1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

103 dề hsg hay

503 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bộ Đề Thi Ngữ Văn Lớp 9
Trường học Trường Trung Học Cơ Sở
Chuyên ngành Ngữ Văn
Thể loại Đề Thi
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 503
Dung lượng 618,83 KB

Nội dung

BỘ ĐỀ THI NGỮ VĂN LỚP Đề 1: PHẦN I ĐỌC - HIỂU Đọc văn sau thực yêu cầu: Tôi nghe kể rằng, chim đại bàng biết có bão, bay tới chỗ thật cao chờ gió tới Khi bão ập đến, đại bàng mở rộng cánh gió đầy nguy hiểm nâng đại bàng lên cao, cao bão Trong mưa bão gầm gào giận bên dưới, đại bàng sải cánh bên Đại bàng không trốn bão, đại bàng lại dùng bão để nâng lên cao hơn, cưỡi gió mang bão tới, có lẽ mà đại bàng mạnh mẽ, oai hùng coi vua chim chăng? (Theo Sống đẹp - Điều kì diệu sống, NXB Hà Nội, 2017, tr 21) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt văn bản? Câu 2: Nêu nội dung văn bản? Câu 3: Trong văn trên, đại bàng làm để tránh bão? Hành động đại bàng có ý nghĩa nào? Câu 4: Bài học rút từ văn gì? PHẦN II LÀM VĂN Câu 1: Từ câu chuyện phần Đọc - hiểu, em viết văn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ ý kiến: “Nếu chờ đợi lúc thứ sẵn sàng, chẳng bắt đầu” (I.Turgeniev) Câu 2: Nhà thơ Trần Đăng Khoa cho : “Thơ thơ giản dị, xúc động ám ảnh” Bằng hiểu biết dựa vào ý kiến Trần Đăng Khoa, em chứng minh rằng: thơ Ánh trăng Nguyễn Duy (Ngữ văn 9, Tập 1) thơ hay -Hết -GỢI Ý ĐÁP ÁN PHẦN I ĐỌC – HIỂU Câu Nội dung Phương thức biểu đạt: tự kết hợp với nghị luận Nội dung văn bản: Chuyện kể cách chim đại bàng đối mặt với bão - Trong văn trên, ta thấy đại bàng tránh bão cách: + bay tới chỗ thật cao chờ gió tới + bão ập đến, mở rộng cánh gió đầy nguy hiểm nâng đại bàng lên cao, cao bão - Ý nghĩa: Những khó khăn sống giống bão Khi gặp khó khăn làm đại bàng, đừng lẩn tránh mà đối mặt với vấn đề, học hỏi, thích nghi xử lí chúng với nghị lực niềm tin vào thân Bài học: Cuộc sống khó khăn đừng vội vàng bỏ cuộc, lẩn tránh; đối mặt, kiên cường, có niềm tin thành công sống PHẦN II LÀM VĂN Câu Yêu cầu cần đạt * Triển khai nội dung viết - Giải thích: Nếu khoanh tay ngồi chờ thời đến hành động ta chẳng làm (phủ định lối sống ỷ lại, thụ động, chờ thời, ngại khó) - Bàn luận: + Hồn cảnh khách quan thứ yếu + Thời thực không tự nhiên đến, sống dọc sẵn cho ta điều thuận lợi để thực thành cơng dự định + Nếu khơng có nỗ lực hành động, không chủ động thúc đẩy tạo hội cho người chẳng bắt đầu, chẳng khởi nghiệp + Nêu số dẫn chứng: cách mạng tháng 8/1945 - Mở rộng vấn đề: Bài học nhận thức hành động + Có thể liên tưởng đến vài ý kiến: Người bình thường biết chờ đợi hội, người thông minh biết nắm lấy hội cịn người tài trí biết tạo hội + Thời đại ngày nay, thời đại địi hỏi tính chủ động sáng tạo, khả “đi tắt đón đầu” người, quốc gia + Mỗi người phải sớm từ bỏ lối sống ỷ lại, thụ động chờ thời Luôn phải chủ động hành động, dám vươn đầu thách thức, vượt lên hoàn cảnh + Khi ngồi ghế nhà trường phải học tập rèn luyện chuẩn bị hành trang cho ngày mai, tạo cho thân tư sẵn sàng chủ động cho dù hồn cảnh 2 a Mở bài: - Giới thiệu Nguyễn Duy thơ “Ánh trăng” Giới thiệu ý kiến b Thân bài: * Giải thích: - Một thơ thơ có kết hợp yếu tố: giản dị, xúc động ám ảnh Ba yếu tố lúc thể hịa quyện thơ Nó kết tinh tình cảm nồng cháy lí trí cách nhuần nhuyễn mang tính nghệ thuật nhà thơ - Thế giản dị, xúc động, ám ảnh thơ? + Giản dị thơ: thể đề tài, ngôn ngữ, đặt câu, hiệp vần, sử dụng hình ảnh nội dung thể + Xúc động: trước hết xúc động nhà thơ Thơ tiếng lòng thi nhân dồn nén cao độ cảm xúc Từ tiếng lòng thi nhân, thơ qua thơ tạo giao cảm hội ngộ cảm xúc độc giả nhà thơ Từ đó, thấy thơ giao hòa giới riêng tư cá nhân xã hội * Chứng minh: - Bài thơ Ánh trăng Nguyễn Duy thơ thơ hội tụ đầy đủ yếu tố: giản dị, xúc động ám ảnh - Bằng cảm thụ văn học chứng minh giản dị, xúc động ám ảnh thể thơ qua đề tài, chủ đề, câu từ, ngơn ngữ, hình ảnh, hình tượng thơ: + Bài thơ có nội dung chủ đề quen thuộc, trở thành đạo lý dân tộc: “Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung khứ + Để thể nội dung chủ đề, nhà thơ chọn trăng - hình ảnh thiên nhiên đẹp đẽ, hồn nhiên, khoáng đạt, tươi mát làm biểu tượng cho khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh đời sống nhắc người có thái độ sống ân nghĩa, thủy chung + Cả thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn bình dị, tạo giọng điệu tâm tình sâu lắng, tự nhiên lời tự nhắc nhở, đồng thời sẻ chia, gợi nhắc với người + Bài thơ có kết hợp nhuần nhuyễn tự với trữ tình - nhân vật trữ tình thơ, người đọc cảm nhận cảm xúc sâu lắng, xúc động, trăn trở, suy nghĩ mà tác giả muốn gửi gắm + Kết cấu, giọng điệu thơ có tác dụng làm bật chủ đề, tạo tính chân thực, bình dị, có sức truyền cảm sâu sắc, gây ấn tượng mạnh cho người đọc + Tình cảm, cảm xúc nhà thơ bộc lộ tự nhiên, chân thành thấm thía qua cách chọn lọc hình ảnh, chọn tình huống, chọn từ ngữ c Kết bài: - Khẳng định lại tài năng, lòng Nguyễn Duy - Đánh giá lại nhận xét Đề 2: PHẦN I ĐỌC - HIỂU Đọc kỹ đoạn trích sau thực yêu cầu: Nắng mắt ngày thơ bé Cũng xanh mơn thể trầu Bà bổ cau thành tám thuyền cau Chở sớm chiều tóm tém Hồng đọng môi bà quạnh thẫm Nắng xiên khoai qua liếp vách khơng cài Bóng bà đổ xuống đất đai Rủ châu chấu, cào cào cháu bắt Rủ rau má, rau sam Vào bát canh mát Tôi chan lên suốt dọc tuổi thơ (Thời nắng xanh, Trương Nam Hương, NXB Văn học, Năm 2015, tr 21) Câu 1: Xác định thể thơ đoạn trích Câu 2: Chỉ 01 biện pháp tu từ đặc sắc tác giả sử dụng đoạn trích Câu 3: Nêu nội dung đoạn thơ PHẦN II LÀM VĂN Câu 1: Suy nghĩ em câu nói: Cháy lên để tỏa sáng Câu 2: Nhận xét nghệ thuật tả cảnh Truyện Kiều, giáo sư Lê Trí Viễn viết: Riêng tả cảnh Nguyễn Du theo truyền thống có sẵn văn học Trung Quốc văn học Việt Nam Cảnh xen vào tâm trạng người để làm bật tâm trạng Nhiều lại không trực tiếp tả tâm trạng nhân vật mà xuyên qua cảnh vật gợi lên tâm trạng Chỗ chỗ sở trường tác giả Truyện Kiều Bằng đoạn trích học Truyện Kiều Nguyễn Du (Ngữ văn - tập 1), em làm sáng tỏ ý kiến -Hết -GỢI Ý ĐÁP ÁN PHẦN I ĐỌC – HIỂU Câu Nội dung Thể thơ: Tự Học sinh biện pháp tu từ biện pháp sau: - Liệt kê: châu chấu, cào cào, rau má, rau sam - So sánh: Nắng mắt ngày thơ bé/ Cũng xanh mơn thể trầu - Ẩn dụ: chan lên suốt dọc tuổi thơ - Nhân hóa: rủ châu chấu, cào cào; rủ rau má, rau sam Học sinh nêu nội dung bản: Ngày thơ bé trẻo hồn nhiên, kỷ niệm gắn bó với người bà u thương, với tình bà ấm áp Qua thể tình u thương, kính trọng bà PHẦN II LÀM VĂN Câu Nội dung * Trình bày ý sau: - Giới thiệu vấn đề - Giải thích: + Cháy: Là niềm đa mê, nhiệt huyết + Tỏa sáng: Làm nên thành tựu, nâng tầm vóc, giá trị thân người ngưỡng mộ, tôn vinh Đề cao niềm đam mê, nhiệt huyết làm nên thành tựu giúp thân tỏa sáng với người - Bàn luận: + Con người cần cháy với cơng việc: Có niềm đam mê làm việc mệt mỏi, hiệu công việc cao; có khát vọng, ước mơ làm nên kỳ tích; sẵn sàng dâng hiến, hy sinh + Thành công từ đam mê giúp người tỏa sáng: Nâng cao tầm vóc, giá trị thân, người ngưỡng mộ, tôn vinh, gương để người noi theo + Không nên đam mê thái phê phán người làm việc thiếu nhiệt tình, khơng có ước mơ, khơng có động lực - Bài học nhận thức hành động: + Cháy hết mình, đam mê học tập, lao động yếu tố quan trọng giúp người thành cơng, khẳng định vị trí sống nên cần nuôi dưỡng đam mê + Con người cần phải học tập trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ sống, bồi đắp tâm hồn, thắp sáng đam mê * Giải thích ý kiến: - Riêng tả cảnh Nguyễn Du theo truyền thống có sẵn văn học Trung Quốc văn học Việt Nam: Văn học truyền thống thường tả cảnh thiên nhiên theo lối điểm xuyết, gợi nhiều tả, tả cảnh ngụ tình … - Cảnh xen vào tâm trạng người để làm bật tâm trạng Nhiều lại không trực tiếp tả tâm trạng nhân vật mà xuyên qua cảnh vật gợi lên tâm trạng Chỗ chỗ sở trường tác giả: + Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình thủ pháp truyền thống văn học cổ phương đông “Truyện Kiều” Nguyễn Du ảnh hưởng sâu đậm phương pháp sáng tác lời nhận xét giáo sư Lê Trí Viễn Song Nguyễn Du vận dụng cách tài tình đầy sáng tạo + Trong “Truyện Kiều” tả tranh thiên nhiên tranh tâm trạng, mượn cảnh vậ để gửi gắm tâm trạng Cảnh xen vào tâm trạng người để làm bật tâm trạng Nhiều lại không trực tiếp tả tâm trạng nhân vật mà xuyên qua cảnh vật gợi lên tâm trạng Nghĩa cảnh phương diện để thực mục đích miêu tả tâm trạng Đó sở trường Nguyễn Du mà tài bút văn học trung đại khôn sánh * Chứng minh: - Học sinh biết sử dụng dẫn chứng: câu thơ đầu câu cuối đoạn trích “Cảnh ngày xuân” câu cuối đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích” Đề 3: PHẦN I ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Đọc văn sau thực yêu cầu dưới: “Ông giống chúng ta” Đây nhận xét giới truyền thông phương Tây ngày vừa qua Bill Gates, người giàu thứ giới với khối tài sản ước tính lên đến 96 tỷ USD Tờ Sydney Morning Herald thuật lại rằng, nhà đồng sáng lập Microsoft đến cắt tóc cửa hàng Double Bay thuộc ngoại ô Sydney, chuyến thăm thành phố xếp hàng bao người khác Đây thông tin tin khiến không người cảm thấy hiếu kỳ, tưởng tượng hầu hết đại tỷ phú Bill Gates hẳn phải có thợ cắt tóc riêng phải có “đặc quyền đặc lợi” đến đâu, ưu tiên, cung phụng,vv vv Thế ông xếp hàng bao vị khách khác Điều thú vị vị tỷ phú 63 tuổi hỏi người thợ cắt tóc liệu ông khỏi hàng để lấy tách cà phê hay khơng trả lời: Ơng tự lấy cà phê miễn ông không ngại xếp hàng lại từ đầu Bill Gates khiêm nhường đành, mà quy định cửa hiệu cắt tóc rõ ràng Họ coi khách hàng bình đẳng Đây khơng phải hồn toàn điều dễ gặp, mà đứng trước nhân vật tiếng, đầy quyền lực Bill Gates đâu phải giữ cách ứng xử điềm nhiên, sịng phẳng người thợ cắt tóc kia! ( ) Có thể nhiều người có tiền mua burger hay cắt tóc, khơng phải khiêm nhường xếp hàng Bill Gates Ngược lại kiếm tiền giỏi Bill Gates, song học nhiều điều phong cách sống ông, tôn trọng người khác ứng xử đầy lịch lãm, văn minh! (Theo Bích Diệp, ngẫm giản dị tỷ phú - Báo Dân trí) Câu 1: Nêu nội dung văn bản? Câu 2: Câu văn in đậm văn trên, xét cấu tạo thuộc loại câu gì? Vì sao? Việc “Tỷ phú Bill Gates 63 tuổi xếp hàng hỏi người thợ cắt tóc khỏi hàng để lấy tách cà phê khơng trả lời: Ông tự lấy cà phê, miễn ơng khơng ngại xếp hàng lại từ đầu” nói lên điều cách ứng xử nơi cơng cộng Bill Gates người thợ cắt tóc? Câu 3: Theo người viết, Bill Gates tỷ phú có phong cách sống nào? Điều khiến ơng ghi điểm lịng cơng chúng? Câu 4: Em rút học cho thân từ văn trên? PHẦN II LÀM VĂN Câu 1: Từ văn phần Đọc - hiểu, theo em người giàu có trí tuệ có cần giàu có nhân cách không? Hãy viết văn nghị luận ngắn (khoảng 600 từ) để nêu lên ý kiến Câu 2: “Khơng có tiếng nói riêng, tác phẩm văn học khơng có chỗ đứng lịng bạn đọc.” Em làm sáng tỏ ý kiến qua văn “Lặng lẽ Sa Pa” nhà văn Nguyễn Thành Long (SGK Ngữ Văn tập 1- Nhà xuất Giáo Dục) -Hết GỢI Ý ĐÁP ÁN PHẦN I ĐỌC - HIỂU Câu Nội dung Câu Nội dung: Lối sống giản dị; cách ứng xử văn minh, lịch thiệp tỷ phú Bill Gates nơi công cộng - Câu văn “Điều thú vị vị tỷ phú 63 tuổi hỏi người thợ cắt tóc liệu ơng khỏi hàng để lấy tách cà phê hay không trả lời: Ơng tự lấy cà phê miễn ông không ngại xếp hàng lại từ đầu”, xét cấu tạo thuộc loại câu đơn - Vì câu có cụm chủ vị + Điều thú vị là: chủ ngữ + Khi vị tỷ phú 63 tuổi hỏi người thợ cắt tóc liệu khỏi hàng để lấy tách cà phê hay khơng trả lời: Ơng tự lấy cà phê miễn ông không ngại xếp hàng lại từ đầu: vị ngữ Câu - Việc “Tỷ phú Bill Gates 63 tuổi xếp hàng hỏi người thợ cắt tóc khỏi hàng để lấy tách cà phê hay không” cho thấy cách ứng xử văn minh, tôn trọng người khác Bill Gates - Câu trả lời anh thợ cắt tóc: “Ơng tự lấy cà phê, miễn ông không ngại xếp hàng lại từ đầu” cho thấy anh thợ cắt tóc: + Tôn trọng người khác + Tôn trọng nguyên tắc ứng xử nơi công cộng + Công bằng, không xu nịnh người khác, khơng tiền bạc quyền lực Mà làm việc trái với nguyên tắc ứng xử nơi công cộng - Theo người viết: Bill Gates tỷ phú có phong cách sống tơn trọng người khác ứng xử lịch lãm, văn minh Câu - Điều khiến ơng ghi điểm lịng cơng chúng: khơng phải quyền lực, tiền bạc mà giản dị, văn hóa ứng xử lịng nhân dự án thiện nguyện Bài học: Học học sinh có cảm nhận để từ rút học với cách diễn đạt khác cần cụ thể thuyết phục đảm Câu bảo ý sau: - Tôn trọng người khác; ứng xử văn minh, lịch thiệp lúc nơi - Sống giản dị khiêm nhường - Học tập, trau dồi tri thức; rèn luyện nhân cách đạo đức để thân trở thành cơng dân chân PHẦN II LÀM VĂN Câu Yêu cầu cần đạt Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận Thân bài: Đảm bảo luận điểm: * Luận điểm 1: Giải thích - Giàu có trí tuệ người tài giỏi thơng minh, am hiểu số lĩnh vực xã hội biết vận dụng tố chất thông minh, linh hoạt vào mục đích đáng để đạt thành cơng - Giàu có nhân cách người có tâm hồn đẹp sống khiêm nhường, biết đối nhân xử khéo léo, lịch lãm, văn minh  Trí tuệ nhân cách hai mặt cần thiết tạo nên vẻ đẹp người, người giàu có trí tuệ cần giàu có nhân cách * Luận điểm 2: Tại người giàu có trí tuệ cần giàu có nhân cách? - Trí tuệ nhân cách hai yếu tố quan trọng để khẳng định giá trị người giúp người thành công sống - Xã hội ngày phát triển, đòi hỏi người có óc thơng minh, nhân cách lớn lao tiến - Những người thực thành công dũng cảm, dám thử thách lên thực lực thường có bên họ tâm hồn 10

Ngày đăng: 16/11/2023, 08:33

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w