Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 54 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
54
Dung lượng
542 KB
Nội dung
Lời nói đầu: Trong năm gần kinh tế nước ta có chuyển biến to lớn, đặc biệt từ chuyển đổi kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần quản lý nhà nước Trước xu hội nhập tồn cầu hóa doanh nghiệp nước đứng trước thử thách cạnh tranh, mà tính cạnh tranh thị trường ngày trở nên gay gắt chắn nguyên nhân trọng yếu để kinh doanh nói chung kinh doanh Thương mại nói riêng phải xác định cho hướng kinh doanh đắn Các doanh nghiệp thương mại cầu nối người sản xuất tiêu dùng, với doanh nghiệp thương mại trình kinh doanh mua vàodự trữ- bán hàng hố dịch vụ Trong hoạt động bán hàng khâu cuối hoạt động kinh doanh có tính định đến q trình kinh doanh Có bán hàng doanh nghiệp lập kế hoạch mua vào- dự trữ cho kỳ kinh doanh tới, có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh có tích luỹ để tiếp tục q trình kinh doanh Trong kinh tế thị trường phải xác định việc tiêu thụ sản phẩm vấn đề định tồn phát triển doanh nghiệp, hoạt động quy luật cạnh tranh gay gắt thị trường, doanh nghiệp phải bán thứ người mua cần khơng bán doanh nghiệp có Thực tế cho thấy doanh nghiệp thương mại sản phẩm hàng hoá tốt chất lượng hợp lý giá cả, đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng doanh nghiệp biết tổ chức quản lý tốt cơng tác kế tốn bán hàng có điều kiện tốt để phát triển Muốn thực hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày cao cho doanh nghiệp vai trị kế tốn bán hàng xác định kết kinh doanh phải đặt lên hàng đầu Kế toán bán hàng xác định kết bán hàng phần hành kế toán chủ yếu doanh nghiệp thương mại dịch vụ, với cương vị công cụ quản lý để nâng cao hiệu bán hàng cần phải tổ chức cách khoa học hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho trình kinh doanh doanh nghiệp Qua thời gian học tập nghiên cứu trường, qua tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn Cơng ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt, vớ tầm quan trọng cơng tác tiêu thụ hàng hóa Cơng ty Em chọn đề tài “kế toán bán hàng xác định kết kinh doanh” để làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề gồm có chương: Chương 1: Đặc điểm kinh doanh Công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn Cơng ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt Chương 3: Nhận xét kiến nghị cơng tác kế tốn Công ty TNHH kinh doanh Thế Gới Việt CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH THẾ GIỚI VIỆT Quá trình hình thành phát triển Cơng ty 1.1: Q trình hình thành phát triển công ty: Tên công ty: Công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt Tên giao dịch: VIET WORLD BUSINESS COMPANY Tên viết tắt: VIETWORLD BIZ CO., LTD Địa chỉ: số nhà 158, phố Mai Dịch, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 010135528 Nghành nghề kinh doanh: buôn bán trang phục bảo hộ lao động Ngày 07/11/2006, Việt Nam thức gia nhập WTO Với việc gia nhập WTO, mở nhiều hội thách thức doanh nghiệp Các doanh nghiệp nước tiếp cận với thị trường Việt Nam ngày nhiều hơn, tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân nước Trước mục tiêu đó, địi hỏi phải có lực lượng người lao động lớn Mỗi doanh nghiệp thành lập, phải có trang phục riêng mình, điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp tạo dựng thương hiệu hình ảnh cuẩ cơng ty đến với cơng chúng Trước tình hình đó, địi hỏi phải có lượng trang phục định để phục vụ cho doanh nghiệp Năm bắt tâm lý chung đó, ngày 20/08/2007, cơng ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt đời, với nhiệm vụ chủ yếu, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cần thiết doanh nghiệp trang phục bảo hộ lao động Với tổng số vốn điều lệ 600.000.000 vnđ, ta có tỉ lệ vốn góp sau: Bảng 1.1: Tỉ lệ vốn góp: Đơn vị tính: VNĐ STT Tên thành viên Kiều Minh Giáp Ngân Văn Tịnh Tổng cộng Giá trị phần vốn góp 570.000.000 30.000.000 600.000.000 Tỉ lệ 95% 5% 100% Nhìn vào bảng tỉ lệ vốn góp ta dể dàng nhận thấy, với số vốn góp 570.000.000, chiếm 95% tổng số vốn góp thành viên, Ơng Kiều Minh Giáp Giám Đốc công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt 1.2: Đánh giá khái quát tình hình tai cơng ty 1.2.1:Phân tích tiêu kết hoạt động kinh doanh công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt Bảng 1.2: Bảng báo cáo kết hoạt động kinh doanh công ty: Đơn vị tính: VNĐ STT 10 11 12 13 14 15 Chỉ tiêu DTBH CCDV Các khoản giảm trừ DT DT BH CCDV GVHB LN gộp BH CCDV DT hoạt động tài CP tài CP quản lý kinh doanh LN từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng LN kế toán trước thuế CP thuế TNDN LN sau thuế TNDN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 3.488.591.290 2.928.339.008 4.036.209.342 3.488.591.290 2.885.704.691 602.886.599 855.950 2.928.339.008 2.445.951.026 482.387.982 568.613 4.036.209.342 3.472.921.426 563.287.916 790.620 535.558.677 68.183.872 523.261.935 (40.017.340) 68.183.872 (40.017.340) 591.297.580 (27.219.044) 181.365.300 179.976.490 1.388.810 (25.830.234) 68.183.872 (40.017.340) (25.830.234) (Nguồn số liệu: báo cáo kết qua kinh doanh công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt năm 2011, 2012, 2013) Bảng 1.3: Bảng so sánh kết hoạt động kinh doanh công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt năm 2011-2013: Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu DTBH CCDV Các khoản giảm trừ DT So sánh năm 2012-2011 So sánh năm 2013-2012 Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tương (560.252.282) đối (%) đối(%) 83,94 1.107.870.334 137,83 10 11 12 13 14 15 DT BH CCDV (560.252.282) 83,94 1.170.870.334 137,83 GVHB (439.753.665) 84,76 1.026.970.400 141,98 LN gộp BH CCDV (120.498.617) 80,01 80.899.934 116,77 DT hoạt động tài (287.337) 66,43 222.007 139,04 CP tài CP quản lý kinh doanh (12.296.742) 97,70 68.035.645 113 LN từ hoạt động kinh doanh (108.201.212) 58,69 12.798.296 68,01 Thu nhập khác 181.365.300 100 Chi phí khác 179.976.490 100 Lợi nhuận khác 1.388.810 100 Tổng LN kế toán trước thuế (108.201.212) 58,69 14.187.106 64,54 CP thuế TNDN LN sau thuế TNDN (108.201.212) 58,69 14.187.106 64,54 Qua bảng số liệu so sánh báo cáo kết kinh doanh công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt qua năm từ năm 2011-2013, ta nhận thấy rằng: Năm 2011-2012: + DTBH CCDV giai đoạn giảm 560.252.282 đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 83,94% GVHB giảm từ 2.885.704.691 xuống 2.445.951.026, tương ứng với giảm 439.753.665, với tỉ lệ 84,76% Nguyên nhân việc giảm DTBH CCDV, GVHB sức mua thị trường giai đoạn giảm, mặt khác giai đoạn chiến dịch kinh doanh công ty chưa trọng đến nên việc đẩy mạnh hiệu kinh doanh giai đoạn cịn thấp + Ngồi DTBH CCDV, số tiêu khác giảm giai đoạn này: DT hoạt động tài chính, CP quản lý kinh doanh + Do tiêu giảm nên LN sau thuế TNDN cúng theo giảm xuống 108.201.212 đ, tương ứng với tỉ lệ giảm 58,69% Năm 2012-2013: + Khác với giai đoạn 2011-2012, đến giai đoạn 2012-2013 có thay đổi rõ rệt: năm DTBH CCDV tăng lên từ 2.928.339.008 năm 2012 lên 4.036.209.342 năm 2013, tương ứng tăng lên với số tiền 1.107.870.334 đ, hay tăng lên với tỉ lệ 137,83%, tăng lên 37,83% so với năm 2013 Do DTBH CCDV tăng lên nên GVHB tăng lên 1.026.970.400 đ, tương ứng tăng lên với tỉ lệ 141,98% + Trong năm tiêu tăng, cịn có số tiêu khác tăng lên: DT hoạt động tài chính, CP quản lý kinh doanh Mặt khác, năm 2013 CP khác TN khác tăng lên, CP khác tăng từ đ năm 2012 lên 179.976.490 đ năm 2013, TN khác tăng từ đ năm 2012 lên 181.365.300 đ năm 2013 + Kết luận: năm 2011-2013 ta thấy LN sau thuế TNDN có thay đổi rõ rệt, năm 2011 LN sau thuế TNDN dương năm sau LN sau thuế TNDN lại âm Mặt khác, ta thấy năm 2012 có kết kinh doanh thấp so với 2011 2013 1.2.2: Bảng phân tích tình hình tài cơng ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt: Tình hình tài cơng ty: Bảng 1.4: Bảng so sánh tình hình TS NV cơng ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt năm 2011-2013: Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu TSNH TSDH Tổng TS NPT NVCSH Tổng NV Năm 2011 1.286.222.860 366.724.274 1.652.947.134 1.125.658.983 527.288.151 1.652.947.134 Năm 2012 751.800.020 286.386.142 1.038.186.162 550.915.351 487.270.811 1.038.186.162 Năm 2013 1.103.067.225 55.416.491 1.158.483.716 697.043.139 461.440.577 1.158.483.716 (Nguồn số liệu: bảng cân đối kế toán năm 2012-2013) Bảng 1.5: bảng so sánh tỉ lệ: Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu TSNH TSDH Tổng TS NPT NVCSH Tổng NV Năm 2012-2011 Tuyệt đối Tương (534.422.840) (80.338.132) (614.760.972) (574.743.632) (40.017.340) (614.760.972) đối (%) 58,45 78,09 62,81 48,94 92,41 62,81 Năm 2013-2012 Tuyệt đối Tương 351.267.205 (230.969.651) 120.297.554 146.127.788 (25.830.234) 120.297.554 đối (%) 146,72 19,35 111,59 126,52 94,70 111,59 Phân tích: Về tài sản: Năm 2012-2011 Qua bảng ta thấy, tổng TS năm 2012 giảm 614.760.972 đồng so với năm 2011, tương ứng với tỉ lệ giảm 62,81% Nguyên nhân tổng TS giảm TSNH TSDH giảm TSNH giảm 534.422.840 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 58,45% TSNH giảm do: tiền khoản tương đương tiền năm 2011: 256.306.724 đồng, năm 2012: 109.269.890 đồng, so với năm 2011 sang năm 2012 tiền khoản tương đương tiền giảm xuống 147.036.834 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 42,63% Các khoản phải thu ngắn hạn giảm từ 549.838.406 đồng năm 2011 xuống 226.806.260 đồng năm 2012, đồng tương ứng giảm với tỉ lệ 41,25% Hàng tồn kho giảm từ 418.147.948 năm 2011 giảm xuống 362.395.741đồng năm 2012, đồng tương ứng với giảm tỉ lệ 86,67% Tài sản ngắn hạn khác giảm năm 2011: 61.929.782 đồng, năm 2012: 53.328.129 đông, đồng tương ứng giảm với tỉ lệ 86,11% TSDH giảm 80.338.132 đồng so với năm 2011, đồng tương ứng với giảm tỉ lệ 78,09% TSDH giảm do: tài sản cố định giảm năm 2011: 268.227.066 đồng, năm 2012 giảm xuống 203.501.320 đồng, đông tương ứng giảm với tỉ lệ 75,87% Năm 2013-2012: Qua bảng ta thấy tổng TS năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 120.297.554 đồng, đồng tương ứng với tăng lên tỉ lệ 111,59% Nguyên nhân việc tăng lên do: TSNH tăng lên, bên cạnh TSDH lại bị giảm TSNH tăng lên 351.267.205 đồng, tương ứng với tăng 146,72%, nguyên nhân do: Tiền khoản tương đương tiền tăng từ 109.269.890 đồng năm 2012 lên 272.317.561 đồng năm 2013, tương ứng với tỉ lệ 249,21% Các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 226.806.260 đồng năm 2012 lên 532.706.148 đồng năm 2013, tương ứng tăng lên với tỉ lệ 234,87% Hàng tồn kho giảm từ 362.395.741 đồng năm 2012 đến năm 2013 giảm xuống 295.070.462 đồng, tương ứng với tỉ lệ 81,42% TSDH giảm 230.969.651 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 19,35% so với năm 2012 Nguyên nhân việc giảm do: TSCĐ giảm từ 203.501.320 đồng năm 2012 xuống 19.497.442 đồng năm 2013, với tỉ lệ giảm 9,58% Nguồn vốn: Năm 2012-2011: Tổng nguồn vốn năm 2012 so với năm 2011 giảm 614.760.972 đồng, tương ứng giảm 62,81%, nguyên nhân việc giảm do: NPT NVCSH giảm NPT giảm 574.743.632 đồng so với năm 2011, tương ứng với giảm 48,94%, nguyên nhân vay ngắn hạn giảm 200.000.000 đồng, phải trả cho người bán giảm 314.553.932 đồng NVCSH giảm 40.017.340 đồng tương ứng với giảm 92,41% Năm 2013-2012: Tổng nguồn vốn năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 120.297.554 đồng, với tỉ lệ 111,59%, nguyên nhân việc tăng NPT tăng 146.127.788 đồng, với tỉ lệ 126,52% 1.2.3: Phân tích tiêu tài cơng ty Bảng 1.6: Bảng phân tích tiêu tài cơng ty: Chỉ tiêu Tỷ suất tài trợ Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 0,32 0,46 0,40 (Vốn CSH/Tổng NV) Tỷ suất đầu tư 0,22 0,27 0,05 (TSDH/Tổng TS) Khả toán hành 1,47 1,88 1,66 (Tổng TS/Tổng NPT) Khả toán nhanh 0,23 0,19 0,39 1,14 1,36 1,58 (Tiền khoản tương đương tiền/NNH) Khả toán ngắn hạn (TSNH/NNH) Dựa vào bảng phân tích tiêu tài công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt, ta nhận thấy: Tỉ suất tài trợ cơng ty từ năm 2011-2013 tăng lên từ 0,32 năm 2011 lên 0,40 năm 2013, tương ứng với tăng lên 0,08 lần Với số tăng lên 0,08 lần chứng tỏ mức độc lập tài doanh nghiệp tăng Tỉ suất đầu tư bị giảm đi, từ 0,22 lần năm 2011 giảm xuống 0,05 lần năm 2013, tương ứng với giảm 0,17 lần Điều chứng tỏ mức độ đầu tư vào sở vật chất doanh nghiệp chưa trọng Khả toan hành Chức nhiệm vụ công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt: 2.1: Chức năng: Công ty TNHH kinh doanh Thế Giới Việt có chức mua bán loại trang phục bảo hộ lao động, Với chức thương mại, phân công lao động xã hội, công ty cầu nối nhà sản xuất với doanh nghiệp khác thị trường nói riêng người tiêu dùng nói chung, đáp ứng đầy đủ nhu cầu doanh nghiệp 2.2: Nhiệm vụ: Để thực chức đó, cơng ty cần phải hoàn thành nhiệm vụ: Đáp ứng việc mua vào, bán hàng hóa thị trường Hoạt động ngành nghề đăng ký Cung cấp đủ số lượng hàng hóa mà doanh nghiệp khác cần Hạn chế việc hàng bán bị trả lại nhiều do: mẫu mã, lỗi may… Nghiên cứu phân tích thị trường, năm bắt đáp ứng nhu cầu xã hội Ngoài việc thực nhiệm vụ bản, cơng ty cịn phait thực nhiệm vụ nhà nước Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tổ chức máy kế tốn cơng ty: 3.1: Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH kinh doanh Thế Gới Việt, công ty thương mại nên chủ yếu kinh doanh buôn bán mặt hàng: Trang phục bảo hộ lao động Buôn bán thiết bị y tế, thiết bị phòng chống cháy nổ