1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo tổng hợp tại nhà máy rượu hà nội

20 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề báo cáo tổng hợp tại nhà máy rượu hà nội
Trường học trường đại học hà nội
Chuyên ngành công nghệ thực phẩm
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2023
Thành phố hà nội
Định dạng
Số trang 20
Dung lượng 31,73 KB

Nội dung

I- Giới thiệu công ty rợu Hà Nội 1- Quá trình hình thành phát triển công ty rợu Hà Nội: Nhà máy Rợu Hà Nội đợc hÃng Phông Ten Pháp xây dựng vào năm 1892 với Nhà máy Rợu Nam Định, Hải Dơng, Bình Tây (Sài Gòn) Địa điểm Nhà máy tiếp giáp mặt phố Nguyễn Công Trứ, Lò Đúc, Hoà MÃ, Ngô Thời Nhiệm ( Năm 1955 cắt phần đất để thành lập Nhà máy Dệt kim Đông Xuân) Trớc cách mạng tháng 8-1945 Nhà máy sản xuất loại cồn thô dùng để pha chế rợu trắng số rợu màu, rợu thuốc Nh nhÃn hiệu Nam Hơng Tửu tiêu thụ bắt buộc cho niên đến tuổi đóng thuế đinh nông thôn Cùng với hệ thống " Tây đoan" bắt nâm rợu riết Tiêu thụ sản phẩm mang tính độc quyền bắt buộc , ngày sản xuất phải dùng từ 40-50 gạo đợc chở từ Nam Kỳ Sản phẩm cồn thô không đợc tinh chế, chất lợng mang nhiều độc tố Nhng năm sản xuất 4-5 triệu lít cồn thô 900 V khoảng 10 triệu lít loại Số lợng công nhân khoảng 200 ngời, ăn Nhà máy kỹ s ngời Việt Nam trông coi điều hành nhà máy, phơng pháp công nghệ dùng lên men vi sinh vật theo phơng pháp Amylô, thiết bị cổ điển nặng nhọc lao động công nhân vất vả nh thiết bị nấu nguyên liệu, thiết bị lò cũ kĩ, nặng nhọc bụi bậm ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng, nhng trớc hoang vu vắng vẻ ngoại ô thành phố nên ảnh hởng không tác động đến dân c dới chế độ thuộc địa dân quyền ca thán đồi hỏi Trong năm kháng chiến chống Pháp Nhà máy ngừng sản xuất nơi biến thành trại giam cán Việt minh, Nhà máy biến thành nhà tù có trại lính canh gác ngày đêm Về thiết bị đợc bảo tồn trớc ngày giải phóng, số thiết bị quý đà đợc di chuyển vào Nam Năm 1954 hoà bình lập lại Chính phủ có chủ trơng phục hồi Nhà máy Năm 1955 đà có số cán đến Nhà máy để tiến hành việc đạo khôi phục lại Nhà maý Hầu hết cán trị, quân đội chuyên nghành từ miền Nam tập kết Bắc, số công nhân làm việc cho phép Nhà máy rợu Hà Nội, Hải Dơng , Nam Định đợc gọi đến làm việc Nhà máy thuộc công nghiệp nhẹ Năm 1956 đà có sản phẩm Năm 1957 đà có kế hoạch tiêu sản xuất hàng năm Chi Đảng đà đợc thành lập lÃnh đạo Nhà máy Năm 1958 Bác Hồ thăm Nhà máy thị cho cán kỹ thuật, công nhân phải chuyển sang dạng nguyên liệu khác, không đợc dùng gạo Miền Nam thiếu gạo.Một phong trào làm theo lời Bác đà đợc phát động, khó khăn lớn lao đà đợc khắc phục Sự đoàn kết trí toàn Nhà máy dời lÃnh đạo Đảng đà đợc thực tốt, Nhà máy trởng thành tiến nhanh chóng Trong năm 1960-1963 chuyên gia Cộng hoà dân chủ Đức, chuyên gia Trung Quốc đà sang Nhà máy giúp đỡ kỹ thuật lên men chng cất tinh chế cồn Để nâng cao chất lợng sản phẩm chuyên gia Trung Quốc đà tính toán thiết kế đạo việc chế tạo lắp giáp vận hành tháp tinh chế với cônh suất triệu lít cồn tinh chế / năm kết tốt đẹp Năm 1956-1960 sản phẩm đà đảm bảo tiêu cồn tinh chế nớc quốc tế Do Nhà máy nghiên cứu cho thị trờng hàng loạt loại rợu Vôtca, Rợu màu để đáp ứng nhu cầu nớc xuất nh loại lúa loại rợu mùi đà xuất có mặt Liên Xô cũ nớc Đông Âu trung bình xuất hành năm từ 3-6 triệu lít/ năm theo hiệp định nhng không đáp ứng nhu cầu xuất đòi hỏi 10 triệu lít/năm Năm 1970 Nhà máy đợc thí điểm cải tiến quản lý Xí nghiệp nhiều đoàn chuyên viên nhiều hội nghị chuyên đề nhiều cán cao cấp đà Nhà máy nh đồng chí Lê Thanh Nghị- Lê Văn Hơng trởng Trong thời kỳ Nhà máy đà thí điểm nấu lên men liên tục, nhng điều kiện thiết bị không phù hợp nên phơng pháp liên tục đà không thành công nên năm 1973 lại trở phơng pháp gián đoạn Trong năm chống Mĩ ác liệt kể 12 ngà đêm Mĩ ném bom B52 Nhà máy sản xuất ngày đêm cung cấp cồn cho y tế quốc phòng Trong năm sản lợng cồn đạt đợc 4-5 triệu lít sản lợng rợu mùi 6-8 triệu lít Thời kì từ 1975 giải phóng Miền Nam thống đất nớc Năm 1975 Nhà máy có mọt đoàn cán kỹ thuật thực tập Liên Xô công nghệ thiết bị rợu bia Khi đoàn trở có phơng án đề xuất nhập thiết bị tiên tiến nhắm nâng cao chất lợng sản lợng Nhà máy Đợc nhà nớc duyệt Nhà máy đà nhập đồng hệ thống tinh luyện cồn đại hÃng Sodecia Pháp với công suất 10 triệu lít/năm hai lò đốt dầu với công suất 10 giờ/cái, máy dán nhÃn Năm 1997 thiết bị đợc đa nhà máy Năm 1985 đợc lắp đặt năm 1986 đợc đa vào sản xuất Năm 1982, nhà máy rợu hà nội với nhà máy bia Hà nội, Nhà máy Thuỷ tinh Hải phòng Phòng nghiên cứu rợu bia đợc sát nhập thành Xí nghiệp liên hiệp Rợu - Bia - Nớc giải khát I Năm 1989 ntheo định số 247 Bộ nông nghiệp cộng nghiệp thực phẩm, mhà máy rợu đợc tách thành số đơn vị hạch toán độc lập tự chủ hoạt động sản xuất kinh doanh Cũng thời gian , thị trờng xuất chủ yếu nhà máy bị ảnh hởng mạnh ảnh hởng tình hình tài chính, trị, xà hội Liên xô nớc Đông âu; hiệp định xuất rợu bị huỷ bỏ, khả xuất theo chơng trình trả nợ nhà nớc Việt nam nớc thuộc Liên xô trớc Nhà máy chủ yếu sản xuất để phi\ục vụ nhu cầu nớc Năm 1991, nhà máy thực luật thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho sản phảm Rợu, Bia điều làm cho giá sản phẩm tăng từ 1,5 đến lần khiến cho việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn, việc sản xuất bị gián đoạn, công nhân phải nghỉ chờ việc Năm 1992, nhà máy thực số biện pháp nhằm khắc phục tình trạng khó khăn nh giảm độ rợu để giảm mức thuế, đầu t 1,2 tỷ đồng để lắp đặt dây chuyền sản xuất phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, tăng cờng nghiên cứu phát triển sản phẩm Năm 1993, mặt nhà nớc điều lại thuế tiêu thụ đặc biệt tránh đánh thuế trùng nên giá sản phẩm có giảm xuống, đợc thị trờng chấp nhận Mặt khác đà phát triển năm 1992 với đời nhiều sản phẩm mớinên tình hình sản xuất kinh doanh di\oanh nghiệp có phần ổn định Năm 1994, nhà máy Rợu thức đợc đổi tên thành công ty Rợu Hà nộitheo định Bộ Công nghiệp nhẹ tinh thần nghị định 338/HĐBT việc thành lập, giải thể xắp xếp lại doanh nghiệp nhà nớc Năm 1996 Tổng công ty Rợu - Bia - Nớc giải khát đợc thành lập công ty Rợu trực thuộc Tổng công ty Rợu - Bia - nớc giải khát Việt nam Công ty Rợu Hà Nôi - tên giao dịch HALICO tổ chức sản xuất kinh doanh hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có đủ t cách pháp nhân, có tài khoản Ngân hàng Việt nam Công ty có tri\ụ sở đặt 94 Lò đúc Hai Bà Trng - Hà Nội Năm 1997, công ty ngừng sản xuất bia nớc giải khát Năm 1998 công ty kỷ niệm 100 năm thành lập phát triển Năm 1999 thay đổi luật thuế áp dụng luật thuế giá trị gia tăng, mức thuế tiêu thụ đặc biệt giảm nên sản xuất nhiều hơn, việc tiêu thụ có nhều thuận lợinên công ty phát triển rõ rệt so với năm trớc Là nhà máy hình thành phát triển lâu đời 100 năm có Hà Nội, truyền thống đoàn kết vợt khó khăn Từ nhà máy phần lớn dây chuyền sản xuất thủ công tốn nhiều sức, đợc quan tâm đảng Nhà nớchầu nh công đoạn sản xuất đà đợc giới hoá, nhà máy thay đổi hoàn toàn, lớn len tứng phút, đội ngũ công nhân phát triển Sự thay đổi da thịt nhà máychính đội ngũ công nhân đà biết làm chủ tập thể lớn lên phong trào thi đua, trởng thành tay nghề 2- Quy trình sản xuất công nghệ phận sản xuất chính: 2.1- Quy trình sản xuất cồn: Đối với sản xuất cồn: Sắn say nhỏ trộn với nớc có tác dụng axit nấu chín nhiệt độ 600 thành đờng hoá, sau phơng pháp lên men vi sinh vật hạ nhiệt độ xuống 340 đợc cồn hoá tách bỏ CO2 , chng cất để loại bỏ hợp chất hữu men có cồn tách thu đợc cồn tinh chế cồn công nghiiệp Sơ đồ quy trình sản xuất cồn Nớc Sắn Nguyên Liệu tinh Nấu chín T= 600C H2O Hâm nhừ H2SO4 PhÕ liƯu Chng cÊt Cån ho¸ T = 340C Men Đờng hoá E65nzym NH4NO3 CO2 2.2- Quy trình sản xuất Rợu mùi: Đối với sản xuất Rợu mùi; Cồn công Cồn Các tinh loại rợu phấn lớn đợc sản xuất theo phơng nghiệppháp pha chế Mỗi loại rợu chế có công thức pha chế khác nhau, sử dụng hơng liệu, nguyên liệu khác Tuy nhiên, quy trình công nghệ loại rợu ( Nếp mới, Lúa mới, Chanh ) nh cồn tinh chế, dùng nớc để giảm nồng độ cồn Sau pha lẫn hơng liệu sử dụng đợc, để lâu chất lợng cao Nhập kho Cồn tinh chế - Đờng Nớc Hoa Hoa Pha chế Chế biến hơng liệu Quả Giấy gói NhÃn Vỏ Nút Chai Hộp 3- Các đặc điểm Công ty Rợu Hà Nội: 3.1- Xét mặt kỹ thuật: - Tình trạng máy móc thiết bị lạc hậu làm ảnh hởng lớn đến phơng pháp sản xuất, quy trình công nghệ Dựng hộp - Ngoài lạc hậu máy móc thiết bị việc không đồng máy móc, thiết bị Do nhập từ nhiều quốc gia khác thiếu quan tâm cán quản lý, công suát thiết kế loại thiết bị không đồng Vì không khai thác đợc hết công suất thiết kế máy móc mà gây lÃng phí cho loại máy móc khác qua gây ảnh hởng không tốt đến chất lợng sản phẩm Do đổi trang thiết bị máy móc cần đợc công ty quan tâm trớc hết 3.2 Xét mặt kinh tế: - Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu dùng để sản xuất gồm nhiều loại nh: sắn, gạo, hoa quả, enzim, đờng trắng, than, nguyên liệu cã ngn gèc tõ thùc vËt vËy viƯc b¶o quản phải tuân theo quy định nhgiêm ngặt, kho tàng thoáng cao, tránh tợng ẩm mốc không không đảm bảo đợc chất lợng đa vào sản xuất Phần lớn nguyên liệu đợc cung cÊp tõ níc song mét sè lo¹i nh enzim, hơng liệu, nút chai công ty phải nhập từ nớc ngài, quÃng đờng vận chuyển xa công ty gặp phải không khó khăn,công tác quản lý kiểm tra nguyên liệu không tốt gây tình trạng hạ phẩm cấp, h hỏng, lÃng phí Nhận thức đợc điều này, công ty cố gắng tìm nguồn hàng với chất lợng cao mà giá hạ để tăng hiệu quả, tối đa hoá lợi nhuận Vừa qua công ty đà mua nguyên liệu từ nhiều nguồn khác để tránh bị ép giá để đảm bảo nguoòn nguyên liệu đợc cung cấp kịp thời, thờng xuyên cho sản xuất, công ty đà nhập gối đầu tháng Tuy nhiên công tyvẫn phần chịu ảnh hởngcủa ngời cung ứng nớc Có thời gian, thiếu nguyên liệu mà ảnh hởng tới suất lao động công ty Vì nguyên liệu nhập ngoại sức ép ngời cung ứng công ty tơng đối lớn Danh mục nguyên vật liệu nguồn cung ứng năm gần ®©y: ST T 10 11 12 13 14 15 Tªn nguyªn vật liệu Sắn, ngô, gạo Dâu, mơ, táo mèo, mận Phẩm mầu chanh Phẩm cam Hơng cốm Ãit chanh Chanh Đờng trắng Muối Đạm NH4SO4 Thuốc sát trùng Than Sansuper Termanyl Giáy gói rợu Đơn vị tính Nguồn cung øng Kg Kg Kg Kg Lit Kg TÊn TÊn Kg Kg Kg Tấn Lit Kg Kg Nội địa Nội ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa Néi ®Þa 16 17 18 19 20 21 22 23 24 đai rợu, khoá chai Kg Nội địa Đờng ngâm qủa Tấn Nội địa Vỏ hộp Cái Nội địa Ket ca ton Bộ Nội địa NhÃn loại Bộ Nội địa Hơng cam Lít Pháp Nút nhôm Cái Malaysia,Indonesia Enzym Kg Đan mạch Chai Cái Nội địa,Trung quốc Do tính chất thời vụ nguyên liệu, công ty tổ chức mua nguyên liệu tập trung toàn Chỉ vòng tháng phải đảm bảo hoàn thành số lợng nguyên liệu cần mua năm Riêng đối vời loại nguyên vật liệu phải nhập ngoại nh enzym, nút nhôm, chai, công ty phải uỷ quyền cho công ty xuất nhập nông thổ sản nhập lại nguyên liệu khác công ty tổ chức thu mua công ty mua kho Đảm bảo số lợng chất lợng nguyên vật liệu có ý nghĩa định việc đảm bảo sản xuất, kinh doanh tiến hành cách thuận lợi -Sản phẩm: Hiện công ty có 28 loại sản phẩm khác xong có số loại sản phẩm trì đuực số lợng tiêu thụ thị trờng nh Lúa mới, Nếp mới, Chanh số sản phẩm khác nh rợu mân, táo, rợu càfe sản phẩm giai đoạn suy thái có nhiều sản phẩmcủa công ty khác có u hẳn Mạnh dạn chấm dứt sản xuấy sản phẩm có khuynh hớng giảm doanh số tiêu thụ giúp công ty giảm bớt khoản lÃng phí định Ưu điểm sản phẩm cong ty rợu Hà Nội số sản phẩm truyền thống, sản phẩm có lòng tin với khách hàng từ lâu Riêng với sản phẩm đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đợc với công ty Nếu phát huy đợc khả tiêu thụ sản phẩm công ty có thẻ hoàn toàn trì đợc vị công ty thị trờng Đây sản phẩm có chất lợng cao giá hạ Cơ cấu sản phẩm công ty TT Tên sản phẩm Cồn toàn Năm 1997 SL.Tiêu Tỷ thụ trọng (1000L) (%) 164,4 100 Năm 1998 SL.Tiêu Tỷ thụ trọng (1000L) (%) 253,1 100 Năm 1999 SLTiêu Tỷ thụ trọng (1000L) (%) 228,1 100 -Cån tr¾ng 45,8 27,83 169,9 67,01 153,9 67,47 Cån xanh 118,8 72,17 83,5 32,99 74,2 32,5 Rỵu mïi toµn bé 2838,9 100 3918,9 100 3997,7 100 -NÕp míi 1004,3 25,38 1844,2 47,06 1514,0 37,87 - Rỵu níc 451,4 15,9 947,6 24,18 864,5 21,62 -Lóa míi 370,3 13,04 414,0 10,56 642,9 16,08 -Rỵu chanh 683,8 24,09 463,2 11,82 513,5 12,84 -Rỵu mai 93,5 3,29 97,2 2,48 94,1 2,35 - Rợu vang 25,6 0,9 54,2 1,38 91,8 2,3 -Ryơụ cÈm 44,2 1,56 12,8 0,33 28,7 0,72 - Rỵu anh đào 10,3 0,36 2,1 0,05 13,9 0,35 -RợuChampagne 10,5 0,37 15,5 0,39 9,8 0,25 Nhìn vào bảng cấu sản phẩm ta thấy Rợu sản phẩm chủ yếu công ty Rợu lúa mới, Nếp mới, rợu Chanhrợu Nớc sản lợng tiêu thụ tơng đối cao Rợu Lúa Mới loại rợu truyền thống với u điểm tinh khiết, có uy tín tuổi thọ cao, chất lợng phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng mà giá lại không cao Dom sản lợng tiêu thụ Rợu Lúa tăng lên cao qua năm Rợu Nếp Mới, Rợu Cẩm, Rợu Thanh Mai thuộc loại rợu đặc sản Việt nam Do công ty nghiên cứu để củng cố loại rợu đa lên chiếm vị trí u thị trờng Đối với rợu Chanh: Rợu Chanh phù hợp với số đông có thu nhập thấp Do đó, rợu Chanh đà bán đợc sản lợng tơng đối cao danh mục cấu sản phẩm Rợu Vang có vang Nho, vang Vạn thọ, vang Dâu, vang Mơ Tỷ lệ rợu vang tổng số bán naycòn thấp có xu giảm dần Rợu Champagne loại rợu cao cấp công ty, chất lợng ngon, tiềm rợu thị trờng lớn song nhu cầu tiêu thụ ngời có thu nhập tơng đối cao Cồn tinh chế, rợu loại sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Sản phẩm rợu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gây nên gia tăng giá giảm sản lợng tiêu thụ Do sách thuế nhà nớc lỏng lẻo Công ty Rợu Hà Nội doanh nghiệp nhà nớc nên phải đóng đầy đủ nghià vụ nhà nớc đối thủ khác nhà nớc lại không kiểm soát việc đánh thuế Nhất loại rợu dân tự sản xuất công ty t nhân Điều gây nên bất bình lẽ tất nhiên doanh nghiệp nhà nớc bị thiệt thòi 3.3- Xét mặt nhân sự: Công ty rợu Hà Nội có đội ngũ lao động lành nghề, có kinh nghiệm có trình độ cao sản xuất Với số lợng lao động nh ( 646 ngời ) cao, xét quy mô lực lợng tơng đối nhiều, không phù hợp với uy mô thực tế công ty Vì ngời lao động tình trạng thờng xuyên việc làm phải nghỉ chờ việc Điều ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập ngời lao động Mặc dù đà đợc tinh giảm song công ty không tuyển dụng thêm côgn nhân nên đội ngũ lao động bị già hoá Tuy trình độ tay nghề công nhân tơng đối cao, toàn công ty có 70 đại học, 30 trung cấp, trình độ tay nghề công nhân từ bạc ®Õn bËc II- C¬ cÊu tỉ chøc cđa công ty rợu Hà Nội: 1- Cơ cấu tổ chức công ty rợu Hà Nội: Sơ đồ cấu tổ chức Tổng công ty Rợu Bia Nớc giải khátViệt Nam Công ty Rợu Hà Nội Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng Phòng XÝ XÝ XÝ XÝ kü thuËt kü nghiÖp nghiÖp nghiÖp nghiệp công thuật cồn rợu mùi tổng nghệ điện hợp điện KCS Văn phòng công ty Phòng kế toán tài Phòng Phòng kế hoạch thị trờng vật t Cơ cấu tổ chức công ty tơng đối phù hợp với tình hình sanr xuất kinh doanh công ty kinh tế thị trờng Con đờng định từ cấp xuống cán công nhân vien ngợc lại ý kiến, thông tin phản ánh cấp dới lên ngắn gọn, rõ ràng trực tiếp Nh vậy, công ty có đợc giải pháp hữu hiệu biến động thị trờng Tuy nhiên việc đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ nên nhiều đa đến hậu giám đốc phải có đầy đủ lực quản lý hoạt động kinh doanh, năm vững vấn đề sản xuất Đây yêu cầu khó, khó, đòi hỏi ngời lÃnh đạo phải vừa có kinh nghiệm kinh doanh thơng trờng vừa phải nắm vững đặc điểm kinh tế kỹ thuật nghành rợu Có nh vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có hiệu Tuy nhiên cong ty rợu Hà Nội cha có phòng Marketing, vấn đề hạn chế công ty 2- Chức Phòng, Ban 10 Văn phòng công ty làm nhiệm vụ tổ chức quản lý nhân sự, công việc hành chinh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tham mu tiền lơng Phòng kế toán tài theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanhcủa công ty dới hình thuqức tái tiền tệ, công cụ quản lý kinh tế quản lý công ty Tham mu đắc lực cho giám đốc thông qua quản lý tình hình mua sắm, nhập xuất vật t, tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm để lập báo cáo kế toán Phòng thị trờng làm công tác giao dịch, bán hàng, marketing, đảm nhận việc tiêu thụ sản phẩm công ty, cung cấp kịp thời thông tin cho phàng kế toán để theo dõi hoạt động sản suất kinh doanh Phòng ké hoạch vật t tổng hợp thống kê quản lý vật t công ty, làm công tác xây dựng kế hoạch việc sử dụng vạt tu cho sản xuất công ty Phòng kỹ thuật công nghệ - KCS; Thực giám sát kiểm tra chất lợng vật t, đảm bảo chất lợng sản phẩm sản suất ra, đào tạo công nhân kỹ thuật Phòng kỹ thuật điện: Làm ông tác chế tạo thiết bị sản xuất, sửa chữa máy móc, cải tạo nâng cấp nhà xởng Các xí nghiệp thành viên gồm có xí nghiẹp sản xuất xí nghiệp phụ trợ Mỗi xí nghiệp sản xuất đảm bảo giai đoạn công nghệ định, đảm bảo trình sản xuất toàn công ty tiến hành thờng xuyên, liên tục có hiệu Cụ thể: Xí nghiệp rợu Mùi: Chuyên sản xuất loại: Cam, Nho, Xí nghệp rợu cồn: Chuyên sản xuất cồn phục vụ nhu cầu thị trờng: Y tế, sản xuất Xí nghiệp tổng hợp sản xuất cá loại bao bì cho đóng gói rợu Xí nghiệp điện đảm nhận việc sửa chữa máy móc, thiết bị, sản xuất thiết bị phụ III- Đánh giá thành tích, hạn chế nguyên nhân hạn chế: 1.- Những thành tựu đạt đợc: - Công ty có lợi nh: Lợi mặt hàng, thị trờng truyền thống ( Rợu Nếp Lúa thị trờng Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh Nha Trang, rợu Chanh thị trờng Tanh hoá, Quảng Bình , Đắc Lắc; Rợu Thanh Mai thị trờng Đà nẵng), lợi tài sản vô hình Công ty quan tâm đến việc nghiên cứu đa thị trờng loại sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu ngày cao ngời tiêu dùng Các sản phẩm công ty nói chung có mẫu mà đẹp, phong phú chủng loại với 11 loại chai đầy đủ kichs cì( 0,75 l; 0,65l; 0,5 l; 0,1 l; 0,05 l; 0,6 l; 0,04 l; 0,375 l) hình dáng ( chai tròn, chai vuông ) gần rợu đà đợc đựng vào hộp giấy tơng đối đẹp lịch Thay trớc công ty sử dụng loại nhÃn in giấy thờng, hình in không rõ nét công ty đà mua loại nhÃn in giấy bóng đẹp Ngoài nhÃn công ty có mà số, mà vạch điều ảnh hởng tốt đến sản lợng công ty đặc biệt nút chai đợc thay từ nút bấc, nút nhựa nút nhôm nhập từ Indonesia với chất lợng tốt, hình thức đẹp, bảo đảm tốt, có đờng bảo vệ quanh cổ chai điều góp phần vào việc chống hàng giả vấn đề đợc toàn xà hội quan tâm Công ty đà không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm đà đạt đợc kết đáng khích lệ, tạo coq sở tăng lợi nhuận giảm giá bán Tuy tính chất định nhng điều góp phần không nhỏ vào việc thúc đẩy trình tiêu thụ sản phẩm áp lực cạnh tranh đà thúc đẩy công ty mở rộng quy mô sản suất, đầu t đổi trang thiết bị công nghệ để cao chất lợng sản phẩm đa dạng hoá chủng loại Công ty đà xây dựng đợc hệ thống đại lý tren nớc, mở chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh Số lợng đại lý ngày tăng doanh thu từ đại lý chiếm phần lớn tổng doanh thu công ty Để thu hút khách hàng phía , công ty đà áp dụng nhiều phơng thức toán có chế độ khuyến khích linh hoạt cho đại lý trả tiền để quay nhanh vòng vốn, sở nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, giảm lÃi ngân hàng có vốn đầu t mở rộng sản xuất, tạo u ddeer từ nâng cao khả cạnh tranh 2- Những mặt hạn chế: - Về chủng loại sản phẩm: Công ty cha lựa chọn đợc cấu sản phảm hợp lý để giảm bớt chi phí dành cho việc tieu thụ sản phẩm giai đoan suy thoái Không nắm bắt đợc chu kỳ sống sản phẩm, công ty làm quen với việc tăng thêm sản phẩm nhằm đa dạng cấu sản phẩm mà không phù hợp với thị trờng Trình độ lực số cán cha đáp ứng đợc nhiệm vụ quản lý công ty chế thị truờng Ban lÃnh đạo cha nắm bắt đợc thời đầu t, đa dạng hoá sản phẩm, cha mạnh dạn vay vốn nhà nớc, gọi vốn liên doanh từ nớc - Về chất lợng sản phẩm: Chất lợng sản phẩm công ty cha thật độc đáo đặc sắc để ngời tiêu dùng nhớ gây ấn tợng đặc biệt 12 Hơn nữa, hệ thống máy móc thiết bị lạc hậu đà qua trình sản xuất lâu năm, phần lớn máy móc đà lý Vì chất lợng sản phẩm công ty cha cao, tỷ lệ phế phẩm nhiều - Về mạng lới phân phối hoạt động Marketing: Hiện công ty có 74 đại lý song công ty lại cha mở rộng đợc thị trờng khu vực nh tỉnh Đồng Sông Cửu Long Bên cạnh mặt tích cực có mặt trái tồn đại lý đà có cạnh tranh gay gắt gía, việc kiểm tra nắm bắt tình hình tiêu thụ sản phẩm, việc liên hệ công ty với đại lý khó thực Ngoài ra, công ty Rợu Hà Nội áp dụng kênh tiêu thụ hỗn hợp bên cạnh mặt lợi hạn chế nh vất đề không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thu nhận thông tin không đầy đủ Công ty cha tạo đợc lợi Marketing Là công ty tơng đối lớn nghành, hoạt động kinh tế thị trờng nhng công ty Rợu Hà Nội lại phận Marketing - Về phía nhà nứơc: Thị truờng rợu dạng thị trờng đợc điều tiết chặt chẽ nhà nớc công ty không ddợc ủng hộ từ phía Nhà nớc Rợu sản phẩm bị cấm quảng cáo phơng tiện thông tin dÃn tới hạn chế việc tiêu thụ sản phẩm Chính sách bảo hộ sản phẩm nớc cha có hệu Do rợu ngoại tràn lan thị trờng cạnh tranh với rợu nớc làm cho tỷ phần thị troừng loại rợu nớc giảm 3- Nguyên nhân tồn tại: a- Vè chủng loại sản phẩm: - Nguyên nhân chủ quan: Do công ty khẳ cung cấp khoản tài dẫn tới hạn chế việc mở rộng sản suất, đầu t chiều sâu cho thiết bị, chi phí cho kế hoạch chiết lợc kinh doanh hạn hẹp Ban lÃnh đạo cha động việc nắm bắt thời đầu t, đa dạng hoá sản phẩm, cha mạnh dạn vay vốn ngân hàng, gọi vốn lliên doanh từ nớc - Nguyên nhân khách quan: Do có nhiều sản phẩm nằm thời kỳ suy thoái nên không phù hợp với sở thích, thị hiếu ngời tiêu dùng b- Về chất lợng sản phẩm: - Nguyên nhân chủ quan; 13 Chất lợng sản phẩm thấp chủ yếu thiết bị máy móc thiết bị lạc hậu không đồng trình độ ngời lao động hạn chế vận hành thiết bị công nghệ mới, đại Công tác quản lý chất lợng hoạt động rời rạc, tách rời với sản xuất, mang tinhd cục bộ, không quán triệt cho toàn cán công nhân viên - Nguyên nhân khách quan; Với khí hậu nh việc bảo quản nguyên vật liệu đầu vào đặc biệt loại hoa gạp khó khăn lớn cho công ty nghuyên vật liệu phải tổ chức mua theo mua vụ nên cần phải dự trữ Điều ảnh hởng xấu đến công tác bảo quản lâu dài c- Về mạng lới phân phối hoạt động Marketing : -Nguyên nhân chủ quan: Kiểm soát thị trờng công ty cha có bôphận chức đảm nhiệm công việc nên việc thu thập thông tin phản hồi dẫn đến việc kiểm soát giá thị trờng hàng giả cha chặt chẽ đặc biệt công tác nghiên cứu đối thủ cha đợc triển khai, khiếm khuyết lớn đồi s với công ty tham gia cậnh tranh chế thi trờng Các hoạt động tiếp thị, giao tiếp, khuếch trơng không thờng xuyên, nghệ thuật nên nhiều khuyến mại không dịp làm cho khách hàng đánh giá sản phẩm ế, tồn đọng khuyến mại Hơn hoạt động công ty dừng lại cấp tức cha đến tận tay ngời tiêu dùng, dừng lại đại lý Do hiệu không cao công tác khuyến mại Đặc biệt đội ngũ tiếp thị chủ yếu công nhân việc làm nên không đảm bảo đợc chất lợng công tác tiếp thị - Nguyên nhân khách quan; Cùng với sụp đổ Liên xô Đông âu, công ty bị thị trờng xuất chủ yếu, tác động đà thu hẹp thị trờng tiêu thụ sản phẩm công ty gặp phải nhiều bế tắc tìm kiếm bạn hàng nớc d- Về phía nhà nớc: - Nguyên nhân chủ quan; Do sản phẩm rợu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gây nên gia tăng giá sản phẩm lợng tiêu thụ Do sách thuế nhà nớc lỏng lẻo Công ty rợu Hà Nội doanh nghiệp nhà nớc nên phải đóng đầy đủ nghĩa vụ nhà nớc đối thủ khác nhà nớc lại không kiểm soát việc đánh thuế Nhất loại rợu dân tự sản xuất công ty t nhân Điều gây nên bất bình đẳng cạnh tranh lẽ tất nhiên doanh nghiệp nhà nớc bị thiệt thòi 14 - Nguyên nhân khách quan: Bằng đờng phi mậu dịch nh rợu ngời nớc mang theo, ngời nớc công tác du lịch đem vào Việt Nam để làm quà, uống bán lấy tiền tiêu cho sinh hoạt rợu ngời nớc gửi cho gia đình, Số lợng không lớn song ảnh hởng đến việc sản xuất tiêu thụ rợu công ty IV- Kết quả, hiệu sản xuất kinh doanh doanh nghiệp: 1- Tình hình vốn sản xuất công ty: Trong sản xuất kinh doanh vốn yếu tố định tạo sức mạnh cạnh tranh Công ty có nguồn vốn dồi dào, sức mạnh cạnh tranh cao Vốn công ty đà tăng lên nhanh chóng thời gian qua Theo định thành lập công ty vào ngày 07/ 05/1993 toàn giá trị tài sản công ty tám tỷ đồng tính theo thời giá năm 1993 Trong bao gồm 4,8 tỷ đồng vốn lu động 3,5 tỷ đòng vốn cố định Hiện tổng số vốn cố định công ty lên khoảng 7,3 tỷ đồng tổng số vốn lu động lên khoảng 7,2 tỷ đồng Là doanh nghiệp nhà nứoc, vốn công ty đợc hình thành từ nguồn sau; + Vốn tự có công ty + Vốn ngân sách nhà nớc cấp Từ nguồn vốn tự có nguồn vốn ngân sách, công ty đà bớc đầu t đổi trang thiết bị công nghệ để tăng sản lợng nâng cao chất lợng rợu Nhờ có việc đầu t nên tiêu hao tren dây chuyền sản xuất giảm đi, chất lợng rợu đợc tăng lên, doanh thu liên tục tăng, nhờ đồng vốn đợc bảo toàn Cơ cấu vốn công ty năm 1999 TT Loại vốn Số lợng Vốn cố định 7.391.146.356 - Vốn ngân sách 2.362.778.397 - Vèn tù cã 5.028.367.959 Vèn lu ®éng 7.205.580.147 - Vốn ngân sách 6.862.403.334 - Vốn tự có 343.176.813 Tỉng vèn 14.596.726.503 15 Tû träng so víi tỉng sè vèn ( % ) 50,64 49,36 100 MỈc dï vèn công ty tăng lên đáng kể song phần vốn lại bị đại lý, ngời mua trả chậm nên công ty tình trạng thiếu vốn Vì vậykhó khăn việc nắm bắt hội xuất thị trờng giảm khả cạnh tranh công ty So với đối thủ cạnh tranh đặc biệt đối thủ liên doanh nớc lực vốn công ty nhiều hạn chế 2- Tình hình doanh thu công ty tời kỳ từ 1996 -1999: Năm 1996 Doanh thu tiêu thụ (đvt: tỷ đồng) 29 1997 38 1998 54 1999 56 Trong năm qua doanh thu có xu hớng tăng dần cụ thể tốc độ tăng ( lên hoàn) năm 1997-1998 -1999 99,3 % - 176,3 % Nhng1999 thấp năm 1998 vì: Mặc dù sức mua dân năm trớc nhng gia tăng sức mua không đuổi kịp đợc với tốc độ phát triển BiĨu ®å cét 56 60 50 40 30 20 10 54 38 29 1996 1997 1998 1999 cđa s¶n xt rợu công ty Trung ơng, địa phơng chủ t nhân cùngvới lợng rợu nhập trốn thuế Chính lẽ nmà sản lợng sản xuất năm 1999 không rợu Hà nội mà hầu nh công ty khác đề có tốc độ tăng thấp Bên cạnh tiêu doanh số tiêu thụ sản phẩm tăng đáng kể Lợi nhuận công ty thời kỳ 1996-1999: 16 Năm 1996 Lợi nhuận (tỷ đồng) 1,2 1997 1,6 1998 2,5 1999 2,6 Lợi nhuận từ năm 1996 - 1999 2,6 2,5 1,2 1,6 1996 1997 1998 1999 Nh doanh số tiêu thụ tăng đề qua năm khoản lợi nhuận phát sinh tăng Nguyên nhân công ty đà thực giảm chi phí qua nguyên liệu đầu vào Hàng năm công ty nộp ngân sách Nhà nớc với số lợng lớn, đời sống cán công nhân viên công ty đợc cải thiện Tình hình hoạt động kinh doanh công ty qua năm tốt, đạt đợc thành tích công ty đà không ngừng mở rộng thị trờng, nâng cao chất lợng sản phẩm chất lợng phục vụ khách hàng Số lợng đại lý công ty từ năm 1996-1999: Hiện công ty có 74 đại lý khắp tỉnh thành nớc Thực tế đại lý ngời chủ yếu thực phân phối sản phẩm công ty đến ngời bán lẻ ngời tiêu dùng Hiện nay, công ty có hai hình thức đại lý trả tiền đại lý trả chậm Số lợng đại lý công ty từ năm 1996-1999 17 Năm Miền Bắc Miền Nam Tổng đại lý 1996 40 16 56 1997 27 42 69 1998 26 46 72 1999 26 48 74 V- Dự báo thị trờng rợu nớc ta đến năm 2005: 1- Nhu cầu rợu: Theo dự đoán tơng lai, mức tiêu dùng rợu giảm bớt nhiều nguyên nhân nhng chủ yếu mức sống tăng cao, trình độ dân trí đợc nâng lên, ngời ta nhận thức đợc độ độc hại nhiều loại rợu tiến tới trừ, loại bỏ dần Xu hớng tiêu dùng tập trung chủ yếu vào thức uống cho vừa đảm bảo đủ chất lợng vừa đảm bảo sức khoẻ nâng cao giá trị thởng thức Vì nhóm sản phẩm rợu đợc ngời a chuộng là: Rợu trái cây, rợu vang nhẹ độ, rợu mạnh nh rợu Lúa đợc nhiều ngời chấp nhận Khả cung cấp: Tơng lai đến năm 2005 nghành mía đờng phát triển, tổng công suất sở sản xuất dân tự nấu đạt tới 700.000.000 lít/năm, với số dân khoảng 100 triệu ngời bình quân đầu ngời đạt tới 7-10 lít/ngời/năm Mặt khác tơng lai công nghiệp phát triển ngành cồn phát triển để đáp ứng cho kinh tế 3- Các mục tiêu chiến lợc công ty đến năm 2005: Căn kết sản xuất kinh doanh năm trớc kết nghiên cứu thị trờng, công ty đà lập tiêu kế hoạch cho năm 2005 nh sau: 18 Các tiêu kế hoạch năm2005 ST T I II III IV V VI VII ChØ tiêu Giá trị tổng sản lợng Tổng doanh thu Nộp ngân sách Sản phẩm chủ yếu Cồn toàn Rợu mùi toàn Lợi nhuận phát sinh Tổng số lao động Thu nhập bình quân / tháng Trong đó: Tiề lơng Đơn vị tính Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Kế hoạch năm 2005 1000 lít 1000 lít TriƯu ®ång Ngêi 1000®ång 2300 5000 2820 590 1258,5 - 56.000 60.000 12.253 1118 Để thực tiêu kế hoạch kinh doanh không cao so với khả công ty, song công ty phải đối đầu với chế thị trờng cạnh tranh không lành mạnh, cộng vào số sách u tiên ngời lao động nh giảm làm tuần, tăng lơng tối thiểu từ 144.000 đồng lên 180.000 đồng ( tức tăng 25%) Vì công ty phải tập trung trí lực, vật lực để giải ba vấn đề là: Công tác thị trờng, giá chất lợng sản phẩm Từng vấ đề phải đợc cụ thể hoá tiêu để phấn đấu -Về công tác thị trờng : Mở rộng phát triển số đại lý thị trờng vùng sâu, vùng xa để tăng cờng tiêu thụ sản phẩm Củng cố lại đội ngũ tiếp thị đề hợp lý chế độ quy chế tiếp thị để thích ứng co chế thị trờng Đầ t tìm kiếm thêm thị trờng xuất đặc biệt thị trờng có biên giới gần với Việt nam Tăng cờng công tác chống hàng giả, nhại nhÃn mác, có chế độ thờng thích đáng với việc -Về công tác giá thành sản phẩm: Tăng cờng quản lý giám sát tiết kiệm nguyên vật liệu Mua vật t, thiết bị phải có gía thấp Vì rợu phục vụ đại da số dân mức sống trung bình giá phải hợp lý 19 -Về sản phẩm chất lợng sản phẩm: Đa dạng hoá sản phẩm phù hợp với ngời tiêu dùng, hợp túi tiền giảm độc tố Đầu t đổi công nghệ có trọng điểm từ cải tiến chất lợng sản phẩm, số sản phẩm mũi nhọn cạnh tranh với rợu ngoại nhập Nh khó khăn khách quan vµ chđ quan cho viƯc thùc hiƯn lµ rÊt lớn nhiều Song với biện pháp đà nêu cộng với tâm toàn cán công nhân viên, việc hoàn thành kế hoạch năm 2005 chắn hứa hẹn nhiều thắng lỵi 20

Ngày đăng: 12/12/2023, 17:33

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w