1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại theo pháp luật việt nam hiện nay tt

27 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xử Lý Nợ Xấu Của Ngân Hàng Thương Mại Theo Pháp Luật Việt Nam Hiện Nay
Tác giả Nguyễn Hoài Phương
Người hướng dẫn PGS.TS. Lê Thị Thu Thủy
Trường học Học viện Khoa học xã hội
Chuyên ngành Luật Kinh tế
Thể loại Luận án tiến sĩ luật học
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 27
Dung lượng 1,16 MB

Nội dung

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY Ngành: Luật Kinh tế Mã số: 38 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2023 Cơng trình hồn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Thị Thu Thủy Phản biện 1: PGS.TS Tăng Văn Nghĩa Phản biện 2: PGS.TS Phạm Thị Giang Thu Phản biện 3: PGS.TS Dương Đăng Huệ Luận án bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện, tại: Học viện Khoa học xã hội, 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội vào hồi ngày tháng năm 202 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện KHXH MỞ ĐẦU Tính cấp thiết việc nghiên cứu đề tài Nợ xấu có tác động tiêu cực khơng NHTM mà cịn kinh tế Trong năm gần đây, nợ xấu hệ thống ngân hàng cải thiện đáng kể, nhiên đến nhiều khoản nợ xấu chưa xử lý dứt điểm, cần phải tiếp tục xử lý Điều dẫn tác động tiêu cực NHTM kinh tế (i) Đối với NHTM: nợ xấu làm cho nguồn vốn NHTM bị thất thoát, lợi nhuận bị sụt giảm, gây ảnh hưởng tiêu cực đến lực tài chính, khả mở rộng hoạt động NHTM uy tín, niềm tin xã hội NHTM bị suy giảm Kết làm giảm khả huy động vốn NHTM, nghiêm trọng dẫn đến rủi ro khoản, đe dọa ổn định hệ thống ngân hàng (ii) Đối với khách hàng: Nợ xấu làm tăng chi phí hoạt động, tăng gánh nặng trả nợ cho NHTM, làm giảm tốc độ chu chuyển vốn với NHTM gây ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan hệ hai bên, từ uy tín khách hàng bị giảm sút lớn khiến cho NHTM có biện pháp hạn chế cho khách hàng vay vốn (ii) Đối với kinh tế: Nợ xấu hạn chế khả khách hàng tiếp cận vốn vay ngân hàng lý lãi suất điều kiện vay vốn Ở mức độ cao hơn, nợ xấu NHTM mức cao không giải kịp thời dẫn đến đổ vỡ NHTM hiệu ứng dây chuyền hệ thống NHTM Chính vậy, việc liệt xử lý nợ xấu Đảng, Nhà nước quan tâm, đạo bộ, ngành hệ thống ngân hàng liệt thực nhằm mang đến chuyển biến tích cực cho tồn xã hội Tuy nhiên, để thực có hiệu cơng tác xử lý nợ xấu, cần thiết phải có chế phù hợp hệ thống văn pháp luật hướng dẫn cụ thể, đầy đủ Về chế xử lý nợ xấu, thị trường mua bán nợ Việt Nam chưa phát triển, đến đơn vị tham gia mua nợ có DATC, VAMC AMC TCTD Cũng khó khăn, vướng mắc việc triển khai thực quy định Luật Đầu tư 2020, Luật 69/2014/QH13, nhà đầu tư nước chưa thể tham gia hoạt động xử lý nợ xấu Việt Nam Ngày 21/6/2017, Quốc hội thông qua Nghị số 42/2017/QH14về thí điểm xử lý nợ xấu tổ chức tín dụng Nghị có hiệu lực 05 năm từ ngày 15/8/2017 Quốc hội khoá XV thống kéo dài thời hạn áp dụng đến 31/12/2023 kỳ hợp thứ Nghị 42/2017/QH14 cho phép áp dụng nhiều sách (so với pháp luật hành) xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm khoản nợ xấu, góp phần tạo lập sở pháp lý thuận lợi cho việc xử lý nợ xấu Nghị ban hành hứa hẹn mang lại bước chuyển xử lý nợ xấu Việt Nam Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại theo pháp luật Việt Nam nay” làm đề tài Luận án tiến sĩ luật học Việc triển khai nghiên cứu nhằm hệ thống hoá vấn đề lý luận, phân tích thực trạng pháp luật liên quan đến việc xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam, từ đưa giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật liên quan đến việc xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Mục đích nhiệm vụ nghiên cứu luận án 2.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài làm sáng tỏ vấn đề lý luận thực trạng pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam nay, từ đề xuất định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện khung khổ pháp luật xử lý nợ xấu NHTM để xử lý nợ xấu hiệu 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án đưa nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: Thứ nhất, nghiên cứu làm rõ vấn đề lý luận nợ xấu, xử lý nợ xấu TCTD khái niệm, đặc điểm nợ xấu ngân hàng, nguyên nhân nợ xấu, mơ hình xử lý nợ xấu, chủ thể, biện pháp nguyên tắc xử lý nợ xấu NHTM Thứ hai, làm rõ đặc điểm cấu trúc pháp luật xử lý nợ xấu NHTM, yếu tố tác động tới pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Nghiên cứu kinh nghiệm pháp luật xử lý nợ xấu số quốc gia giới Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Malaysia Thứ ba, nghiên cứu thực trạng quy định pháp luật hành xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam phân tích, đánh giá tình hình thực thi pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Thứ tư, đề xuất định hướng, giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện khung khổ pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Đối tượng phạm vi nghiên cứu luận án 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài quy định pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam tình hình thực thi quy định pháp luật xử lý nợ xấu NHTM 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án nghiên cứu pháp luật xử lý nợ xấu, tình hình thực thi pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam - Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quy định pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam tình hình xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2015 đến Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu luận án 4.1 Phương pháp tiếp cận - Phương pháp tiếp cận hệ thống: Trên sở tập hợp, hệ thống mức đầy đủ cơng trình, tài liệu liên quan đến pháp luật nợ xấu xử lý nợ xấu NHTM công bố, luận án phân tích, đánh giá kế thừa có chọn lọc để đưa khái niệm, kết luận giải pháp hoàn thiện pháp luật - Phương pháp tiếp cận đa ngành liên ngành: Luận án khai thác, tiếp cận thông tin nhiều phương diện khoa học xã hội xã hội học, kinh tế học, trị học, lịch sử, luật học so sánh để sử dụng trình nghiên cứu viết luận án đầy đủ toàn diện 4.2 Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp luận chủ nghĩa Mác - Lênin, cụ thể phương pháp luận triết học Mác - Lênin phương pháp luận vật biện chứng, phương pháp luận vật lịch sử Luận án sử dụng quan điểm, đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu Bên cạnh đó, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, phương pháp lịch sử, lôgic, phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn, phương pháp xã hội học phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp thống kê áp dụng để nghiên cứu đề tài Đặc biệt, luận án tiếp cận số vấn đề nghiên cứu khơng góc độ pháp lý, mà cịn góc độ nghiệp vụ, kinh tế nhằm làm rõ luận điểm nội dung luận án Đóng góp khoa học luận án Là cơng trình chun khảo nghiên cứu pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam nay, luận án có điểm sau: Thứ nhất, luận án làm sáng tỏ thêm vấn đề lý luận liên quan đến pháp luật xử lý nợ xấu NHTM đối tượng điều chỉnh, hình thức, phương pháp điều chỉnh, chuyên biệt hệ thống pháp luật xử lý nợ xấu Thứ hai, luận án đánh giá cách tương đối đầy đủ, toàn diện thực trạng pháp luật xử lý nợ xấu NHTM, qua làm rõ mặt chưa quy định pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Thứ ba, luận án đưa giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện khung khổ pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Ý nghĩa lý luận thực tiễn đề tài Về mặt lý luận, kết nghiên cứu luận án góp phần làm phong phú thêm hệ thống lý luận nợ xấu pháp luật xử lý nợ xấu NHTM khoa học Luật kinh tế Việt Nam Về mặt thực tiễn, luận án nghiên cứu cách toàn diện sâu sắc lĩnh vực xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam khía cạnh pháp lý, có ý nghĩa việc hồn thiện pháp luật NHTM giải vấn đề cấp bách hệ thống NHTM kinh tế đặt Ngồi ra, luận án sử dụng tài liệu tham khảo công trình nghiên cứu có liên quan, giảng dạy, học tập pháp luật kinh tế Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo, luận án có kết cấu gồm bốn chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, sở lý thuyết phương pháp nghiên cứu; Chương 2: Những vấn đề lý luận nợ xấu pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại; Chương 3: Thực trạng pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam; Chương 4: Phương hướng giải pháp hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam Chương TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 Các công trình nghiên cứu vấn đề lý luận nợ xấu, xử lý nợ xấu pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Đã có nhiều nghiên cứu nước liên quan đến chủ đề nợ xấu, xử lý nợ xấu, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM giới Việt Nam Trong phạm vi phần tổng quan này, luận án khảo số cơng trình khoa học tiêu biểu 1.1.1 Các nghiên cứu nước a Khái niệm, đặc điểm nợ xấu Stefan Kawalec (2002) đưa khái niệm nợ xấu, nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, đặc thù nợ xấu ngân hàng so với khoản nợ xấu so với khoản khác ngân hàng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM) Viện Friedrich Ebert Stiftung (2013) sau thảm khảo Nhóm chuyên gia tư vấn Advisory Expert Group (AEG), Ủy ban Basel giám sát ngân hàng (BCBS), Tổ chức tiền tệ quốc tế (IMF) khái niệm nợ xấu theo Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) xác định “khoản nợ ngân hàng coi nợ xấu xuất hai dấu hiệu sau: (i) hạn trả nợ gốc lãi; (ii) khách hàng vay vốn bị TCTD coi khơng có khả trả nợ” [102] b Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu Stefan Kawalec (2002) nguyên nhân dẫn đến nợ xấu quốc gia có kinh tế chuyển đổi thay đổi điều kiện kinh tế vĩ mô (sự khủng hoảng kinh tế, bong bóng thị trường bất động sản, thay đổi đột biến môi trường kinh doanh, giá trị đồng nội tệ), mở rộng cạnh tranh tự khối tài chính, ngân hàng (xóa bỏ hạn chế tín dụng, tự hóa nguồn vốn, mở rộng thị trường ngân hàng theo hướng cạnh tranh với đối tác nước ngoài) [116] Tất vấn đề dẫn đến ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn tài nợ xấu phát sinh Nir Klein (2013) nghiên cứu ngân hàng khu vực Trung, Đông Đông Nam Âu giai đoạn từ 1999 - 2011 nợ xấu chịu ảnh hưởng từ yếu tố kinh tế vĩ mô tăng trưởng GDP, thất nghiệp, lạm phát bối cảnh kinh tế khủng hoảng, nợ xấu khiến cho việc phục hồi kinh tế diễn chậm chạp Irum Saba cộng (2012) khẳng định “nợ xấu” vấn đề quan trọng tồn tại, phát triển ngân hàng Gezu (2014) nghiên cứu nợ xấu Ethiopia giai đoạn 2002 -2014, xem xét cụ thể vấn đề ngân hàng kinh tế vĩ mô yếu tố định nợ xấu NHTM Ethiopia Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM) Viện Friedrich Ebert Stiftung (2013) phân tích nguyên nhân dẫn đến nợ xấu c Tác động nợ xấu ngân hàng kinh tế Hippolyte Fofack (2005) phân tích khủng hoảng tài năm 1990 tác động tiêu cực nợ xấu đến kinh tế làm tăng rủi ro tín dụng, làm tăng lạm phát, chi phí để giải nợ xấu người đóng thuế người gửi tiền phải gánh chịu dẫn đến thâm hụt ngân sách, giảm phúc lợi xã hội, tăng đói nghèo, tăng nguy rủi ro cho hệ thống ngân hàng khoản nợ liên ngân hàng lớn Mohd Zaini Abd Karim cộng (2010) phân tích mối quan hệ hiệu hoạt động ngân hàng vấn đề nợ xấu Singapore Malaysia Nir Klein (2013) yếu tố tác động hệ thống ngân hàng tới nợ xấu kể đến là: quản trị yếu kém, rủi ro đạo đức nhân viên ngân hàng Nadege Jassaud Kenneth Kang (2015) phân tích tác động nợ xấu ngân hàng kinh tế, yếu tố gây khó khăn cho việc giải khoản nợ xấu ngân hàng Italy đề xuất chiến lược thúc đẩy phát triển thị trường tái cấu khoản nợ xấu, từ giúp cho cơng tái cấu doanh nghiệp tài thành cơng [114] d Biện pháp xử lý nợ xấu Gerald Nels Olson (1996) nghiên cứu biện pháp tái cấu trúc khoản nợ biện pháp xử lý nợ xấu hiệu Nadege Jassaud Kenneth Kang (2015) nêu đặc điểm nợ xấu biện pháp xử lý nợ xấu thông qua thị trường mua bán nợ xấu, khẳng định thị trường có vai trò quan trọng việc giảm khoản nợ xấu ngân hàng tái cấu TCTD [114] Jiangfeng (2013) phân tích tương đối đầy đủ mua bán, chuyển nhượng nợ xấu biện pháp xử lý nợ xấu Trung Quốc, chủ thể tham gia hoạt động này, quyền nghĩa vụ chủ thể, thách thức đặt mua bán nợ xấu [113] Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM) Viện Friedrich Ebert Stiftung (2013) gợi ý giải pháp sách nhằm xử lý nợ xấu từ phía Nhà nước, ngân hàng thương mại từ khách hàng vay vốn TCTD qua học kinh nghiệm số nước giới [102] e Mơ hình xử lý xử lý nợ xấu Stefan Kawalec (2002) so sánh mơ hình xử lý nợ xấu tập trung phi tập trung, tìm ưu điểm hạn chế mô hình để áp dụng cho phù hợp Balan [116] 1.1.2 Các nghiên cứu nước Cao Thị Thúy (2015) đề cập đến khái niệm, đặc điểm nợ xấu khái quát pháp luật mua bán nợ xấu TCTD chưa nghiên cứu toàn diện biện pháp xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại quyền nghĩa vụ bên tham gia xử lý nợ xấu VAMC, AMC, DATC [7] Phạm Thị Bích Thủy (2016) phân tích khái niệm, đặc điểm nợ xấu, bước đầu nêu cấu trúc pháp luật xử lý nợ xấu bao gồm nhóm quy định mang tính phịng ngừa, nhóm quy định điều chỉnh trực tiếp hoạt động xử lý nợ xấu nhóm quy định xử lý nợ xấu VAMC Đào Thị Hồ Hương (2013) khơng sâu vào phân tích đặc điểm nợ xấu mà nêu hướng xử lý nợ xấu từ kinh nghiệm quốc tế đến thực tế xử lý nợ xấu [12] Nguyễn Anh Dũng (2014) phân tích tác động nợ xấu kinh tế Việt Nam khẳng định tượng chưa mối quan tâm có sụp đổ cổ phiếu thị trường bất động sản [79] Trịnh Quang Anh (2015) nêu nhận định nguyên nhân dẫn đến nợ xấu chủ yếu từ hoạt động cho vay ngân hàng để đầu tư bất động sản chứng khốn Ngồi ra, bất cập điều hành kinh tế vĩ mô Chính phủ thời gian vừa qua nguyên nhân dẫn đến nợ xấu [95] Trong nghiên cứu khác, Trịnh Quang Anh (2015) phân tích thực trạng nợ xấu giải nợ xấu ngân hàng thời gian vừa qua Việt Nam chủ thể VAMC, AMC, đồng thời nêu giải pháp để xử lý nợ xấu thiết lập hạ tầng tài vững (bao gồm chuẩn mực, quy tắc, quy định kế toán, kiểm toán, quản trị doanh nghiệp, hệ thống tốn, khn khổ pháp lý điều tiết giám sát thị trường tiền tệ), xiết chặt quy chế điều tiết (để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng), vận hành tối đa chế thị trường, tăng cường pháp chế lĩnh vực tiền tệ hoạt động ngân hàng giải vấn đề “con người” tăng cường công khai, minh bạch hoạt động trách nhiệm giải trình nhằm hạn chế tới mức thấp rủi ro đạo đức phát sinh [96] Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) nghiên cứu nợ xấu, nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tác động nợ xấu, từ đưa giải pháp hạn chế xử lý nợ xấu Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thơn Gia Lai Hồng Trần Hậu (2014) hệ thống hóa làm rõ vấn đề lý luận thị trường mua bán nợ Phạm Mạnh Thường (2014) thực trạng thị trường mua bán nợ kể thị trường mua bán nợ chuẩn (thị trường trái phiếu doanh nghiệp) thị trường mua bán nợ xấu chưa thực phát triển Việt Nam, công tác xử lý nợ xấu nhiều hạn chế, tồn Nguyễn Hồn Hưng (2016) khó khăn, vướng mắc thực trạng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay ngân hàng để thu hồi nợ xấu tài sản bất động sản, phương tiện giao thông đường bộ, tàu biển, quyền địi nợ; khó khăn liên quan đến đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài tố tác động đến pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng Việt Nam thời điểm Vì vậy, luận án “Xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại theo pháp luật Việt Nam nay” nghiên cứu lấp phần khoảng trống nghiên cứu trước liên quan đến khung khổ pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam Xét phương diện lý luận thực tiễn, vấn đề cần đầu tư nghiên cứu Việt Nam, cần có hệ thống hóa, đánh giá đầy đủ thực trạng xử lý nợ xấu NHTM theo pháp luật Việt Nam Qua tổng quan nghiên cứu Luận án sử dụng cách tiếp cận mới, với nguồn số liệu cập nhật xác cao, đầy đủ thu thập từ nguồn đáng tin cậy, chất lượng Mặt khác xử lý nợ xấu NHTM theo pháp luật Việt Nam vấn đề thời nóng bỏng, quan tâm cấp, ngành thân NHTM Vấn đề quan trọng luận án nghiên cứu làm đánh giá sâu sắc, chi tiết thực trạng quản lý nợ xấu Việt Nam, từ đề giải pháp sát thực phù hợp Từ phân tích nêu kết nghiên cứu đạt công trình đề cập, đặt cho tác giả luận án vấn đề cần nghiên cứu, triển khai luận án này: - Nghiên cứu xác định vấn đề quản lý nợ xấu NHTM Việt Nam sở vấn đề lý luận nợ xấu gì, nguyên nhân nợ xấu, tác động tiêu cực nợ xấu, tiêu cấu nợ xấu góc độ an tồn pháp lý, an tồn hệ thống Từ đưa vấn đề quản lý nợ xấu NHTM Việt Nam thời gian tới như: Quy trình xử lý nợ xấu nào? Việc bán nợ xử lý tài sản đảm bảo sao? Trích lập quản lý quỹ dự phịng rủi ro tín dụng ngân hàng có hiệu quả? Khung pháp lý cho hoạt động phòng ngừa xử lý nợ xấu? Trình độ cơng nghệ thơng tin trình độ cán bộ, đạo đức kinh doanh cán ngân hàng? Các quan Nhà nước làm để tạo điều kiện cho doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế nợ xấu… - Những vấn đề sau cần tiếp tục nghiên cứu giải pháp quản lý nợ xấu NHTM Việt Nam sở bám sát định hướng, quan điểm 11 hoạt động cho vay quan điểm quản lý nợ xấu thân ngân hàng, xuất phát từ thực trạng quản lý nợ xấu từ xác định giải pháp quản lý nợ xấu cho phù hợp với thực tế cách tiếp cận chưa nghiên cứu sâu, có hệ thống cơng trình trước cơng bố 1.4 Câu hỏi nghiên cứu; lý thuyết nghiên cứu phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Câu hỏi nghiên cứu giả thuyết nghiên cứu a) Câu hỏi thứ nhất: Pháp luật xử lý nợ xấu NHTM hình thành phát triển dựa sở lý thuyết nào? b) Câu hỏi thứ hai: Thực trạng pháp luật thực tiễn thực pháp luật Việt Nam xử lý nợ xấu có bất cập gì, nguyên nhân bất cập gì? c) Câu hỏi thứ ba: việc hồn thiện pháp luật xử lý nợ xấu NHTM phải dựa sở nào? Để pháp luật lĩnh vực áp dụng tốt thực tiễn cần thiết phải sửa đổi nội dung nào? Những quy định cần thiết ban hành mới? 1.4.2 Lý thuyết nghiên cứu Khi nghiên cứu pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việt Nam, có số lý thuyết quan trọng làm sở cho việc nghiên cứu hoàn thiện pháp luật như: a) Lý thuyết chế truyền dẫn sách tiền tệ (monetary policy transmission mechanism theory) b) Lý thuyết can thiệp nhà nước đời sống kinh tế xã hội c) Lý thuyết quản trị rủi ro: d) Lý thuyết tự hợp đồng: 1.4.3 Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp luận chủ nghĩa Mác Lênin, cụ thể phương pháp luận Triết học Mác - Lênin phương pháp luận vật biện chứng, phương pháp luận vật lịch sử Luận án sử dụng quan điểm, đường lối, chủ trương Đảng, sách, pháp luật Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu Bên cạnh đó, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, 12 phương pháp lịch sử, lôgic, phương pháp nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tiễn, phương pháp xã hội học phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp thống kê áp dụng để nghiên cứu đề tài Đặc biệt, luận án tiếp cận số vấn đề nghiên cứu khơng góc độ pháp lý, mà cịn góc độ nghiệp vụ, kinh tế nhằm làm rõ luận điểm nội dung đề tài Kết luận chương Chương NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Khái quát chung nợ xấu ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm nợ xấu ngân hàng thương mại Nợ xấu hay nợ khó địi khoản nợ chuẩn, hạn (thường ba tháng) bị nghi ngờ khả trả nợ lẫn khả thu hồi vốn chủ nợ Điều thường xảy nợ làm ăn thua lỗ liên tục, tuyên bố phá sản tẩu tán tài sản Tuy nhiên, tồn nhiều khái niệm khác nợ xấu 2.1.2 Đặc điểm nợ xấu ngân hàng thương mại Thứ nhất, nợ xấu NHTM thường phát sinh hoạt động tín dụng NHTM, sở hợp đồng (đơn) tuỳ thuộc vào hình thức cấp tín dụng mà có hợp đồng với tên gọi khác hợp đồng tín dụng, hợp đồng chiết khấu, hợp đồng bao toán Thứ hai, nợ xấu dẫn đến quyền lợi ích hợp pháp TCTD hợp đồng tín dụng khơng đảm bảo khoản vay khơng thu hồi Thứ ba, nợ xấu khoản nợ chuẩn Theo quan niệm nhiều quốc gia giới nợ chuẩn hiểu nợ hạn 90 ngày mà nợ dấu hiệu trả nợ Thứ tư, nợ xấu phải khoản nợ có chứng nghi ngờ khả trả nợ nợ Thứ năm, nợ xấu tiềm ẩn với TCTD, lẽ hoạt động cho 13 vay TCTD thực hiệu hay không phụ thuộc vào khách hàng vay, phụ thuộc vào TCTD Thứ sáu, nợ xấu ngân hàng “đe doạ” an toàn hoạt động hệ thống ngân hàng Nhà nước phải áp dụng biện pháp kịp thời để kiểm soát xử lý nợ xấu 2.1.3 Bản chất nợ xấu ngân hàng thương mại Thứ nhất, xét chất, nợ xấu bắt nguồn từ quan hệ tín dụng đối tượng kinh doanh, dân sự, mối quan hệ cho vay chủ nợ (NHTM) nợ (khách hàng) Thứ hai, nguồn vốn cho vay khơng có khả thu hồi khả tốn giảm tất quan hệ hợp đồng dựa tiêu chuẩn thương mại, theo người vay người có vay thỏa thuận quyền lợi cách bình đẳng Thứ ba, nợ xấu buộc NHTM áp dụng chặt chẽ tiêu sách cho vay siết chặt điều kiện cho vay dẫn đến chi phí hoạt động NHTM tăng Thứ tư, nợ xấu khiến uy tín NHTM giảm sút Khi nợ xấu phát sinh khiến uy tín NHTM giảm sút khách hàng việc chậm trễ toán, khả toán giảm sút , 2.1.4 Nguyên nhân nợ xấu ngân hàng thương mại * Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, môi trường kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh tài doanh nghiệp suy giảm Thứ hai, tình trạng sở hữu chéo ngân hàng Thứ ba, quy định pháp luật biện pháp lý nợ chậm, khoản nợ mà khách hàng khơng cịn khả khơi phục lại lực trả nợ, việc áp dụng biện pháp khai thác nợ thu hồi nợ, NHTM cần lý nợ để hạn chế tác động tiêu cực, đặc biệt gây tổn thất tài cho NHTM Biện pháp lý nợ nên áp dụng trường hợp: khách hàng khơng có thiện chí trả nợ tình hình tài khách hàng suy giảm mạnh, khơng thể cứu vãn * Nguyên nhân chủ quan từ phía NHTM Thứ nhất, lực quản trị rủi ro tín dụng NHTM cịn yếu 14 Thứ hai, ngân hàng nới lỏng điều kiện phê duyệt tín dụng: Thứ ba, nguồn cung cấp thơng tin khách hàng hạn chế Thứ tư, đạo đức nghề nghiệp số cán NHTM khách hàng dẫn đến tình trạng thơng đồng rút ruột NHTM * Nguyên nhân từ phía khách hàng, doanh nghiệp Trong trình kinh doanh, nhiều doanh nghiệp phán đốn khơng xác xu hướng phát triển thị trường, dẫn đến mở rộng quy mô sản xuất ngành phát triển q nóng mà khơng có đánh giá kỹ lưỡng Hậu cân cung cầu * Nguyên nhân khác tác động tới nợ xấu TCTD Một là, trình độ, kinh nghiệm cán làm cơng tác quản lý Con người nhân tố quan trọng định chất lượng quản lý nợ xấu, người chủ thể trực tiếp tổ chức thực hoạt động tài theo phương pháp, kỹ thuật Hai là, trang thiết bị kĩ thuật, công nghệ Cùng với phát triển nhanh công nghệ thông tin, NHTM không ngừng đưa nhanh ứng dụng công nghệ vào hoạt động NHTM đại hóa hệ thống thơng tin 2.2 Những vấn đề lý luận xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại 2.2.1 Khái niệm, đặc điểm xử lý nợ xấu Xử lý nợ xấu NHTM việc chủ thể áp dụng biện pháp khoản nợ xấu nhằm thu hồi nợ NHTM Thứ hai, biện pháp xử lý nợ xấu ngân hàng đa dạng Thứ ba, mục đích xử lý nợ xấu ngân hàng nhằm thu hồi khoản nợ mà ngân hàng cấp cho khách hàng Thứ tư, quan hệ xử lý nợ xấu NHTM điều chỉnh chủ yếu phương pháp bình đẳng thoả thuận Thứ năm, xử lý nợ xấu NHTM điều chỉnh pháp luật chuyên ngành ngân hàng quy định pháp luật chung Thứ sáu, xử lý nợ xấu ngân hàng thực dựa nguyên tắc định để thu hồi khoản nợ xấu cách hiệu 15 2.2.2 Nguyên tắc xử lý nợ xấu Thứ nhất, nguyên tắc cạnh tranh tự Thị trường xử lý nợ xấu phải hoạt động sở cạnh tranh tự Thứ hai, nguyên tắc giao dịch cơng Có nhiều người tham gia thị trường xử lý nợ xấu với mục đích khác Thứ ba, nguyên tắc công khai Thứ tư, nguyên tắc bảo vệ quyền lợi chủ nợ 2.2.3 Mơ hình xử lý nợ xấu Một số mơ hình xử lý nợ xấu điển hình giới - Mơ hình xử lý nợ tập trung (Centralized Model): Đây mơ hình mà nhà nước đóng vai trị q trình xử lý nợ việc thành lập quan xử lý nợ quốc gia (thường công ty xử lý nợ quốc gia - Asset Management Company - AMC) - Mơ hình xử lý nợ phi tập trung (hay cịn gọi “phân tán”) Decentralized Model) Theo mơ hình này, ngân hàng tự xử lý khoản nợ xấu thơng qua số phương pháp khác như: (i) Nhà nước khuyến khích thơng qua bổ sung/điều chỉnh số điều khoản pháp lý ưu đãi, điều khoản kế toán đặc biệt tạo lợi tài khóa; (ii) Ngân hàng tự thành lập phận xử lý nợ riêng, công ty quản lý tài sản riêng (AMC phi tập trung) ngân hàng sở hữu tư nhân đứng thành lập công ty xử lý khai thác tài sản xấu 2.3 Đặc điểm nội dung pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Theo Quyết định số 59/2006/QĐ-NHNN “Xử lý nợ xấu việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ chuyển giao quyền chủ nợ khoản nợ cho bên mua nợ nhận toán từ bên mua nợ” Xét mặt chất, mua bán nơ làviệc chuyển giao quyền sở hữu khoản nợ từ bên bán sang bên mua nợ Pháp luật xử lý nợ xấu NHTM, đặc điểm chung pháp luật mua bán mang đặc điểm riêng Cụ thể: Thứ nhất, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trình xử lý nợ xấu bên Thứ hai, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM chủ yếu quy 16 phạm pháp luật trao quyền cho nhóm chủ thể bên bán (NHTM) bên mua (các tổ chức, cá nhân) Thứ ba, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM điều chỉnh chủ yếu phương pháp bình đẳng thoả thuận Thứ tư, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM điều chỉnh chuyên biệt hệ thống văn quy phạm pháp luật chuyên ngành hệ thống văn pháp luật chung 2.4 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại số quốc gia giới 2.4.1 Thành lập công ty quản lý nợ khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại (AMC) 2.4.2 Xây dựng chế xử lý nợ xấu 2.4.3 Phương thức xử lý nợ xấu Kết luận chương Chương THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN THỰC THI 3.1 Thực trạng pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại 3.1.1 Chủ thể quyền, nghĩa vụ chủ thể tham gia xử lý nợ xấu Pháp luật xử lý nợ xấu Việt Nam năm vừa qua bước hoàn thiện Một nội dung quan trọng quy định chủ thể tham gia xử lý nợ xấu NHTM với quyền nghĩa vụ cụ thể chủ thể Các chủ thể tham gia xử lý nợ xấu theo pháp luật Việt Nam bao gồm: 3.1.1.1 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 3.1.1.2 Các ngân hàng thương mại 3.1.1.3 Công ty quản lý nợ khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại (AMC) 3.1.1.4 Công ty xử lý nợ xấu quốc gia 3.1.1.5 Các công ty chuyên nghiệp kinh doanh nợ xấu độc lập 3.1.2 Các biện pháp xử lý nợ xấu 17 3.1.2.1 Các biện pháp xử lý nợ xấu chủ yếu 1.3.2.2 Các biện pháp xử lý Công ty Quản lý tài sản (VAMC) 1.3.2.3 Các biện pháp xử lý Công ty quản lý nợ khai thác tài sản (AMC) 1.3.2.4 Các biện pháp xử lý Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC) 3.2 Thực tiễn thực thi pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam 3.2.1 Tình hình nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam Biểu đồ 3.1 Tình hình nợ xấu NHTM Việt Nam giai đoạn 2018-2022 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động Ngân hàng Nhà nước) Bảng 3.1: Tỷ lệ nợ xấu hoạt động tín dụng số NHTM giai đoạn 2012 – 2022 (Đvt: %) Năm 2012 2013 2018 2020 2021 2022 3,21 2,80 2,29 0,61 0,63 0,67 VCB 2,67 2,78 1,80 1,66 0,82 0,90 BIDV 1,46 2,10 1,10 0,94 1,26 1,24 Vietinbank 2,10 2,98 2,20 0,59 0,78 0,74 ACB 1,40 2,51 1,19 1,6 1,50 0,98 Sacombank 5,20 2,38 0,5 0.70 0,90 Techcombank 2,94 1,84 2,44 2,73 1,9 0,90 1,10 MB (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng nhà nước) 18 Bảng 3.1 cho thấy, ngân hàng có chất lượng tài sản tốt VCB, Techcombank, ACB, BIDV ln trì tỷ lệ nợ xấu thấp qua năm Trong đó, vài NHTM khác tỷ lệ nợ xấu có biến động định Tuy nhiên, nhìn chung tỷ lệ nợ xấu NHTM biến đổi theo hướng cải thiện Biểu đồ 3.2 Cơ cấu dư nợ Việt Nam (tỷ phần %) Nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản, 10% Công nghiệp, 29% Các hoạt động dịch vụ khác, 27% Xây dựng, 9% Vận tải, viễn thông, 5% Thương mại, 20% Nguồn: Tổng hợp số liệu tác giả thời điểm 31/3/2023 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu nợ xấu hoạt động tín dụng NHTM Việt Nam Ngành khác, 19% Xây dựng, 10% Vận tải, kho bãi, 11% [CATEGORY NAME], Bất động sản dịch vụ, 19% Buôn bán, sửa chữa ô tô, xe máy, 19% Nguồn: Tổng hợp số liệu tác giả thời điểm 31/3/2023 19 3.2.2 Thực trạng xử lý nợ xấu hoạt động tín dụng NHTM Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ mua nợ xấu theo giá thị trường trái phiếu đặc biệt VAMC 9% GTT TP… 91% (Nguồn: Báo cáo chuyên đề VAMC tháng 7/2022) [18] 3.3 Đánh giá thực trạng pháp luật thực tiễn thực thi pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam 3.3.1 Những kết đạt Thứ nhất, hệ thống pháp luật xử lý nợ xấu liên tục hoàn thiện cập nhật để phù hợp với thực tiễn hoạt động xử lý nợ xấu đáp ứng yêu cầu công tác quản lý bộ/ngành hỗ trợ hoạt động xử lý nợ xấu tổ chức NHTM Thứ hai, pháp luật xử lý nợ xấu tạo sở thành lập hai công ty mua bán nợ Nhà nước (DATC VAMC), góp phần quan trọng việc giải nợ xấu, hỗ trợ tái cấu trúc doanh nghiệp Thứ ba, pháp luật mở rộng phạm vi chủ thể kinh doanh dịch vụ mua bán nợ nhằm tạo điều kiện cho nhiều chủ thể độc lập tham gia vào hoạt động xử lý nợ xấu Thứ tư, văn quy phạm pháp luật NHNN ban hành liên quan đến công tác xử lý nợ xấu ngày phù hợp với thông lệ quốc tế việc xác định nợ xấu, phân loại nợ trích lập dự phịng rủi ro 3.3.2 Những hạn chế, bất cập Thứ nhất, Nghị số 42/2017 bộc lộ số hạn chế, bất cập trình áp dụng 20 Thứ hai, Nghị số 42/2017 cịn nhiều nhóm giái pháp chưa áp dụng thực tế Thứ ba, số quy định pháp luật cịn gây khó khăn cho việc thực chức năng, nhiệm vụ Công ty quản lý nợ khai thác tài sản Thứ tư, số quy định trình xử lý nợ xấu tổ chức tín dụng tòa án, thi hành án chưa thống nhất, đồng Thứ năm, pháp luật hành quy định phương pháp phân loại nợ chưa thể hết rủi ro khoản tín dụng cấp cho khách hàng Thứ sáu, pháp luật quy định tần suất đánh giá rủi ro khách hàng chưa cho phép nhận biết nhanh rủi ro khoản nợ Thứ bảy, tỷ lệ nợ xấu cao việc xử lý rủi ro nói chung xử lý nợ cấp tín dụng NHTM cịn chưa khoa học, để khoản cấp tín dụng có rủi ro q cao phát xử lý Thứ tám, việc thực cấu nợ xấu hoạt động tín dụng liên quan đến bất động sản, chứng khoán, chưa đánh giá mức, kịp thời Thứ chín, hoạt động phát hiện, giám sát, ngăn ngừa nợ xấu chưa kịp thời, hiệu chưa cao, mơ hình quản trị rủi ro nhiều bất cập 3.3.3 Nguyên nhân hạn chế, bất cập 3.3.3.1 Nguyên nhân từ chưa hoàn thiện pháp luật 3.3.3.2 Những nguyên nhân khách quan 3.3.3.3 Những nguyên nhân chủ quan Kết luận chương Chương PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM 4.1 Phương hướng hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam 4.1.1 Hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại nhằm đảm bảo an toàn phát triển hệ thống ngân hàng 4.1.2 Hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại nhằm khắc phục bất cập pháp luật bất cập 21 thực tiễn thi hành pháp luật nợ xấu ngân hàng thương mại 4.1.3 Hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại nhằm đảm bảo phát triển hoạt động tín dụng – ngân hàng bảo vệ quyền lợi chủ nợ - ngân hàng 4.1.4 Hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại cần tránh hành hố quan hệ dân 4.2 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam 4.2.1 Tiếp tục hoàn thiện số quy định Nghị 42/2017 4.2.2 Luật hoá Nghị 42/2017/QH14 số quy định xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại 4.3 Giải pháp tăng cường thực thi pháp luật xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam 4.3.1 Hình thành phát triển thị trường mua bán nợ sơi động, an tồn pháp lý cao 4.3.2 Đẩy nhanh trình tái cấu hệ thống tổ chức tín dụng 4.3.3 Tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác tra, giám sát ngân hàng để tổ chức tín dụng tuân thủ quy tắc hoạt động ngân hàng 4.3.4 Tạo điều kiện cho nhà đầu tư ngồi nước tham gia vào q trình xử lý nợ xấu hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại dựa sở thị trường 4.3.5 Một số giải pháp nâng cao lực tổ chức tín dụng Kết luận chương 22 KẾT LUẬN Thứ nhất, luận án nghiên cứu sở lý luận pháp luật xử lý nợ xấu NHTM Việc nghiên cứu có mục đích nghiên cứu luận án pháp luật xử lý nợ xấu NHTM hình thành phát triển dựa sở nào? Cụ thể, đề tài làm rõ tất yếu xử lý nợ xấu NHTM Hoạt động xử lý nợ xấu NHTMcó vai trò quan trọng đời sống kinh tế xã hội Vì vậy, bảo đảm an tồn hoạt động yêu cầu cần thiết nhằm trì ổn định, hiệu quả, vững mạnh hệ thống ngân hàng Thứ hai, luận án phân tích khái niệm, quan điểm, đặc điểm, nội dung pháp lý đánh giá nội dung xử lý nợ xấu NHTM Trên sở đó, đề tài tiếp cận pháp luật xử lý nợ xấu NHTM, tác giả làm sáng tỏ pháp luật công cụ quan trọng nhằm xử lý nợ xấu NHTM Bởi lẽ, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM hệ thống quy phạm pháp luật quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thừa nhận, điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh hoạt động xử lý nợ xấu nhằm bảo đảm an tồn trong hoạt động cấp tín dụng NHTM Luận án phân tích pháp luật thiết lập sở pháp lý cho NHTM thực hoạt động cấp tín dụng an tồn, hiệu khơng rơi vào bẫy nợ xấu Bên cạnh đó, yêu cầu việc tăng cường lực cạnh tranh, đảm bảo hiệu quả, phát triển bền vững hoạt động ngân hàng; cần phải dự liệu rủi ro, hậu đưa giải pháp phòng ngừa xử lý nợ xấu; yêu cầu đảm bảo quyền tự kinh doanh NHTM đảm bảo điều tiết hợp lý nhà nước lĩnh vực ngân hàng Thứ ba, luận án đánh giá thực tiễn nhiều nguyên nhân tình trạng nợ xấu ngân hàng như: môi trường kinh tế bất lợi; yếu lực quản trị điều hành lẫn chuyên môn xuống cấp đạo đức nghề nghiệp đội ngũ cán ngân hàng; luận án tìm lỗ hổng chế, sách, quy định hành tính hiệu lực, hiệu công tác tra giám sát; tiếp vào nguyên nhân bàn thảo nhiều khó phủ nhận này, cố gắng gạn lọc, vạch nguyên nhân cho cốt lõi, gốc rễ vấn đề 23 Thứ tư, từ vấn đề mang tính lý luận, luận án phân tích thực trạng pháp luật xử lý nợ xấu NHTM thông qua việc nghiên cứu thực tiễn pháp luật phòng ngừa rủi ro; việc phân tích nhằm làm sáng tỏ thực trạng pháp luật thực tiễn thực pháp luật Việt Nam xử lý nợ xấu NHTM bên cạnh việc điểm tồn tại, hạn chế chưa hoàn thiện nội dung cụ thể pháp luật xử lý nợ xấu, luận án nhận thấy rằng, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM chưa thiết lập hệ thống giải pháp hiệu để xử lý nợ xấu NHTM; chưa quy định rõ quyền nghĩa vụ NHTM rõ ràng theo tầm luật; thực pháp luật xử lý nợ xấu NHTM chưa nghiêm túc Vì vậy, cần thiết phải ban hành Luận án đưa giải pháp hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu NHTM như: quy định nghĩa vụ xử lý nợ xấu NHTM; giám sát chặt chẽ trạng thái an toàn hoạt động NHTM; quy định chế tài nghiêm khắc hành vi vi phạm an toàn hoạt động NHTM giải pháp khác Bên cạnh đó, luận án đưa kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật xử lý nợ xấu NHTM như: kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật phòng ngừa rủi ro NHTM; kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật xử lý nợ hoạt động cấp tín dụng NHTM Từ đó, luận án bám sát vào đối tượng, phạm vi mục đích nghiên cứu đề tài Nhận thức rằng, pháp luật xử lý nợ xấu NHTM vấn đề rộng phức tạp, cần có nghiên cứu lâu dài, kế thừa phát triển liên tục Trong q trình nghiên cứu, tác giả có cố gắng cao Kết nghiên cứu luận án đặt nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu tiếp tục hoàn thiện Tác giả mong muốn tiếp tục nghiên cứu thời gian tới 24 DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ Nguyễn Hồi Phương (2016), Nợ xấu mơ hình xử lý nợ xấu Ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Dân chủ & Pháp luật Nguyễn Hoài Phương (2016), Một số giải pháp xử lý nợ xấy hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Dân chủ & Pháp luật Pháp luật mua bán nợ xấu tổ chức tín dụng Việt Nam (sách chuyên khảo “Pháp luật biện pháp hạn chế rủi ro hoạt động cho vay tổ chức tín dụng Việt Nam số nước giới” PGS.TS Lê Thị Thu Thủy làm chủ biên), Pháp luật xác định giá trị doanh nghiệp hoạt động tái câu tổ chức tín dụng Việt Nam (Báo cáo khoa học đề tài khoa học cấp Bộ theo Quyết định phê duyệt đề tài số 265/QĐ-VNCLP ngày 13/07/2017 Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp” PGS.TS Vũ Hồng Anh làm Chủ nhiệm đề tài) Nguyễn Hoài Phương (2022), Khung pháp lý xử lý nợ xấu tổ chức tín dụng Việt Nam nay, Tạp chí Cơng Thương số 17

Ngày đăng: 21/12/2023, 12:47

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w