1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Sử dụng phương pháp vectơ để giải và sáng tạo một số bài toán hình học phẳng

74 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sử Dụng Phương Pháp Vectơ Để Giải Và Sáng Tạo Một Số Bài Toán Hình Học Phẳng
Tác giả Nguyễn Thị Duyên
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Hoài Thu, TS. Nguyễn Thành Chung
Trường học Đại học Đà Nẵng
Chuyên ngành Toán học
Thể loại Luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 5,21 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ (12)
    • 1.1. Khái niệm và tính chất của vectơ (12)
    • 1.2. Quy trình giải một bài toán hình học phẳng bằng phương pháp vectơ 9 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ SÁNG TẠO BÀI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG BẰNG CÔNG CỤ VECTƠ . 10 2.1. Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng (17)
    • 2.2. Bài toán chứng minh đẳng thức hình học (23)
    • 2.3. Bài toán tìm quỹ tích (27)
    • 2.4. Bài toán về quan hệ song song (32)
    • 2.5. Bài toán về quan hệ vuông góc (37)
    • 2.6. Bài toán về góc (41)
    • 2.7. Bài toán về khoảng cách (46)
    • 2.8. Bài toán về diện tích (51)
    • 2.9. Sáng tạo bài toán hình học phẳng bằng công cụ vectơ (57)
  • KẾT LUẬN (11)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (11)

Nội dung

KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

Khái niệm và tính chất của vectơ

1.1.1 Khái niệm không gian vectơ Định nghĩa 1.1.1 Tập hợp V 6= ∅ cùng với phép cộng vectơ V × V → V : (x, y) 7→ x + y và phép nhân vô hướng K × V → V : (α, x) 7→ αx được gọi là không gian vectơ trên trường K nếu với mọi x, y, z ∈ V và α , β ∈ K các điều kiện sau đây thỏa mãn

Tồn tại vectơ − → 0, gọi là vectơ không, có tính chất 0 + x = x + 0 = x.

Tồn tại vectơ x, gọi là vectơ đối của x , có tính chất x + (–x) = (–x) + x = 0.

Ta gọi phần tử của V là vectơ, phần tử của K là phần tử vô hướng. Định nghĩa 1.1.2 Trong không gian vectơ V trên trường số thực K=C, cho hệ vectơ S={v 1 ;v 2 ; ;v n }

Hệ S gọi là hệ độc lập tuyến tính nếu từ hệ thức c 1 v 1 +c 2 v 2 + +c n v n = 0 (c i ∈R ) ta suy ra đượcc 1 = c 2 = = c n = 0.

Hệ S gọi là hệ phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại (c 1 ;c 2 ; ;c n ) 6= (0; 0; ; 0) sao cho: c 1 v 1 +c 2 v 2 + +c n v n = 0 (c i ∈R )

Một hệ con của một hệ độc lập tuyến tính cũng là một hệ độc lập tuyến tính Ngược lại, nếu một tập hợp chứa tập con phụ thuộc tuyến tính, thì tập hợp đó sẽ phụ thuộc tuyến tính Hơn nữa, một hệ vectơ chứa vectơ không sẽ luôn là phụ thuộc tuyến tính.

Ví dụ 1.1.1 Cho không gian vectơ V = R 2 , xét tính độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính của các hệ sau. a) {x 1 = (1, 2) , x 2 = (2, 4)} b) {x 1 = (1, 1) , x 2 = (1, –1)}

Vậy hệ vectơ {x 1 , x 2 } là phụ thuộc tuyến tính trong R 2 b) Xét đẳng thức λ 1 x 1 + λ 2 x 2 = 0

Trong không gian vectơ V trên trường số thực K = C, hệ vectơ {x₁, x₂} được xác định là độc lập tuyến tính trong R² với điều kiện λ₁ + λ₂ = 0 và λ₁ - λ₂ = 0, dẫn đến λ₁ = 0 và λ₂ = 0 Định nghĩa 1.1.3 nêu rõ rằng một hệ S = {v₁, v₂, , vₙ} là một hệ sinh của V nếu mọi vectơ v ∈ V có thể được biểu diễn dưới dạng v = c₁v₁ + c₂v₂ + + cₙvₙ với các số thực c₁, c₂, , cₙ Định nghĩa 1.1.4 khẳng định rằng S được gọi là một cơ sở của V nếu S là hệ sinh và độc lập tuyến tính, trong đó số vectơ trong S tương ứng với số chiều của không gian vectơ V, ký hiệu là dim(V).

Ví dụ 1.1.2 Trong không gian R 2 , cho hệ vectơ E = {e 1 = (1, 0) ,e 2 = (0, 1) } Chứng minh hệ vectơ E là cơ sở của không gian vectơ R 2

Vậy E là hệ sinh của không gian vectơ R 2

⇔ λ 1 = λ 2 = 0. nên hệ E độc lập tuyến tính Vậy hệ E là một cơ sở của không gian vectơ R 2 và số chiều của R 2 là 2.

Trong chương trình toán cao cấp, khái niệm không gian vectơ có mối liên hệ rõ ràng với chương trình THPT Cụ thể, trong không gian R², phụ thuộc tuyến tính được hiểu là sự cùng phương của hai vectơ.

Khái niệm độc lập tuyến tính đề cập đến hai vectơ −→ a và −→ b không cùng phương Trong không gian R², việc biểu diễn tuyến tính cho phép phân tích một vectơ thông qua hai vectơ không cùng phương Đối với hai vectơ −→ a và −→ b, mọi vectơ −→ x đều có thể được phân tích một cách duy nhất theo chúng, với cặp số h và k tồn tại sao cho −→ x = h −→ a + k −→ b Trong R², cơ sở chính tắc bao gồm hai vectơ đơn vị của hai trục tọa độ: −→ i = (1, 0) và −→ j = (0, 1) Nhờ vào mối liên hệ này, chúng ta có thể tìm hiểu sâu hơn về các khái niệm vectơ trong mặt phẳng.

1.1.2 Khái niệm của vectơ trong mặt phẳng Định nghĩa 1.1.5 Vectơ là một đoạn thẳng có hướng Một vectơ kí hiệu là

CD, hoặc − → a, − → b , Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau như − AA − → , −→

Vectơ BB được ký hiệu là vectơ −→ 0 Định nghĩa 1.1.6 nêu rõ rằng, với mỗi vectơ −→ AB (không phải vectơ −→ 0), đường thẳng AB được gọi là giá của vectơ −→ AB Đối với vectơ −→ AA (vectơ −→ 0), mọi đường thẳng đi qua vectơ này đều được xem xét.

A đều gọi là giá của nó.

Hai vectơ được coi là cùng phương nếu chúng song song hoặc trùng nhau Phương của vectơ −→ AB chính là phương của đường thẳng AB Để hai vectơ −→ AB và một vectơ khác cùng phương, chúng cần thỏa mãn một số điều kiện nhất định.

CD cùng phương là −→ AB = k − CD − → , k ∈ R Hướng của

−→AB là hướng từ A đến B.

CD cùng hướng khi và chỉ khi hai vectơ −→ AB, − − →

CD cùng phương và hai tia AB,CD cùng hướng Kí hiệu: −→ AB↑↑ − − →

CD. Điều kiện để hai vectơ −→ AB, − − →

CD ngược hướng là −→ AB=k − CD − → (k

Ngày đăng: 03/11/2023, 21:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Nguyễn Ngọc Giang (2017), Phương pháp sáng tạo các bài toán hình học Trung học Cơ Sở, NXB Đại học Sư Phạm TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp sáng tạo các bài toán hình học Trung học Cơ Sở
Tác giả: Nguyễn Ngọc Giang
Nhà XB: NXB Đại học Sư Phạm TP.HCM
Năm: 2017
3. Lê Quốc Hán, Lê Thị Ngọc Thuý, Đinh Quang Minh (2016), Những con đường sáng tạo trong giải toán hình học, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những con đường sáng tạo trong giải toán hình học
Tác giả: Lê Quốc Hán, Lê Thị Ngọc Thuý, Đinh Quang Minh
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2016
4. Trần Văn Hạo, Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Thành, Trần Đức Huyên (2006), Hình học 10, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hình học 10
Tác giả: Trần Văn Hạo, Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Thành, Trần Đức Huyên
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2006
6. Đoàn Huynh, Văn Như Cương, Phạm Vũ Khuê, Bùi Văn Nghị (2010), Hình học 10-Nâng cao, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hình học 10-Nâng cao
Tác giả: Đoàn Huynh, Văn Như Cương, Phạm Vũ Khuê, Bùi Văn Nghị
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2010
1. Văn Như Cương, Phạm Vũ Khuê, Trần Hữu Nam (2008), Bài tập hình học 10-Nâng cao, NXB Giáo dục Khác
5. Nguyễn Thị Hoa (2015), Ứng dụng phương pháp vectơ để giải toán, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội 2 Khác
7. Nguyễn Hữu Việt Hưng (2004), Giáo trình đại số tuyến tính, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội Khác
8. Nguyễn Mộng Hy, Nguyễn Văn Thành, Trần Đức Huyên (2011), Bài tập hình học 10, NXB Giáo dục Khác
9. Nguyễn Văn Lộc (2007), Phương pháp vectơ giải toán hình học phẳng, NXB Giáo dục Khác
10. Nguyễn Quang Sơn (2006), Các chuyên đề nâng cao và phát triển hình học 10, NXB tổng hợp HCM Khác
11. Đào Tam (2007), Giáo trình hình học sơ cấp, NXB Đại học Sư phạm Khác
12. Nguyễn Thị Lệ Thủy (2019), Phương pháp giải và sáng tạo các bài toán về dãy số trong chương trình phổ thông, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w