1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

ÔN THI VÀO LỚP 10 PHẦN TIẾNG VIỆT

21 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 77,36 KB

Nội dung

Có 2 loại danh từ: Danh từ chỉ đơn vị: là danh từ gọi tên các loại đơn vị dung để tính đếm, đo lường sự vật. Trong đó có: + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (hay còn gọi là loại từ): con, cái, chiếc, cục, mẩu, mảnh, bông, tấm, bó… + Danh từ chỉ đơn vị quy ước: mét, kilôgam… Có danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác (mét, lít, cân, tạ, tấn, yến…) và danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng (thúng, đấu...) Danh từ chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…. Trong đó có: + Danh từ chung là tên gọi chung của một loại sự vật nào đó: bàn ghế, cây cối, hoa quả… + Danh từ riêng là tên gọi riêng của mỗi người, mỗi vật, mỗi địa phương: Minh Nguyệt, Hà Nội, …

TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ I Danh từ, cụm danh từ Danh từ a Khái niệm Danh từ từ người, vật, tượng, khái niệm b Chức vụ câu - Danh từ thường làm chủ ngữ câu VD: Hà Nội thủ đô nước Việt Nam - Danh từ làm vị ngữ trước có từ “là” VD: Bố tơi cơng nhân c Phân loại Có loại danh từ: - Danh từ đơn vị: danh từ gọi tên loại đơn vị dung để tính đếm, đo lường vật Trong có: + Danh từ đơn vị tự nhiên (hay gọi loại từ): con, cái, chiếc, cục, mẩu, mảnh, bông, tấm, bó… + Danh từ đơn vị quy ước: mét, ki-lơ-gam… Có danh từ đơn vị quy ước xác (mét, lít, cân, tạ, tấn, yến…) danh từ đơn vị quy ước ước chừng (thúng, đấu ) - Danh từ vật: nêu tên loại cá thể người, vật, tượng, khái niệm… Trong có: + Danh từ chung tên gọi chung loại vật đó: bàn ghế, cối, hoa quả… + Danh từ riêng tên gọi riêng người, vật, địa phương: Minh Nguyệt, Hà Nội, … Cụm danh từ a Khái niệm: Cụm danh từ loại tổ hợp từ danh từ số từ ngữ phụ thuộc tạo thành Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ có cấu tạo phức tạp danh từ, hoạt động câu giống danh từ VD: Một túp lều nát bờ biển b Mơ hình cụm danh từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm phần sau - Các phụ ngữ phần trước bổ sung cho danh từ ý nghĩa số lượng - Các phụ ngữ phần sau nêu lên đặc điểm vật mà danh từ biểu thị xác định vị trí vật không gian hay thời gian VD: Một chàng dế niên cường tráng số từ trung tâm Phụ sau II Động từ, cụm động từ Động từ a Khái niệm: Động từ từ có ý nghĩa khái quát hành động, trạng thái vật b Chức vụ câu: - Động từ có khả kết hợp với từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, cứ, còn, hãy, đừng, làm thành cụm động từ - Thường làm vị ngữ câu VD: Bầy chim hót líu lo vườn - Có động từ làm chủ ngữ câu Khi động từ khơng thể kèm với từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, cứ, còn, hãy, đừng, VD: Lao động vinh quang c Các loại động từ: Có loại động từ: Động từ tình thái, động từ hành động trạng thái - Động từ tình thái: địi hỏi có động từ khác kèm VD: Tôi định Hà nội - Động từ hành động trạng thái: khơng địi hỏi động từ khác kèm VD: Con bé buồn, chạy ngỡ ngàng người Cụm động từ a Khái niệm: Cụm động từ loại tổ hợp từ động từ với số từ ngữ phụ thuộc tạo thành Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ có cấu tạo phức tạp động từ, hoạt động câu giống động từ VD: Góp cho đất nước núi Bút, non Nghiên b Mơ hình cụm động từ: Gồm có phần: phần trước, phần trung tâm phần sau - Các phụ ngữ phần trước bổ sung cho động từ ý nghĩa quan hệ thời gian, tiếp diễn tương tự - Các phụ ngữ phần sau bổ sung cho động từ chi tiết đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân VD: Chưa tìm câu trả lời PT PTT Phụ sau III Tính từ, cụm tính từ Tính từ a Khái niệm: Tính từ từ có ý nghĩa khái quát đặc điểm, tính chất b Khả kết hợp, chức vụ câu: - Tính từ có khả kết hợp với đã, đang, sẽ, rất, lắm, - Thường làm vị ngữ câu phụ ngữ cụm danh từ cụm động từ VD: Hoa hồng đỏ rực, hoa cúc vàng ươm c Các loại tính từ: - Tính từ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ mức độ): xanh, cao lớn - Tính từ đặc điểm tuyệt đối (khơng kết hợp với từ mức độ): cao vút, đỏ rực Cụm tính từ a Khái niệm: Cụm tính từ loại tổ hợp từ tính từ với số từ ngữ phụ thuộc tạo thành Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ có cấu tạo phức tạp tính từ, hoạt động câu giống tính từ VD: Thơm dịu cốm b Mơ hình cụm tính từ: Gồm phần: phần trước, phần trung tâm phần sau - Các phụ ngữ phần trước biểu thị quan hệ thời gian, tiếp diễn tương tự, mức độ đặc điểm, tính chất - Các phụ ngữ phần sau biểu thị vị trí, so sánh, mức độ VD: Đang trẻ niên PT PTT Phần sau IV Số từ: Khái niệm: Số từ từ số lượng thứ tự vật Chức vụ câu: Thường làm phụ ngữ cụm danh từ Cụ thể - Số từ số lượng thường đứng trước danh từ VD: Một hoa, hai bánh - Số từ thứ tự thường đứng sau danh từ VD: hàng thứ nhất, hàng thứ hai (Lưu ý phân biệt số từ với danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (cặp, tá, chục ) Phân loại: - Số từ số lượng: một, hai, ba - Số từ thứ tự: thứ nhất, thứ hai, V Đại từ Khái niệm Đại từ từ dùng để thay cho người, vật, hoạt động, tính chất nói đến dùng để hỏi Đại từ khơng có nghĩa cố định, nghĩa đại từ phụ thuộc vào nghĩa từ ngữ mà thay Chức vụ câu - Có thể làm chủ ngữ: VD: Hôm nhà, vui - Làm vị ngữ: VD: Con búp bê em đâu? - Làm phụ ngữ danh từ, động từ, tính từ: VD: Tiếng dõng dạc Phân loại - Đại từ để trỏ: + Trỏ người (đại từ xưng hô), trỏ vật: tơi, tao, tớ, chúng tơi, chúng tao, nó, hắn, ấy, này, kia, nọ, + Trỏ số lượng: bấy, nhiêu, + Trỏ hoạt động, tính chất, việc: vậy, thế, - Đại từ để hỏi: + Hỏi người, vật: ai, gì, + Hỏi số lượng: bao nhiêu, mấy, + Hỏi hoạt động, tính chất, việc: sao, thế, VI Lượng từ Khái niệm: Lượng từ từ lượng hay nhiều vật Chức vụ: - Thường làm phụ ngữ cụm danh từ: học sinh, lớp, - Có thể làm thành phần chủ ngữ, vị ngữ câu: VD: Tất im lặng Vị trí: - Thường đứng đầu phần phụ trước cụm danh từ - Hai lượng từ liền với để tổng thể VD: Tất học sinh đạt giải khen thưởng Phân loại: - Lượng từ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, - Lượng từ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mấy, mọi, mỗi, VII Chỉ từ Khái niệm: Chỉ từ từ dùng để trỏ vào vật nhằm xác định vị trí vật khơng gian thời gian Chức vụ: - Chỉ từ thường làm phụ ngữ cụm danh từ VD: Viên quan - Ngồi từ cịn làm chủ ngữ trạng ngữ câu VD: Đấy vàng, đồng đen Đấy hoa thiên lí, sen Tây Hồ (Ca dao) Nay ta đưa năm mươi xuống biển VIII Phó từ Khái niệm Phó từ từ chuyên kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ Phân loại: - Phó từ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới, sắp, - Phó từ mức độ: rất, hơi, quá, lắm, cực kì, - Phó từ tiếp diễn, tương tự: cũng, vẫn, cịn, lại, cứ, - Phó từ phủ định: khơng, chưa, chẳng, - Phó từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, - Phó từ khả năng: - Phó từ kết hướng: ra, lên, mất, IX Quan hệ từ Khái niệm Quan hệ từ từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả, phận câu hay câu với câu đoạn văn Chức năng: Liên kết từ, cụm từ hay câu đoạn văn với VD: Anh với đôi người xa lạ/ Tự phương trời chẳng hẹn quen (Đồng chí, Chính Hữu) X Trợ từ Khái niệm Trợ từ từ chuyên kèm từ ngữ câu để nhấn mạnh biểu thị thái độ đánh giá vật, việc nói đến từ ngữ Chức vụ: Trợ từ không đảm nhiệm chức vụ cú pháp câu mà sử dụng để biểu thị số ý nghĩa tình thái thái độ, đánh giá VD: Nó ăn hai bát cơm Phân loại: - Trợ từ dùng để đánh giá: mỗi, chỉ, - Trợ từ dùng để nhấn mạnh: chính, ngay, XI Thán từ Khái niệm: Thán từ từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc người nói dùng để gọi đáp VD: Than ơi! Thời oanh liệt cịn đâu? Vị trí: Thán từ thường đứng đầu câu, có tách thành câu đặc biệt Phân loại Thán từ gồm loại chính: - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơi, ô hay, than ôi, trời ơi, - Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, XII Tình thái từ Khái niệm: Thán từ từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến biểu thị sắc thái tình cảm người nói VD: Hơm em mà Phân loại: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, … - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, thôi, … - Tình thái từ cảm thán: sao, thay, … - Tình thái từ sắc thái tình cảm: nhé, ạ, cơ, … TỪ VÀ NGHĨA CỦA TỪ I Từ xét mặt cấu tạo Từ đơn từ phức a Từ đơn từ tiếng có nghĩa tạo thành Ví dụ: hoa, quả, … b Từ phức: hay nhiều tiếng tạo thành Ví dụ: hoa hồng, xe đạp, … Từ phức gồm: - Từ ghép: Ghép tiếng có nghĩa với + Từ ghép phụ: xe đạp, hoa hồng + Từ ghép đẳng lập: quần áo, nhà cửa - Từ láy: Có hoà phối âm tiếng + Từ láy hoàn toàn: sành sanh, trăng trắng, xinh xinh, … + Từ láy phận: lững thững, ngất ngưởng, … Từ xét mặt nguồn gốc Từ Việt Là từ nhân dân ta sang tạo ra, tồn lâu đời cộng đồng người Việt VD: chăn, màn, quần, áo, … Từ mượn a Khái niệm: Là từ vay mượn tiếng nước để biểu thị vật, tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị Ví dụ: Cửu Long, du kích, hi sinh… b Phân loại - Từ mượn tiếng Hán (từ Hán Việt): gia đình, giang sơn, phụ nữ, … - Từ mượn ngơn ngữ Ấn – Âu: in-tơ-nét, mít tinh, … Từ ngữ địa phương: Từ ngữ địa phương từ ngữ sử dụng địa phương định Ví dụ: “Rứa hết chiều ni em Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi!” (Tố Hữu) -> từ (rứa, ni, chi) sử dụng miền Trung Biệt ngữ xã hội: Biệt ngữ xã hội từ dùng tầng lớp xã hội định Ví dụ: – Chán q, hơm phải nhận ngỗng cho kiểm tra Toán – Trúng tủ, đạt điểm cao lớp + Ngỗng: điểm + trúng tủ: vào chuẩn bị tốt (được dùng tầng lớp học sinh, sinh viên) III Các lớp từ xét theo quan hệ nghĩa Từ đồng âm Từ đồng âm từ có cách phát âm giống nghĩa khác xa VD: đá – đá bóng Từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa từ có nghĩa giống gần giống VD: Quả/trái; chết/hi sinh/ bỏ mạng… - Phân loại: + Đồng nghĩa hồn tồn: từ có nghĩa giống hệt nhau, thay cho diễn đạt VD: trái – quả; bố - ba; mẹ - má + Đồng nghĩa khơng hồn tồn: từ có nghĩa giống sắc thái biểu cảm khác nhau, thay cho VD: Chết – hi sinh – bỏ mạng – từ trần Từ trái nghĩa: - Là từ có nghĩa trái ngược VD: lên – xuống Từ nhiều nghĩa Là từ có nghĩa gốc số nghĩa chuyển (giữa nghĩa gốc nghĩa chuyển phải có chung nét nghĩa) VD: Đơi bàn tay có mười ngón (nghĩa gốc); rối ren tay bí tay bầu (nghĩa chuyển) Hiện tượng chuyển nghĩa từ - Chuyển nghĩa tượng thay đổi nghĩa từ tạo từ nhiều nghĩa Trong nghĩa gốc nghĩa xuất từ đầu, làm sở để hình thành nghĩa khác; nghĩa chuyển nghĩa hình thành sở nghĩa gốc - Các phương thức chuyển nghĩa: + Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ: VD: Mùa xuân tết trồng cây/ Làm cho đất nước ngày xuân (Hồ Chí Minh) + Chuyển nghĩa theo phương thức hốn dụ: VD: Nó có chân đội bóng Từ tượng hình, từ tượng - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái vật VD: lom khom, lác đác, - Từ tượng thanh: mô âm thiên nhiên, người VD: rì rào, ha, Thành ngữ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh - Nghĩa thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen từ cấu tạo nên Nhưng thường thơng qua số phép chuyển nghĩa: ẩn dụ - so sánh… VD: Lên thác xuống ghềnh, ba chìm bảy nổi, … Thuật ngữ a Khái niệm Thuật ngữ từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường dung văn khoa học, công nghệ b Đặc điểm - Về nguyên tắc, lĩnh vực khoa học, công nghệ định, thuật ngữ biểu thị khái niệm, ngược lại, khái niệm biểu thị thuật ngữ - Thuật ngữ tính biểu cảm VD: Các từ: hàm số, phương trình… thuộc lĩnh vực Tốn học Trường từ vựng Trường từ vựng tập hợp từ có nét chung nghĩa VD: sách, vở, bút, mực, phấn, bảng, thước, … thuộc trường từ vựng đồ dung học tập CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG So sánh: So sánh đối chiếu vật tượng với vật tượng khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gơi cảm cho diễn đạt * Cấu tạo phép so sánh So sánh yếu tố: - Vế A : Đối tượng (sự vật) so sánh - Bộ phận hay đặc điểm so sánh (phương diện so sánh) - Từ so sánh - Vế B : Sự vật làm chuẩn so sánh Ta có sơ đồ sau : Yếu tố Yếu tố Yếu tố Yếu tố Vế A Vế B (Sự vật so Phương diện sánh) so sánh Từ so sánh Mặt trời lửa búp cành Trẻ em xuống biển (Sự vật dùng để làm chuẩn so sánh) + Trong yếu tố yếu tố (1) yếu tố (4) phải có mặt + Yếu tố (2) (3) vắng mặt Khi yếu tố (2) vắng mặt người ta gọi so sánh chìm phương diện so sánh (cịn gọi mặt so sánh) khơng lộ liên tưởng rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ tình cảm người đọc nhiều * Các kiểu so sánh - So sánh ngang bằng: như, là, là, giống như, tựa như, - So sánh kém: hơn, thua, kém, chẳng bằng, * Tác dụng so sánh + So sánh tạo hình ảnh cụ thể sinh động Phần lớn phép so sánh lấy cụ thể so sánh với không cụ thể cụ thể hơn, giúp người hình dung vật, việc cần nói tới cần miêu tả Ẩn dụ Ẩn dụ cách gọi tên vật, tượng tên vật khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt “Ngày ngày mặt trời qua lăng Thấy mặt trời lăng đỏ.” (Viếng lăng Bác- Viễn Phương) Mặt trời thứ hai hình ảnh ẩn dụ : lấy tên mặt trời gọi Bác Mặt trời - Bác có tương đồng cơng lao giá trị * Các kiểu ẩn dụ + Ẩn dụ hình tượng cách gọi vật A vật B + Ẩn dụ cách thức cách gọi tượng A tượng B + Ẩn dụ phẩm chất cách lấy phẩm chất vật A để phẩm chất vật B + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác lấy cảm giác A để cảm giác B *Tác dụng ẩn dụ Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh mang tính hàm súc Sức mạnh ẩn dụ mặt biểu cảm Cùng đối tượng ta có nhiều cách thức diễn đạt khác (thuyền – biển, mận - đào, thuyền – bến, biển – bờ) ẩn dụ dùng cho nhiều đối tượng khác ẩn dụ biểu hàm ý mà phải suy hiểu Chính mà ẩn dụ làm cho câu văn giàu hình ảnh hàm súc, lôi người đọc người nghe Nhân hóa Nhân hố cách gọi tả vật, cối, đồ vật, tượng thiên nhiên từ ngữ vốn dùng đẻ gọi tả người; làm cho giới loài vật, cối đồ vật, … trở nên gần gũi với người, biểu thị suy nghĩ tình cảm người * Các kiểu nhân hoá + Gọi vật từ vốn gọi người VD: Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, lão Miệng, + Những từ hoạt động, tính chất người dùng để hoạt động, tính chất vật VD: Giấy đỏ buồn khơng thắm/ Mực đọng nghiên sầu (Vũ Đình Liên) + Trò chuyện tâm với vật người: VD: Trâu ta bảo trâu (ca dao) * Tác dụng phép nhân hoá - Phép nhân hoá làm cho câu văn, văn thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm; cho giới đồ vật, cối, vật gần gũi với người Hoán dụ Hoán dụ cách gọi tên vật khái niệm tên vật tượng khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó, tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt * Các kiểu hoán dụ + Lấy phận để gọi toàn thể: VD: Xe chạy miền Nam phía trước Chỉ cần xe có trái tim (Phạm Tiến Duật) + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: VD: Vì trái đất nặng ân tình Nhắc tên Người: Hồ Chí Minh (Tố Hữu) + Lấy dấu hiệu vật để gọi vật: VD: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn với thị thành đứng lên (Tố Hữu) + Lấy cụ thể để gọi trừu tượng: VD: Một làm chẳng nên non Ba chụm lại nên núi cao (Ca dao) Nói Nói biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất vật tượng miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm VD: Các anh có ống nhịm thu trái đất vào tầm mắt (Lê Minh Khuê) Nói giảm, nói tránh Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ tránh thô tục, thiếu lịch VD: Bác nằm giấc ngủ bình yên Giữa vầng trăng sáng dịu hiền (Viễn Phương) Điệp ngữ Điệp ngữ biện pháp tu từ lặp lại nhiều lần từ, cụm từ cấu trúc câu làm tăng hiệu diễn đạt, nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, căm xúc tạo nhịp điệu cho câu hay đoạn văn * Các cách điệp: - Điệp ngữ cách quãng: VD: Buồn trơng cửa bể chiều hơm, Thuyền thấp thống cánh buồm xa xa? Buồn trông nước sa, Hoa trôi man mác biết đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất màu xanh xanh Buồn trơng gió mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi (Nguyễn Du) - Điệp nối tiếp: VD: Mai sau Mai sau Mai sau Đất xanh tre xanh màu tre xanh (Nguyễn Duy) - Điệp vòng: VD: Cảnh khuya vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh) Chơi chữ Chơi chữ biện pháp tu từ lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm cho câu văn hấp dẫn thú vị * Các lối chơi chữ: + Dùng từ đồng nghĩa, dùng từ trái nghĩa: VD: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn cho đẹp lịng Mời mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà (Phạm Hổ) + Dùng lối nói lái: VD: Con cá đối nằm cối đá 1 Con mèo nằm mái kèo (Ca dao) + Dùng lối đồng âm: Bà già chợ cầu đông Xem que bói lấy chồnglợichăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợithì cólợinhưng chẳng cịn (Ca dao) + Chơ chữ điệp phụ âm đầu: VD: Mênh mông muôn mẫu màu mưa Mỏi mắt miên man mịt mờ (Tú Mỡ) + Dùng lối nói trại âm (gần âm) VD: Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc Đông Dương (Tú Mỡ) Liệt kê Liệt kê xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc khía cạnh khác thực tế hay tư tưởng, tình cảm VD: Tỉnh lại em ơi, qua ác mộng Em sống lại rồi, em sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết em, người gái anh hùng! (Tố Hữu) 10 Tương phản Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược để tăng hiệu diễn đạt VD: O du kích nhỏ giương cao sung Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu Ra thế, to gan béo bụng Anh hùng đâu phải mày râu (Tố Hữu) CÁC THÀNH PHẦN CÂU I Các thành phần Chủ ngữ: - Chủ ngữ nêu lên vật, tượng có đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái nói đến vị ngữ - Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi ai, gì, - Chủ ngữ thường danh từ, đại từ VD: Tôi học sinh Vị ngữ: - Vị ngữ nêu lên đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái vật, tượng nói đến chủ ngữ, có khả kết hợp với phó từ quan hệ thời gian - Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi làm gì, nào, gì, - Vị ngữ thường động từ, tính từ VD: Tơi học II Các thành phần phụ Trạng ngữ Trạng ngữ thành phần nêu lên hồn cảnh, thời gian, khơng gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức việc diễn đạt câu VD: Chiều nay, nghỉ học Khởi ngữ: Khởi ngữ thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến câu Trước khởi ngữ, thường thêm quan hệ từ về, VD: Đối với nhà họa sĩ, vẽ việc khó nhọc, gian nan (Nguyễn Thành Long) III Các thành phần biệt lập Thành phần biệt lập phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu Thành phần tình thái: Thành phần tình thái dùng để thể cách nhìn người nói việc nói đến câu VD: Hình thu (Hữu Thỉnh) * Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy việc nói đến, như: - chắn, hẳn, là, (chỉ độ in cậy cao) - hình như, dường như, hầu như, như, (chỉ độ tin cậy thấp) VD: Anh quay lại nhìn vừa khe khẽ vừa lắc đầu cười Có lẽ khổ tâm khơng khóc được, nên anh phải cười (Nguyễn Quang Sáng) * Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến người nói, như: theo tơi, ý ơng ấy, theo anh, * Những yếu tố tình thái thái độ người nói người nghe, như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, (đứng cuối câu) VD: Mời u xơi khoai ạ! (Ngô Tất Tố) Thành phần cảm thán: Thành phần cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí người nói (vui, buồn, mừng, giận, ) VD: Ơi kì lạ thiêng liêng – bếp lửa (Bằng Việt) Thành phần gọi - đáp: Thành phần gọi – đáp dùng để tạo lập trì quan hệ giao tiếp VD: - Này, tớ bảo! - Ừ, cậu định bảo thế? Thành phần phụ chú: Thành phần phụ dùng để bổ sung số chi tiết cho nội dung câu Thành phần phụ thường đặt hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn dấu gạch ngang với đấu phẩy Nhiều thành phần phụ đặt sau dấu hai chấm VD: Lúc đi, đứa gái đầu lòng anh - đứa anh, chưa đầy tuổi (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) PHÂN LOẠI CÂU I Theo cấu tạo ngữ pháp Câu đơn Câu đơn câu có cụm C-V nòng cốt VD: Ta hát ca tuổi xanh C V Câu đặc biệt Là câu khơng có cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ, câu đặc biệt có cấu tạo từ cụm từ làm trung tâm cú pháp câu VD: Gió Mưa Não nùng! Rút gọn câu - Khi nói viết lược bỏ số thành phần câu tạo thành câu rút gọn - Câu rút gọn dùng để ngụ ý hành động, tính chất nêu câu chung người VD: Học, học nữa, học (Lê-nin) Câu ghép a Đặc điểm câu ghép - Câu ghép câu hai nhiều cụm C – V không bao chứa tạo thành Mỗi cụm C – V gọi vế câu VD: Gió thổi mạnh biển sóng C V C V b Cách nối vế câu ghép - Dùng từ có tác dụng nối: + Nối quan hệ từ: và, rồi, nhưng, cịn, vì, vì, do, bởi, … + Nối cặp quan hệ từ: … nên (cho nên) …., … …; … + Nối cặp phó từ (vừa … vừa ; … …; khơng … mà cịn …; chưa … …; vừa … …), đại từ hay từ thường đôi với (cặp từ hơ ứng) (ai …nấy, … ấy, đâu … đấy, nào… ấy, … vậy, … nhiêu) - Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy dấu hai chấm c Quan hệ ý nghĩa vế câu - Những quan hệ thường gặp: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích - Mỗi quan hệ thường đánh dấu quan hệ từ, cặp quan hệ từ cặp từ hô ứng định Tuy nhiên, để nhận biết xác quan hệ ý nghĩa vế câu, nhiều trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoàn cảnh giao tiếp Câu chủ động, câu bị động - Câu chủ động câu có có chủ ngữ người, vật thực hoạt động hướng vào người khác, vật khác (chỉ chủ thể hoạt động) VD: Thầy giáo khen Nam - Câu bị động câu có chủ ngữ người, vật hoạt động người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động) VD: Nam thầy giáo khen II Theo mục đích nói Câu nghi vấn a Đặc điểm hình thức - Có từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) … khơng, (đã) … chưa có từ “hay” (nối quan hệ lựa chọn) - Khi viết, câu nghi vấn thường kết thúc dấu chấm hỏi (?) - Nếu khơng dùng để hỏi kết thúc dấu chấm (.), dấu chấm than (!) dấu chấm lửng (…) b Chức năng: - Chức dùng để hỏi VD: Thống thấy mẹ đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo: - U đâu từ lúc non trưa đến giờ? Có mua gạo hay khơng? Sao u lại khơng thế? (Tắt đèn- Ngơ Tất Tố) - Ngồi dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…, khơng u cầu người đối thoại trả lời + Chức dùng để cầu khiến: VD: An nói với Hồng: - Cậu mở cửa giúp tớ khơng? + Chức dùng để khẳng định VD: Ai dám bảo không hạnh phúc? + Chức dùng để phủ định VD: Sao cậu không học thế? + Chức dùng để đe doạ VD: Con có học khơng bảo? + Chức dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc VD: Sao mệt thế? Câu cầu khiến a Đặc điểm hình thức - Có từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, …đi, thôi, nào…hay ngữ liệu cầu khiến - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc dấu chấm than (!) - Nhưng ý cầu khiến khơng nhấn mạnh kết thúc dấu chấm (.) b Chức năng: - Chức dùng để lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo… + Chức lệnh: VD: Nghiêm! Chào cờ! Chào! + Chức yêu cầu: VD: Xin đừng đổ rác! + Chức đề nghị: VD: Đề nghị người giữ trật tự + Chức khuyên bảo: VD: Ai bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng nhiêu (Ca dao) Câu cảm thán a Đặc điểm hình thức - Có từ cảm thán: ơi, than ơi, ơi, chao (ôi), trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào… - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc dấu chấm than (!) b Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc người nói (người viết): vui, buồn, mừng, giận… VD: - Trời ơi! Mệt mỏi quá! (Cảm xúc mệt mỏi) - Thương thay cho người nô lệ! (Thương cảm) - Hôm nay, đội bóng thua Đau đớn thật! (Xót xa, đau đớn) - U23 đá đỉnh! (Khen ngợi) Câu trần thuật a Đặc điểm hình thức - Đây kiểu câu dùng phổ biến giao tiếp - Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc dấu chấm (.) - Đôi kết thúc dấu chấm than (!) dấu chấm lửng (…) b Chức năng: - Chức dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả… - Ngồi cịn dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… (vốn chức kiểu câu khác) + Chức dùng để kể: VD: Em buộc dao díp vào lưng búp bê lớn đặt đầu giường Đêm ấy, không chiêm bao thấy ma (Cuộc chia tay búp bê – Khánh Hồi) + Chức dùng để thơng báo: VD: An nói với Hồng: - Sáng mai lớp nghỉ học + Chức dùng để nhận định VD: Đối với người quanh ta, ta khơng cố tìm mà hiểu họ, ta thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn cớ ta tàn nhẫn; không ta thấy họ người đáng thương: không ta thương (Lão Hạc – Nam Cao) + Chức dùng để miêu tả: VD: Chẳng trở thành chàng dế niên cường tráng Ðơi tơi mẫm bóng Những vuốt chân, khoeo cứng dần nhọn hoắt (Tơ Hồi) + Chức dùng để u cầu, đề nghị: VD: NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG Kính trọng, lễ phép với thầy cô, cán CNV Giúp đỡ bạn bè học tập rèn luyện hạnh kiểm Thuộc làm đầy đủ theo yêu cầu giáo viên môn trước lên lớp Có ý thức bảo vệ tài sản chung nhà trường, giữ gìn vệ sinh cảnh quang môi trường XANH - SẠCH - ĐẸP Tuyệt đối không uống rượu bia, hút thuốc dùng chất kích thích khác… + Chức dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc VD: Nào tơi đâu biết lại nông nỗi này! Tôi hối Tôi hối hận lắm! Anh mà chết tội ngông cuồng dại dột (Tơ Hồi) Câu phủ định Là câu có từ phủ định (không, chưa, chẳng, ) dùng để thông báo, xác nhận khơng có việc, tính chất, quan hệ phản bác ý kiến, nhận định VD: Trời không mưa CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I Nội dung phương châm hội thoại Phương châm lượng: Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung lời nói phải yêu cầu giao tiếp (không thừa, không thiếu) Phương châm chất: Khi giao tiếp khơng nói điều mà tin khơng hay khơng có chứng xác thực Phương châm quan hệ: Nói vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề Phương châm cách thức Cần nói ngắn gọn rành mạch, tránh cách nói mơ hồ Phương châm lịch sự: Cần ý đến tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng người khác (người đàm thoại) II Những lưu ý sử dụng phương châm hội thoại (PCHT) Việc dùng PCHT cần phù hợp với đặc điểm tình giao tiếp Việc không tuân thủ PCHT bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân: - Người nói vơ ý vụng thiếu văn hố giao tiếp - Người nói phải ưu tiên cho PCHT khác quan trọng - Người nói muốn gây ý để người nghe hiểu câu nói theo hàm ý Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế giàu sắc thái biểu cảm, người nói cần vào đối tượng đặc điểm tình giao tiếp để xưng hô cho phù hợp CÁCH DẪN TRỰC TIẾP, CÁCH DẪN GIÁN TIẾP Cách dẫn trực tiếp Là cách nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ người nhân vật Lời dẫn trực tiếp đặt dấu ngoặc kép’ VD: Ấy hôm, bác lái xe phải thân hành lên trạm cháu Cháu nói: “Đấy, bác chẳng “thèm” người gì?” (Nguyễn Thành Long) Cách dẫn gián tiếp Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ người nhân vật có điều chỉnh cho thích hợp Lời dẫn trực tiếp không đặt dấu ngoặc kép (có thể thêm từ rằng, là) VD: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông đồn thoi Đêm ngày dệt biển mn luồng sáng Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi! (Huy Cận) LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Liên kết câu liên kết đoạn văn: Các câu, đoạn văn liên kết với nội dung hình thức: Về nội dung: - Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung văn bản, câu phải phục vụ chủ đề chung đoạn văn (liên kết chủ đề) - Các đoạn văn câu văn phải xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lơgic) Về hình thức: có số phương thức liên kết: - Phép lặp: cách dùng dùng lại yếu tố ngơn ngữ đề tạo tính liên kết câu chứa yếu tố VD: Văn nghệ làm cho tâm hồn họ thực sống Lời gửi văn nghệ sống Sự sống toả cho vẻ, mặt tâm hồn Văn nghệ nói chuyên với tất tâm hồn chúng ta, khơng riêng trí tuệ, trí thức (Nguyễn Đình Thi) - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng: cách dùng từ, tổ hợp từ câu sau có quan hệ đồng nghĩa, trái nghĩa trường liên tưởng với từ ngữ có câu trước VD: Những người yếu đuối hay hiền lành Muốn ác phải kẻ mạnh (Nam Cao) - Phép thế: cách dùng từ, tổ hợp từ câu trước từ ngữ có ý nghĩa tương đương câu sau Có loại phương tiện dung phép thế: + Thế từ đồng nghĩa: VD: Kim Lân nhà văn có sở trường truyện ngắn Do am hiểu gắn bó sâu sắc với nơng thôn người nông dân nên truyện ông thường viết sinh hoạt nông thôn cảnh ngộ người nông dân sau lũy tre làng + Thế đại từ: VD: Trường học trường học chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo cơng dân cán tốt, người chủ tương lai nước nhà Về mặt, trường học phải hẳn trường học thực dân phong kiến Muốn thầy giáo, học trị cán phải cố gắng để tiến (Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục) - Phép nối: cách dung từ ngữ có tác dụng nối để liên kết câu đoạn văn VD: Ban đêm chúng tơi ngủ Nhưng đêm chịu (Lê Minh Khuê) NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý - Nghĩa tường minh: phần thông báo diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu VD: Cô giáo đến Cả lớp đứng dậy chào cô Câu “Cô giáo đến.” kể lại việc cô giáo đến lớp - Hàm ý: phần thông báo không diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu suy từ từ ngữ VD: Giờ truy lớp thi đùa nghịch, cười Nam từ đâu chạy vào hét lớn: - Cô giáo đến! Cả lớp im bặt, chỗ Câu “Cơ giáo đến!” có hàm ý nhắc nhở người chỗ giữ trật tự * Các điều kiện tồn hàm ý: Có cộng tác người nghe; người nghe có lực giải hàm ý câu nói

Ngày đăng: 18/10/2023, 10:00

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w