1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Tiểu luận) từ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp vớitrình độ phát triển của lực lượng sản xuất, hãy phântích vai trò của người lao động trong cách mạng côngnghiệp 4 0

17 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Từ Quy Luật Quan Hệ Sản Xuất Phù Hợp Với Trình Độ Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất, Hãy Phân Tích Vai Trò Của Người Lao Động Trong Cách Mạng Công Nghiệp 4.0
Tác giả Đào Thu Hương
Người hướng dẫn Nghiêm Thị Châu Giang
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Triết Học Mác-Lênin
Thể loại Bài Tập Lớn
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 17
Dung lượng 2,25 MB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -*** - BÀI TẬP LỚN MÔN: TRIẾẾT HỌC MÁC-LẾNIN ĐỀ TÀI: Từ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất, phân tích vai trị người lao động cách mạng công nghiệp 4.0 Họ tên SV: Đào Thu Hương Lớp tín chỉ: EMQI Mã SV: 11222657 GVHD: Nghiêm Thị Châu Giang Hà Nội, năm 2023 MỤC LỤC A LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………2 B NỘI DUNG CHÍNH………………………………………………… Phần 1: Cơ sở lý luận Khái niệm phương thức sản xuất…………………………………….2 Những vấn đề quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất….2 2.1 Quan hệ sản xuất……………………………………………………… 2.2 Lực lượng sản xuất…………………………………………………… Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất…………………………………………………5 3.1 Vai trò định lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất……5 3.2 Sự tác động trở lại quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất……… Ý nghĩa phương pháp luận……………………………………… Phần 2: Vai trò người lao động cách mạng công nghiệp 4.0 Khái quát chung……………………………………………………… Tính đắn quan điểm vai trò nhân tố người lao động lực lượng sản xuất…………………………………………7 2.1 Vai trò người lao động trình sản xuất…………………….7 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động……………………… Cách mạng 4.0 vai trò người lao động cách mạng 4.0 3.1 Cách mạng 4.0…………………………………………………….…… 3.2 Vai trò người lao động cách mạng 4.0……………………….10 3.3 Con người cần làm thời đại 4.0……………………………… 11 C KẾT LUẬN……………………………………………………………12 D TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………14 A LỜI MỞ ĐẦU Đối với văn minh nhân loại, lịch sử tiến hố lồi người có bước ngoặt vơ lớn, song để tiếp tục tồn phát triển, người phảitiến hành sản xuất Đó hoạt động đặc trưng riêng người xã hội lồi người Trong đó, sản xuất cải vật chất sở tồn phát triển xã hội loài người tiền đề hoạt động lịch sử người Triết gia Phriđơrich Ăngghen – hai người sáng lập chủ nghĩa cộng sản khẳng định: “Điểm khác biệt xã hội loài người xã hội loài vật chỗ: loài vật may hái lượm người lại sản xuất” Như vậy, ta thấy hoạt động sản xuất khơng đơn mang tính khách quan hay tính xã hội mà cịn góp phần thể tính lịch sử, tính sáng tạo người Dưới cách diễn đạt khác, rõ ràng “sản xuất” đóng vai trị then chốt, nhân tố định tồn động lực hình thành, biến đổi, phát triển xã hội Hoạt động “sản xuất” định hoàn toàn đường lối phát triển đắn lực lượng sản xuất Bởi việc vận dụng chủ động sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin mà điển hình “Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất” công xây dựng đất nước cần thiết Hơn hết, nay, nhân loại bước bước chân vào kỷ nguyên – Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư hay Công nghiệp 4.0 Nền công nghiệp 4.0 đem lại cho kinh tế Việt Nam lựa chọn chưa có Sоng, bên cạnh lợi ích to lớn Cách mạng công nghiệp 4.0, ta phủ nhận mặt tiêu cực Cách mạng 4.0 mang đến khơng thách thức khó khăn cho thị trường Việt Nam, địi hịi ta phải bước đắn, giải pháp an tồn phù hợp để phát triển cách tối ưu Vậy người lao động đóng vai trị thay đổi to lớn liệu “khát vọng phồn vinh kinh tế” có thực hố hay khơng phụ thuộc hồn tồn vào đường lối Đảng cách vận dụng chúng thực tiễn Để hiểu rõ Triết học Mác – Lênin cụ thể đề tài tiểu luận em chọn “Từ quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất, phân tích vai trị người lao động cách mạng cơng nghiệp 4.0.” Những hiểu biết thân em đề tài lý giải rõ ràng phần nội dung Do lượng kiến thức non trẻ, viết em không tránh khỏi nhiều điểm hạn chế, thiếu sót, em hi vọng nhận góp ý q thầy bạn đọc B NỘI DUNG CHÍNH Phần 1: Cơ sở lý luận Khái niệm phương thức sản xuất Phương thức sản xuất cách thức người tiến hành trình sản xuất vật chất giai đoạn lịch sử định xã hội loài người Phương thức sản xuất đóng vai trị quy định đặc điểm tính chất chế độ xã hội, phương thức sản xuất thay đổi xã hội thay đổi theo Nó cịn thống lực lượng sản xuất với trình độ định quan hệ sản xuất tương ứng Vậy, phương thức sản xuất cấu thành hai mặt: Lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất Những vấn đề quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất 2.1 Quan hệ sản xuất Quan hệ sản xuất biểu mối quan hệ kinh tế người với người trình sản xuất vật chất, giống lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống xã hội Nó có tính khách quan tồn độc lập với ý muốn chủ quan người, thể đặc trưng hình thái kinh tế - xã hội định Quan hệ sản xuất bao gồm kết cấu sau: - Quan hệ sỡ hữu tư liệu sản xuất - Quan hệ tổ chức quản lí - Quan hệ phân phối sản phẩm lao động Những quan hệ sản xuất tồn mối quan hệ thống chi phối, tác động lẫn sở quy định quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất Trong ba mối quan hệ quan hệ hữu với tư liệu sản xuất có khả chi phối hai mối quan hệ cịn lại 2.2 Lực lượng sản xuất Lực lượng sản xuất biểu mối quan hệ người giới tự nhiên trình sản xuất tạo cải vật chất, biến đổi đối tượng giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho tồn phát triển người xã hội, thước đo quan trọng tiến xã hội loài người Trải qua giai đoạn phát triển khác nhau, lực lượng sản xuất có tính chất trình độ khác Lực lượng sản xuất kết hợp người lao động với tư liệu sản xuất: - Người lao động: Là chủ thể sáng tạo trình lao động sản xuất với vận dụng trí tuệ, lực kinh nghiệm vào tư liệu sản xuất để tạo vật chất - Tư liệu sản xuất: Là toàn điều kiện vật chất cần thiết để người tiến hành trình sản xuất, xem yếu tố thiết yếu lực lượng sản xuất Nó bao gồm tư liệu lao động đối tượng lao động  Tư liệu lao động: Là vật thể hay phức hợp vật thể mà người đặt với đối tượng lao động, giúp người tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đối tượng lao động thành sản phẩm xã hội mong muốn Tư liệu lao động gồm công cụ lao động phương tiện lao động Phương tiện lao động yếu tố vật chất với công cụ lao động mà người sử dụng để tác động lên đối tượng lao động sản xuất.Công cụ lao động tác dụng trực tiếp vào đối tượng lao động, quy định trực tiếp vào suất lao động Công cụ lao động xem yếu tố động cách mạng, cải tiến, phát triển thước đo cho trình độ chinh phục tự nhiên người Công cụ lao động tiêu chuẩn để đánh giá, phân loại so sánh phát triển thời kỳ, giai đoạn lịch sử khác Document continues below Discover more from:1 Triết Đại học Kinh tế… 999+ documents Go to course Sơ đồ tư Triết thức Triết 99% (114) PHÂN TÍCH QUAN 12 NIỆM DUY VẬT BIỆN… Triết 25 100% (44) Tiểu luận triết học Ý thức vai trị t… Triết 99% (91) tóm tắt triết học Mac 58 Lenin Triết 100% (39) TIỂU LUẬN TRIẾT 19 Triết 100% (34) NHÀ NƯỚC VÀ 11 CÁCH MẠNG XÃ HỘI 100% (35) Triết  Đối tượng lao động bao gồm vật chất có sẵn tự nhiên mà người tác động vật chất trải qua trình lao động sản xuất trở thành sản phẩm Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất 3.1 Vai trò định lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất Trong mối quan hệ lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất đóng vai trị định đời, phát triển biến đổi quan hệ sản xuất Và làm biến đổi cục khơng thể thay đổi tồn diện quy luật thể cân đối hài hòa chất mối quan hệ Lực lượng sản xuất xem nội dung trình sản xuất có xu hướng phát triển biến đổi thường xuyên, cịn quan hệ sản xuất hình thức xã hội sản xuất có yếu tố tương đối ổn định bảo thủ, nội dung thay đổi làm hình thức thay đổi theo Sự tương thích chúng tạo động lực phát triển sản xuất theo hướng cân đối, hiệu yếu tố, tăng suất lao động đồng thời giảm chi phí, thời gian sản xuất 3.2 Sự tác động trở lại quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất Trong mối quan hệ biện chứng, quan hệ sản xuất đóng vai trị hình thái kinh tế trình sản xuất, điều kiện tiên để tạo mục tiêu thích hợp cho lực lượng sản xuất Do quan hệ sản xuất tác động trở lại, quy định mục đích, cách thức sản xuất phân phối lợi ích từ q trình sản xuất, gây tác động trực tiếp tới thái độ người lao động, suất, chất lượng hiệu trình sản xuất cải tiến cơng cụ lao động ngược lại Từ thúc đẩy kìm hãm phát triển lực lượng sản xuất - Sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất tạo động lực điều kiện để sản xuất phát triển hướng - Ngược lại, quan hệ sản xuất lỗi thời tính chất ổn định khơng cịn phù hợp với tính chất vận động lực lượng sản xuất kìm hãm, chí phá hoại lực lượng sản xuất, nhiên, kìm hãm diễn điều kiện định mức giới hạn quy định Đây xem quy luật bản, chi phối vận động xã hội loài người không ngừng phát triển phá vỡ phù hợp Khi hai không đồng nhất, phù hợp với tạo mâu thuẫn mặt xã hội gọi mâu thuẫn giai cấpvà mang tính chất tạm thời, mâu thuẫn lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất cũ giải cách thay quan hệ sản xuất cũbằng quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất Ý nghĩa phương pháp luận Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất có ý nghĩa vô quan trọng, việc nhận thức đắn quy luật giúpcho việc nắm bắt quan điểm, hoạch định đường lối, sách, sở khoahọc để nhận thức rõ đổi tư kinh tế Đảng Nhà nước ta.Khi có xuất mâu thuẫn phát triển lực lượng sản xuất với lạc hậu quan hệ sản xuất cần phải có cải cách, đổi màcao cách mạng trị để giải mâu thuẫn, từ bước khôi phục, tạo lập phù hợp chúng Phần 2: Vai trò người lao động cách mạng công nghiệp 4.0 Khái quát chung Sự phát triển xã hội bắt nguồn từ việc lực lượng sản xuất tạo thặng dư cho xã hội Dựa vào chủ nghĩa vật lịch sử, triết học Mác – Lênin nghiên cứu điều làm rõ mối quan hệ người lao động tư liệu sản xuất Trước vận động phát triển lực lượng sản xuất, giới có nhiều bước nhảy vọt lớn lĩnh vực khoa học Dễ dàng thấy ngày máy móc, cơng nghệ đại dần thay vị trí trung tâm vai trò người lao động lực lượng sản xuất Thế triết học Mác – Lênin, vai trò nhân tố người lao động đề cao lực lượng sản xuất.Vậy sau gần hai kỷ kể từ triết học Mác – Lênin đời, người lao động đóng vai trò thời đại – thời đại khoa học công nghệ máy móc? Tính đắn quan điểm vai trò nhân tố người lao động lực lượng sản xuất 2.1 Vai trò người lao động trình sản xuất Người lao động nhân tố hàng đầu định lực lượng sản xuất, mà lực lượng sản xuất đóng góp vai trị trực tiếp phát triển xã hội Con người tác động làm thay đổi lực lượng sản xuất để lực lượng sản xuất trực tiếp phát triển xã hội Con người yếu tố làm nên tất cách mạng to lớn lĩnh vực kinh tế, văn hóa, trị… tạo nên biến đổi khơng ngừng xã hội lồi người Theo Triết học Mác – Lênin, phương thức sản xuất, người ln đứng vị trí trung tâm giữ vai trị định với cơng cụ lao động đối tượng lao động Theo C.Mác , để cải biến giới tự nhiên nhằm tạo cải vật chất, người lao động cần phải có sức mạnh tổng hợp Trước hết, sức mạnh thể chất trí tuệ - yếu tố tạo nên khả lao động người Ngoài thân chủ thể lao động, người sử dụng yếu tố khác, “sử dụng thuộc tính học, lý học, hóa học vật, để tùy theo mục đích mình, dùng vật làm công cụ tác động vào vật khác” Nếu tư liệu sản xuất điều kiện cần trình sản xuất vật chất người lao động chủ thể, đóng vai trị định phát triển sản xuất Như vậy, theo C Mác, người biết chế tạo, sử dụng cơng cụ lao động, tác động vào giới tự nhiên khơng có q trình sản xuất vật chất 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động Chất lượng lao động bị ảnh hưởng nhiều yếu tốt khác chủ yếu hai nhân tố gồm trình độ nhận thức điều kiện sức khoẻ người lao động  Trình độ nhận thức: Trình độ nhận thức người lao động người định chất lượng giáo dục đào tạo – điều đóng vai trị quan trọng việc khai thác tiềm người lao động Người lao động phải nhận thức phù hợp thân cơng việc, có cần kiến thức, kĩ năng, phẩm chất gì, từ ý thức, tự giác học hỏi, nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chun mơn, tay nghề, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm cho thân Xuất phát từ nhu cầu trên, số giải pháp đưa ra: - Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức người lao động để họ thấy rõ việc học tập, nâng cao trình độ, kỹ nghề nghiệp vừa quyền lợi, vừa yêu cầu để đảm bảo việc làm, nâng cao suất lao động, chất lượng sản phẩm - Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng cho tập thể, cánhân có thành tích xuất sắc học tập, đào tạo, rèn tay nghề, phong trào thi đua tạo động lực làm việc cho người lao động VD: Lễ vinh danh “Doanh nghiệp tiêu biểu người lao độngnăm 2018” tổ chức tạicung Văn hóa Lao động hữu nghị Việt-Xơ  Điều kiện sức khoẻ: nguyên tố trực tiếp tác động lên chất lượng lao động Sức khoẻ người bao gồm sức khoẻ tinh thần sức khoẻ thể chất Chính nên hai yếu tố sức khoẻ trì ổn định, người lao động ln trạng thái làm việc tốt nhất, hiệu lao động đảm bảo Cách mạng 4.0 vai trò người lao động cách mạng 4.0 3.1 Cách mạng 4.0 Trong vài thập kỷ qua, cách mạng công nghiệp thứ lên, cịn gọi Cơng nghiệp 4.0 Cách mạng 4.0 đề cập lần Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover (CHLB Đức) năm 2011 Chính phủ Đức đưa vào “Kế hoạch hành động chiến lược công nghệ cao” năm 2012 Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư hình thành sở cách mạng số, tập trung vào công nghệ kỹ thuật số từ thập kỷ gần đến cấp độ hoàn toàn mới, gắn với phát triển phổ biến Internet kết nối vạn vật với (Internet of Things - IoT) Công nghiệp 4.0 cung cấp phương pháp tổng thể, liên kết toàn diện cho ngành sản xuất; kết nối sản xuất thực với kỹ thuật số cho phép cộng tác tốt Công nghiệp 4.0 hỗ trợ chủ sở hữu doanh nghiệp kiểm sốt hiểu rõ khía cạnh hoạt động, đồng thời cho phép họ sử dụng liệu tức thời để tăng suất, cải thiện quy trình thúc đẩy tăng trưởng Cách mạng công nghiệp lần thứ tư kết hợp công nghệ lĩnh vực vật lý, công nghệ số sinh học, tạo khả sản xuất hồn tồn có tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế, trị, xã hội giới Đặc biệt cách mạng này, công nghệ trí tuệ nhân tạo AI phát triển Đây cỗ máy thơng minh có khả hoạt động phản ứng người Máy móc tạo suất cao lại có lực giải vấn đề người, khiến việc sản xuất tối ưu hoá 10 nguồn lực, tiết kiệm chi phí, dẫn đến suất đẩy lên mức gần hiệu Dần dần, thiết bị đại đưa vào thay người khâu sản xuất khiến chuỗi cung ứng hay hệ thống sản xuất dịch vụ đáp ứng với số lượng lớn, chất lượng cao 3.2 Vai trò người lao động cách mạng 4.0 Trong cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hội đem đến lớn, nhiênthách thức không nhỏ Trên phương diện vĩ mô, ứng dụng thành tựu khoahọc kĩ thuật cách mạng công nghiệp 4.0 giúp nâng cao suất lao động, thúc đẩytăng trường kinh tế, tiến xã hội chất lượng sống người Tuy nhiên với tốcđộ phát triển theo hàm sỗ mũ, khơng thể bắt kịp tụt lại phía sau, sẽdẫn đến nguy lỡ hẹn với hội mới, dần tạo khoảng cách ngày xa khiso sánh với kinh tế xã hội nước giới Và điều phụ thuộc lớn vào lực lượng người lao động, người đóng vai trị định cho phát triểncủa đất nước Một số ý kiến cho rằng, người vị vốn có hoạt động sản xuất Vậy chỗ đứng dành cho người mà cỗ máy thông minh dần thay thế, chí tương lai khơng xa, thay hoàn toàn người lao động hoạt động sản xuất thực sức người? Theo lý thuyết “Tính đắn quan điểm vai trò nhân tố người lao động lực lượng sản xuất” Triết học Mác – Lênin, người ln đứng vị trí trung tâm giữ vai trị định với cơng cụ lao động đối tượng lao động Do đó, thực chất, dù thô sơ cuốc, xẻng, công nghệ tân tiến người máy, dây chuyền tự động, … công cụ lao động phục vụ trình sản xuất 11 Con người đóng vai trị trì phát triển khoa học, cơng nghệ hướng tới tối ưu hố tuyệt đối cơng dụng cỗ máy thông minh Ở thời đại này, người dần tiến tới việc không trực tiếp tham gia vào công đoạn sản xuất thủ công, mà nâng lên cấp độ khác – gián tiếp điều khiển, giám sát, sửa chữa, cải thiện máy móc, thiết bị tự động quy trình sản xuất vật chất, tạo sản phẩm Vì nê dù cơng nghệ tạo cách mạng vĩ đại với phát triển khong ngừng thiết bị thông minh ta khơng thể phủ nhận vai trị quan trọng người trình sản xuất Khoa học trở thành yếu tố độc lập, có vai trị định phát triển lực lượng sản xuất 3.3 Con người cần làm thời đại 4.0 Trong bối cảnh cơng nghệ 4.0 ngày chiếm vị hoạt động xã hội ngày nay, kết hợp Internet trí tuệ nhân tạo trí tuệ hố máy móc, biến cỗ máy vơ tri trở nên có khả phản ứng, phân tích, giải vấn đề người, chí cịn tinh vi nhiều so với người Vậy người phải làm thời đại để tiếp tục sứ mệnh phát triển lực lượng sản xuất, tối đa hoá suất cải thiện hoạt động sản xuất? Dễ dàng thấy, với phát triển máy móc, người khơng cịn phải sử nhiều đến sức mạnh tay chân mà phải sử dụng nhiều chất xám trí tuệ để tạo sản phẩm đại tối ưu thời đại Vì điều cần ưu tiên hàng đầu ln đạo tạo giáo dục, nâng cao trình độ kỹ chuyên môn người lao động Đặc biệt với hệ trẻ, cần phải kích thích tư sáng tạo, nâng cao tảng kiến thức để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp xã hội tương lai Ngoài ra, để thân phát huy hết khả đồng 12 thời cần phải nâng cao điều kiện sức khoẻ khía cạnh thể xác tinh thần Không nên tâm vào việc nâng cao trình độ mà bỏ bê sức khỏe thân Bởi yếu tố bị bỏ mặc dẫn tới cân hiệu sản xuất bị ảnh hưởng tiêu cực Trên diện rộng, điều gây nhiều vấn đề thiếu hụt vật chất C KẾT LUẬN Trong quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất, xét phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất hai mặt thống chặt chẽ, gắn liền, đan xen Trong đó, với lực lượng sản xuất, có tích hợp nhiều yếu tố Người lao động nhân tố đóng vai trị then chốt, chìa khố Sự tương tác qua lại lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất biểu thị đặc trưng phát triển thời đại xuyên suốt tiến trình lịch sử phát triển xã hội lồi người nói chung hoạt động sản xuất nói riêng Mối quan hệ biện chứng lực lượng sản xuất mối quan hệ sản xuất mối quan hệ biện chứng mà lực lượng sản xuất định trực tiếp quan hệ sản xuất, bao gồm khả chuyển hoá thành mặt đối lập, tạo nên mâu thuẫn thời điểm Khi lực lượng sản xuất tiến đến giai đoạn định xảy xung đột với quan hệ sản xuất dẫn tới mối quan hệ tồn tại thời điểm bị phá vỡ thay Đồng nghĩa với việc phương thức sản xuất cũ chỗ phương thức sản xuất mới, phù hợp hơn, tối ưu hơn, giúp người dễ dàng thích nghi với mơi trường sống Sự biến đổi có tính chất tồn xã hội xảy thơng qua cách mạng xã hội Xã hội không ngừng 13 phát triển, trải qua nhiều hình thái khác nhau, tạo nên đa dạng hình thái kinh tế - xã hội Dù đặt móng trải qua nhiều giai đoạn, sau hai thập kỷ, quan điểm Triết học Mác – Lênin vai trò người lao động giữ lập trường cố định tính đắn, kể thời đại cách mạng công nghệ 4.0, mà khoa học – công nghệ đại tiến vào lĩnh vực sản xuất đời sống sinh hoạt loài người, với độ bao phủ gần toàn giới Thế khoa học – công nghệ thông minh công cụ lao động tạo ra, vận hành người, phục vụ mục đích sản xuất người Chúng trở thành yếu tố độc lập q trình sản xuất mà ln phụ thuộc vào bàn tay – trí óc người Trước bước nhảy vọt liên tiếp công nghệ kỷ ngun 4.0, sức mạnh chân tay khơng cịn chiếm ưu q trình sản xuất, trí tuệ người thứ đặt lên hàng đầu Kéo theo bùng nổ thơng tin kho tri thức nhân loại, đòi hỏi hệ tìm tịi, học tập để kế thừa tinh t từ hệ cha ơng truyền dạy nhằm bảo tồn, phát triển làm đòn bẩy thúc đẩy tăng trưởng văn hoá, kinh tế đất nước Muốn chạm tay vào "khát vọng phồn vinh kinh tế" đề cập tới đoạn đầu Việt Nam ta phải tập trung phát triển giáo dục để nâng cao tri thức thể lực hệ cũ, hệ Sau tiền đề tạo nên cánh cổng tăng trưởng bền vững việt nam nói riêng nhân loại nói chung D TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Giáо dục Đàо tạо > Giáо trình Triết học Mác - Lênin > Hà Nội > 2021 14 ‘Thủ tướng: CMCN 4.0 hội để thực khát vọng phồn vinh’, Báo điện tử Chính phủ, từ ‘Giá trị cốt lõi chủ nghĩa Mác-Lênin mối quan hệ lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất (phần 1)’, Hội đồng lý luận trung ương, từ ‘Lực lượng sản xuất gì? Vai trò lực lượng sản xuất theo triết học?’, Minh Khuê, từ Ts Lê Thị Chiên (2021), ‘Quan điểm C Mác lực lượng sản xuất vấn đề bổ sung, phát triển quan điểm giai đoạn nay’, Tạp chí cộng sản, từ ‘Cơng nghiệp 4.0 gì—Industrial Internet of Things (IIoT)?’, epicor, từ 15

Ngày đăng: 12/12/2023, 15:02

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w