1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội

104 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Kim Loại Nặng Trong Sản Xuất Rau Tại Xã Hương Ngải, Huyện Thạch Thất, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Mai
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Thi
Trường học Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học môi trường
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 900,25 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (16)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (16)
    • 1.2. Giả thuyết khoa học (17)
    • 1.3. Mục tiêu nghiên cứu (18)
    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn (18)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (19)
    • 2.1. Khái niệm và tính chất của kim loại nặng (19)
      • 2.1.1. Các dạng tồn tại của kim loại nặng (19)
      • 2.1.2. Asen (As) (20)
      • 2.1.3. Cadmium (Cd) (21)
      • 2.1.4. Chì (Pb) (22)
      • 2.1.5. Đồng (Cu) (23)
      • 2.1.6. Thủy ngân (Hg) (25)
      • 2.1.7. Kẽm (Zn) (25)
    • 2.2. Vai trò của cây rau trong sản xuất nông nghiệp và đời sống con người 12 1. Khái niệm cây rau (27)
      • 2.2.2. Vai trò của cây rau trong đời sống con người (28)
    • 2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau trên thế giới và ở Việt Nam (30)
      • 2.3.1. Thực trạng sản xuất rau trong nước (30)
      • 2.3.2. Thực trạng sản xuất rau màu trên thế giới (34)
    • 2.4. Tình hình nghiên cứu ô nhiễm kim loại nặng trên thế giới và ở Việt Nam 23 1. Nghiên cứu ô nhiễm kim loại nặng trên thế giới (38)
      • 2.4.2. Nghiên cứu ô nhiễm kim loại nặng ở Việt Nam (41)
  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (47)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (47)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (47)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (47)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (47)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (47)
      • 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (47)
      • 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (48)
      • 3.3.4. Phương pháp phân tích kim loại nặng (52)
      • 3.3.5. Phương pháp so sánh (53)
      • 3.3.6. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu (53)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (54)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất (54)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (54)
      • 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của xã Hương Ngải (60)
      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của xã Hương Ngải (63)
    • 4.2. Tình hình sản xuất rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất, tp Hà Nội 49 4.3. Nguồn phát sinh KLN trong hệ thống sản xuất rau tại xã Hương Ngải (64)
      • 4.3.1. Hoạt động công nghiệp (69)
      • 4.3.2. Hoạt động nông nghiệp (73)
    • 4.4. Thực trạng một số kln trong đất canh tác, nước tưới và các sản phẩm rau của HTSX rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội (78)
      • 4.4.1. Hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp (78)
      • 4.4.2. Hàm lượng kim loại nặng trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp (83)
      • 4.5.1. Giải pháp quản lý, sử dụng thuốc BVTV trên đồng ruộng (90)
      • 4.5.2. Giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế sự tích lũy kim loại nặng trong rau (91)
  • PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (93)
    • 5.1. Kết luận (93)
    • 5.2. Kiến nghị (94)
  • Tài liệu tham khảo (96)
  • Phụ lục (100)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Kim loại nặng trong hệ thống sản xuất rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

- Về không gian: Tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.

- Về thời gian: 02/2016 đến tháng 03/2017

- Về giới hạn nội dung nghiên cứu: Thực trạng một số kim loại nặng trong đất, nước và sản phẩm rau xanh Nguồn phát sinh kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất.

Nội dung nghiên cứu

3.2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu

3.2.2 Thực trạng sản xuất rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất,

3.2.3 Nguồn phát sinh kim loại nặng trong hệ thống sản xuất rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất

3.2.4 Thực trạng một số KLN trong đất canh tác, nước tưới và các sản phẩm rau của htsx rau tại xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

Phương pháp nghiên cứu

3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Các số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Các số liệu, tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế, nông nghiệp tại địa phương Trong quá trình thực hiện, tôi tiến hành thu thập tài liệu thứ cấp tại các cơ quan.

- Phòng kinh tế nông nghiệp huyện Thạch Thất

- Phòng môi trường huyện Thạch Thất

3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

3.3.2.1 Phương pháp khảo sát nông hộ, cán bộ phụ trách nông nghiệp của xã bằng phiếu điều tra

- Sử dụng công cụ là phiếu điều tra (90 phiếu), phỏng vấn người dân để thu thập số liệu về tình hình sản xuất rau, kinh nghiệm sản xuất nội dung chủ yếu tập trung vào: tình hình sử dụng phân bón và thuốc BVTV, tình hình tiêu thụ rau và các vấn đề về môi trường

- Chọn địa điểm nghiên cứu: Để thu thập các thông tin liên quan tới tình hình sản xuất rau, diện tích, sản lượng, năng suất, trên địa bàn xã Hương Ngải tôi tiến hành chọn các hộ nghiên cứu theo quy mô sản xuất: trồng trọt nhỏ lẻ hộ gia đình

- Nội dung khảo sát Để biết được tình hình sản xuất rau, tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV trong sản xuất rau, đề tài tiến hành điều tra với bộ câu hỏi soạn sẵn tại 9 thôn thuộc xã Hương Ngải Với mỗi thôn, tiến hành điều tra 10 phiếu là quy mô hộ gia đình Như vậy tổng số phiếu điều tra ngẫu nhiên là 90 phiếu.

Các chỉ tiêu điều tra gồm:

+ Ngành sản xuất chính của hộ;

+ Tình hình sử dụng đất nông nghiệp cho trồng rau (diện tích, năng suất, sản lượng);

+ Hình thức canh tác các loại rau chính (Thời vụ, hình thức canh tác, phân bón, thuốc trừ sâu, lượng nước sử dụng);

+ Nhận thức của chủ hộ chăn nuôi về ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường

- Phỏng vấn các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã Hương Ngải với nội dung chủ yếu tập trung vào: Khối lượng chất thải rắn kg/ngày và lượng nước thải (m 3 /ngày)

3.3.2.2 Phương pháp thu thập mẫu đất

Mẫu đất được lấy theo TCVN 7538-2:2005 được ban hành bởi

Bộ TNMT năm 2005: Phương pháp lấy mẫu đất

Số lượng mẫu đất: 05 mẫu lấy tại các vị trí khác nhau trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ cho sản xuất rau của xã Hương

Ngải Mẫu đất được lấy ở tầng canh tác 20-30cm, lấy ở các điểm nghiên cứu sau đó trộn đều, đựng trong túi nilon chuyên dụng Đợt 1: Lấy mẫu ngày 25/7/2016 Đợt 2: Lấy mẫu ngày 15/9/2016 Đợt 3: Lấy mẫu ngày 25/12/2016

Các thông tin cơ bản của các mẫu đất nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.1

Bảng 3.1 Danh mục các vị trí lấy mẫu đất nghiên cứu tại xã Hương Ngải

Mẫu đất Loại đất Vị trí Kinh độ Vĩ độ

MĐ 1 Đất canh tác Cánh đồng Thôn 1 105.6005 21.047

MĐ 4 Đất canh tác Cánh đồng Thôn 4 105.593 21.0533

MĐ 5 Đất canh tác Cánh đồng Thôn 5 105.594 21.063

MĐ 6 Đất canh tác Cánh đồng Thôn 6 105.5988 21.067

MĐ 8 Đất canh tác Cánh đồng Thôn 8 105.601 21.061

MĐ 1: Mẫu đất lấy tại tầng đất canh tác thuộc cánh đồng thôn 1 Đây là nơi tập trung trồng nhiều rau muống, rau lang của khu vực

MĐ 4: Mẫu đất nghiên cứu lấy tại tầng đất canh tác thuộc cánh đồng thôn 4 Đây là nơi trồng nhiều cải ngọt và rau lang

MĐ 5: Mẫu đất lấy tại tầng đất canh tác thuộc cánh đồng thôn 5 Đây là nơi trồng nhiều cải ngọt và rau muống

MĐ 6: Mẫu đất lấy tại tầng đất canh tác thuộc cánh đồng thôn 6 Đây là nơi tập trung nhiều các loại rau của khu vực như: Cải ngọt, mồng tơi, rau gia vị

MĐ 8: Mẫu đất lấy tại tầng đất canh tác thuộc cánh đồng thôn 8

Vị trí này nơi tập trung trồng nhiều rau lang và rau mồng tơi

Hình 3.1 Sơ đồ lấy mẫu đất tại xã Hương Ngải 3.3.2.3 Phương pháp thu thập mẫu nước

- Mẫu nước được lấy theo TCVN 5994:1995 được ban hành bởi Bộ TNMT năm

19951: Chất lượng nước - Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.

- Số lượng mẫu: 5 mẫu lấy tại các vị trí khác nhau trên toàn bộ hệ thống kênh mương thủy lợi chính, phục vụ cho sản xuất rau của xã Hương Ngải.

- Mẫu nước được lấy ở: Tầng mặt, cố định bằng axit HNO 3 đậm đặc, đựng trong chai nhựa PE

Các thông tin cơ bản của các mẫu nước nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.2

Bảng 3.2 Danh mục các vị trí lấy mẫu nước nghiên cứu tại xã Hương Ngải

Mẫu nước Nước mặt Vị trí Kinh độ Vĩ độ

MN 1 Nước mặt Cánh đồng Thôn 1 105.596 21.05

MN 4 Nước mặt Cánh đồng Thôn 4 105.593 21.0533

MN 5 Nước mặt Cánh đồng Thôn 5 105.591 21.062

MN 6 Nước mặt Cánh đồng Thôn 6 105.6 21.071

MN 8 Nước mặt Cánh đồng Thôn 8 105.601 21.061

Các mẫu nước mặt được lấy tại các mương cung cấp nước tưới cho khu vực trồng rau thuộc các thôn 1, 4, 5, 6, 8 của xã Hương Ngải Đồng thời cũng là nơi tiếp nhận nguồn nước thải sinh hoạt của dân cư tiếp giáp với khu vực cánh đồng của các thôn trong địa bàn nghiên cứu

Hình 3.2 Sơ đồ lấy mẫu nước tại xã Hương Ngải 3.3.2.4 Phương pháp thu thập mẫu rau

Phương pháp lấy theo TCVN 9016:2011 được ban hành bởi Bộ NN và PTNT năm 2011: Rau tươi - Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất.

Bảng 3.3 Danh mục các vị trí lấy mẫu rau nghiên cứu tại xã Hương Ngải

Mẫu rau Loại rau Vị trí lấy mẫu Khối lượng mẫu

RM Rau muống Thôn 1, thôn 4, thôn 5, thôn 6, thôn 8 3 kg

CN Cải ngọt Thôn 1, thôn 4 2 kg

XL Xà Lách Thôn 1, thôn 4, thôn 5 thôn 6 4 kg

MT Mồng tơi Thôn 6 và thôn 8 2,5 kg

RR Rau Rút Thôn 1 4 kg

Mẫu nước: Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003)

- Mẫu đất: bảo quản ở nhiệt độ 4 o C

- Mẫu thực vật: Bảo quản ở nhiệt độ O o C

3.3.4 Phương pháp phân tích kim loại nặng

Các mẫu đất, nước, rau sau khi thu thập sẽ được bảo quản và thực hiện phân tích

Bảng 3.4 Phương pháp phân tích kim loại nặng

Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

- TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

- TCVN 6197:2008- Chất lượng nước Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;

- TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996) - Chất lượng nước - Xác định asen Phương pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua)

- TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

TCVN 8467: 2010: Chất lượng đất, xác định Asen bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử

TCVN 6496: 2009: Chất lượng đất, xác định Pb, Cd, Cu bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa TCVN 8246: 2009 (EPA method 7000B):

Chất lượng đất, xác định kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

TCVN 7770: 2007: Xác định Asen bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử giải phóng hydrua

TCVN 7768-2: 2007 (ISO 6561-2:2005): Xác định Cd bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa TCVN 7604:2007 (ISO 6633:1984)- Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa

- TCVN 7766:2007(ISO 6633:1984)- Xác định kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa

Dựa vào kết quả thu thập được từ khảo sát thực tế, chúng tôi tiến hành so sánh, phân tích với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường hiện hành để đánh giá mức độ ô nhiễm, tồn dư của KLN trong đất canh tác, nguồn nước tưới và sản phẩm rau

- Đối với đất so sánh theo QCVN 03:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất

- Đối với nước so sánh theo QCVN 08:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

- Đối với rau: Theo QC 8 – 2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia quy định mức giới hạn an toàn cho phép đối với các kim loại nặng ô nhiễm trong thực phẩm và QĐ 46/2007- BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm

3.3.6 Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu

Dựa vào các tài liệu thu thập, xây dựng các bảng biểu, đồ thị, phân tích kết quả, so sánh với các chỉ tiêu nồng độ cho phép của các chất gây ô nhiễm; từ đó đưa ra những nhận định phù hợp, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường theo từng thành phần Từ đó phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp phù hợp với khu vực nghiên cứu.

Ngày đăng: 23/11/2023, 09:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Lê Đức (1998). “Hàm lượng Đồng, Mangan, Molip đen trong một số loại đất chính ở miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí KHĐ số 10 trang 170 – 181 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hàm lượng Đồng, Mangan, Molip đen trong một số loại đất chính ở miền Bắc Việt Nam
Tác giả: Lê Đức
Năm: 1998
4. Lê Đức (2003).“Bài giảng kim loại nặng trong đất”, Trường ĐHKHTN Hà Nội 5. Lê Đức và Lê Văn Khoa (2001).″Tác dụng của việc hoạt động làng nghề tái chế kim loại đến môi trường đất, nước ở một số xã thuộc đồng bằng sông Hồng”, Tuyển tập hội nghị khoa học Tài nguyên và môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng kim loại nặng trong đất”, Trường ĐHKHTN Hà Nội5. Lê Đức và Lê Văn Khoa (2001).″Tác dụng của việc hoạt động làng nghề tái chế kim loạiđến môi trường đất, nước ở một số xã thuộc đồng bằng sông Hồng
Tác giả: Lê Đức (2003).“Bài giảng kim loại nặng trong đất”, Trường ĐHKHTN Hà Nội 5. Lê Đức và Lê Văn Khoa
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội
Năm: 2001
7. Lê Văn Khoa, Lê Thị Hằng, Phạm Minh Cương (1999). “Đánh giá ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường đất - nước - trầm tích - thực vật ở khu vực công ty pin Văn Điển và công ty điện tử Orion Hanel”, Tạp chí khoa học đất, số 11, trang 124 – 131 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá ô nhiễm kim loại nặngtrong môi trường đất - nước - trầm tích - thực vật ở khu vực công ty pin Văn Điển và công ty điện tửOrion Hanel
Tác giả: Lê Văn Khoa, Lê Thị Hằng, Phạm Minh Cương
Năm: 1999
9. Nguyễn Ngọc Quỳnh (2001). “Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất trồng lúa do ảnh hưởng của công nghiệp và sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Nông nghiệp và thực phẩm, số 4, trang 311 – 312 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất trồnglúa do ảnh hưởng của công nghiệp và sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Ngọc Quỳnh
Năm: 2001
11. Nguyễn Thị Lan Hương (2006). “Hàm lượng kim loại nặng trong đất ở các khu công nghiệp thuộc ngoại thành Hà Nội”, Tạp chí Khoa học đất, số 26, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hàm lượng kim loại nặng trong đất ở các khu công nghiệp thuộc ngoại thành Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Hương
Năm: 2006
12. Nguyễn Văn Khánh, Phạm Văn Hiệp (2009). “Nghiên cứu sự tích lũy kim loại nặng cadmium (Cd) và chì (Pb) của loài hến (Corbicula sp,) vùng cửa sông ở thành phố Đà Nẵng” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự tích lũy kim loại nặng cadmium (Cd) và chì (Pb) của loài hến (Corbicula sp,) vùng cửa sông ở thành phố Đà Nẵng
Tác giả: Nguyễn Văn Khánh, Phạm Văn Hiệp
Năm: 2009
13. Phạm Quang Hà (2005). “ Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn môi trường nền 2 nguyên tố trong đất đỏ Việt Nam”, kết quả nghiên cứu khoa học (quyển 4) - kỷ niệm 35 năm thành lập Viện Nông hoá - Thổ nhưỡng Hà Nội, NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn môi trường nền 2 nguyên tốtrong đất đỏ Việt Nam
Tác giả: Phạm Quang Hà
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2005
14. Phạm Quang Hà (2006). “Chất lượng đất nông nghiệp – xây dựng giới hạn tối đa cho phép hàm lượng một số KLN (Cu, Pb, Zn, Cd, As) và Nitơ trong một số nhóm đất”, Đề tài cấp ngành – 10 CTN, Viện Nông hoá - Thổ nhưỡng Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng đất nông nghiệp – xây dựng giới hạn tối đacho phép hàm lượng một số KLN (Cu, Pb, Zn, Cd, As) và Nitơ trong một số nhóm đất
Tác giả: Phạm Quang Hà
Năm: 2006
15. Phạm Quang Hà (2009). “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn nền chất lượng môi trường đất Việt Nam cho các nhóm đất phù sa, đất đỏ, đất bạc màu, cát biển và đất mặn”, Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 5, NXB nông nghiệp, Hà Nội, 2009, tr 416-426 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn nền chất lượng môi trường đất Việt Nam cho các nhóm đất phù sa, đất đỏ, đất bạc màu, cát biển và đất mặn
Tác giả: Phạm Quang Hà
Nhà XB: NXB nông nghiệp
Năm: 2009
19. Trần Kông Tấu và Trần Công Khánh (1998). “Hiện trạng môi trường đất ở Việt Nam thông qua việc nghiên cứu các kim loại nặng”, Tạp chí Thông tin môi trường, số 2, trang 17 – 21] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiện trạng môi trường đất ở Việt Nam thông qua việc nghiên cứu các kim loại nặng
Tác giả: Trần Kông Tấu và Trần Công Khánh
Năm: 1998
1. Hồ Lam Trà, Nguyễn Hữu Thành (2003). Kim loại nặng tổng số và di động trong đất nông nghiệp huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Tạp chí KHĐ số 19, trang 167 – 173 Khác
2. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Trần Văn Phẩm (2000). Giáo trình sinh lý thực vật, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Công Vinh, Ngô Đức Minh (2007). Ảnh hưởng ô nhiễm từ các làng nghề đến sự tích luỹ Cd và Zn trong đất trồng lúa và lúa tại một số vùng ở đồng bằng sông Hồng, Tạp chí khoa học đất, 2007, trang 103 – 109 Khác
10. Nguyễn Ngọc Quỳnh (2002).Ô nhiễm KLN trong đất trồng lúa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh do được tưới bằng nước thải và ảnh hưởng của Cadimi tới việc trồng lúa, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
17. Trần Khắc Thi, Trần Ngọc Hùng (2001). Kỹ thuật trồng rau sạch, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
18. Trần Kim Loan (1989). Chế biến rau quả trong gia đình, NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp Khác
20. Trần Thị Kiếm (2004). Bài giảng về cây rau, Trường Đại học Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh Khác
21. Trần Thị Tuyết Thu (2000). Bước đầu nghiên cứu giải pháp xử lý đất bị ô nhiễm chì bằng bèo tây và rau muống, Khoá luận tốt nghiệp cử nhân Môi trường, TrườngĐHKHTN, ĐHQGHN Khác
22. Viện Nông hoá - Thổ nhưỡng (1998). Sổ tay phân tích Đất – Phân bón – Cây trồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
23. Võ Đình Quang (2001). Kết quả và cảnh báo môi trường đất ở miền Nam Việt Nam, Viện Thổ Nhưỡng Nông Hoá, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của rau và một số thực phẩm trong 100g sản phẩm tươi - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của rau và một số thực phẩm trong 100g sản phẩm tươi (Trang 29)
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng rau phân theo vùng - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng rau phân theo vùng (Trang 32)
Bảng 2.6. Một số loại rau chính trồng ở Việt Nam - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.6. Một số loại rau chính trồng ở Việt Nam (Trang 33)
Bảng 2.7. Tốc độ phát triển sản xuất rau xanh hàng năm trên thế giới từ 2010-2015 - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.7. Tốc độ phát triển sản xuất rau xanh hàng năm trên thế giới từ 2010-2015 (Trang 35)
Bảng 2.8. Sản lượng rau trên thế giới qua các năm - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.8. Sản lượng rau trên thế giới qua các năm (Trang 36)
Bảng 2.10. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các KLN Cu, Pb, Zn trong đất nông nghiệp (mg/kg) - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 2.10. Hàm lượng tối đa cho phép (MAC) của các KLN Cu, Pb, Zn trong đất nông nghiệp (mg/kg) (Trang 41)
Hình 3.1. Sơ đồ lấy mẫu đất tại xã Hương  Ngải 3.3.2.3. Phương pháp thu thập mẫu nước - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 3.1. Sơ đồ lấy mẫu đất tại xã Hương Ngải 3.3.2.3. Phương pháp thu thập mẫu nước (Trang 50)
Bảng 3.2. Danh mục các vị trí lấy mẫu nước nghiên cứu tại xã Hương Ngải - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 3.2. Danh mục các vị trí lấy mẫu nước nghiên cứu tại xã Hương Ngải (Trang 50)
Hình 3.2. Sơ đồ lấy mẫu nước tại xã Hương  Ngải 3.3.2.4. Phương pháp thu thập mẫu rau - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 3.2. Sơ đồ lấy mẫu nước tại xã Hương Ngải 3.3.2.4. Phương pháp thu thập mẫu rau (Trang 51)
Bảng 3.4. Phương pháp phân tích kim loại nặng  STT Thông số - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Bảng 3.4. Phương pháp phân tích kim loại nặng STT Thông số (Trang 52)
Hình 4.1. Nhiệt độ trung bình năm 2016 - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 4.1. Nhiệt độ trung bình năm 2016 (Trang 55)
Hình 4.2. Giờ nắng trung bình năm 2016 - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 4.2. Giờ nắng trung bình năm 2016 (Trang 56)
Hình 4.3. Sông Tây Ninh - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 4.3. Sông Tây Ninh (Trang 57)
Hình 4.4. Trạm bơm xã Hương Ngải - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 4.4. Trạm bơm xã Hương Ngải (Trang 57)
Hình 4.5. Hệ thống kênh, mương được kiên cố hóa - (Luận văn thạc sĩ) thực trạng kim loại nặng trong sản xuất rau tại xã hương ngải, huyện thạch thất, thành phố hà nội
Hình 4.5. Hệ thống kênh, mương được kiên cố hóa (Trang 58)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w