1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)

193 6 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Rối Loạn Đông Máu Trong Nhiễm Khuẩn Huyết Và Sốc Nhiễm Khuẩn Bằng Đo Độ Đàn Hồi Cục Máu (ROTEM)
Tác giả Bùi Thị Hạnh Duyên
Người hướng dẫn PGS.TS.BS. Lê Minh Khôi
Trường học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Hồi sức cấp cứu và chống độc
Thể loại luận án tiến sĩ y/dược học
Năm xuất bản 2023
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 193
Dung lượng 9,94 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Nhiễmkhuẩnhuyết (23)
  • 1.2 Rối loạn đông máu trong nhiễmkhuẩnhuyết (27)
    • 1.2.1 Quá trìnhđôngmáu (27)
    • 1.2.2 Quá trình tiêusợihuyết (30)
    • 1.2.3 Cơ chế bệnh sinh của rối loạn đông máu trong nhiễmkhuẩnhuyết (32)
    • 1.2.4 Các kiểu hình rối loạn đông máu trong nhiễmkhuẩnhuyết (43)
  • 1.3 Phương pháp đo đàn hồicụcmáu (46)
    • 1.3.1 Sự khác biệt giữa ROTEMvàTEG (48)
    • 1.3.2 Diễn giải kếtquảROTEM (49)
  • 1.4 Các nghiên cứu trong và ngoài nước thực hiện các đề tài về sử dụng (52)
  • 2.1 Thiết kếnghiêncứu (57)
  • 2.2 Đối tượngnghiên cứu (57)
    • 2.2.1 Tiêuchuẩnnhận vào (57)
    • 2.2.2 Tiêuchuẩnloại trừ (57)
  • 2.3 Thời gian và địa điểmnghiên cứu (58)
  • 2.4 Cỡ mẫu củanghiên cứu (58)
    • 2.4.1 Tính cỡ mẫu theo mụctiêu 1 (58)
    • 2.4.2 Tính cỡ mẫu theo mụctiêu 3 (58)
  • 2.5 Xác định biến số độc lập và biến sốkết cục (60)
  • 2.6 Phương pháp và công cụ đo lường và thu thậpsố liệu (61)
    • 2.6.1 Chọn mẫu và thu thậpsố liệu (61)
    • 2.6.2 Các biến số cầnthu thập (61)
    • 2.6.3 Các tiêu chuẩn được áp dụng trongnghiên cứu (64)
    • 2.6.4 Phương tiệnnghiên cứu (68)
  • 2.7 Qui trình và sơ đồnghiên cứu (76)
  • 2.8 Phương pháp phân tíchthống kê (80)
  • 2.9 Vấn đề y đức củađề tài (82)
  • 3.1 Đặc điểm rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễmkhuẩnhuyết (83)
    • 3.1.1 Đặc điểm chung của dân sốnghiên cứu (83)
    • 3.1.2 Đặc điểm rối loạn đông máu trên xét nghiệm đông máuthườngquy (85)
    • 3.1.3 Đặc điểm rối loạn đông máu dựa trên xét nghiệmROTEM=161 (87)
    • 3.1.5 So sánh tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốcnhiễmkhuẩn (96)
  • 3.2 Khảo sát mối tương quan giữa các thông số của ROTEM với INR,aPTT,sốlượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen,vàD-dimer (103)
    • 3.2.1 Mối tương quan các thông số ROTEM và xét nghiệm đông máuthườngqui (103)
    • 3.2.2 Tiênđoán tăng nồng độ fibrinogen máu từ các thôngsốFIBTEM (105)
  • 3.3 Yếu tố tiên đoán nguy cơ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễmkhuẩn (107)
    • 3.3.1 So sánh đặc điểm chung của bệnh nhân sống vàtửvong (108)
    • 3.3.2 So sánh tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân tử vongvàsống (109)
    • 3.3.3 Phân tích hồi qui đa biến tìm yếu tố tiên lượng nguy cơtửvong (114)
  • 4.1 Đặc điểm rối loạn đông máu ở bệnh nhân nhiễmkhuẩnhuyết (117)
    • 4.1.1 Đặc điểm chung củadânsố (117)
    • 4.1.2 Đặc điểm rối loạn đông máu dựa trên đông máuthườngquy (119)
    • 4.1.3 Đặc điểm rối loạn đông máu dựatrênROTEM (121)
    • 4.1.4 So sánh rối loạn đông máu giữa nhóm nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễmkhuẩn (134)
  • 4.2 Mối tương quan của các thông số ROTEM và các xét nghiệm đông máu thườngquy (137)
    • 4.3.1 So sánh rối loạn đông máu giữa nhóm tử vong vànhómsống (141)
    • 4.3.2 Phân tích hồi qui đơn biến và đa biến tìm yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vongcủa bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết/sốcnhiễmkhuẩn (143)

Nội dung

Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM). Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM).

Nhiễmkhuẩnhuyết

NKH được định nghĩa theo Đồng thuận Quốc tế lần thứ 3 về NKH (The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock, gọi tắt là Sepsis-3) 7 là tình trạng là rối loạn chức năng cơ quan đe dọa đến tính mạng gây rabởimộtsựrốiloạnđiềuhoàđápứngcủavậtchủđốivớinhiễmkhuẩn.Rốiloạn chứcnăngcáccơquantrongNKHcóthểlàsuytuầnhoàn,suythận,suygan,suy hô hấp, rối loạn tri giác cũng như RLĐM Có nhiều thang điểm đánh giá mức độ nghiêmtrọngrốiloạnchứcnăngcáccơquandựavàolâmsàng,cậnlâmsànghay đáp ứng điều trị như thang điểm “Đánh giá sức khoẻ mạn tính và sinh lý cấp tính”(APACHEII) và thang điểm “Đánh giá suy chức năng cơ quan tuần tự”(SOFA).Hiệnnay,thang điểmSOFAthường được sử dụng nhiều trên lâm sàng cũngnhưtrongcácnghiêncứu 7 ThangđiểmSOFAbaogồmđánhgiácáccơquan như hô hấp (dựa vào tỉ số PaO2/FiO2), đông máu (tiểu cầu), gan (bilirubin), tim mạch (huyết áp và sử dụng vận mạch), hệ thần kinh trung ương (thang điểm hôn mê (GCS)) và chức năng thận (creatinin và lượng nước tiểu) (Bảng1.1) Ở BN NKH, có thể xác định rối loạn chức năng cơ quan khi có một thay đổi cấptínhchứcnăngcơquantrongcơthểvớitổngsốđiểmSOFA≥2điểmdonhiễm khuẩngâyra.VớinhữngBNkhôngrõtìnhtrạngrốiloạncơquannềntừtrướcthì điểmSOFAcơ bản có thể được coi là bằng 0 Khi điểmSOFA≥2 thì nguy cơ tử vong chung khoảng 10% ở dân số nhiễm khuẩn nằmviện.

2 mmol/L (18 mg/dL) mặc dù đã hồi sức dịch truyền đầy đủ 7

Các xét nghiệm đông máu thường quy:

Các giá trị bình thường trong các XN ĐMTQ (INR, aPTTr, số lượng tiểu cầu, nồng độ fibrinogen huyết tương, nồng độ D-dimer) được dựa theo khoảng tham chiếu bình thường của nhà sản xuất (Bảng 2.2).

Các XN trên được gọi là bất thường khi các XN vượt quá giới hạn trên hay dưới của khoảng tham chiếu, cụ thể như sau:

 Số lượng tiểu cầu 450.000/mm 3

 Nồng độ fibrinogen huyết tương 4g/L.

 Nồng độ D-dimer >500ng/mL.

Bảng 2.2 Khoảng tham chiếu bình thường của các xét nghiệm đông máu thường quy Biến Đơn vị Khoảng tham chiếu bình thường

Số lượng tiểu cầu TB/mm 3 150.000-450.000

Nồng độ D-dimer máu ng/mL 1,2 và INR giảm khi INR1,2 và aPTTr giảm khi aPTTr4g/L

 Tăng nồng độ D-dimer khi nồng độ D-dimer>500ng/ml

Hiệnnay,không có tiêu chuẩn thống nhất xác định tình trạng tăng đông cũng như tình trạng giảm đông dựa trên tất cả các XN ĐMTQ gộp lại, nên chúng tôi dựa vào nguy cơ chảy máu 79-81 và nguy cơ tăng đông 82-85 để xếp loại kết quả củacácXNĐMTQvàgọilàkhuynhhướngtăngđông,khuynhhướnggiảmđông và khuynh hướng tăng-giảm đông hỗnhợp.

Khuynhhướnggiảmđôngdựatrênđôngmáuthườngquydựavàonguy cơ chảy máu 79-81 được xác định khi có một trong bốn tiêu chuẩnsau: o INR>1,2. o aPTTr>1,2. o Số lượng tiểu cầu

Ngày đăng: 17/12/2023, 12:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Fleischmann C, Thomas-Rueddel DO, Hartmann M, et al. Hospital Incidence and Mortality Rates of Sepsis.Dtsch Arztebl Int.Mar112016;113(10):159-66.doi:10.3238/arztebl.2016.0159 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dtsch Arztebl Int
4. ShenHN,LuCL,YangHH.EpidemiologictrendofseveresepsisinTaiwanfrom1997through2006.Chest.Aug2010;138(2):298-304.doi:10.1378/chest.09- 2205 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chest
5. Rudd KE, Johnson SC, Agesa KM, et al. Global, regional, and national sepsis incidence and mortality, 1990–2017: analysis for the Global Burden of DiseaseStudy.The Lancet. 2020/01/18/ 2020;395(10219):200-211.doi:https://doi.org/10.1016/S0140-6736(19)32989-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Lancet
6. Do SN, Luong CQ, PhamDT,et al. Factors relating to mortality in septic patientsinVietnameseintensivecareunitsfromasubgroupanalysisofMOSAICS IIstudy.Sci Rep. Sep 2021;11(1):18924.doi:10.1038/s41598-021-98165-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: SciRep
7. Singer M, Deutschman CS, SeymourCW,et al. The Third International Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3).Jama. Feb 2016;315(8):801-10.doi:10.1001/jama.2016.0287 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Jama
8. Petọjọ J. Inflammation and coagulation. An overview.Thromb Res. Jan 2011;127 Suppl 2:S34-7.doi:10.1016/s0049-3848(10)70153-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thromb Res
9. Levi M, van der PollT.Inflammation and coagulation.CritCareMed. Feb 2010;38(2 Suppl):S26-34.doi:10.1097/CCM.0b013e3181c98d21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: CritCareMed
10. Foley JH, Conway EM. CrossTalkPathways Between Coagulation and Inflammation. Circulation Research. 2016;118(9):1392- Sách, tạp chí
Tiêu đề: Circulation Research
11. EsmonCT.Interactions between the innate immune and blood coagulation systems.TrendsImmunol. Oct 2004;25(10):536-42.doi:10.1016/j.it.2004.08.003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TrendsImmunol
12. Simmons J, PittetJF.The coagulopathy of acute sepsis.Curr OpinAnaesthesiol. Apr 2015;28(2):227-36.doi:10.1097/aco.0000000000000163 Sách, tạp chí
Tiêu đề: CurrOpinAnaesthesiol
13. Levi M, Opal SM. Coagulation abnormalities in critically ill patients.CritCare. 2006;10(4):222.doi:10.1186/cc4975 Sách, tạp chí
Tiêu đề: CritCare
14. Müller MC, Meijers JC,VroomMB, JuffermansNP.Utility of thromboelastography and/or thromboelastometry in adults with sepsis: a systematicreview.Crit Care. Feb 10 2014;18(1):R30.doi:10.1186/cc13721 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Crit Care
15. LeviM,MeijersJC.DIC:whichlaboratorytestsaremostuseful.BloodRev. Jan 2011;25(1):33-7.doi:10.1016/j.blre.2010.09.002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: BloodRev
16. Gửrlinger K, Dirkmann D, Hanke AA. Rotational Thromboelastometry (ROTEM®). In: Gonzalez E, Moore HB, Moore EE, eds.TraumaInducedCoagulopathy. Springer International Publishing;2016:267- 298 Sách, tạp chí
Tiêu đề: TraumaInducedCoagulopathy
19. VincentJL, de Mendonỗa A, CantraineF,et al. Use of theSOFAscore to assesstheincidenceoforgandysfunction/failureinintensivecareunits:resultsofamulticenter, prospectivestudy. Workinggroup on "sepsis-related problems" of the European Society of Intensive Care Medicine.CritCareMed. Nov 1998;26(11):1793-800.doi:10.1097/00003246-199811000-0001620. vanderPollT,Shankar- Sách, tạp chí
Tiêu đề: sepsis-related problems
22. TorresLK, PickkersP,Poll Tvd. Sepsis-Induced Immunosuppression.AnnualReviewofPhysiology.2022;84(1):157-181.doi:10.1146/annurev-physiol- 061121-040214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: AnnualReviewofPhysiology
23. Darden DB, Kelly LS, FennerBP,Moldawer LL, Mohr AM, EfronPA.Dysregulated Immunity and Immunotherapy after Sepsis.Journal of ClinicalMedicine.2021;10(8):1742 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal ofClinicalMedicine
24. Palta S, Saroa R, Palta A. Overview of the coagulation system.Indian JAnaesth. Sep 2014;58(5):515-23.doi:10.4103/0019-5049.144643 Sách, tạp chí
Tiêu đề: IndianJAnaesth
25. Sira J, Eyre L. Physiology of haemostasis.Anaesthesia &IntensiveCareMedicine. 2016/02/01/ 2016;17(2):79- 82.doi:https://doi.org/10.1016/j.mpaic.2015.11.004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Anaesthesia &"IntensiveCareMedicine
51. Whiting D, DiNardo JA. TEG and ROTEM: Technology and clinical applications. 2014;89(2):228-232.doi:https://doi.org/10.1002/ajh.23599 Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Cơ chế bệnh sinh của nhiễm khuẩn huyết - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.1 Cơ chế bệnh sinh của nhiễm khuẩn huyết (Trang 26)
Hình 1.2 Khái niệm đông máu trước kia - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.2 Khái niệm đông máu trước kia (Trang 28)
Hình 1.3 Khái niệm con đường đông máu hiện nay - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.3 Khái niệm con đường đông máu hiện nay (Trang 29)
Hình 1.4 Mô hình con đườngtiêu huyết khối - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.4 Mô hình con đườngtiêu huyết khối (Trang 31)
Hình 1.5 Đông máu và quá trình tiêu sợi huyết - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.5 Đông máu và quá trình tiêu sợi huyết (Trang 32)
Hình 1.6 Biệt hoá tế bào máu từ tế bào mầm đa năng - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.6 Biệt hoá tế bào máu từ tế bào mầm đa năng (Trang 34)
Hình 1.7 Vai trò của các tế bào máu - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.7 Vai trò của các tế bào máu (Trang 35)
Hình 1.8 Mô hình huyết khối miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.8 Mô hình huyết khối miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh (Trang 37)
Hình 1.9 Các yếu tố kích hoạt huyết khối miễn dịch - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.9 Các yếu tố kích hoạt huyết khối miễn dịch (Trang 38)
Hình 1.10 Đặc tính kháng đông của tế bào nội mô - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.10 Đặc tính kháng đông của tế bào nội mô (Trang 39)
Hình 1.11 Vai trò trung tâm của yếu tố mô trong tương tác giữa viêm và đông máu - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.11 Vai trò trung tâm của yếu tố mô trong tương tác giữa viêm và đông máu (Trang 41)
Hình 1.12 Các kiểu rối đông máu do nhiễm khuẩn huyết - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.12 Các kiểu rối đông máu do nhiễm khuẩn huyết (Trang 43)
Hình 1.13 Cơ chế rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết nặng - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.13 Cơ chế rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết nặng (Trang 45)
Hình 1.14 Thiết bị ROTEM - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
Hình 1.14 Thiết bị ROTEM (Trang 47)
Hình B2Hình B1. - Đánh giá rối loạn đông máu trong nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn bằng đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM)
nh B2Hình B1 (Trang 51)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w