1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập tại công ty dịch vụ đường sắt chi nhánh lào cai

15 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề báo cáo thực tập tại công ty dịch vụ đường sắt chi nhánh lào cai
Trường học trường đại học
Chuyên ngành quản trị kinh doanh
Thể loại báo cáo thực tập
Thành phố lào cai
Định dạng
Số trang 15
Dung lượng 19,67 KB

Nội dung

I- Lịch sử hình thành phát triển Công ty Tên Công ty: Công ty Dịch vụ đờng sắt - chi nhánh Lào Cai Công ty Du lịch Đờng Sắt - Chi nhánh Lào Cai đợc thành lập ngày 16/9/1973 Theo định Bộ giao thông vận tải Giáy phép đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu t Lào Cai cấp Điện thoại: 020.822.129 - 020.83286 - 020832315 - Fax: 020 832486 - Tài khoản: Ngân hàng nông nghiệp Lào Cai - Mà số thuế 1- Quá trình phát triển Công ty Du lịch vụ Đờng sắt - Chi nhánh Lào Cai qua giai đoạn Khi bắt đầu thành lập Công ty kinh doanh mặt hàng ăn uống phục vụ cho nhân viên hành khách tàu Đến năm 1990 với mở cửa Nhà nớc, phát triển chế thị trờng đợc cho phép cấp quyền Công ty đà më réng ngµnh nghỊ kinh tÕ Ngoµi viƯc phơc vơ ăn uống cho nhân viên hàng khách tàu Công ty coi nhà phân phối mặt hàng tiêu dùng (nớc khoáng, nớc ngọt, bia, thuốc lá) kinh doanh khách sạn du lịch) kinh doanh khách sạn du lịch Qua số năm hoạt động phát triển kinh tế thị trờng, doanh nghiệp đà tạo đợc uy tín tín nhiệm khách hàng Các mặt hàng dịch vụ phục vụ tận tình nhân viên Công ty đà khẳng định đợc lòng tin khách hàng Công ty Sau đợc cấp giấy phép bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp đà phát triển ngày lớn mạnh quy mô lẫn chiều sâu Công ty đà mở rộng phạm vi hoạt động cách mở chi nhánh nhỏ xây dựng khách sạn, Ngaòi Công ty đà đầu t trang thiết bị máy móc đại phục vụ cho hoạt động kinh doanh Công ty (ô tô, xe máy, máy vi tính) kinh doanh khách sạn du lịch) Trong trình kinh doanh, Công ty lấy chất lợng sản phẩm, uy tín với khách hàng làm u tiên hàng đầu, coi điều kiện tiên để hình thành phát triển hoạt động mặt hàng nớc giải khát thuốc Hiện doanh nghiệp nhà phân phối thị trờng Lào Cai cho số hàng lớn nh: - Công ty trách nhiệm hữu hạn Cocacola - Công ty Bia Hà Nội - Nhà máy thuốc Mặc dù gặp nhiều khó khăn trình kinh doanh nhng doanh nghiệp đà tạo đợc uy tín khách Sau đợc phép bổ xung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp đà dần mở rộng, ngày lớn mạnh chiều rộng lẫn chiều sâu Công ty thiết lập đợc nhiều mối quan hệ truyền thống đại lý, nhà hàng, khách sạn cửa hàng hầu khắp thị trờng tỉnh Lào Cai Chuyển sang chế thị trờng, doanh nghiệp đà dần có linh hoạt động hơn, thể hiƯn ®· më réng kinh doanh sang lÜnh vùc míi Đó kinh doanh lĩnh vực du lịch khách sạn Hiện lĩnh vực ngày phát triĨn ë ViƯt Nam nãi chung vµ ë Lµo Cai nói riêng Đặc biệt Lào Cai có khu du lịch tiếng SaPa lại giáp với biên giới Trung Quốc Đây điều kiện thuận lợi doanh nghiệp phát triển lĩnh vực 2- Chức nhiệm vụ - Kinh doanh mặt hàng nớc giải khát bia nh Nớc giải khát Công ty Cocacola, nớc lọch A & B, bia Hà Nội) kinh doanh khách sạn du lịch - Kinh doanh mặt hàng thuốc số mặt hàng tiêu dùng khác - Kinh doanh du lịch khách sạn 3- Cơ cấu tổ chức a- Với chức kinh tế máy hoạt động Công ty bao gồm: * Ban giám đốc - Giám đốc ngời - Phó giám đốc ngời * Các phòng chức - Phòng kinh doanh 20 ngời Kế hoạch kinh doanh - Phòng tổ chức hành ngời - Phòng tổ chức hành ngời - Phòng tài kế toán ngời * Ngoài có phận trực thuộc - Thủ kho ngời - Đơn vị vËn t¶i ngêi - B¶o vƯ ngêi b- Chức nhiệm vụ phòng ban * Giám đốc Giám đốc ngời đứng đầu Công ty, giám đốc ngời định quan trọng liên quan đến hoạt động Công ty Giám đốc ngời có quyền nh: - Quản lý toàn diƯn cã tØnh tỉng hỵp theo lt doanh nghiƯp cđa Nhà nớc - Ký kết hợp đồng kinh tế đơn vị, cá nhân có nhu cầu quan hệ với Công ty - Trực tiếp đạo điều hành công việc phận kế toán tài chính, kế hoạch, dịch vụ, bảo vệ, văn phòng hành - Là ngời định việc đầu t mở rộng hoạt động kinh doanh - Là ngời trực tiếp định việc tuyển dụng xa thải nhân viên Công ty * Phó giám đốc - Là ngời đợc giám đốc uỷ quyền thay mặt điều hành lĩnh vực công tác mà giám đốc giao chịu trách nhiệm định - Có trách nhiệm báo cáo lại cho giám đốc công việc đà giải giám đốc vắng Các công việc phó giám đốc - Thay mặt giám đốc điều hành có tính tổng hợp hoạt động Công ty giám đốc công tác - Điều hành phần hoạt động kinh doanh lĩnh vực tìm kiếm khách hàng thị trờng - Trực tiếp ký chứng từ hoá đơn liên quan đến lĩnh vực đợc phân công, sau đà đợc giám đốc phê duyệt - Đợc ký hợp đồng kinh tế, gia công sửa chữa - Phụ trách trực tiếp đạo công việc kỹ thuật, đầu t chiều sâu, công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, công tác định mức tiền lơng - Giải công việc mang tính xà hội - Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm triển khai điều hành kinh doanh theo kế hoạch Công ty - Trực tiếp tháo gỡ khó khăn vớng mắc trình đạo kinh doanh - Trực tiếp phụ trách an toàn lao động cán công nhân viên theo luật định - Giúp giám đốc điều hành số công việc có liên quan đến việc mú vật t thiết bị phục vụ kinh doanh * Phòng kinh doanh kế hoạch kinh doanh - Quản lý tổng hợp công việc có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh kế hoạch kinh doanh - Trực tiếp giải công việc hoạch định kế hoạch ngắn hạn, trung hạn dài hạn, côngtác báo cáo thống kê, công tác định mức lao động tiền lơng hợp ®ång kinh tÕ - Tham mu cho gi¸m ®èc việc liên quan đến toán hợp đồng kinh tế Là cầu nối giám đốc công tác kế hoạch thực lao động - Chịu trách nhiệm báo cáo với giám đốc kết kinh doanh Công ty hàng tháng, quý, năm - Xây dựng phơng án khoán gọn sản phẩm cho nhân viên siêu bán hàng kèm theo tiền lơng, phân tích hiệu phơng án để giám đốc xử lý - Trực tiếp tiến hành công tác điều độ kế hoạch, quan hệ với đơn vị thành viên Công ty để giải việc vớng mắc mà giám đốc giao * Phòng tổ chức hành - Thựuc côg tác hàng chính, quản trị, thực công tác pháp chế, thực công tác lu trữ tài liệu Công ty theo quy định Nhà nớc - Thực công tác đói ngoại, chuẩn bị thủ tục hành cho việc tiếp khách Công ty - Quản lý toàn diện côgn việc cảu phòng nh tổ chức nhân sự, công tác bảo hiểm xà hội, công tác quy haọch đào tạo cán quản lý, trình độ cán công nhân viên Công ty - Trực tiếp quản lý công việc nâng bậc tiền lơng, quản lý hồ sơ nhân sự, điều chuyển công tác, giúp giám đốc việc đào tạo quy hoạch đội ngũ cán công nhân viên Công ty - Tham mu cho giám đốc công tác xếp kinh doanh công tác tổ chức ngắn hạn, trung hạn, dài hạn - Trực tiếp làm việc với phòng, đơn vị công việc giám đốc giao - Là thành viên thờng trực hội đồng lơng, hội đồng kỷ luật, đợc tham dự họp ban lÃnh đạo Công ty bàn công tác quy hoạch đội ngũ - Khi hỗ trợ tuyển dụng, côg tác nâng bậc cho nhân viên đà đợc duyệt tổng hợp đợc phép ký đóng dấu gồm: + Hợp đồng ngắn hạn, thời vụ từ 12 tháng trở xuống + Giấy trả lơng, định nâng lơng cá nhân - Các giấy tờ xác định thời gian lu trú, sức, hởng chế độ bảo hiểm nh xác định thời giam làm việc Công ty * Phòng Đảng uỷ công đoàn - Là nơi đại diện đề xuất chế độ cho cán công nhân viên - Đờng hoạt động Công ty theo đờng lối Đảng; Nhà nớc đa đề - Tổ chức thăm hỏi động viên cán công nhân viên họ gặp khó khăn sống - Lựa chọn thành viên u tú Công ty để giúp họ trở thành Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam giúp cho họ trở thành dạt nhân tơng lai Công ty - Làm bớt khoảng cách ban lÃnh đạo với cán công nhân viên, giúp cho họ gần hiểu * Phòng tài kế toán - Quản lý tổng hợp công việc công tá tài kế toán - Trợ lý cho giám đốc công tác tài kế toán, chịu trách nhiệm trớc giám đốc tổng hợp số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng tháng, quý báo cáo phân tích hoạt động kinh tế Công ty tháng, quý lên đợc báo cáo nhu cầu tài để giám đốc xử lý - Đợc phép kiểm tra giá vật t hàng ho¸ mua vỊ, kiĨm tra viƯc sư dơng vËt t hàng hoá - Tất thủ kho có trách nhiệm báo cáo xuất trình thẻ kho đợc kiểm tra - Đợc tham dự họp ban lÃnh đạo Công ty bàn công tác sản xuất kinh doanh, công tác tài kế toán, thi đua khen thởng - Đợc pháp ký chứng từ để toán tiền mặt đợc 150.000 (một trăm) kinh doanh khách sạn du lịch ) ký đóng dấu phiếu thu khách, hoá đơn bán lẻ, chi tiết bảng giám đốc đà ký * Thđ kho - Qu¶n lý viƯc xt nhập hàng hoá vào kho - Báo cáo hàng tồn hàng tháng, quý năm với đơn vị cấp - Sắp xếp vật t, hàng hoá trog kho cách hợp lý * Đơn vị vận tải - Vận chuyển hàng hoá từ kho đến giao cho khách hàng nhanh chóng, kịp thời - Có nhiệm vụ giữ gìn bảo quản hàng hoá trình vận chuyển - Gìn giữ, sử dụng quy định thiết bị máy móc mà đơn vị nắm giữ bảo vệ - Có nhiệm vụ bảo vệ tài sản Công ty - Tiếp đón khách vào Công ty - Công tác bảo mật Công ty - Phòng cháy chữa cháy Cơ cấu máy quản lý điều hành Công ty Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kinh doanh kế hoạch kinhtổ doanh Phòng chức hành Phòng Đảng uỷ côngPhòng đoàn tài kế toán Kho Kho Kho Kho Kho Kho 4- Tình hình vốn lao động Hiện vốn máy quản lý tốt đội ngũ cán công nhân có trình độ có nhiều kinh nghiệm năn lực Công ty ngày đợc tăng cờng phát triển đáu bớc vững toàn diện * Về tài Tuy mộ Công ty Nhà nớc nhng tiền vốn để đầu t vào hoạt động kinh doanh ngân sách Nhà nớc Toàn vộ vốn đầu t vào hoạt động kinh doanh Công ty lÊy tõ c¸c nguån nh: - Vèn vay tõ c¸c ngân hàng - Vốn huy động từ cán công nhân viên Công ty - Một số nguồn vay khác Theo kết đánh giá Công ty đợc đanh sgiá có hoạt động tài mạnh * Năng lực nhân Công ty đà bớc đổi mô hình quản lý tiên tiến hiệu với đội ngũ cán bộ, công nhân viên Cán công nhân viên Công ty ngời có trình độ, đà đợc trải qua lớp đào tạo Mặt khác nhân viên Công ty đà đợc trực tiếp hoạt động môi trờng cạnh tranh ngày kốc liệt cuả kinh tế thị trờng, kinh nghiệm kinh doanh đội ngũ cán công nhân viên Công ty cao II- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp 1- Nguyên tắc hoạt động Công ty thực chế độ tự chủ trình hoạt động kinh doanh, ph¹m vi giíi h¹n cđa lt doanh nghiệp pháp luật Công ty quản lý theo chế độ thủ trởng sở thực quyền làm chủ tập thể cán công nhân viên hoạt động theo phơng thức kinh doanh xà hội chủ nghĩa, giải đắn mối quan hệ lợi ích tập thể cá nhân ngời lao ®éng 2- NhiƯm vơ cđa C«ng ty - Tỉ chøc kinh doanh hoạt động dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu cảu xà hội - Quản lý phát huy hiệu việc sử dụng nguồn vốn - Thực trình phân phối thu nhập theo hiệu lao động không ngừng nâng cao trình độ văn hoá nghiệp vụ cho cán công nhân viên - Mở rộng hợp tác kinh tế với nớc 3- Các mối quan hệ - Công ty TNHH Cocacola - Nhà máy bia Hà Nội - Nhà máy thuốc Thăng Long III- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh Công ty dịch vụ Đờng sắt - Chi nhánh Lào Cai 1- Đánh giá chung tình hình sản xuất Công ty qua năm 2000, 2001, 2002 Để đánh giá kết hoạt động kinh doanh Công ty năm tốt hay chúngta phải xem xét tiếu có liên quan đến kết kinh doanh chi phí để đạt đợc kết Bảng kết hoạt động kinh doanh Công ty qua năm 2000, 2001, 2002 Đơn vị: 1000 Năm Chỉ tiêu Tổng doanh thu Thuế Doanh thu Giá vốn Lợi tức gộp Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi tức 2000 2001 2002 6.387.700 163.400 6.224.300 5.498.860 725.440 420.580 134.960 169.900 7.048.600 174.800 6.873.800 5.971.470 902.330 541.440 168.820 192.070 9.738.600 202.810 9.535.790 8.620.730 915.060 527.840 165.943 221.271 Trớc hết ta xem xét tiêu lợi nhuận hàng năm Công ty: Lợi nhuận đợc xem xét chi iêu tổng hợp xác định kết kinh doanh doanh nghiệp Nhìn vào bảng số tuyệt đối ta thấy lợi nhuận hàng năm không ngừng tăng lên từ năm 2000 đến 2002 Điều cho thấy doanh nghiệp không bảo toàn vốn mà có lÃi Tuy nhiên nhìn vào số tuyệt đối tiêu lợi nhuận khôg thể nói só tăng hiệu sủ dụng của doanh nghiệp tăng Bởi vì, doanh thu hàng năm lớn chi phí tăng tơng ứng, số tuyệt đối lợi nhuận tăng ta phải so sánh lợi nhuận với doanh thu hàng năm tổng giá thành để xem xét Nếu xem xét tiêu lợi nhuận doanh thu ta có kết nh sau: Năm 2000: 2,66 Năm 2001: 2,72 Năm 2002: 2,27 Nh tiêu lợi nhuận doanh thu tăng từ 1000 tới 2001 cho thấy đồng doanh thu tạo nhiều đồng lợi nhuận Tuy nhiên 2002 có tỷ suất lợi nhuận thấp giá vốn tăng tơng ứng so với mức tăng doanh thu loịnhuận (tỷ lệ giá vốn tăng 144,3% doanh htu tăng có 138%, lợi 1 nhuận tăng115%) Tuy nhiên phân tích kỹ doanh nghiệp ta sâu tiêu lợi nhuận Bảng tiêu lợi nhuận năm 2002 so với 2001 Đơn vị tính Chỉ tiêu Tổng doanh thu Năm 2001 7.048.600 Năm 2002 9.738.600 Thuê doanh thu Doanh thu 174.800 6.873.800 202.810 9.535.790 Giá vốn 5.971.470 8.620.730 902.330 541.440 168.820 192.070 915.060 527.840 165.943 221.277 Lỵi tøc gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi tức 2,79 So sánh 02/01 2.690.00 138 2.810 116 2.661.99 136 2.649.26 144,3 12.730 101,4 -13.600 97 -2.877 98 29.270 115 Qua biĨu ®å cho ta thấy: Tổng doanh thu năm 2002 đạt 9.738.600 ngàn đồng tăng so với năm 2001 2.690.000 ngàn đồn với tỷ lệ tăng 38%, với mức tăng doanh thu ta thấy đợc cố gắng Công ty điều kiện cạnh tranh gay gắt chế thị trờng, doanh nghiệp không ngừng đổi trang thiết bị, đa dạng hoá kinh tế kinh doanh để tăng tỷ lệ doanh thu Doanh thu tăng 2661.990 ngàn đồn tăng so với năm 2001 với tỷ lệ 36% Nguyên nhân đơn đạt hàng với sản phẩm truyền thống năm 2002 tăng so với năm 2001, nguyên nhân việc tăng doanh thu số lợng đơn đặt hàng đại lý, cửa hàng tăng, đồng thời phấn đấu, nỗ lực không ngừng toàn cán công nhân viên Công ty Nên đẫ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng nh nhanh chóng, phục vụ tận nơi hàng hoá giao cho khách hàng hàng hoá hạn sử dụng Chính vấn đề nêu làm cho doanh thu Công ty tăng lên Nhìn vào tốc độ tăng doanh thu tốc độ tăng lợi nhuận ta thấy tốc độ tăng doanh thu lớn nhiều so với tốc độ tăng lợi nhuận Nguyên nhân chi phí tăng lớn so với tốc độ tăng doanh thu: Giá vật t hàng hoá, vận chuyển hàng hoá, chi phí khác tăng làm cho chi phí tăng Ngoài nguyên nhân tăng lên giá vốn hàg bán Cụ thể là: Giá vốn hàng bán năm 2002 tăng so với năm 2001 tăng 2.649.260 ngàn đồng với tủ lệ tăng 44,3% (giá vốn hàng bán năm 2002 chiếm 88% tổng doanh thu năm 2002) Công ty cần xem xét lại thị trờng đầu vào doanh nghiệp để có biện pháp giảm giá vốn hàng bán, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp Lợi tức thuần: Lợi tức năm 2002 cao so với năm 2001 29.270 ngàn đồn tơng ứng với tỷ lệ 15% Để tăng đợc lợi tức năm 2002 cao năm 2001, doanh nghiệp đà cố gắng giảm chi phí kinh doanh thĨ: chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp giảm 2877 ngàn đồn tử tỷ lệ giảm 02% Chi phí bán hàng giảm 13.600 ngàn đồn với tỷ lệ giảm 0,3% Tính tỷ suất lợi nhuận so với doanh số bán Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận = Doanh thu x 100 Năm 2001 tỷ suất lợi nhuận 2,72 tức 100 đồng doanh thu có 2,72 đồng lơi nhuận Năm 2002 tỷ suất lợi nhuận 2,27 tức 100 đồng doanh thu có 2,27 đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận năm 2002 thấp so với năm 2001 doanh htu năm 2002 tăng nhiều so với mức tăng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận năm 2001giảm lợi cho doanh nghiệp, doanh nghiệp cần dùng biện pháp giảm giá vốn dẫn đến hạ giá thành sản phẩm Năm 2002 tỷ suất lợi nhuận thấp giá trị vốn tăng tơng đối so với mức tăng doanh thu lợi nhuận (tỷ lệ giá vốn tăng 144,3 doanh thu tăng có 138% lợi nhuận tăng 115% Dánh giá mức độ biến động tiêu so với doanh thu (coi doanh thu gốc) Qua bảng ta thấy 100 đồng doanh thu năm 2002 có 90,4 đồng giá vốn, 5,54 đồng chi phí bán hàng, 1,74 chi phí quản lý, thu đợc 2,32 đồng lợi nhuận So sánh năm 2002 90,4% tăng so với năm 2002 đạt 86,87 lợi tích giảm từ 13,13 năm 2001 9,6 năm 2002 Chi phí bán hàng chi phí quản lý giảm Nh doanh thu lợi tức năm 2002 có cao năm 2002 song xét hiệu kinh doanh năm 2002 tỷ suất lợi nhuận không năm 2001 Do yếu tố giá vốn bán hàng trrong mức 100 đồng doanh thu năm 2002 cao năm 2001, mức tăng giá vốn năm 2001 nên tỷ lệ lợi tức năm 2002 giảm Doanh nghiệp nên xem xét cung cấp mặt hàng tiêu thụ đợc có biện pháp làm giảm chi phí giá vốn hàng bán IV- Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ qua hai năm 2001 - 2002 1- Những điều đạt đợc Doanh thu tiêu thụ hàng năm tăng rõ nét Từ khẳng định tồn phát triển doanh nghiệp tạo công ăn việc làm cho công nhân Cơ cấu sản phẩm doanh nghiệp ngày đợc củng cố với mục tiêu thích ứng với nhu cầu thị trờng sở phát huy ®ỵc tiỊm lùc cđa doanh nghiƯp - Doanh nghiƯp ®· tạo đợc mối quan hệ chặt chẽ với luôn chủ động tìm ký kết hợp đồng tiêu thụ hàng hoá với bạn hàng có nhu cầu, tiêu thụ sản phẩm thông qua kênh phân phối doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh - Doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi kháh hàng hệ thống nhân viên bán hàng nhanh nhẹn có kinh nghiệm - sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh đợc bảo quản tốt chất lợng giao cho khách hàng Thủ tục xuất nhập hàng hoá doanh nghiệp nhanh chóng thuận tiện 2- Những nhợc diểm thuận tiện Doanh nghiệp có đầu t thích đáng cho công tác nghiên cứu thị trờng Vì thông tin nhu cầu thị trờng mà doanh nghiệp nắm đợc sản phẩm hạn chế Doanh nghiệp cha đa bảng nhu cầu thị trờng sản phẩm thị trờng truyền thống Bản thân doanh nghiệp khó xác định đợc thị phần thị trờng nh đối thủ cạnh tranh Hơn doanh nghiệp cha có đợc chiến lợc chiếm lĩnh thị trờng Nguyên nhân hạn chế trên: - Công ty cha có phòng Marketing để chuyên sâu phân tích nghiên cứu thị trờng Hiện Công ty có phòng kinh doanh kế hoạch kinh doanh chịu trách nhiệm thu thập thông tin nghiên cứu thị trờng đồng thời đa kế hoạch kinh doanh - Quy mô doanh nghiƯp cha lín nªn Ýt cã chi phÝ cho nghiên cứu thị trờng, mở rộng thị trờng, biện pháp hỗ trợ bán hàng để giúp cho việc đẩy nhanh trình tiêu thụ sản phẩm - Việc đầu t vào máy móc thiết bị cha đáp ứng đủ cho việc đẩy mạnh trình tiêụ thụ thị trờng Lào Cai cha nói đến việc cần thiết phải hớng tới thị trờng vùng lân cận - Vốn doanh nghiệp hạn hẹp để doanh nghiệp mở rộng thị trờng, đẩy nhanh trình quay vòng vốn

Ngày đăng: 27/11/2023, 15:47

w