Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 19 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
19
Dung lượng
28,94 KB
Nội dung
LỜI MỞ ĐẦU HDBank Hoàn Kiếm chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh Trong năm vừa qua, kinh tế giới có nhiều biến động, nhiên, kể từ thành lập ngân hàng dần thể mình: Lợi nhuận ngày tăng lên; góp phần làm tăng uy tín thương hiệu Tuy nhiên, tồn phát triển chế thị trường, thời kỳ hội nhập kinh tế đặc biệt kể từ Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại giới WTO, hoạt động ngân hàng dần có cạnh tranh gay gắt, điều tạo thuận lợi cho HDBank Hoàn Kiếm, thách thức ngân hàng nhỏ Để tồn điều kiện cạnh tranh gay gắt địi hỏi ngân hàng phải có sách hợp lý, phải đa dạng hóa sản phẩm khơng ngừng đào tạo đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên nhằm nâng cao trình độ quản lý chuyên môn nghiệp vụ Trong giai đoạn thực tập tổng hợp này, với giúp đỡ nhiệt tình thầy cơ, với bảo tận tình cơ, cán HDBank Hoàn Kiếm, em hoàn thành báo cáo tổng hợp Do vốn kiến thức có hạn, kinh nghiệm non kém, nên báo cáo thực tập em chắn tránh khỏi sai sót định Rất mong thầy tận tình bảo để em hồn thành cách tốt Em xin chân thành cảm ơn! Chương I: Tổng quan Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm 1.1 Quá trình hình thành phát triển Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm( HDBank Hồn Kiếm) 1.1.1 Q trình hình thành: Ngân hàng TMCP phát triển nhà Tên ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm (HDBank Hoàn Kiếm) Số 14-16 Hàm Long, Q Hoàn Địa Số điện thoại Kiếm Thành phố Hà Nội (04) 39 446 633 (04) 39 446 611 HDBank Hoàn Kiếm chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh Địa cũ 98B Trần Hưng Đạo, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội Ngày tháng 10 năm 2009 chi nhánh HDBank hoàn Kiếm thức khai trương trụ sở 14 – 16 đường Hàm Long, phường Phan Chu Trinh, quần Hoàn Kiếm- Hà Nội Việc thành lập chi HDBank Hoàn Kiếm phù hợp với tiến trình thực chương trình cấu lại, gắn liền với đổi toàn diện phát triển vững với nhịp độ tăng trưởng cao, phát huy truyền thống phục vụ đầu tư phát triển; đa dạng hóa khách hàng thuộc thành phần kinh tế, phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nâng cao hiệu an tồn hệ thống theo địi hỏi chế thị trường lộ trình hội nhập, làm nịng cốt cho việc xây dựng tập đồn tài đa năng, vững mạnh, hội nhập quốc tế 1.1.2 Quá trình phát triển HDBank Hoàn Kiếm: Ngay từ thành lập, chi nhánh HDBank Hoàn Kiếm cho thấy đơn vị tiên phong đầu hệ thống chi nhánh Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh, trọng triển khai nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, lấy phát triển dịch vụ đem lại tiện ích cho khách hàng làm tảng Hoạt động theo mơ hình giao dịch cửa với quy trình nghiệp vụ ngân hàng đại công nghệ tiên tiến; theo dự án đại hóa ngân hàng Việt Nam Từ ngày vào hoạt động tổng tài sản ngân hàng 393 tỉ đồng, cán nhân viên có 24 người Sau năm hoạt động số ngày tăng lên năm sau ln cao năm trước Tính đến hết năm 2009 tổng tài sản chi nhánh HDBank Hoàn Kiếm 1280 tỉ đồng cao gấp lần, đội ngũ nhân viên tăng lên lần thành 68 người (trong có giám đốc chi nhánh; phó giám đốc; 66 cán nhân viên) 1.2 Cơ cấu tổ chức chức phịng/ban HDBank Hồn Kiếm 1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Mơ hình tổ chức chi nhánh HDBank Hồn Kiếm xây dựng theo mơ hình đại hóa ngân hàng, theo hướng đổi tiên tiến, phù hợp với quy mô đặc điểm hoạt động chi nhánh: - Điều hành ngân hàng giám đốc chi nhánh - Giúp việc cho giám đốc chi nhánh có phó giám đốc hoạt động theo ủy quyền, phân công giám đốc chi nhánh theo quy định - Các phòng/ban chi nhánh HDBank Hồn Kiếm: +Phịng kinh doanh +Phịng giao dịch, quỹ tiết kiệm +Phịng tài – Kế tốn +Phịng kế hoạch tổng hợp +Phịng tổ chức hành +Phịng dịch vụ quản lý kho quỹ Hoạt động phịng báo cáo lên giám đốc thơng qua phó giám đốc Đứng đầu phịng trưởng phịng Tương ứng với phịng có nhiêu trưởng phòng Các trưởng phòng điều hành hoạt động phịng báo cáo kết hoạt động phịng cho phó giám đốc.Dưới trưởng phịng đội ngũ nhân viên ngân hàng 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng, ban 1.2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ HDBank Hoàn Kiếm: + Huy động vốn: Nhận tiền gửi tổ chức, cá nhân tổ chức tín dụng khác hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn loại tiền gửi khác đồng Việt Nam ngoại tệ theo quy định + Cho vay đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội nhu cầu hợp pháp khác + Cầm cố, chiết khấu thương phiếu giấy tờ có giá ngắn hạn khác + Thực đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ tín dụng theo quy định + Thực toán nước, toán quốc tế dịch vụ ngân quỹ… 1.2.2.2 Chức chung phòng/ Tổ + Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp việc giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch, chương trình cơng tác… + Chủ động triển khai nhiệm vụ giao, trực tiếp xử lí, tác nghiệp nghiệp vụ thuộc lĩnh vực giao, chịu trách nhiệm hồn tồn tính tn thủ đắn, xác, trung thực + Tổ chức lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin tổng hợp lập báo cáo, thống kê phạm vi nhiệm vụ, nghiệp vụ phòng + Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo, rèn luyện cán để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng yêu cầu phát triển 1.2.3 Nhiệm vụ phịng/ Tổ 1.2.3.1 Phòng kinh doanh 1.2.3.1.1 Tiếp thị phát triển quan hệ khách hàng + Tham mưu, đề xuất sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng + Trực tiếp tiếp thị bán sản phẩm + Chịu trách nhiệm thiết lập, trì phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng bán sản phẩm ngân hàng 1.2.3.1.2 Cơng tác tín dụng + Trực tiếp đề xuất, giới hạn tín dụng đề xuất tín dụng + Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động khách hàng + Phân loại, rà soát phát rủi ro + Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/ giảm lãi, đề xuất miễn/ giảm lãi 1.2.3.1.3 Công tác bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ: + Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm khách hàng cá nhân + Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm bán lẻ ngân hàng + Triển khai thực kế hoạch bán hàng 1.2.3.1.4 Các nhiệm vụ khác + Phối hợp, hỗ trợ đơn vị liên quan phạm vi quản lý nghiệp vụ +Cập nhật thông tin, diễn biến thị trường sản phẩm phạm vi liên quan đến nhiệm vụ phịng… 1.2.3.2 Nhiệm vụ phịng giao dịch, quỹ tiết kiệm +Trực tiếp giao dịch với khách hàng + Huy động vốn + Cung cấp dịch vụ ngân hàng + Thực cơng tác phịng, chống rửa tiền giao dịch phát sinh theo quy định nhà nước HDBank… 1.2.3.3 Nhiệm vụ phịng tài – kế tốn: + Quản lý thực cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế toán tổng hợp + Chịu trách nhiệm tính đắn, xác, kịp thời, hợp lý, trung thực số liệu kế toán, báo cáo kế toán,, báo cáo tài chính… 1.2.3.4 Nhiệm vụ phịng Kế hoạch – Tổng hợp 1.2.3.4.1 Công tác kế hoạch – tổng hợp + Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch- tổng hợp + Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển kế hoạch kinh doanh + Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh + Theo dõi tình hình thực kế hoạch kinh doanh 1.2.3.4.2 Công tác nguồn vốn: + Đề xuất tổ chức thực điều hành nguồn vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận + Trực tiếp thực nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng + Thu thập báo cáo thông tin liên quan đến rủi ro thị trường, cố rủi ro thị trường chi nhánh đề xuất phương án xử lý 1.2.3.5 Nhiệm vụ phịng tổ chức hành 1.2.3.5.1 Cơng tác tổ chức – Nhân sự: + Tổ chức triển khai thực quản lý cơng tác sách cán đương chức cán nghỉ hưu chi nhánh + Đầu mối hoàn tất thủ tục pháp lý liên quan đến việc thành lập/ chấm dứt hoạt động phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm + Quản lý hồ sơ cán bộ… 1.2.3.5.2 Cơng tác hành chính: + Quản lý, sử dung dấu chi nhánh theo quy định pháp luật + Kiểm tra giám sát, tổng hợp, báo cáo việc chấp hành nội quy lao động, nội quy quan quy định thuộc phạm vi nhiệm vụ giao quản lý… 1.2.3.5.3 Công tác quản trị, hậu cần: + Tham mưu, đề xuất với giám đốc biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng sở vật chất kỹ thuật chi nhánh + Trình duyệt tổ chức thực mua sắm loại tài sản, công cụ đảm bảo điều kiện làm việc hoạt động kinh doanh chi nhánh… 1.2.3.6 Nhiệm vụ phịng quản lý dịch vụ kho quỹ + Trực tiếp thực nghiệp vụ quản lý kho quỹ xuất nhập quỹ + Theo dõi, tổng hợp, lập báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định +Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình cơng tác tiền tệ kho quỹ Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm 2.1 Thực trạng hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh HDBank Hoàn Kiếm Trên sở sơ đồ cấu phòng ngân hàng, nhận thấy hoạt động chủ yếu sau: 2.1.1 Huy động vốn: Cũng bao ngân hàng khác, hoạt động thiếu HDBank Hoàn Kiếm Để thực mở rộng hoạt động kinh doanh ngân hàng phải huy động từ nguồn vốn kinh tế (như dân cư, doanh nghiệp), nhiều trường hợp, để tạo nên tính khoản cho hoạt động mình, ngân hàng cịn vay từ tổ chức tín dụng khác, từ trụ sở Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh 2.1.2 Hoạt động tín dụng: Có thể thấy hoạt động quan trọng ngân hàng nói chung HDBank Hồn Kiếm nói riêng Hoạt động tín dụng giúp tạo lợi nhuận cho ngân hàng Có nhiều hình thức cho vay cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tư…trong cho vay đầu tư hoạt động mang nhiều tính rủi ro hoạt động đầu tư thường địi hỏi khối lượng vốn lớn, ngân hàng cần phải cẩn trọng hình thức cho vay 2.1.3 Hoạt động thẩm định Chúng ta biết nguyên tắc tất dự án xin vay qua bước thẩm định kĩ duyệt cho vay Món vay dài hạn phải kiểm tra chặt chẽ so với vay ngắn hạn Sở dĩ dự án đầu tư trung dài hạn có thời hạn thu hồi vốn dài, mức độ rủi ro cao,do khó xác định yếu tố liên quan đến hiệu vốn vay tương lai Qua nghiên cứu thực tế công tác thẩm định dự án đầu tư HDBank Hoàn Kiếm, đồng thời vào sách, chế hành áp dụng nhìn chung ta thấy năm gần đây, cơng tác thẩm định dự án đầu tư đặc biệt coi trọng đạt hiệu đáng khích lệ, cịn hạn chế cần phải khắc phục 2.1.4 Hoạt động quản lý rủi ro Kinh doanh tiền tệ hoạt động mang đầy tính rủi ro, quản lý rủi ro hoạt động để đảm bảo nguồn vốn ngân hàng Hoạt động quản lý rủi ro thực phòng quản lý rủi ro phòng quản trị tín dụng 2.2 Hoạt động kinh doanh HDBank Hồn Kiếm: Nhìn chung, từ bắt đầu vào hoạt động thức đến HDBank Hồn Kiếm đạt nhiều kết đáng khích lệ nhiều mặt.Chênh lệch thu – chi; lợi nhuận tất năm dương, có xu hướng tăng lên Có kết khả quan ngân hàng nỗ lực thực tốt hoạt động nghiệp vụ Chúng ta phân tích cụ thể kết mà HDBank Hồn Kiếm đạt 2.2.1 Với hoạt động huy động vốn Một lời nhận xét chung hoạt động HDBank Hồn Kiếm vốn huy động có xu hướng ngày tăng qua năm.Chúng ta xem xét bảng sau: Bảng 1: Nguồn vốn huy động hàng năm HDBank Hoàn Kiếm ( đvị: Tỉ đồng) Huy động vốn cuối kỳ 2006 434 2007 737 2008 884 2009 1237 Nguồn Nhìn vào bảng ta thấy: Năm 2006 nguồn vốn huy động 434 tỉ đồng Nhưng sang đến năm 2007 vốn huy động 737 tỉ đồng (tức tăng 303 tỉ đồng), gấp 1,7 lần năm 2006 Năm 2008 huy động vốn tăng lên 147 tỉ đồng so với năm 2007 đạt 884 tỉ đồng tỉ lệ 1,2 lần Đặc biệt phải kể đến năm 2009, bối cảnh khủng hoảng tài diễn toàn giới, với sụp đổ loạt ngân hàng uy tín hàng đầu giới, gây niềm tin người dân hệ thống ngân hàng, nguồn vốn huy động lại tăng lên đáng kể Nguồn vốn huy động năm 1237 tỉ đồng, tăng 353 tỉ đồng so với năm 2008 (tăng khoảng 40%) Đây số ấn tượng bối cảnh hoạt động ngân hàng gặp khó khăn 2.2.2 Hoạt động tín dụng Dư nợ tín dụng HDBank Hồn Kiếm có xu hướng tăng dần theo năm Cụ thể thông qua bảng sau: Bảng 2: Dư nợ tín dụng hàng năm HDBank Hồn Kiếm Đvị: Tỷ đồng ST 1 1 2 2 3 3 Năm 2008 Số Tỷ lượn trọng g 1.011 100% 1.011 100% 832 82% 30/6/2009 Số Tỷ lượng trọng Tổng dư nợ Phân theo loại tiền Nội tệ Năm 2007 Số Tỷ lượn trọng g 358 100% 358 100% 291 81% 1.177 1.177 934 100% 100% 79% Ngoại tệ (quy đổi) 67 19% 181 243 21% Phân theo đối tượng Dư nợ doanh nghiệp 358 288 100% 1.011 100% 1.177 80% 813 80% 1.026 100% 87% Hộ, cá thể 70 20% 13% Phân theo kỳ Dư nợ ngắn hạn 358 245 100% 1.011 100% 1.177 68% 620 61% 705 100% 60% Dư nợ trung hạn 73 20% 267 26% 342 29% Dư nợ dài hạn 40 12% 124 13% 130 11% Chỉ tiêu 198 18% 20% 151 (Nguồn: báo cáo tổng kết năm 2007, 2008, 30/6/2009 chi nhánh HDBank Hoàn Kiếm) Tổng dư nợ toàn chi nhánh đến 31/12/2008 Đạt 1.011 tỷ đồng, tăng 693 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 205%, đạt 112% kế hoạch năm 2008 - Dư nợ phân theo loại tiền + Dư nợ nội tệ: 830 tỷ đồng, tăng 579 ty so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 230%, chiếm tỷ trọng 82% / tổng dư nợ + Dư nợ ngoại tệ: 181 tỷ đồng, tăng 114 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 170%, chiếm tỷ trọng18% /tổng dư nợ - Dư nợ phân theo thời gian + Dư nợ ngắn hạn: 620 tỷ đồng, tăng 415 tỷ đồng so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 202%, chiếm tỷ trọng 61,3%/ tang dư nợ + Dư nợ trung hạn: 267 tỷ đồng, tăng 193 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 260%, chiếm tỷ trọng 26,4%/ tổng dư nợ + Dư nợ dai hạn: 124 tỷ đồng, tăng 85 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 218%, chiến tỷ trọng 12,3%/ tổng dư nợ - Dư nợ phân theo thành phần kinh tế - Dư nợ doanh nghiệp: 812 tỷ đồng, tăng 565 tỷ đồng so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 228%, chiếm tỷ trọng 80,4%/ tổng dư nợ - Dư nợ cho vay hộ, tư nhân, cá thể: 198 tỷ đồng, tăng 128 tỷ so với năm 2007, tốc độ tăng trưởng 183, chiếm tỷ trọng 19,6%/ tổng dư nợ Dư nợ đến 30/6/2009: Đạt 1.177 tỷ đồng, tăng 166 tỷ đồng so với đầu năm 2009, tăng 598 tỷ đồng so với kỳ năm 2008, tốc độ tăng trưởng 16,3% Đạt 93,4% kế hoạch năm 2009 1 - Dư nợ phân theo loại tiền + Dư nợ nội tệ: 934 tỷ đồng, tăng 104 tỷ đồng so với đầu năm 2009, tăng 563 tỷ đồng so với kỳ năm 2008, chiếm tỷ trọng 74%/ tổng dư nợ + Dư nợ ngoại tệ: 243 tỷ đồng, tăng 62 tỷ đồng so với đầu năm 2009, tăng 34 tỷ đồng so với kỳ năm 2008, chiếm tỷ trọng 26%/ tổng dư nợ - Dư nợ phân theo thời gian + Dư nợ ngắn hạn: 705 tỷ đồng, tăng 85 tỷ đồng so với đầu năm, tăng 363 tỷ đồng so với kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng 60%/ tổng dư nợ + Dư nợ trung hạn: 342 tỷ đồng, tăng 75 tỷ đồng so với đầu năm, tăng 239 tỷ đồng so với kỳ năm trước, chiến tỷ trọng 29%/ tổng dư nợ + Dư nợ dài hạn: 130 tỷ đồng, tăng tỷ so với đầu năm, giảm tỷ so với kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng 11%/ tổng dư nợ - Dư nợ phân theo thành phần kinh tế + Dư nợ cho vay doanh nghiệp: 1.026 tỷ đồng, tăng 213 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng trưởng 26%, chiếm tỷ trọng 87%/ tổng dư nợ + Dư nợ cho vay hộ, tư nhân, cá thể: 151 tỷ đồng, giảm 47 tỷ đồng so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 13%/ tổng dư nợ 2.2.3 Hoạt động quản lý rủi ro Hội nhập toàn cầu hóa với bùng nổ cơng nghệ thơng tin mang lại nhiều hội cho định chế tài Tuy nhiên, đồng hành với hội này, rủi ro cung gia tăng không mặt số lượng mà cịn tính đa dạng phức tạp Do đó, nhận biết, đo lường quản lý rủi ro trở nên quan trọng hết công tác quản trị, điều hành ngân hàng Vì mà cơng tác quản lý rủi ro HDBank Hoàn Kiếm quan tâm nhiều ngày hoàn thiện Hoạt động quản lý rủi ro HDBank Hoàn Kiếm thực theo phân cấp có ủy quyền cho hoạt động nghiệp vụ, đơn vị kinh doanh cấp quản lý, mà trách nhiệm, quyền hạn quản lý hoạt động rõ ràng cụ thể.Tùy theo dự án khác mà quyền hạn phòng quản lý rủi ro khác nhau.Nhưng hầu hết, công tác quản lý rủi ro đưa qua phòng quản lý rủi ro xử lý Tại phòng này, cán làm công tác quản lý rủi ro thông tin thu thập xem xét, phân tích rủi ro, bất lợi tiềm ẩn hoạt động ngân hàng, từ trình người có thẩm quyền định xử lý 2.2.4 Công tác thẩm định dự án + Cũng bao ngân hàng khác, quy trình thẩm định HDBank Hồn Kiếm tuân theo trình tự chung sau: - Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn: Cán ngân hàng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn , sau hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ vay vốn loại giấy tờ có liên quan khác - Tiếp nhận hồ sơ vay kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ - Cán tín dụng thực cơng tác thẩm định hồ sơ khách hàng, xem xét tính xác hồ sơ - Sau thẩm định xong, cán thẩm định tổng kết lại, lập tờ trình thẩm định, có ghi rõ ý kiến tính khả thi dự án, vay, bảo lãnh hạn mức tín dụng Sau trình lên người có thẩm quyền phê duyệt - Sau xem xét tờ trình mà cán tín dụng trình lên, người có thẩm quyền định cho vay hay khơng cho vay khách hàng Nhìn chung, cơng tác thẩm định ngân hàng HDBank Hồn Kiếm có phân cấp trách nhiệm thẩm định rõ ràng, phòng chịu trách nhiệm thẩm định với loại khách hàng khác (khách hàng cá nhân; khách hàng doanh nghiệp có quy mơ vừa nhỏ), mà dự án chi nhánh tiến hành đem lại hiệu cao cho khách hàng thân chi nhánh Từ nguồn vốn mà ngân hàng cho vay mà cá nhân, doanh nghiệp vay vốn mở rộng, phát triển sản xuất góp phần tăng GDP nước từ mà tác động tăng trưởng kinh tế Ngoài phải kể đến tác động dự án: tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao sống người lao động Chương III: Định hướng phát triển cho HDBank Hoàn Kiếm năm sau 2010 3.1 Tầm nhìn định hướng phát triển Ngân hàng: Trở thành Ngân hàng cổ phần hàng đầu Việt nam mảng thị trường lựa chọn khu vực đô thị lớn, tập trung vào: - Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, tập đoàn kinh tế doanh nghiệp lớn - Tập trung có chọn lọc doanh nghiệp vừa nhỏ - Phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân - Mở rộng hoạt động kinh doanh thị trường vốn - Phát triển hoạt động Ngân hàng đầu tư Dành nỗ lực xây dựng đội ngũ nhân lực tinh thông chuyên môn, tận tâm phục vụ nhằm mang lại cho doanh nghiệp, cá nhân giải pháp tài Ngân hàng khơn ngoan với chi phí tối ưu hài lịng mỹ mãn 3.2 Định hướng phát triển HDBank Hoàn Kiếm từ 2010 trở - Đảm bảo tăng trưởng ổn định, vững chắc, an toàn hiệu hoạt động, lập kế hoạch mục tiêu cần đạt tới năm tiếp sau 2010 - Tiếp tục nâng cao sức cạnh tranh bình diện: Thị trường, thị phần, sản phẩm, dịch vụ, hiệu kinh doanh gắn với cấu tín dụng, khách hàng, nguồn thu - Tuân thủ pháp luật, đảm bảo an toàn hệ thống, tuân thủ hệ thống quản lý, quy trình nghiệp vụ, tăng cường kiểm tra giám sát, quản trị điều hành, hồn thiện mơ hình tổ chức theo hướng chun mơn hóa - Thực hiệu đạo hội sở cơng tác cổ phần hóa năm 2010, tạo tiền đề phát triển cho năm sau Để thực tiêu cần phải có nỗ lực làm việc toàn cán bộ, nhân viên ngân hàng, đồng thời cần phải khắc phục hạn chế mà chi nhánh mắc phải năm qua Xin đưa số giải pháp khắc phục hạn chế nâng cao hiệu hoạt động đầu tư quản lý đầu tư ngân hàng KẾT LUẬN Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hoàn Kiếm thành lập chưa lâu, tuổi đời trẻ so với ngân hàng khác, khẳng định uy tín lẫn thương hiệu Trong q trình hoạt động ngân hàng, số hạn chế định, hi vọng với sách chất lượng quan điểm luôn hướng đến khách hàng chi nhánh ngày lớn mạnh vững vàng thời buổi kinh tế cịn nhiều khó khăn Đợt thực tập tổng hợp tạo điều kiện cho em tiếp cận với thực tế, vận dụng kiến thức học vào nghiên cứu tìm hiểu, khảo sát khái quát cấu tổ chức, chức , nhiệm vụ hoạt động ngân hàng Giúp em hiểu sâu hoạt động hệ thống ngân hàng nay, đồng thời gợi ý cho em định hướng chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp sau Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU Chương I: Tổng quan Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hoàn Kiếm 1.1 Quá trình hình thành phát triển Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm( HDBank Hồn Kiếm) 1.1.1 Quá trình hình thành: .2 1.1.2 Quá trình phát triển HDBank Hoàn Kiếm: 1.2 Cơ cấu tổ chức chức phịng/ban HDBank Hồn Kiếm 1.2.1 Cơ cấu tổ chức: 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng, ban 1.2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ HDBank Hoàn Kiếm: 1.2.2.2 Chức chung phòng/ Tổ 1.2.3 Nhiệm vụ phòng/ Tổ .5 1.2.3.1 Phòng kinh doanh .5 1.2.3.2 Nhiệm vụ phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm 1.2.3.3 Nhiệm vụ phịng tài – kế tốn: 1.2.3.4 Nhiệm vụ phịng Kế hoạch – Tổng hợp 1.2.3.5 Nhiệm vụ phịng tổ chức hành 1.2.3.6 Nhiệm vụ phịng quản lý dịch vụ kho quỹ Chương II: Thực trạng hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Hồn Kiếm 2.1 Thực trạng hoạt động có liên quan đến hoạt động kinh doanh HDBank Hoàn Kiếm 2.1.1 Huy động vốn: 8 2.1.2 Hoạt động tín dụng: 2.1.3 Hoạt động thẩm định .8 2.1.4 Hoạt động quản lý rủi ro 2.2 Hoạt động kinh doanh HDBank Hoàn Kiếm: 2.2.1 Với hoạt động huy động vốn 2.2.3 Hoạt động quản lý rủi ro .12 2.2.4 Công tác thẩm định dự án .13 Chương III: Định hướng phát triển cho HDBank Hoàn Kiếm năm sau 2010 15 3.1 Tầm nhìn định hướng phát triển Ngân hàng: 15 3.2 Định hướng phát triển HDBank Hoàn Kiếm từ 2010 trở 15 KẾT LUẬN 17