L.). Aquaculture 298 (1-2): 29-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sparus aurata "L."). Aquaculture
2. Argue B.J., Arce S.M., Lotz J.M. and Moss S.M., 2002. Selective breeding of Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei) for growth and resistance to Taura Syndrome Virus. Aquaculture 204: 447-460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Litopenaeus vannamei") for growth and resistance to Taura Syndrome Virus. "Aquaculture
3. Ashton N.K., Campbell M.R., Anders P.J., Powell M.S. and Cain K.D., 2016. Evaluating Microsatellite Markers for Parentage-Based Tagging of Hatchery Burbot. Northwest Science 90 (3):249-259 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Northwest Science
4. Benli C.K. and Yildiz H.Y., 2004. Blood parameters in Nile tiapia (Oreochromis niloticus L.) Spontaneously infected with Edwardsiella tarda. Aquacuclutre 25: 1880-1380 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Oreochromis niloticus "L.) Spontaneously infected with "Edwardsiella tarda. Aquacuclutre
5. Brody T., Wohlfarth G., Hulata G. and Moav R., 1981. Application of electrophoretic genetic markers to fish breeding. IV. Assessment of breeding value of full-sib families. Aquaculture 24 (C): 175-186 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Aquaculture
6. Budiari N.L.G., Pujiawati Y., Kertawirawan I.P.A. and Adijaya I.N., 2021. Effect of Pomacea canaliculata snail feed on carcass physical composition, meat chemical composition, and hematological profile of muscovy duck. E3S Web of Conferences 306: 1-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: E3S Web of Conferences
7. Bùi Thị Bích Hằng và Nguyễn Hoàng Vũ, 2019. Ảnh hưởng của thức ăn có bổ sung chitosan lên một số chỉ tiêu miễn dịch không đặc hiệu ở cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 55 (5B): 33-41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pangasianodon hypophthalmus). Tạp "chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
8. Bùi Thị Bích Hằng, Trương Quỳnh Như, Phạm Văn Thi, Nguễn Minh Tân và Nguyễn Thanh Phương, 2015. Ảnh hưởng của vitamin C lên một số yếu tố miễn dịch không đặc hiệu và khả năng kháng vi khuẩn gây bệnh của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, (39), 85-91 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học Trường "Đại học Cần Thơ
9. Bùi Thị Liên Hà, Lê Ngọc Thùy Trang và Nguyễn Văn Sáng, 2017. Thử nghiệm xác định phả hệ bằng chỉ thị phân tử microsatellite trên quần đàn chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn 5: 88-97 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pangasianodon "hypophthalmus). Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn
10. Camp K.L., Wolters W.R. and Rice C.D., 2000. Survivability and immune responses after challenge with Edwardsiella ictaluri in susceptible and resistant families of channel catfish, Ictalurus punctatus. Fish Shellfish Immunology 10 (6): 475-487 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Edwardsiella ictaluri" in susceptible and resistant families of channel catfish, "Ictalurus "punctatus. Fish Shellfish Immunology
11. Castro J., Pino A., Hermida M., Bouza C., Chavarrías D., Merino P., Sánchez L. and Martínez P., 2007. A microsatellite marker tool for parentage assessment in gilthead seabream (Sparus aurata). Aquaculture 272: S210-S216 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sparus aurata). Aquaculture
12. Charo-Karisa H., Komen H., Rezk M.A., Ponzoni R. W., van Arendonk J.A.M. and Bovenhuis H., 2006. Heritability estimates and response to selection for growth of Nile tilapia (Oreochromis niloticus) in low-input earthen ponds. Aquaculture 261 (2): 479-486 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Oreochromis niloticus") in low-input earthen ponds. "Aquaculture
13. Chen H., Yuan G., Su J. and Liu X., 2019. Hematological and immune genes responses in yellow catfish (Pelteobagrus fulvidraco) with septicemia induced by Edwardsiella ictaluri. Fish and Shellfish Immunology 97: 531-539 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pelteobagrus fulvidraco") with septicemia induced by "Edwardsiella ictaluri. Fish and "Shellfish Immunology
14. Crumlish M., Dung T., Turnbull J., Ngoc N. and Ferguson H., 2002. Identification of Edwardsiella ictaluri from diseased freshwater catfish, Pangasius hypophthalmus (Sauvage), cultured in the Mekong Delta, Vietnam. Journal of fish diseases 25: 733-736 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Edwardsiella ictaluri" from diseased freshwater catfish, "Pangasius hypophthalmus" (Sauvage), cultured in the Mekong Delta, Vietnam. "Journal of fish diseases
15. Cruz P., Ibarra A.M., Mejia-Ruiz H., Gaffney P.M. and Pérez-Enríquez R., 2004. Genetic variability assessed by microsatellites in a breeding program of Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei). Marine Biotechnology 6: 157-164 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Litopenaeus "vannamei). Marine Biotechnology
17. Das S. and Sahoo K.P., 2014. Makers for selection of disease resistance in fish a review. Aquaculture International 22 (6): 1793-1812 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Aquaculture International
18. Datta S. N., Singh A., Jassal G. and Pandey A., 2018. A study on induced breeding, embryonic and larval development of Pangasianodon hypophthalmus in semi-arid agro-climate.Journal of Environmental Biology 39 (5): 671-676 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pangasianodon hypophthalmus" in semi-arid agro-climate. "Journal of Environmental Biology
20. Đỗ Thị Thanh Hương, Nguyễn Tính Em, Tăng Minh Kỳ, Takagi Yasuaki, Nguyễn Thị Kim Hà và Nguyễn Thanh Phương, 2020. Ảnh hưởng của độ mặn lên chỉ tiêu sinh lý, tăng trưởng và hoạt tính men tiêu hóa của cá lóc (Channa striata) giai đoạn cá bột lên cá hương. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 56: 11-19 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Channa striata") giai đoạn cá bột lên cá hương. "Tạp chí Khoa học "Trường Đại học Cần Thơ
21. Doan Q.K., Vandeputte M., Chatain B., Morin T. and Allal F., 2016. Viral Encephalopathy and Retinopathy in Aquaculture: A Review. Journal of Fish Diseases 40(5): 717-742 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Fish Diseases
22. Dung T.T., Chiers K., Tuan N. A., Sorgeloos P., Haesebrouck F. and Decostere A., 2012. Early interactions of Edwardsiella ictaluri, with Pangasianodon catfish and its invasive ability in cell lines. Veterinary Research Communication 36: 119-227 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Edwardsiella ictaluri", with Pangasianodon catfish and its invasive ability in cell lines. "Veterinary Research Communication

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.3. Biểu đồ hình ảnh tín hiệu của microsatellite Pahy-06 (motif lặp là 2 - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 2.3. Biểu đồ hình ảnh tín hiệu của microsatellite Pahy-06 (motif lặp là 2 (Trang 70)
Bảng 3.1. Số lượng cá tra bố mẹ G0 ghép cặp sinh sản thế hệ G1 - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.1. Số lượng cá tra bố mẹ G0 ghép cặp sinh sản thế hệ G1 (Trang 78)
Bảng 3.5. Các thông tin thủy lý hóa nước trong quá trình cảm nhiễm - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.5. Các thông tin thủy lý hóa nước trong quá trình cảm nhiễm (Trang 86)
Hình 3.5. Kết quả kiểm tra các đặc điểm về hình thái của tác nhân gây bệnh phân lập - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 3.5. Kết quả kiểm tra các đặc điểm về hình thái của tác nhân gây bệnh phân lập (Trang 87)
Hình 3.6. Đường biểu diễn Kalper-Meier xác suất sống sót tích lũy - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 3.6. Đường biểu diễn Kalper-Meier xác suất sống sót tích lũy (Trang 90)
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các tính trạng quan sát theo thời gian trong thí nghiệm cảm - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các tính trạng quan sát theo thời gian trong thí nghiệm cảm (Trang 91)
Bảng 3.7. Thống kê mô tả các tính trạng quan sát theo thời gian trong thí nghiệm cảm - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.7. Thống kê mô tả các tính trạng quan sát theo thời gian trong thí nghiệm cảm (Trang 93)
Hình 3.8. Khối lượng, chiều dài và tỉ lệ chết của 130 gia đình cá khi thu hoạch. Khối - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 3.8. Khối lượng, chiều dài và tỉ lệ chết của 130 gia đình cá khi thu hoạch. Khối (Trang 94)
Bảng 3.12. Tương quan di truyền giữa tính trạng tỉ lệ sống và thời gian sống của 33 - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.12. Tương quan di truyền giữa tính trạng tỉ lệ sống và thời gian sống của 33 (Trang 102)
Bảng 3.13. Tương quan di truyền giữa tính trạng tỉ lệ sống và thời gian sống ở giai - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.13. Tương quan di truyền giữa tính trạng tỉ lệ sống và thời gian sống ở giai (Trang 104)
Bảng 3.14. Tương quan di truyền giữa tính trạng tăng trưởng và tỉ lệ sống lúc thu - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.14. Tương quan di truyền giữa tính trạng tăng trưởng và tỉ lệ sống lúc thu (Trang 105)
Bảng 3.20. Khả năng truy xuất phả hệ mô phỏng của bộ chỉ thị gồm các microsatellite - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.20. Khả năng truy xuất phả hệ mô phỏng của bộ chỉ thị gồm các microsatellite (Trang 120)
Hình 3.10. Đường biểu diễn Kalper-Meier xác suất sống sót tích lũy của hai nhóm - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 3.10. Đường biểu diễn Kalper-Meier xác suất sống sót tích lũy của hai nhóm (Trang 122)
Bảng 3.21. Xác suất (%) xác định được cá thể thuộc gia đình kháng bệnh cao hay - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Bảng 3.21. Xác suất (%) xác định được cá thể thuộc gia đình kháng bệnh cao hay (Trang 131)
Hình 3.17. Độ nhạy và độ đặc hiệu của mô hình phân biệt khả năng kháng bệnh giai - (LUẬN án TIẾN sĩ) ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng phục vụ chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ
Hình 3.17. Độ nhạy và độ đặc hiệu của mô hình phân biệt khả năng kháng bệnh giai (Trang 141)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w