Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 42 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Tiêu đề
Nội Dung Bồi Dưỡng HSG Sử 9
Chuyên ngành
Lịch Sử
Định dạng
Số trang
42
Dung lượng
380,5 KB
Nội dung
PHẦN I LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Câu 1: Nêu hoàn cảnh, thành tựu ý nghĩa công khôi phục kinh tế Liên Xơ (1945 – 1950)? * Hồn cảnh: - Liên Xơ bước khỏi chiến tranh với tư người chiến thắng, nhân dân phấn khởi, tin tưởng vào lãnh đạo Đảng Nhà nước… - Đất nước bị CT tàn phá nặng nề: Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70.000 làng mạc, 32.000 nhà máy, xí nghiệp…bị tàn phá, kinh tế bị kéo lùi hàng chục năm - Đầu năm 1946, LX thực KH năm khôi phục phát triển kinh tế (1946 – 1950) * Thành tựu: - Kế hoạch năm hoàn thành vượt mức trước thời hạn tháng, tiêu đạt vượt so với kế hoạch đề ra: Sản xuất công nghiệp tăng 73% (kế hoạch dự định tăng 48%), số ngành sản xuất NN vượt mức trước chiến tranh, đời sống nhân dân cải thiện - Khoa học kĩ thuật phát triển vượt bậc: Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử * Ý nghĩa: - Góp phần nâng cao đời sống nhân dân, ổn định tình đất nước - Tạo cân vũ khí nguyên tử với Mĩ, phá vỡ độc quyền hạt nhân Mĩ - Tạo điều kiện thuận lợi để Liên Xô tiếp tục công xây dựng chủ nghĩa xã hội Câu 2: Hãy nêu thành tựu chủ yếu Liên Xô công xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu năm 70 kỉ XX? - Liên Xô tiếp tục xây dựng sở vật chất – kĩ thuật chủ nghĩa xã hội với việc thực kế hoạch dài hạn, phương hướng tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến khoa học – kĩ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng - Thành tựu: + Cơng nghiệp: Sản xuất cơng nghiệp bình qn hàng năm tăng 9,6% Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% sản lượng cơng nghiệp tồn giới + Khoa học – kĩ thuật: Năm 1957, LX nước phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người Năm 1961, LX phóng tàu “Phương Đơng” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần bay vịng quanh Trái Đất + Về đối ngoại: Liên Xơ chủ trương trì hịa bình giới, quan hệ hữu nghị với tất nước Tích cực ủng hộ đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự dân tộc bị áp Liên Xô trở thành chỗ dựa vững hịa bình cách mạng giới Câu 3: Liên Xô xây dựng sở vật chất – kĩ thuật CNXH hoàn cảnh nào? - Các nước tư phương Tây Mĩ ln có âm mưu hành động chống phá kinh tế, trị quân Liên Xô - Liên Xô vừa xây dựng sở vật chất – kĩ thuật, vừa phải tăng cường củng cố quốc phòng nhằm chống lại đe dọa nước tư phương Tây - Liên Xô phải giúp nước XHCN khác phong trào cách mạng giới - Những tảng quan trọng đường sá, đường sắt, bến cảng, nhà máy, phát minh cải tiến kĩ thuật có tác dụng đến việc xây dựng phát triển sản xuất, tập trung việc hình thành sản xuất đại khí với cơng nghiệp đại, khoa học công công nghệ tiên tiến Câu 4: Hãy nêu thành tựu chủ yếu mà nước Đông Âu đạt công xây dựng chủ nghĩa xã hội? - Sau 20 năm xây dựng đất nước (1950 – 1970), với giúp đỡ Liên Xô, nước Đông Âu đạt thành tựu to lớn: + Xóa bỏ bóc lột giai cấp tư sản + Đưa nông dân vào đường làm ăn tập thể thơng qua hình thức hợp tác xã + Cơng nghiệp hóa, xây dựng sở vật chất – kĩ thuật chủ nghĩa xã hội + Đến đầu năm 70 kỉ XX nước Đông Âu trở thành nước công – nông nghiệp Bộ mặt kinh tế - xã hội đất nước thay đổi sâu sắc + Năm 1970, An-ba-ni xây dựng CN, nước điện khí hóa + Năm 1975, tổng sản phẩm công nghiệp Bun-ga-ri tăng 55 lần so với năm 1939 + Tiệp Khắc xếp vào hàng nước công nghiệp phát triển, chiếm 1,7% sản lượng cơng nghiệp giới + Cộng hịa Dân chủ Đức đạt thành tựu đáng kể, sản xuất tăng gấp lần , thu nhập quốc dân tăng lần so với năm 1949) Câu 5: Hãy trình bày mục đích đời thành tích Hội đồng tương trợ kinh tế năm 1951 – 1973? - Ngày 8-1-1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với tham gia nước: Liên Xô, Ba Lan, An-ba-ni, Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni,Tiệp Khắc Sau thêm nước Cộng hịa Dân chủ Đức (1950), Mơng Cổ (1962), Cu-ba (1972) Việt Nam (1978) - Mục đích đời Hội đồng tương trợ kinh tế: đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nước XHCN đánh dấu hình thành hệ thống XHCN - Những thành tích Hội đồng tương trợ kinh tế: + Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp nước thành viên binh quân năm đạt 10%, thu nhập quốc dân năm 1973 tăng 5, lần so với năm 1950 + Liên Xơ giữ vai trị quan trọng hoạt động Hội đồng tương trợ kinh tế Liên Xô cho nước thành viên vay 13 tỉ rúp với lãi suất thấp viện trợ không hồn lại 20 tỉ rúp Bài LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX Câu 1: Công cải tổ LX diễn nào? Kết cuối sao? - Năm 1973, khủng hoảng dầu mỏ mở đầu cho khủng hoảng nhiều mặt giới, bối cảnh ban lãnh đạo Liên Xơ đa khơng tiến hành cải cách kinh tế xã hội Tới đầu năm 80 kỉ XX, kinh tế đất nước ngày khó khăn, sản xuất cơng nghiệp nơng nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu khan hiếm, mức sống người dân giảm sút, tệ nạn quan liêu, tham nhũng trầm trọng - Tháng 3-1985, Gooc-ba-chôp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng, đề đường lối cải tổ nhằm khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng dựng chủ nghĩa xã hội theo chất ý nghĩa nhân văn đích thực - Do thiếu chuẩn bị đầy đủ điều kiện cần thiết thiếu đường lối chiến lược toàn diện, qn nên cơng cải tổ lâm vào tình trạng bị động, khó khăn Đất nước lún sâu vào khủng hoảng rối loạn Nhiều bãi công diễn ra, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội gia tăng, lực chống đối kích động quần chúng - Ngày 19/8/1991, số lãnh đạo Đảng Nhà nước Xô viết tiến hành đảo lật đổ Gooc-ba-chơp thất bại Hậu quả: Đảng cơng sản Liên Xơ bị đình hoạt động, nhà nước Liên bang tê liệt, nước cộng hòa đòi độc lập tách khỏi Liên bang - Ngày 21/12/1991, lãnh đạo 11 nước cộng hịa kí hiệp định giải tán Liên bang Xô viết, thành lập Cơng hịa quốc gia độc lập (SNG) - Ngày 25/12/1991, Gooc-ba-chôp tuyên bố từ chức Tổng thống Lá cờ Liên bang điện Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa Liên bang Xô viết sau 74 năm tồn Câu 2: Công khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh Liên Xô diễn đạt kết nào? Quá trình khủng hoảng sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa nước Đông Âu diễn nào? * Công khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh Liên Xô diễn đạt kết quả: - Bối cảnh: Đất nước Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề:hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc bị tàn phá… - Thành tựu: + Ngay từ năm 1946, Đảng Nhà nước Xô viết đề kế hoạch khôi phục phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch năm lần thứ tư (1946-1950) + Kết kế hoạch năm lần thứ tư hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn tháng + Tới năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73%, số ngành sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh Đời sống nhân dân cải thiện + Nền khoa học – kĩ thuật Xơ Viết có phát triển vượt bậc Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ độc quyền hạt nhân Mĩ * Quá trình khủng hoảng sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa nước Đông Âu: - Từ cuối năm 70 đầu năm 80 kỉ XX, nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế trị ngày gay gắt - Tới cuối năm 1988, khủng hoảng lên đến đỉnh cao Khởi đầu từ Ba Lan sau lan sang nước Hung-ga-ri, Tiệp Khắc, Cộng hịa Dân chủ Đức… Các mít tinh, biểu tình diễn dồn dập mà mũi nhọn đấu tranh nhằm vào đảng cộng sản cầm quyền - Các lực chống chủ nghĩa xã hội sức kích động quần chúng đẩy mạnh hoạt động chống phá - Ban lãnh đạo nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đảng cộng sản, thực đa nguyên trị tiến hành tổng tuyển cử tự - Qua tổng tuyển cử, lực chống chủ nghĩa xã hội thắng cử, giành quyền nhà nước, đảng cộng sản bị thất bại Tới cuối năm 1989, chế độ xã hội chủ nghĩa bị sụp đổ hầu Đông Âu Chính quyền nước Đơng Âu tun bố từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thực đa nguyên trị chuyển kinh tế theo chế thị trường tên nước thay đổi theo hướng chung gọi nước cộng hòa Câu 3: Nêu nguyên nhân dẫn đến tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa Liên Xô nước Đông Âu - Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, ý chí, với chế tập trung, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khơng cải thiện Sự thiếu dân chủ, thiếu công làm tăng thêm bất mãn quần chúng nhân dân - Không bắt kịp bước phát triển khoa học-kĩ thuật tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế xã hội - Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng - Sự chống phá lực thù địch nước Bài QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA Trình bày trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc tan rã hệ thống thuộc địa từ năm 1945 đến năm 90 kỉ XX a Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 60 kỉ XX - Ngay phát xít Nhật đầu hàng nhân dân nhiều nước Đông Nam Á dậy, tiến hành khởi nghĩa vũ trang, thành lập quyền cách mạng tuyên bố độc lập Inđô-nê-xi-a (17-8-1945), Việt Nam (2-9-1945), Lào (12-10-1945) - Phong trào tiếp tục lan sang nước Nam Á, Bắc Phi, nhiều nước hai khu vực liên tiếp dậy giành độc lập Ấn Độ, Ai Cập, An-giê-ri - Năm 1960, 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập - Ngày 1-1-1959, cách mạng nhân dân thắng lợi Cu Ba - Kết tới năm 60 kỉ XX, hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc – thực dân bị sụp đổ b Giai đoạn từ năm 60 đến năm 70 kỉ XX - Thắng lợi phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị thực TD Bồ Đào Nha giành độc lập ba nước Ghi-nê Bít-xao (9-1974), Mô-dăm-bich (6-1975), Ăng-gô-la (11-1975) - Sự tan rã thuộc địa Bồ Đào Nha thắng lợi quan trọng phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi c Giai đoạn từ năm 70 đến năm 90 kỉ XX - Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) tập trung ba nước miền Nam Châu Phi Rơ-đê-di-a, Tây Nam Phi Cộng hịa Nam Phi - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường bền bỉ người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ, người da đen quyền bầu cử quyền tự dân chủ khác - Sauk hi giành thắng lợi bầu cử, quyền người da đen thành lập Rơ-đê-di-a năm 1980 (nay cộng hịa Dim-ba-bu-ê), Tây Nam Phi năm 1990 (nay cộng hòa Na-mi-bi-a) Đặc biệt cộng hòa Nam Phi, năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ sau ba kỉ tồn Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn Bài CÁC NƯỚC CHÂU Á Câu 1: Hãy nêu nét bật Châu Á từ sau năm 1945 - Sau chiến tranh giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc diễn Châu Á Tới cuối năm 50 phần lớn dân tộc Châu Á giành độc lập - Gần suốt nửa sau kỉ XX, tình hình Châu Á lại khơng ổn định nhiều chiến tranh xâm lược nước đế quốc, khu vực Đông Nam Á Tây Á (Trung Đông) - Sau “chiến tranh lạnh” lại xảy xung đột, li khai, khủng bố số nước như: Ấn Độ Pa-kis-tan, Xri Lan-ca, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a - Cũng từ nhiều thập niên qua, số nước Châu Á đạt tăng trưởng nhanh chóng kinh tế, tiêu biểu Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin-ga-po Ấn Độ trường hợp tiêu biểu với “cách mạng xanh” nông nghiệp, phát triển công nghiệp phần mềm, ngành công nghiệp thép, xe hơi… Câu 2: Trong năm 1959-1978, tình hình Trung Quốc có điểm bật? Hậu đường lối “Ba cờ hồng” “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” Trung Quốc thời kì này? * Trong năm 1959-1978, tình hình Trung Quốc có điểm bật: - Từ năm 1959-1978, tình hình kinh tế, trị xã hội Trung Quốc lâm vào tình trạng khơng ổn định Việc thực đường lối “Ba cờ hồng”, “Đại nhảy vọt” xây dựng “công xã nhân dân” đẩy kinh tế Trung Quốc vào tình trạng hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn - Trong bối cảnh tháng 12/1959 Hội nghị Trung ương Đảng cộng sản Nhà nước Trung Quốc họp, cử Lưu Thiếu Kỳ làm chủ tịch (thay Mao Trạch Đông) thành lập tổ sửa sai để sữa chữa sai lầm, khắc phục hậu đường lối “Ba cờ hồng” gây nên Trong nội Đảng cộng sản Nhà nước Trung Quốc diễn bất đồng đường lối tranh chấp quyền lực liệt, phức tạp phe phái đỉnh cao “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” diễn năm 1966-1968 - Những năm 1968-1978 nội giới lãnh đạo Trung Quốc liên tục diễn nhiều trừng, lật đổ lẫn * Hậu đường lối “Ba cờ hồng” “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” Trung Quốc thời kì này: - Đường lối “Ba cờ hồng” đẩy kinh tế Trung Quốc vào tình trạng suy sụp, sản xuất giảm sút - Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” gây nên tình trạng hỗn loạn nước để lại thảm họa nghiêm trọng đời sống vật chất tinh thần đất nước người dân Trung Quốc Câu 3: Nêu thành tựu công cải cách – mở cửa Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến - Tháng 12-1978, Trung ương Đảng cộng sảng Trung Quốc đề đường lối mới, mở đầu cho công cải cách kinh tế - xã hội đất nước Đường lối chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực cải cách mở cửa nhằm mục tiêu đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh - Sau 20 năm cải cách – mở cửa (1979 – 2000), kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao giới Tổng sản phẩm nước (GDP) tăng trung bình hàng năm 9,6% đạt giá trị 8740,4 tỉ nhân dân tệ, đứng hàng thứ giới, tổng giá trị xuất tăng gấp 15 lần… Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt - Trên lĩnh vực đối ngoại: Từ cuối năm 80 kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu giới Trung Quốc thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997) Ma Cao (1999) Địa vị Trung Quốc nâng cao trường quốc tế Bài CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu 1: Hãy nêu nét bật tình hình Đông Nam Á từ sau năm 1945 - Tháng 8/1945, phát xít Nhật đầu hàng, dân tộc Đơng Nam Á dậy giành quyền, lật đổ ách thống trị thực dân, tiêu biểu In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào - Ngay sau nhiều dân tộc Đơng Nam Á lại phải tiến hành kháng chiến chống chiến tranh xâm lược trở lại nước đế quốc In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… Ở nhiều nơi khác, trước phong trào nhân dân, nước đế quốc Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Phi-lip-pin (7/1946), Mã Lai (8/1957) Tới năm 50 kỉ XX, nước Đông Nam Á giành độc lập - Từ năm 50 kỉ XX bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đơng Nam Á trở nên căng thẳng sách can thiệp Mĩ Tháng 9/1954, Mĩ Anh, Pháp thành lập khối quân SEATO nhằm ngăn chặn ảnh hưởng chủ nghĩa xã hội đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc khu vực Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia Câu 2: Trình bày hồn cảnh đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động tổ chức ASEAN Việc gia nhập vào tổ chức ASEAN tạo cho Việt Nam có thời thách thức gì? * Hồn cảnh đời: - Sau giành độc lập đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập tổ chức khu vực nhằm tạo nên hợp tác phát triển lĩnh vực kinh tế, khoa học, kỹ thuật văn hóa, hạn chế ảnh hưởng nước lớn tìm cách nhằm biến Đông Nam Á thành “sân sau” họ - Ngày 8/8/1967, Hiệp hội nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập Băng Cốc (Thái Lan) với tham gia nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xinga-po Thái Lan * Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế văn hóa thơng qua nổ lực hợp tác chung thành viên, tinh thần trì hịa bình ổn định khu vực * Nguyên tắc bản: Cùng tôn trọng chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào công việc nội nhau, giải tranh chấp biện pháp hịa bình, hợp tác phát triển có kết * Thời thách thức Việt Nam tham gia ASEAN: - Thời cơ: + Mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, rút ngắn khoảng cách phát triển, hợp tác giao lưu văn hóa, giáo dục + Tạo thuận lợi để Việt Nam hội nhập tồn diện với khu vực giới Góp phần củng cố nâng cao vị Việt Nam trường quốc tế - Thách thức: + Sự chênh lệch trình độ phát triển, chưa đồng ngôn ngữ Sự cạnh tranh liệt mở cửa hội nhập + Sự bất ổn trị số nước khu vực Giữ gìn sắc văn hóa dân tộc mở cửa hội nhập Câu 3: Tại nói: Từ đầu năm 90 kỉ XX, “một chương mở lịch sử khu vực Đông Nam Á”? - Từ đầu năm 90 kỉ XX, sau Chiến tranh lạnh vấn đề Cam-pu-chia giải việc kí Hiệp định Pa-ri Cam-pu-chia (10 – 1991), tình hình trị khu vực cải thiện rõ rệt Xu hướng bật mở rộng thành viên tổ chức ASEAN + Tháng – 1992, Việt Nam Lào tham gia Hiệp ước Ba-li + Tháng – 1995, Việt Nam thức gia nhập trở thành thành viên thứ bảy ASEAN + Tháng – 1997, Lào Mi-an-ma gia nhập ASEAN + Tháng – 1999, Cam-pu-chia kết nạp vào tổ chức ASEAN - ASEAN từ sáu nước phát triển thành mười nước thành viên, mười nước Đông Nam Á đứng tổ chức thống Trên sở ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định để phát triển phồn vinh + Năm 1992, ASEAN định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự (AFTA) vòng 10 – 15 năm + Năm 1994, ASEAN lập Diễn đàn khu vực (ARF) với tham gia 23 quốc gia, tạo mơi trường hịa bình, ổn định cho cơng hợp tác phát triển Đông Nam Á Câu 4: Hãy nêu biến đổi lớn nước Đơng Nam Á? Biến đổi lớn nhất? Vì sao? * Những biến đổi lớn nước Đông Nam Á: - Biến đổi to lớn thứ nhất: Cho đến nước Đông Nam Á giành độc lập - Biến đổi to lớn thứ hai: Từ giành độc lập dân tộc, nước Đông Nam Á sức xây dựng kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tích to lớn (đặc biệt Xin-ga-po nước có kinh tế phát triển nước Đông Nam Á xếp vào hàng nước phát triển giới) - Biến đổi to lớn thứ ba: Đến tháng 7/1997, nước Đông Nam Á gia nhập Hiệp hội nước Đơng Nam Á gọi tắt ASEAN Đó tổ chức liên minh trị - kinh tế khu vực Đông Nam Á nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ hịa bình, hữu nghị hợp tác nước khu vực * Biến đổi thứ lớn vì: - Là biến đổi thân phận từ nước thuộc địa, nửa thuộc địa lệ thuộc trở thành nước độc lập - Nhờ có biến đổi đó, nước Đơng Nam Á có điều kiện thuận lợi để xây dựng phát triển kinh tế, xã hội ngày phồn vinh Bài CÁC NƯỚC CHÂU PHI Câu 1: Những nét phát triển kinh tế, xã hội nước Châu Phi sau giành độc lập nay? - Sau giành độc lập, nước Châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội thu thành tựu bước đầu Song thành tựu chưa đủ để thay đổi mặt châu lục - Nhiều nước Châu Phi tình trạng đói nghèo, lạc hậu khơng ổn định khó khăn, đặc biệt từ cuối năm 80 trở lại xung đột quân sự, đảo chính, nội chiến diễn liên miên; bênh tật mù chữ; bùng nổ dân số; nợ nần phụ thuộc nước ngồi…Tất điều thách thức lớn nhân dân Châu Phi - Trong năm gần với giúp đỡ cộng đồng quốc tế, nước Châu Phi tích cực tìm kiếm giải pháp, đề cải cách nhằm giải xung đột, khắc phục khó khăn kinh tế, thành lập tổ chức liên minh khu vực Câu 2: Trình bày diễn biến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Châu Phi từ sau chiến tranh giới thứ hai - Từ sau CTTGTII, phong trào đấu tranh chống CNTD địi độc lập diễn sơi Châu Phi, sớm Bắc Phi, nơi có trình độ phát triển cao Khởi đầu thắng lợi binh biến tháng 7-1952 sĩ quan yêu nước Đại tá Nét-xe huy Cuộc binh biến lật đổ chế độ quân chủ tuyên bố thành lập nước cộng hòa Ai Cập ngày 186-1953 - Từ năm 1953 đến năm 1962, nhân dân An-giê-ri tiến hành đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc - Năm 1960, có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập gọi “Năm Châu Phi” Hệ thống thuộc địa nước đế quốc tan rã, dân tộc Châu Phi giành lại độc lập chủ quyền Câu 3: Hiện nước Châu Phi gặp khó khăn cơng phát triển kinh tế, xã hội đất nước? Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Cộng hòa Nam Phi? * Hiện nước Châu Phi tình trạng đói nghèo lạc hậu Từ cuối năm 80 kỉ XX, tình hình Châu Phi ngày khó khăn khơng ổn định Xung đột sắc tộc, tơn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần dịch bệnh hồnh hành… * Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Cộng hòa Nam Phi: - Dưới lãnh đạo tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen tiến hành đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc - Năm 1993, quyền da trắng Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ A-pac-thai, trả tự cho lãnh tụ ANC Nen-xơn Man-đê-la - Tháng 4/1994, bầu cử dân chủ đa chủng tộc Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen lịch sử Nam Phi - Đó thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ sào huyệt cuối sau ba kỉ tồn (341 năm) Bài CÁC NƯỚC MĨ LA TINH Câu 1: Nêu nét bật tình hình Mĩ La Tinh từ sau năm 1945 - Sau CTTGTII, với ưu kinh tế quân sự, Mĩ đa tìm cách để biến khu vực Mĩ La Tinh thành “sân sau” dựng lên chế độ độc tài thân Mĩ Không cam chịu cảnh áp bức, cuôc đấu tranh chống chế độ độc tài nhân dân nước Mĩ La Tinh lại bùng nổ phát triển - Cách mạng Cu-ba thành công (1959) đánh dấu bước phát triển phong trào giải phóng dân tộc, từ đầu năm 80 kỉ XX, cao trào đấu tranh bùng nổ mạnh mẽ, đấu tranh vũ trang diễn nhiều nước, Mĩ La Tinh trở thành “Đại lục núi lửa” Các quyền độc tài phản động nhiều nước bị lật đổ, phủ dân tộc dân chủ thành lập Trong bật kiện Chi Lê, Ni-ca-ra-goa - Trong công cược xây dựng phát triển đất nước nước Mĩ La Tinh thu thành tựu quan trọng: củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hóa SH trị, tiến hành cải cách KT, thành lập tổ chức liên minh khu vực hợp tác phát triển KT - Từ đầu năm 90 kỉ XX, tình hình kinh tế, trị Mĩ La Tinh gặp nhiều khó khăn, có lúc căng thẳng Câu 2: Cuộc đấu tranh giành độc lập nhân dân Mĩ La Tinh từ sau chiến tranh giới thứ hai diễn nào? - Từ sau CTTGTII, tình hình Mĩ La Tinh có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, mở đầu cách mạng Cu-ba năm 1959 Từ đầu năm 60 đến năm 80 kỉ XX, cao trào đấu tranh bùng nổ Mĩ La Tinh khu vực ví “Lục địa bùng cháy” phong trào cách mạng - Đấu tranh vũ trang diễn nhiều nước như: Bơ-li-vi-a, Vê-nê-xu-ê-la, Cơ-lơm-bi-a, Ni-ca-ra-goa…Kết quyền phản động nhiều nước bị lật đổ, phủ dân tộc-dân chủ thiết lập tiến hành nhiều cải cách tiến Trong thời kì bật kiện diễn Chi-lê Ni-ca-ra-goa… Câu 3: Nêu kiện trình đấu tranh cách mạng Cu-ba từ sau CTTGTII? - Sau CTTGTII, với giúp đỡ Mĩ, tháng 3/1952, Tướng Ba-ti-xta làm đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân Cu-ba Xóa bỏ hiến pháp, cấm đảng phái hoạt động bắt giam hàng chục vạn người yêu nước - Các tầng lớp nhân dân Cu-ba tiến hành đấu tranh giành quyền Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh giành quyền cơng pháo đài Mônca-đa vào ngày 26/7/1953 135 niên yêu nước huy Phi-đen Cátxtơ-rô - Năm 1955, Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô tiếp tục đấu tranh…Cuối tháng 11/1956, Phi-đen 81 chiến sĩ yêu nước trở nước tàu “Gran-ma”…tiếp tục chiến đấu vùng rừng núi Xi-e-ra Ma-xe-xtơ-ra - Lực lượng cách mạng ngày lớn mạnh, phong trào đấu tranh lan rộng khắp nước cuối năm 1958, binh đoàn cách mạng Phi-đen làm Tổng huy lien tiếp mở tiến công Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ Cách mạng Cu-ba giành thắng lợi Câu 4: Vì nói Cuba “Hịn đảo anh hùng”? Tình hữu nghị Việt Nam CuBa thể nào? * Cu-ba “Hòn đảo anh hùng” vì: - Là nước Mĩ La Tinh tiến hành đấu tranh vũ trang thắng lợi, thoát khỏi chế độ độc tài thân Mĩ - Là nước Mĩ La Tinh theo đường XHCN bên cạnh bao vây, chống phá đế quốc Mĩ Trong suốt nửa kỉ qua (tháng 10/1960, Mĩ tuyên bố cấm vận) bị bao vây, cấm vận kinh tế đất nước Cu-ba đứng vững có phát triển kinh tế văn hóa, y tế, thể thao… * Cơ sở tình hữu nghị Việt Nam – CuBa: - Trong thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc có chung kẻ thù Sau giành độc lập chung mục tiêu lí tưởng xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa, chung lãnh đạo Đảng cộng sản - Việt Nam CuBa có nhiều ủng hộ giúp đỡ công chống kẻ thù chung, Phi đen nói: “Vì Việt Nam, CuBa sẵn sàng hiến máu mình” Ngày quan hệ hai nước ngày bền chặt, thắm thiết tình anh em… * Mối quan hệ hữu nghị Cu-Ba Việt Nam: - Trong kháng chiến chống Mĩ Việt Nam, Phi-đen Ca-xtơ-rô nguyên thủ nước vào tận tuyến lửa Quảng Trị để động viên nhân dân ta - Bằng trái tim tình cảm chân thành, Phiđen nhân dân Cu-Ba ln ủng hộ kháng chiến nhân dân Việt Nam: "Vì Việt Nam, Cu-Ba sẵn sàng hiến dâng máu" - CuBa cử chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu sốt rét, mổ cho thương binh chiến trường - Sau 1975, Cu-Ba giúp nhân dân Việt Nam xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện Cu-Ba Đồng Hới (Quảng Bình) - Trong thời kì Cu-Ba gặp khó khăn Mĩ bao vây cấm vận, nhân dân Việt Nam quyên góp tiền bạc, lương thực giúp nhân dân Cu-Ba, động viên nhân dân Cu-Ba vượt qua khó khăn để phát triển đất nước Bài NƯỚC MĨ Câu 1: Nêu nét phát triển kinh tế Mĩ năm 1945-1973 Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh giai đoạn này? Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ suy giảm sau năm 1973? * Sự phát triển kinh tế Mĩ năm 1945 - 1973: - Trong năm 1945 - 1950, nước Mĩ chiếm nửa sản lượng công nghiệp tồn giới (56.47% năm 1948), sản lượng nơng nghiệp Mĩ gấp lần sản lượng nông nghiệp năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a Nhật Bản cộng lại - Nắm tay 3/4 trữ lượng vàng giới (24,6 tỉ USD), chủ nợ giới Mĩ có lực lượng quân mạnh giới TB độc quyền vũ khí nguyên tử - Trong thập niên tiếp sau, đứng đầu giới nhiều mặt kinh tế Mĩ khơng cịn giữ ưu tuyệt đối trước Sản lượng cơng nghiệp cịn chiếm 39.8% giới (1973), dự trữ vàng cạn dần, đồng đô la bị phá giá… * Những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển: - Nước Mĩ xa chiến trường hai đại dương Đại Tây Dương Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá - Trong chiến tranh yên ổn phát triển sản xuất bán vũ khí, hàng hóa cho nước tham chiến, Mĩ thu 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư giàu mạnh mạnh giới - Do đất nước khơng có chiến tranh nên thu hút nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học giới sinh sống làm việc - Thừa hưởng thành tựu khoa học kĩ thuật giới Áp dụng thành tựu CMKHKT vào sản xuất Vì sau chiến tranh Mĩ vươn lên chiếm ưu tuyệt đối mặt giới tư * Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ suy giảm sau năm 1973: - Sau khôi phục kinh tế, nước Tây Âu Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành trung tâm kinh tế ngày cạnh tranh gay gắt với Mĩ - Kinh tế Mĩ không ổn định vấp phải nhiều suy thoái, khủng hoảng - Do theo đuổi tham vọng bá chủ giới, Mĩ phí khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang, sản xuất loại vũ khí đại tốn kém, thiết lập hàng nghìn quân tiến hành chiến tranh xâm lược - Sự giàu nghèo chênh lệch tầng lớp xã hội nguồn gốc gây nên không ổn định kinh tế xã hội Mĩ Câu 2: Hãy nêu thành tựu chủ yếu khoa học – kĩ thuật Mĩ sau chiến tranh giới thứ hai Nước Mĩ nơi khởi đầu CMKHKT công nghệ diễn từ năm 40 kỉ XX Là nước đầu KHKT công nghệ Mĩ thu nhiều thành tựu to lớn tất lĩnh vực sáng chế công cụ sản xuất (máy tính, máy tự động hệ thống máy tự động), nguồn lượng (nguyên tử mặt trời…), 10