ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG DUYÊN HÀ
Đặc ĐIỂM VỀ TSCĐ TRONG NHÀ MÁY XI MĂNG DUYÊN HÀ
Nhà máy Xi măng Duyên Hà chuyên sản xuất xi măng từ nguyên liệu chính như đá vôi, đất sét và các chất phụ gia Quá trình sản xuất bao gồm vận chuyển, sản xuất và tiêu thụ, tạo ra các sản phẩm như xi măng, dung môi hữu cơ, dầu thải PCB, sơn, keo dán, vecni, plastic, PVC, lốp xe thải, thuốc trừ sâu hữu cơ, bùn xưởng in, axit, chất lỏng kiềm, đất nhiễm bẩn, tro công nghiệp, xỉ, bùn cặn sau xử lý nước thải và rác thực vật Tất cả sản phẩm này được phân loại và tập kết tại kho của nhà máy trước khi đưa vào lò đốt Để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra hiệu quả, nhà máy cần có điều kiện đặc biệt về sản xuất, vận chuyển, dự trữ và cung ứng, do đó, tài sản cố định tại nhà máy chủ yếu tập trung vào các yếu tố này.
Máy móc thiết bị sản xuất bao gồm hệ thống phát tia hồng ngoại, phân tích lò, và đo các thông số nhiệt, cùng với hệ thống camera theo dõi ngọn lửa đầu lò Ngoài ra, còn có ghi làm lạnh, thiết bị điều khiển lò quay, áp suất thiết bị điện, thiết bị lò hơi, máy nén khí, máy khoan cần, máy phay, máy bào, máy tiện và băng tải Những thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong quy trình sản xuất, đảm bảo hiệu suất và an toàn cho hoạt động.
Nhà cửa và vật kiến trúc trong hệ thống sản xuất xi măng bao gồm các nhà xưởng như xưởng cơ khí, xưởng lò nung, xưởng sản xuất bao bì, và nhà máy phát điện Bên cạnh đó, hệ thống còn có nhà điều hành cùng với các trạm nguyên liệu được đặt tại các vùng nguyên liệu trong tỉnh Ngoài ra, còn có kho dự trữ đá vôi, bể chứa cồn, kho trữ phân bón và kho chứa vật tư, đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra hiệu quả.
Trong ngành xây dựng, phương tiện vận tải đóng vai trò quan trọng với các loại xe tải trọng lớn, xe vận tải xi măng có mái che, xe trộn và vận chuyển bê tông, cùng với máy xúc và máy cẩu Ngoài ra, máy xây dựng như cần cẩu, trạm trộn bê tông và xe chuyên dùng cũng cần thiết để đảm bảo tiến độ công việc Đối với thi công nền, các thiết bị như máy ủi, máy xúc, máy lu và máy dầm là không thể thiếu để đạt hiệu quả cao trong quá trình xây dựng.
+ Dụng cụ quản lý tại văn phòng: máy tính, máy in, máy photo, điều hòa, quạt, bàn làm việc, máy phân tích trữ đá vôi, dụng cụ đo lường…
+ Quyền sử dụng đất, khai thác mỏ đá vôi, đất sét, phần mềm máy vi tính…
TSCĐ trong doanh nghiệp chủ yếu được hình thành từ hai nguồn chính: vốn tự có từ nhà máy và vốn vay.
Nhà máy TSCĐ có quy mô lớn và đa dạng về chủng loại, do đó, việc quản lý hiệu quả và nâng cao sử dụng tài sản cố định là một trong những ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp này.
TSCĐ của nhà máy có nhiều chức năng đa dạng, với mỗi loại phục vụ cho các hoạt động sản xuất khác nhau Dựa trên tính chất của TSCĐ, nhà máy tiến hành phân loại chúng để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng.
TSCĐ theo các cách khác nhau:
Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư:
TSCĐ được chia thành hai loại chính: TSCĐ Hữu hình và TSCĐ Vô hình, trong đó TSCĐ Vô hình chiếm hơn 90% tổng tài sản Việc phân loại này giúp xác định cấu trúc tài sản trong nhà máy theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số TSCĐ hiện có.
Bảng 1.1: Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư năm 2022
Loại TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 198.943.609.874 146.074.111.739 52.869.498.135
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Phân loại theo quyền sở hữu của TSCĐ
Theo quyền sở hữu, TSCĐ được phân thành hai loại: TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài Dữ liệu từ Bảng 1.2 cho thấy, tính đến ngày 31/12/2022, nhà máy không sở hữu TSCĐ thuê ngoài, điều này chứng tỏ rằng nhà máy đã trang bị đầy đủ TSCĐ tự có, thể hiện sự chủ động trong việc đầu tư tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 1.2: Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu tại ngày 1/12/2022.
(Đơn vị: VNĐ) Loại TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo bảng số liệu 1.3, tài sản cố định (TSCĐ) của nhà máy chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn vay, chiếm 53.84%, trong khi nguồn vốn tự có chỉ chiếm 46.16% Nhà máy đã sử dụng nguồn vốn vay này để đầu tư vào dự án xây dựng và nâng cấp phân xưởng nguyên liệu với tổng số vốn 490.334.420.044 Đ, tương đương 80.7% tổng vốn vay Ngoài ra, nhà máy cũng đầu tư vào xưởng động lực với số vốn 119.554.755.090 Đ, chiếm 19.68% tổng vốn vay.
Bảng 1.3: Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành tại ngày 1/12/2022
Nguồn hình thành Nguyên giá (VNĐ) Tỷ trọng (%)
1 Nguồn tự có và nguồn khác 520.982.048.619 46.16
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
TSCĐ được lựa chọn dựa trên tính chất và hình thái để phù hợp với hoạt động sản xuất của nhà máy Việc tính giá TSCĐ, bao gồm cả TSCĐ mua sắm và TSCĐ từ đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, được thực hiện theo công thức cụ thể.
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế phải trả
+ Các chi phí có liên quan trực tiếp
Khi mua tài sản cố định hữu hình theo hình thức trả chậm hoặc trả góp, giá mua thực tế phải trả sẽ là giá mua trả ngay tại thời điểm giao dịch Các khoản giảm giá và chiết khấu thương mại sẽ được trừ ra khỏi giá mua này.
- Các khoản thuế: tất cả các loại thuế ngoại trừ các khoản thuế được hoàn lại.
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển và bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chi phí nâng cấp, lệ phí trước bạ, chi phí chuyên gia, cùng với các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp.
Dựa trên nguyên giá và giá trị hao mòn, kế toán có thể tính toán giá trị còn lại của tài sản cố định (TSCĐ) đã sử dụng bằng công thức sau:
Giá trị còn lại của
= Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị hao mòn lũy kế của
Doanh nghiệp cần quản lý và theo dõi các tài sản cố định không sử dụng, đang chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao Việc bảo quản và trích khấu hao cho những tài sản này phải được thực hiện theo đúng quy định.
Tổ chức quản lý và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ tại nhà máy
1.2.1 Quy định quản lý các hoạt động liên quan TSCĐ
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn của nhà máy và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp nâng cao năng suất lao động Do đó, việc quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ là cần thiết để bảo toàn nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất, đồng thời tránh lãng phí và thất thoát, góp phần giảm thiểu năng lực sản xuất.
…nhà máy có những quy định sau:
- Về mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư dự án
Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, Ban Giám đốc sẽ xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản cố định và lập phương án đầu tư cho các dự án đã được phê duyệt.
+ Phân cấp mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư dự án:
Quyết định mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án đầu tư là trách nhiệm và thẩm quyền của Ban Giám đốc Nhà máy xi măng.
Duyên Hà với mục đích mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
Ban giám đốc nhà máy Xi măng Duyên Hà đã phê duyệt việc mua sắm tài sản cố định và đầu tư vào các hạng mục xây dựng cơ bản, cũng như các dự án có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất Đồng thời, quyết định này cũng áp dụng cho các giao dịch mua sắm tài sản cố định và đầu tư vào các dự án không nằm trong kế hoạch kinh doanh và tài chính hàng năm, với giá trị dưới 100 tỷ đồng.
Trình tự và thủ tục mua sắm tài sản cố định, đầu tư vào các hạng mục xây dựng cơ bản, cũng như thực hiện các dự án phải tuân thủ theo điều lệ của nhà máy, quy chế mua hàng và quy định về đầu tư xây dựng cơ bản Đồng thời, các hoạt động này cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium hơn.
+ Tài sản trước khi nhượng bán, nhà máy phải thành lập hội đồng để đánh giá chất lượng còn lại, dự kiến giá bán tài sản.
+ Trình tự, thủ tục chuyển nhượng tài sản thực hiện theo quy định của Nhà máy và quy định của pháp luật
Nhà máy tiến hành thanh lý tài sản kém chất lượng, hư hỏng không thể phục hồi, và những tài sản lạc hậu kỹ thuật không còn nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả Để đảm bảo quy trình thanh lý diễn ra minh bạch, nhà máy cần thành lập hội đồng nhằm xác định giá trị thu hồi của tài sản khi thanh lý.
Khi Giám đốc quyết định thành lập hội đồng để thực hiện thanh lý tài sản, quá trình này cần tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy chế của nhà máy và các quy định của pháp luật.
- Về sửa chữa lớn tài sản cố định
Vào đầu năm kế hoạch, các Phòng ban cần chủ động rà soát và kiểm tra tài sản đang hoạt động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định để tái sản xuất, sau đó trình phương án và dự toán lên Ban Giám đốc để xem xét quyết định Khi phương án nâng cấp và sửa chữa lớn tài sản đã được Ban Giám đốc phê duyệt, Trưởng phòng và xưởng phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy chế của Nhà máy và quy định pháp luật.
- Khấu hao tài sản cố định
Tất cả tài sản cố định của nhà máy cần phải được trích khấu hao theo quy định của chế độ kế toán hiện hành và các chuẩn mực kế toán liên quan.
Đối với tài sản cố định (TSCĐ) chưa được khấu hao hết nhưng đã bị hư hỏng hoặc mất mát, cần xác định nguyên nhân và trách nhiệm của cá nhân, tập thể liên quan để tiến hành xử lý và bồi thường Ban sẽ quyết định mức bồi thường phù hợp.
- Cho thuê, cầm cố, thế chấp TSCĐ
Nhà máy có quyền cho các tổ chức và cá nhân thuê tài sản thuộc quản lý của mình nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng và tăng thu nhập Tuy nhiên, nhà máy cần theo dõi và thu hồi tài sản khi hết hạn hợp đồng cho thuê.
Khi giao nhận tài sản cố định, cần lập biên bản ghi rõ tình trạng tài sản, trách nhiệm của các bên liên quan và biện pháp xử lý đối với hư hỏng hoặc mất mát Đối với tài sản cho thuê, nhà máy vẫn phải thực hiện việc trích khấu hao.
Nhà máy có thể sử dụng tài sản thuộc quyền quản lý để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng, tuân thủ đúng trình tự và thủ tục theo quy định của pháp luật.
Tài sản của Nhà máy khi được cầm cố, thế chấp hoặc cho thuê cần phải được Ban Giám đốc xem xét và quyết định Mọi giao dịch này phải có chứng từ và tài liệu chứng minh rõ ràng, đồng thời được tổng hợp và giải trình trong báo cáo tài chính hàng năm.
- Kiểm kê, đánh giá lại tài sản
Giám đốc Nhà máy tổ chức kiểm kê tài sản để xác định số lượng và giá trị tài sản, đối chiếu các khoản công nợ khi lập báo cáo tài chính năm Việc kiểm kê diễn ra khi có sự thay đổi như chia tách, sáp nhập hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước, cũng như trong các trường hợp gây biến động tài sản Ngoài ra, kiểm kê định kỳ trước khi vào vụ hoặc đột xuất cũng được thực hiện Đối với tài sản thừa, thiếu, nợ không thu hồi được và nợ quá hạn, cần xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các cá nhân liên quan, đồng thời lập báo cáo trình Hội đồng quản trị phê duyệt kết quả kiểm kê Nhà máy cũng thực hiện đánh giá lại tài sản trong các trường hợp cụ thể.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG DUYÊN HÀ
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến biến động tăng giảm TSCĐ
2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng
Tăng TSCĐ chủ yếu xảy ra do mua sắm mới, trong khi giảm TSCĐ thường do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển hoặc cấp cho các xí nghiệp thành viên Hệ thống chứng từ liên quan đến các biến động này rất quan trọng để theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp.
TSCĐ tại Nhà máy bao gồm tất cả các chứng từ sau:
- Quyết định tăng, giảm TSCĐ
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi, phiếu thu tiền mặt
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
Ngoài ra, các xí nghiệp còn cần lập nhiều loại chứng từ khác nhau tùy thuộc vào từng nghiệp vụ phát sinh, nhằm đảm bảo tính hợp lệ và tuân thủ đúng quy định của Nhà nước.
Theo quy định của Bộ Tài chính, Thông tư 200 đã thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành kèm theo Quyết định 15 - 2006.
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
244 - 2009 của BTC., việc hạch toán TSCĐ của Nhà máy được theo dõi trên các tài khoản sau:
TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác.
TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế
TK 2134: Chi phí nghiên cứu phát triển
TK 2138: TSCĐ vô hình khác
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra nhà máy còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112,
2.1.3 Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến biến động TSCĐ
Việc theo dõi và quản lý TSCĐ tại nhà máy được tiến hành theo quy trình chung được cụ thể ở sơ đồ 2.1 và được mô tả như sau:
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý TSCĐ
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
+ Kế toán TSCĐ tập hợp các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng, giảm
TSCĐ, các chứng từ về khấu hao TSCĐ sau đó phân loại các chứng từ theo các
Tập hợp chứng từ tăng, giảm TSCĐ
TSCĐ Đ/C nguyên giá, HM, TG sử dụng
Chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên
Kiểm tra và ghi sổ TSCĐ
In báo cáo và đối chiếu số liệu về tăng, giảm TSCĐ
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium nhóm nghiệp vụ kế toán TSCĐ: mua mới, thanh lý, khấu hao, điều chỉnh, điều chuyển TSCĐ…
Kế toán TSCĐ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý và hợp lệ của các chứng từ liên quan, đồng thời đối chiếu chúng với các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
Khi các chứng từ kiểm tra hợp lệ, kế toán TSCĐ sẽ tạo mới thẻ tài sản cố định cho các tài sản mua mới Quá trình này bao gồm việc xác định nhóm tài sản, kiểu tài sản, phương pháp khấu hao, tuổi thọ tài sản và mục đích sử dụng Đồng thời, kế toán cũng xác định nhóm phòng ban và cá nhân trực tiếp sử dụng tài sản đó.
+ Nếu là chứng từ thanh lý TSCĐ thì kế toán TSCĐ xác định và phân loại
TSCĐ đưa vào thanh lý: TSCĐ hết thời gian sử dụng, TSCĐ mất, TSCĐ hỏng,
Để tiến hành thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) nhượng bán, cần thành lập hội đồng thanh lý bao gồm Giám Đốc, Kế toán trưởng, đại diện đơn vị liên quan và kế toán TSCĐ Hội đồng này sẽ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh lý TSCĐ một cách hiệu quả.
Vào đầu năm, kế toán Tài sản cố định (TSCĐ) cần chuẩn bị bảng đăng ký trích khấu hao để trình Kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt Mỗi tháng, kế toán TSCĐ sẽ thực hiện việc trích khấu hao dựa trên bảng đăng ký đã được phê duyệt.
+ Khi có yêu cầu điều chỉnh nguyên giá, hao mòn, thời gian sử dụng
Kế toán TSCĐ sẽ tổng hợp các nhu cầu điều chỉnh và trình bày lên Kế toán trưởng và Giám đốc để được phê duyệt Sau khi nhận được sự chấp thuận, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành điều chỉnh thông tin liên quan đến TSCĐ theo yêu cầu đã được phê duyệt.
Khi thực hiện điều chuyển tài sản cố định (TSCĐ) giữa các đơn vị thành viên, kế toán TSCĐ cần lập Biên bản giao nhận TSCĐ sau khi đã được Giám đốc và Kế toán trưởng phê duyệt Biên bản này sẽ ghi nhận việc bàn giao tài sản cho đơn vị nhận và thực hiện ghi tăng, giảm các TSCĐ theo quy định.
Sau khi tiến hành thanh lý và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), các đơn vị thành viên cần điều chỉnh và chuyển nhượng TSCĐ Việc này bao gồm cập nhật thông tin về nguyên giá, thời gian khấu hao và nhóm tài sản trên thẻ TSCĐ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.
+ Từ các thông tin về TSCĐ trên thẻ TSCĐ kế toán vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp TSCĐ để theo dõi.
+ Định ký tháng, quý, năm kế toán TSCĐ lập và hoàn thành đúng hạn báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định.
+ Hàng tháng kế toán TSCĐ phải hoàn thành các báo cáo chi tiết, sổ chi tiết, nhật ký, chứng từ chi tiết hàng tháng.
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Cuối năm kế toán, việc kiểm kê Tài sản cố định (TSCĐ) được thực hiện theo chỉ đạo của Ban kiểm kê Sau đó, cần tổng hợp kết quả kiểm kê, hoàn thành sổ chi tiết và sổ tổng hợp, cũng như lập báo cáo năm liên quan đến TSCĐ.
Kế toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ, bao gồm việc xây dựng dự toán chi phí cho công tác kiểm tu và sửa chữa Hàng năm, kế toán cũng thực hiện quyết toán chi phí liên quan đến kiểm tu và sửa chữa lớn, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.
Từ quy chung như trên cụ thể vào từng nghiệp vụ như sau:
2.1.3.2 TSCĐ tăng do mua sắm mới
Nhà máy TSCĐ tăng trưởng chủ yếu nhờ vào việc đầu tư mua sắm mới, do đó, quy trình từ mua mới đến hoàn thiện sổ sách và chứng từ được quy định chi tiết trong sơ đồ 2.2.
Dựa trên nhu cầu thực tế của các bộ phận trong xí nghiệp, các phòng ban sẽ lập yêu cầu mua sắm tài sản cố định mới và chuyển yêu cầu này lên các cấp có thẩm quyền để được phê duyệt.
Sau khi yêu cầu được phê duyệt, bộ phận mua hàng sẽ tập hợp báo giá từ các nhà cung cấp và sau đó tiến hành lập đơn đặt hàng cho nhà cung cấp đã được chọn.
+ Khi nhận được TSCĐ thành lập hội đồng nghiệm thu để kiểm tra chất lượng, số lượng của TSCĐ.
Hạch toán khấu hao tại Nhà máy xi măng Duyên Hà
2.2.1 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Tại Nhà máy xi măng Duyên Hà, kế toán khấu hao được áp dụng theo
Thông tư số 45/2013/TT-BTC, ban hành ngày 25/4/2013 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) Theo thông tư này, việc khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng và áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng (năm)
Mức khấu hao trung bình tháng của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng x 12 tháng
Số KH phải trích trong kỳ = Số KH đã trích kỳ trước + Số KH tăng trong kỳ
Số KH giảm trong kỳ
Máy nghiền sơ bộ CKP 220 TSCĐ, khi được đưa vào sử dụng sau ngày 15 tháng 3 năm 2022, sẽ bắt đầu được trích khấu hao từ ngày 01 tháng 4 cùng năm.
25 năm x 12 tháng = 5.866.667 (đồng) Nhà máy thống nhất việc tính toán đăng ký mức trích khấu hao hàng năm
2.2.2 Chứng từ khấu hao tài sản cố định
Chứng từ để làm cơ sở hạch toán khấu hao TSCĐ là “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ” Bảng này được lập vào cuối tháng
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ
TÊN ĐƠN VỊ NGUYÊN GIÁ GTCL 31/12/2022 CÓ TK 214 NỢ TK 136 NỢ TK 142 NỢ TK 6414 NỢ TK 6424 NỢ TK 6274 NỢ ăn phòng Nhà máy 33,944,987,111 8,582,159,916 133,292,130 - - - 133,292,130
Phòng CNTT 7,584,130,341 4,273,153,117 132,741,515 - - - 132,741,515 chính tại Ninh Bình 23,874,697,497 2,010,722,568 71,840,423 - - 71,840,423 -
Kho tại Hà Nội 3,704,527,038 2,883,953,508 21,181,654 - - 21,181,654 - ưởng nguyên liệu 225,392,044,035 25,026,211,995 703,250,984 703,250,984 - - - ưởng Động lực số 2 599,811,248,462 46,384,311,207 1,738,631,313 1,738,631,313 - - -
Phòng KSCL 15,441,365,341 1,657,382,124 30,074,046 - 30,074,046 - - hiệp cơ khí và DVSC 1,542,444,684 - - - - - - hà máy Bao bì số 1 2,794,134,015 140,490,384 2,801,261 - - - 2,801,261 dịch hèm NM Bao bì 1 890,639,667 815,015,424 11,584,881 - - - -
XN nguyên liệu 1,805,780,400 476,375,616 17,117,992 17,117,992 - - - phòng Đại diện NB 5,096,000,000 4,679,826,666 26,541,667 - - 26,541,667 -
Tài sản phúc lợi 143,075,520 80,419,584 1,675,408 - - - - hà máy Bao bì số II 163,526,414,940 85,149,415,997 2,138,220,036 2,138,220,036 - - -
Ghi chú: Mức trích khấu hao cơ bản là mức trung bình
Kế toán trưởng Người lập
Biểu số 2.27: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
2.2.3 Hạch toán chi tiết khấu hao tài sản cố định
Dựa vào các chứng từ tăng giảm và chứng từ khấu hao TSCĐ kế toán hàng ngày phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ chi tiết:
Sổ chi tiết TSCĐ và khấu hao TSCĐ (như đã trình bày trong phần hạch toán chi tiết biến động TSCĐ).
2.2.4 Hạch toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định
TK 214- Hao mòn TSCĐ TK này được chi tiết làm các tiểu khoản:
TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình
Sổ tổng hợp sử dụng để hạch toán khấu hao TSCĐ:
Sổ cái TK 214: Số liệu trên sổ NKC được dùng làm căn cứ để kế toán tiến hành lấy số liệu ghi trên sổ cái
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
SỔ CÁI Năm: 2022 Tên tài khoản: Hao mòn TSCD
Nhật ký chung Số hiệu
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ
VP-01/09-PKT-28 30/01 Trích khấu hao cho BP quản lý DN trong tháng 1 642 558,
VP-06/09-PT- 03 26/06 Thanh lý xe ô tô 35C-
Số dư cuối năm 946.74 Đơn vị tính: đồng
Ngày … tháng … Năm 2022 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 2.28:’ Sổ cái TK 214
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Hạch toán sửa chữa tài sản cố định
2.3.1 Thủ tục và chứng từ kế toán
Khi phát sinh nhu cầu sửa chữa lớn tài sản cố định (TSCĐ), bộ phận quản lý sử dụng cần gửi Đơn đề nghị lên Giám đốc nhà máy Giám đốc sẽ giao nhiệm vụ cho tổ tư vấn về giá, bao gồm Kỹ thuật an toàn, Kế toán tài chính và phòng kế hoạch và đầu tư, để giám định tình trạng kỹ thuật của TSCĐ và lựa chọn nhà thầu sửa chữa Tổ tư vấn sau đó phải lập “Tờ trình” gửi Giám đốc, trong đó nêu rõ giá trị dự toán của công trình và kèm theo Bảng tổng hợp giá trị dự toán.
Dựa trên thông tin này, Giám đốc nhà máy đã có quyết định chính thức phê duyệt dự toán cho công trình sửa chữa Đối với các trường hợp sửa chữa nhỏ tài sản cố định (TSCĐ), các phòng ban có quyền tự quyết định khi cần thiết Các chứng từ cần thiết cho việc hạch toán sửa chữa TSCĐ bao gồm:
Tờ trình về dự toán sửa chữa lớn TSCĐ.
Bảng tổng hợp giá trị dự toán công trình sửa chữa lớn.
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành.
Bảng tổng hợp giá trị quyết toán công trình sửa chữa lớn hoàn thành.
Ví dụ: nghiệp vụ sửa chữa Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S của nhà máy
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documentsGet Unlimited DownloadsImprove your grades
CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ Chi nhánh Nhà Máy Xi Măng Duyên Hà Địa chỉ: Thôn Hệ - xã Ninh Vân – huyện Hoa Lư– tỉnh Ninh
Ninh Bình ngày 08 tháng 09 năm 2022
V/v Đề nghị duyệt giá và chọn nhà cung cấp lắp đặt Hệ thống máy thủy lực 36kv
Theo báo cáo tổng hợp các hạng mục cải tạo sửa chữa lớn năm 2022 được phê duyệt vào ngày 3 tháng 6 năm 2022, Nhà máy đã giao Xưởng Động lực I chủ động mời các nhà cung cấp có năng lực khảo sát và lập dự toán báo giá cho hạng mục lắp đặt và thay mới máy thủy lực của Xưởng nguyên liệu.
Công ty cổ phần Điện công nghệ Hợp Long cung cấp báo giá cho thiết bị của hãng Schneider, bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển, phụ kiện, nhân công lắp đặt, thí nghiệm và hoàn thành bàn giao với tổng số tiền là 1.458.700.000đ.
-Công ty TNHH Thiết bị điện Nhất Sơn: Báo giá cung cấp thiết bị của hãng
Schneider cộng toàn bộ chi phí vận chuyển , phụ kiện và nhân công lắp đặt thí nghiệm và hoàn thành bàn giao hoàn chỉnh là 1.217.700.000đ (có cả VAT)
Công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng Hà Nội cung cấp báo giá thiết bị của hãng Schneider, bao gồm toàn bộ chi phí vận chuyển, phụ kiện và nhân công.
Get 30 days of free Premium
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium lắp đặt thí nghiệm và hoàn thành bàn giao hoàn chỉnh là 750.518.014 chưa có VAT Hiện tại VAT là 10%
Xưởng Động lực số I đã xem xét báo giá từ ba nhà cung cấp và quyết định chọn Công ty cổ phần Kỹ thuật năng lượng Hà Nội để cung cấp thiết bị và thực hiện sửa chữa lắp đặt công trình Lý do lựa chọn này là do nhà cung cấp cung cấp thông số thiết bị và giải pháp kỹ thuật phù hợp với nhu cầu của nhà máy Hơn nữa, dịch vụ khảo sát và tư vấn của họ được đánh giá cao, đảm bảo tiến độ thi công hiệu quả.
Công ty cổ phần Kỹ thuật năng lượng Hà Nội đã đưa ra mức giá chào thầu thấp hơn so với hai đơn vị còn lại Tuy nhiên, Phòng VT và TTSP đã tiến hành thương thảo với nhà cung cấp, nhưng nhận được phản hồi rằng không thể giảm giá thêm nữa.
Các điều kiện thương mại:
Thời gian cung cấp thiết bị và hoàn thành thi công công trình là 3 tháng kể từ ngày ký hợp đồng Công trình sẽ được bảo hành trong 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
Thanh toán sẽ được thực hiện theo ba giai đoạn: 30% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực, 60% sau khi nghiệm thu và bàn giao thiết bị, và 10% còn lại sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, nghiệm thu và bàn giao công trình Việc này nhằm đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình trước khi vào vụ ép mới Kính đề nghị Giám đốc duyệt giá và chọn nhà cung cấp để ký hợp đồng triển khai thực hiện Phòng VT và TTSP sẽ phối hợp với nhà máy để đảm bảo tiến độ công việc.
GIÁM ĐỐC XƯỞNG ĐỘNG LỰC SỐ
Biểu số 2.29: Báo cáo duyệt giá và chọn nhà cung cấp
Sau khi Giám đốc ký duyệt nhà máy sẽ ký hợp đồng kinh tế với bên nhận thầu số 28 HĐ/ĐLS-VR
Khi công trình được hoàn thành và bàn giao, các bên sẽ tiến hành giao nhận, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng Lúc này, kế toán sẽ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ sửa chữa liên quan.
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
Bàn giao Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S - NMDI
Hôm nay, ngày 20 tháng 11 năm 2022 chúng tôi gồm có:
I – Bên giao: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NĂNG LƯỢNG HÀ NỘI Ông: Trần Thanh Hùng Trưởng phòng kinh doanh Ông: Đỗ Đức Thành Phòng Kinh doanh
II – Bên nhận: CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ - NHÀ MÁY XI MĂNG
DUYÊN HÀ Ông: Phan Văn Sơn Giám đốc Xưởng Động lực 1 Ông: Lê Nguyên Vũ Bộ phận kỹ thuật
Cùng nhau tiến hành xác định giá trị bàn giao TSCĐ gồm
I- Giá trị theo nguyên giá của hệ thống theo hợp đồng kinh tế số 28 HĐ/ĐLS-
TT Mô tả Đơn giá Số lượng Thành tiền
Trạm nguồn thủy lực (Hydraulic
2 Lọc dầu hồi SP0625P Mã hiệu:ST
3 Tủ máy cắt trung thế 36kv 358.092.00
4 Bộ chỉnh lưu và sạc Acquy 7.280.000 1 7.280.000
5 cable điều khiển đóng từ xa 784.000 1 784.000
6 Các vật tư phụ để lắp đặt 22.400.000 2 44.800.000
7 1 sợi cáp, 1 hộp nối cáp, 1 cầu cáp đơn 16.800.000 1 16.000.000
Cộng giá trị trước thuế 611.780.17
Tổng cộng giá trị sau thuế 672.958.19
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
TT Hạng mục chi phí Đơn giá Số lượng Thành tiền
1 Nhân công khảo sát , vận chuyển, lắp đặt chuyển giao công nghệ 49.137.838 1 49.137.838
2 Chi phí thí nghiệm, đóng điện 44.800.000 1 44.800.000
Chi phí sửa chữa lại trạm điện đảm bảo môi trường cho thiết bị vận hành tốt
Tổng cộng giá trị sau thuế 152.611.621.
III Tổng giá trị bàn giao 825.569.815 đồng:
(Bằng chữ: Tám trăm hai mươi lăm triệu, năm trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm đồng)
Chất lượng thiết bị sau khi lắp đặt hoàn chỉnh: Đạt yêu cầu
Kể từ ngày 25/11/2022 các thiết bị trên được bàn giao cho Xưởng Động lực quản lý sử dụng
Biểu số 2.30: Biên bản bàn giao hệ thống
2.3.2 Hạch toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ), kế toán sẽ ghi nhận thông tin từ các chứng từ sửa chữa vào các sổ chi tiết hàng ngày.
Sổ chi tiết tài khoản 241, đặc biệt là tiểu khoản 2413 “Sửa chữa lớn TSCĐ”, được mở theo từng tháng nhằm theo dõi số dư và các phát sinh Nợ/Có của tài khoản 241.
Sổ chi tiết xây dựng cơ bản dở dang - TK 241 được mở theo từng quý nhằm mục đích theo dõi các công trình đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm cả việc mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) và thực hiện các sửa chữa lớn.
TSCĐ trên các chỉ tiêu dở dang đầu năm, thực hiện trong kỳ, luỹ kế từ đầu năm, số giảm trong kỳ, dở dang cuối kỳ.
NHÀ MÁY XI MĂNG DUYÊN HÀ
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium Đơn vị: Văn phòng Nhà máy
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Dư Nợ đầu kỳ: 1,617,065,008 Dư Có đầu kỳ:
Phát sinh Nợ: 27,139,185,536 Phát sinh Có: 27,336,836,238
Dư Nợ cuối kỳ: 1,419,391,906 Dư Có cuối kỳ:
Tài khoản 241: Xây dựng cơ bản dở dang Đơn vị: đồng
Tiểu khoản 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
CT Diễn giải TK đối ứng
Chi phí sửa chữa Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S 331 825.569.815
20/11 Bàn giao Máy thủy lực 211 750.518.014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 2.31: Sổ chi tiết TK 241
2.3.3 Hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang TK này được chi tiết làm các tiểu khoản:
TK 2412- Xây dựng cơ bản
TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ
Sổ tổng hợp sử dụng để hạch toán sửa chữa TSCĐ:
Sổ cái TK 241: Số liệu trên sổ NKC được dùng làm căn cứ để kế toán tiến hành lấy số liệu ghi trên sổ cái
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Trong trường hợp sửa chữa lớn hệ thống máy thủy lực 36Kv, đây là một quá trình nâng cấp Tất cả chi phí liên quan đến việc sửa chữa này sẽ được tổng hợp vào tài khoản 241.
(2413) sau đó kết chuyển vào TK 211, nguyên giá TSCĐ được xác định lại
Do tài sản cố định này đã hết khấu hao vào tháng 6 năm 2022, nhưng vẫn còn sử dụng nên nguyên giá sau khi nâng cấp là 750.518.014 đ
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: TL015 Ngày 02 tháng 11 năm 2022
Kế toán trưởng (ký, họ tên): Đinh Thu Hà
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S -
Tên TSCĐ: Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S
Loại tài sản: máy móc thiết bị
Bộ phận quản lý, sử dụng: Xưởng nguyên liệu
Năm đưa vào sử dụng: Tháng 12 năm 2022
TT Nội dung Số tiền DVT
1 Hệ thống máy thủy lực 36kv 18kA/S 750.518.014 Đồng
Thời gian sử dụng 8 năm
Tháng bắt đầu tính khấu hao: Tháng 12 năm 2022
Biểu số 2.32: Sổ chi tiết TK 241
Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ này như sau:
Bút toán 1: tập hợp chi phí sửa chữa khi công việc hoàn thành
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
Bút toán 2: kết chuyển chi phí phản ánh giá trị tài sản
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium
SỔ CÁI Năm: 2022 Tên tài khoản: Xây dựng cơ bản dở dang
Số hiệu: 241 Đơn vị tính: đồng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 241
Nhật ký chung Số hiệu
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
PKT -34 20/11 Chi phí sửa chữa máy thủy lực 331 825.569.815
PKT -34 20/11 Bàn giao sử dụng máy thủy lực 211 750.518.01
Do you want full access? Go Premium and unlock all 94 pages
Access to all documents Get Unlimited Downloads Improve your grades
Share your documents to unlock
Get 30 days of free Premium