Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 19 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
19
Dung lượng
162 KB
Nội dung
VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK Tên đầy đủ DN : Ngân hàng thương mại cổ phần kĩ thương Việt Nam Tên viết tắt DN : Techcombank Trụ sở : 70 – 72 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Ngày thành lập : 27/9/1993 Loại hình doanh nghiệp : Ngân hàng thương mại Tel: (04) 944 6368 Fax: (04) 944 6362 Website : www.techcombank.com.vn Ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp : Ngành ngân hàng - Giấy phép hoạt động Ngân hàng số 0040/NH - GP ngày tháng năm 1993 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055697 ngày tháng năm 1993 I-Xác định hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) Cung ứng tín dụng đầu tư, tài trợ dự án Các dịch vụ toán quốc tế ngoại hối Các dịch vụ nhận tiền gửi Các dịch vị toán Các dịch vụ ngân quỹ, tư vấn đầu tư, môi giới, chiết khấu thương phiếu II-Tầm nhìn sứ mạng kinh doanh doanh nghiệp Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng tốt doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam Sứ mệnh: - Trở thành đối tác tài lựa chọn đáng tin cậy khách hàng nhờ khả cung cấp đầy đủ dịch vụ tài đa dạng dựa sở coi khách hàng trọng tâm - Luôn tạo dựng cho cán nhân viên môi trường làm việc tốt với nhiều hội để phát triển lực, đóng góp giá trị tạo dựng nghiệp thành đạt - Mang lại cho cổ dơng lợi ích hấp dẫn, lâu dài thơng qua việc triển khai chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng thông lệ quản trị doanh nghiệp quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế III-Một số tiêu tài Bảng số tiêu tài ngân hàng Techcombank năm gần (đơn vị: tỷ VNĐ, %): Chỉ tiêu Tổng doanh thu Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu 2010 10.934 3.184 2.743 2.071 150.291 9.389 2011 19.948 5.298 4.221 3.153 180.531 12.511 2012 17.622 5.115 1.017 765 179.933 13.289 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI CỦA DOANH NGHIỆP I Ngành kinh doanh doanh nghiệp: ngành ngân hàng - Tốc độ tăng trưởng năm 2011: 82% - Tốc độ tăng trưởng năm 2012: -11% II Giai đoạn chu kỳ phát triển ngành Qua số liệu thấy Techcombank giai bị ảnh hưởng suy thoái kinh tế giới nước III Đánh giá tác động môi trường vĩ mơ Các nhân tố mơi trường bên ngồi có tác động mạnh đến hệ thống ngân hàng nói chung ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam nói riêng là: - Nhân tố trị - pháp luật - Nhân tố công nghệ - Môi trường kinh tế - Mơi trường văn hóa - xã hội Nhân tố trị - pháp luật: Có thể thấy nhân tố trị - pháp luật nhân tố có tác động mạnh giai đoạn trung dài hạn đến ngân hàng nói chung ngân hàng Techcombank nói riêng Mơi trường trị Việt Nam đánh giá ổn định so với nước khu vực giới, điểm mạnh để thu hút đầu tư nước ngồi, tạo điều kiện cho ngành tài – ngân hàng mở rộng phát triển ổn định 10/1998: Luật Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Luật Các tổ chức tín dụng (TCTD) có hiệu lực tạo sân chơi bình đẳng cho tổ chức tín dụng, góp phần trì ổn định phát triển kinh tế đất nước 2003 – 2004: Luật NHNN Luật Các TCTD bổ sung, sửa đổi giải thiếu hụt dịch vụ ngân hàng, nâng cao chất lượng hoạt động, lực quản lý khuyến khích độc lập TCTD, nhằm đáp ứng yêu cầu việc hội nhập kinh tế khu vực quốc tế 2.Nhân tố công nghệ: Kỹ thuật - công nghệ Việt Nam ngày phát triển dần bắt kịp với nước phát triển giới Hệ thống kỹ thuật – công nghệ ngành ngân hàng ngày nâng cấp trang bị đại Trong lĩnh vực ngân hàng Techcombank ngân hàng động giao dịch với công ty lớn tổ chức tài khác, ngân hàng đầu công nghệ Việt Nam Cơng nghệ yếu tố hàng đầu để ngân hàng trì lợi cạnh tranh Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, hành lang pháp lý thơng thống, rào cản việc phân biệt đối xử ngân hàng với khơng cịn nữa, mà dịch vụ ngân hàng gần tương đương ngân hàng có cơng nghệ tiên tiến hơn, ngân hàng có ưu chạy đua giành lấy niềm tin khách hàng Tại Việt Nam, ngân hàng thể rõ nhận thức Khả nhạy bén việc tiếp cận với công nghệ dần bộc lộ Sự tăng trưởng hệ thống tác động trực tiếp mạnh mẽ đến tăng trưởng toàn kinh tế Đặc biệt lĩnh vực kinh doanh thương mại điện tử, bán lẻ, chứng khoán, viễn thông…phụ thuộc nhiều vào hệ thống ngân hàng Nhân tố kinh tế Năm 2012 tình hình kinh tế ngồi nước khó khăn, nói khó khăn kể từ Đảng Chính phủ thực cơng đổi Dưới lãnh đạo Đảng, điều hành liệt Chính phủ, kinh tế Việt Nam đạt nhiều thành tích đáng khích lệ:Kinh tế tiếp tục tăng trưởng 5,03%, lạm phát kiềm chế (giảm từ 18,1% năm 2011 xuống 6,8% năm 2012), mặt lãi suất hạ xuống (từ 14% xuống 8%), giá trị đồng tiền VN củng cố dự trữ ngoại hối nâng cao, cải thiện sách an sinh xã hội Cơng tác xóa đói, giảm nghèo đạt nhiều kết quả, tỷ lệ hộ nghèo nước khoảng 10%, giảm 1,76% so với năm 2011; Quốc phòng an ninh đảm bảo, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia Tuy nhiên, để đạt mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mơ phải thực sách tiền tệ chặt chẽ (có thể nói thắt chặt), cắt giảm mạnh đầu tư công Năm vừa qua, chứng kiến suy giảm tổng cầu, cắt giảm đầu tư phá sản hàng loạt doanh nghiệp Nhiều doanh nghiệp sau nhiều năm tạo dựng tên tuổi, thương hiệu rơi vào cảnh khó khăn, bế tắc Thị trường bất động sản đóng băng, thị trường chứng khốn trầm lắng Ngành Ngân hàng trải qua kiểm tra sức khỏe vô gắt gao nói khốc liệt Vấn đề nợ xấu tăng cao, tăng trưởng tín dụng thấp ảnh hưởng trực tiếp đến kết lợi nhuận ngân hàng Chương trình tái cấu ngành Ngân hàng nói đạt kết bước đầu Nhân tố văn hóa – xã hội: Cùng với việc phát triển kinh tế ổn định, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến rõ nét, dân trí phát triển cao, đời sống người dân ngày cải thiện Nhu cầu người dân quan tâm đến việc toán qua ngân hàng, sản phẩm dịch vụ tiện ích khác ngân hàng cung cấp ngày tăng IV Đánh giá cường độ cạnh tranh Trong năm 2012, McKinsey dự báo doanh số lĩnh vực ngân hàng bán lẻ Việt Nam tăng trưởng đến 25% vịng 5-10 năm tới, đưa Việt Nam trở thành thị trường bán lẻ có tốc độ cao Châu Á Tuy khủng hoảng kinh tế làm cho tốc độ tăng trưởng chậm lại, tác động xấu tới ngành ngân hàng thị trường Việt Nam chưa khai phá hết, tiềm lớn Ảnh hưởng tạm thời khủng hoảng kinh tế khiến cho ngân hàng gặp khó khăn việc tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến việc cường độ cạnh tranh tăng lên Nhưng khủng hoảng kinh tế qua đi, với thị trường tiềm lớn Việt Nam, ngành ngân hàng tập chung khai phá thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, dẫn đến cường độ cạnh tranh giảm Cường độ canh tranh ngân hàng tăng cao có xuất nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngồi Ngân hàng nước ngồi thường sẵn có phân khúc khách hàng riêng, đa số doanh nghiệp từ nước họ Họ phục vụ khách hàng từ lâu thị trường khác khách hàng mở rộng thị trường sang Việt Nam ngân hàng mở văn phòng đại diện theo Ngân hàng ngoại không vướng phải rào cản mà nhiều ngân hàng nước mắc phải, điển hình hạn mức cho vay chứng khốn, nợ xấu cho vay bất động sản Họ có lợi làm từ đầu có nhiều chọn lựa với khơng ngân hàng nước điều khơng thể Ngồi ra, ngân hàng ngoại cịn có khơng lợi hạ tầng dịch vụ hẳn, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, công nghệ tốt (điển hình hệ thống Internet banking) Quan trọng nữa, khả kết nối với mạng lưới rộng khắp nhiều nước ngân hàng ngoại Để cạnh tranh với nhóm ngân hàng này, ngân hàng nước trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ, sản phẩm dịch vụ, nhân quy mô Lợi ngân hàng nước mối quan hệ mật thiết với khách hàng có sẵn Ngân hàng nước sẵn sàng linh hoạt cho vay với mức ưu đãi khách hàng quan trọng họ PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA DOANH NGHIỆP I Sản phẩm chủ yếu Ngân hàng cá nhân Tiết kiệm - Tiết kiệm online - Tiết kiệm thường - Tiết kiệm phát lộc - Tiết kiệm theo thời gian thực gửi - Tiết kiệm F@stsaving - Tiết kiệm giáo dục tích lũy bảo gia - Tiết kiệm đa - Tích kiệm trả lãi định kỳ Tài khoản - Tài khoản động-như ngân hàng bên bạn - Ứng tiền nhanh - Tài khoản tiết kiệ F@stsaving - Quản lý khoản tự động - Tài khoản tiền gửi tốn Tín dụng bán lẻ - Vay nhanh cầm cố chứng từ có giá vàng - Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán - Cho vay du học - Cho vay theo hạn mức tín dụng quay vịng áp dụng cho hộ kinh doanh - Vay vốn siêu linh hoạt áp dụng cho hộ kinh doanh - Cho vay mua ô tô - Cho vay mua bất động sản - Cho vay tiêu dùng chấp bất động sản - Cho vay tiêu dùng trả góp khơng có tài sản đảm bảo - Ứng trước tài khoản cá nhân khơng có tài sản đảm bảo (F@stadvance F2) - Ứng trước tài khoản cá nhân có tài sản bảo đảm (F@stadvance F1) Dịch vụ thẻ - Thẻ đồng thương hiệu VIETNAM AIRLINES-TECHCOMBANK-VISA dành tiền để “ SHOP”, góp điểm để bay - Thẻ TECHCOMBANK VISA CREDIT - Thẻ TECHCOMBANK VISA DEBIT - Thẻ F@STUNI - Thẻ F@STACCESS – I - Thẻ F@STACCESS Ngân hàng điện tử - Dịch vụ toán qua tin nhắn điện thoại di động_F@ST MOBIPAY Dịch vụ bán lẻ doanh nghiệp - Thu chi tiền mặt chỗ - Trả lương qua tài khoản - Cho vay cổ phần hóa Sản phẩm dịch vụ khác - Dịch vụ toán hóa đơn BILBOX - Chiết khấu chứng từ có giá - Dịch vụ chuyển tiền nhanh - Dịch vụ kiểu hối - Bảo lãnh Ngân hàng doanh nghiệp Huy động dịch vụ tài khoản - Tiền gửi khách hàng MSME - F@st Invest - Tài khoản - F@st e_Bank Trả lương theo tài khoản Tín dụng nước - Ứng tiền nhanh - Tài trợ kinh doanh nhỏ - Cho vay tài trợ trọn gói dự án - Cho vay đầu tư kinh doanh bất động sản - Tài kho vận trọn gói - Thấu chi doanh nghiệp - Cho vay đầu tư trung dài hạn - Cho vay vốn lưu động Tài trợ thương mại - Cho vay xuất với lãi xuất ưu đãi - Cho vay nông sản - Bao toán xuất - Tài trợ nhà phân phối - Tài trợ nhà cung cấp Bảo lãnh - Bảo lãnh khác - Bảo lãnh hồn tốn - Bảo lãnh bảo hành - Bảo lãnh thực hợp đồng - Bảo lãnh dự thầu Thanh toán - Thanh toán nước + Thanh toán + Thanh toán đến - Thanh toán quốc tế +Thanh toán thư tín dụng chứng từ + L/C trả có/khơng có xac nhận + L/C trả chậm có/khơng có xac nhận + Các loại L/C đặc biệt + Thanh tóa nhờ thu chứng từ + Chuyển tiền điện-trả sau + Chuyển tiền điện-trả trước Internet Banking - F@st_E-Bank - F@st_S-Bank Dịch vụ tư vấn 9.Các sản phẩm phái sinh - Sản phẩm ngoại hối - Sản phẩm nguồn vốn - Sản phẩm phái sinh - Giao dịch ngoại tệ tiền mặt - Sản phẩm thu nhập cố định - Hợp đồng tương lai hàng hóa II Thị trường Thị trường rộng lón khắp đất nước với tập khách hàng lớn: Thị trường khách hàng cá nhân thị trường khách hàng doanh nghiệp, tổ chức III Đánh giá nguồn lực, lực dựa chuỗi gía trị doanh nghiệp Các hoạt dộng 1.1 Huy động vốn Huy động vốn trình ngân hàng dùng biện pháp để huy động vốn cá nhân, tổ chức có lượng tiền nhàn rỗi Năm 2012, tổng nguồn vốn huy động toàn hệ thống 72.693 tỷ VNĐ, tăng 50% so với năm 2010, hoàn thành kế hoạch san đầu đạt 91% kế hoạch Trong đó, phần lớn huy động từ dân cư với gần 43.000 tỷ VNĐ chiếm gần 60% tổng huy động Mục tiêu năm 2010 Techcombank mở them khoảng 10 chi nhánh số phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm nâng tổng số mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm lên 300 địa điểm kinh doanh Để thu hút lượng tiền nhàn rỗi dân tổ chức khác, ngân hàng Techcombank có biện pháp như: - Phát hành trái phiếu, cổ phiếu - Các chương trình tiết kiệm với kì hạn như: tháng, tháng, 12 tháng 24 tháng… - Giảm lãi suất cho vay, tăng lãi suất tiết kiệm Techcombank coi ngân hàng dẫn đầu thị phần huy động vốn cho vay Để thực huy động vốn có hiệu Techcombank mở thêm nhiều chi nhánh, điểm giao dịch…ở quận huyện, kèm theo nhiều chương trình khuyến mại như: phát hành phiếu dự thưởng cho khách hàng gửi tiền vào ngân hàng tạo điều kiện cho người dân tham gia vào hoạt động gửi vay ngân hàng Ngân hàng Techcombank đưa nhiều chương trình khuyến mại, tạo thuận lợi cho cá nhân, thành phần kinh tế vay vốn ngân hàng để đầu tư, kinh doanh, mua sắm hàng tiêu dùng… 1.2 Nghiên cứu phát triển ( R&D) Nghiên cứu phát triển hoạt động lien quan đến việc thiết kế sản phẩm trình sản xuất, nghĩ hoạt động R&D cấu thành việc thiết kế sản phẩm vật lý trình sản xuất doanh nghiệp sản xuất, nhiều doanh nghiệp dịch vụ đảm bảo nhạn hoạt đông R&D Hoạt động R&D ngân hàng thường dược áp dụng trình cạnh tranh ngân hàng với việc phát triển dịch vụ tài cách thức để đưa dịch vụ đến với khách hàng 1.3 Marketing bán hàng Thông qua định vị thượng hiệu chức marketing tạo giá trị mà khách hàng nhận biết dịch vụ cho vay tín dụng Techcombank Những hành động tạo ấn tượng tốt đẹp tâm trí khách hàng từ tạo giá trị Hơn trình tìm hiểu nhu cầu khách hàng tiện nghi cho sống đại, với phận giới trẻ có thu nhập ổn định, nhu cầu ngơi nhà, hộ với đầy đủ tiện nghi, trí với xe đời Tìm hiểu nhu cầu truyền tải thơng tin đến phận R&D, Techcombank đưa loại hình cho vay tín dụng để đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng 1.4 Dịch vụ Bao gồm dịch vụ sau bán, dịch vụ bổ trợ chức tạo vượt trội tâm trí khách hàng, thông qua việc giải vấn đề khách hàng, hỗ trợ khách hàng sau họ thức trở thành đối tác làm ăn ngân hàng Các hoạt động bổ trợ 2.1.Quản trị nguồn nhân lực Để tồn phát triển môi trường cạnh tranh khốc liệt ngân hàng Techcombank cần có đội ngũ nhân viên am hiểu thị trường, có trình độ chun mơn nhiệt tình cơng việc 2.2.Cơng nghệ Cơng nghệ coi nguồn lực quan trọng tạo lợi cạnh tranh Techcombank so với ngân hàng khác Trong thời gian từ 1981 – 1990, ngành ngân hàng thực thay dần máy tính điện tử, năm 1986 bắt dầu sử dụng hệ máy vi tính đầu tiên, ứng dụng hệ điều hành MS – DOS, sở liệu Foxpro để thực kế toán giao dịch cuối ngày, tổng hợp cân đối kế toán, tiết kiệm Giai đoạn 1990 – 1998 coi giai đoạn đầu thời kì đổi với ngân hầng dịch vụ, ứng dụng như: khuyến khích mở tài khoản toán qua ngân hàng, lắp đặt ATM, tham gia hệ thống chuyển tiền quốc tế SWIFT, sử lý giao dịch tức thời mạng máy vi tính, tốn bù trừ điện tử, chuyển tiền điện tử, toán liên ngân hàng, tra giám sát từ xa, phòng ngừa rủi ro…xây dựng trung tâm CNTT riêng với nhiều trang bị phần cứng, phần mềm hệ thống, sản phẩm công nghệ Từ năm 1998 đến nay, ngành ngân hàng triển khai dự án đại hóa ngân hàng hệ thống toán Nội dung đổi giai đoạn tổ chức trung tâm toán quốc gia, thiết lập hệ thống kế toán khách hàng, xử lý tự động tức thời giao dịch, hình thành hệ thống tốn tự động nội NHTM lớn, liên kết mạng toán quốc gia ngân hàng ngân hàng với khách hàng Hệ thống toán điện tử liên ngân hàng thực từ tháng 5/2002, hệ thống toán trực tiếp tự động, xây dụng tiêu chuẩn quốc tế Có thể nói, việc phát triển ứng dụng công nghệ đại hoạt động ngân hàng tạo nên điều kiện thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngân hàng, nâng cao hiệu kinh doanh, lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng giao dịch giảm chi phí liên quan Xác định lực cạnh tranh 3.1 Nguồn lực Được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam – Techcombank ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thành lập bối cảnh đất nước chuyển sang kinh tế thị trường với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng trụ sở ban đầu đặt số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Trải qua 20 năm hoạt động, đến Techcombank trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt 179.933 tỷ đồng (tính đến hết tháng 12/2012) 10 Techcombank có cổ đông chiến lược ngân hàng HSBC (với 20% cổ phần) mạng lưới 230 chi nhánh, phòng giao dịch 40 tỉnh thành phố nước, dự kiến đến cuối năm 2010, Techcombank tiếp tục mở rộng nâng tổng số chi nhánh phịng giao dịch lên 300 điểm tồn quốc Cơng ty nhiều danh hiệu cao quý quan tạp trí, quan uy tín bình chọn như: - Là ngân hàng Việt Nam Financial Insights tặng danh hiệu ngân hàng dẫn đầu giải pháp ứng dụng công nghệ giải pháp phát triển thị trường - Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2010”- giải thưởng dành cho doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động 11 lĩnh vực Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam kết thực gia nhập WTO Bộ Công thương trao tặng - Ngày 19/10/2011: nhận giải thưởng “ Thương hiệu chứng khốn uy tín” “ Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” ủy ban chứng khoán trao tặng - Tháng 7/2010 Techcombank vinh dự đón nhận giải thưởng Ngân hàng tốt Việt Nam 2010 tạp trí EuroMoney trao tặng Ngoài giải thưởng này, tháng đầu năm 2010 Techcombank nhận nhiều giải thưởng uy tín khác như: giải Sao vàng dẫn đầu chất lượng tổ chức BID – Tổ chức hàng đầu giới quản lý chất lượng trao tặng; giải ngân hàng tài trợ thương mại động Đông Nam Á IFC – thành viên ngân hàng Thế giới trao tặng; ngân hàng cổ phần trao tặng danh vị: “Thương hiệu quốc gia năm 2010” 3.2 Khả Ngân hàng Techcombank ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam, ngân hàng chứng minh khả trước khủng hoảng kinh tế tồn cầu năm 2011, ngân hàng có đổi mạnh mẽ lĩnh vực tài trợ xuất để phù hợp với thời kỳ Ngoài dịch vụ tài dành cho lĩnh vực tài trợ xuất như: thông báo L/C*, tu chỉnh L/C, ngân hàng xác nhận L/C, ngân hàng chuyển nhượng L/C xuất, chiết khấu chứng từ xuất khẩu, cầm cố L/C xuất khẩu…Techcombank ngân hàng thương mại cổ phần cung ứng dịch vụ chứng từ xuất trọn gói bao gồm: xuất trình chứng tư quầy, lập hồ sơ chứng từ xuất khẩu, kiểm tra trước chứng từ sơ khách hàng tự lập, giao nhận chứng từ trụ sở khách hàng 11 Nắm bắt khó khăn biến động tỷ giá, lãi suất cho vay thực hợp đồng xuất doanh nghiệp xuất khẩu…Techcombank ngân hàng tiên phong đưa sản phẩm: tài trợ xuất với lãi suất ưu đãi Theo đó, lãi suất cho vay ưu đãi 60 % – 70% lãi suất cho vay VNĐ thông thường, tài sản đảm bảo linh hoạt đảm bảo L/C xuất hợp đồng xuất khẩu…, tỷ lệ cho vay cao lên đến 75% trị giá hợp đồng xuất Đồng thời, Techcombank xây dựng mơ hình tốn quốc tế tập trung cao với lãnh đạo nhà quản lý chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm lĩnh vực toán quốc tế ngân hàng nước ngồi Techcombank; đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, nhiệt huyết công việc Tốc độ xử lý giao dịch toán quốc tế Techcombank ngày nhanh chóng, chất lượng tố nhờ hỗ trợ hệ thống công nghệ đại Core Banking, chuyển đổi thành cơng hệ thống tốn quốc tế SWIFT từ SWIFT Entry sang SWIFT Net Fin theo yêu cầu Tổ chức toán quốc tế Như ngân hàng Techcombank linh hoạt thị trường, có khả đương đầu với thử thách ln tạo niềm tin với khách hàng 3.3 Năng lực cốt lõi Năng lực cốt lõi ngân hàng Techcombank thể khơng khả tài cơng ty mà cịn thể niềm tin khách hàng, nhà đầu tư, khả linh hoạt theo thị trường, tin cậy nhà Với 10.000 ngân hàng đại lý gần 125 quốc gia vùng lãnh thổ, hoạt động toán quốc tế khách hàng thực nhanh chóng thời gian nhận thơng báo L/C rút ngắn, thời gian thẩm định đẩy nhanh Do đó, giao dịch tốn quốc tế Techcombank tăng liên tục qua năm (từ năm 2003 đến nay, năm sau tăng trưởng năm trước từ 50% - 60%) Với định hướng hành động cụ thể hướng tới khách hàng, Techcombank cung ứng chất lượng dịch vụ hướng theo tiêu chuẩn nước ngồi với chi phí cạnh tranh với ngân hàng ngoại với nhiều ngân hàng nước, hướng tới mục tiêu trở thành nhóm ngân hàng thị hàng đầu độ tin cậy, chất lượng hiệu quả, ngân hàng hàng đầu tài trợ thương mại Như vậy, sau 20 năm hoạt động, bối cảnh ngày khó khăn kinh tế, Techcombank đứng vững tiếp tục phát triển Techcombank ngày trở nên quen thuộc với công chúng khách hàng hoạt động nhiều lĩnh vực khác kĩ thuật, công nghệ, thương mại, dịch vụ Đặc biệt Techcombank thiết 12 lập quan hệ với đối tác vững chắc, tổ chức tài – tín dụng lớn nước Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank ngân hàng động giao dịch với công ty lớn tổ chức tài khác Techcombank cung ứng sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu chứng từ có giá, cơng cụ phái sinh quản trị rủi ro cho nhiều khách hàng nước sở hợp tác với tổ chức quốc tế sàn giao dịch lớn giới 4.Vị cạnh tranh doanh nghiệp Qua xác định lực cạnh tranh ngân hàng Techcombank ta nhận thấy Techcombank có vị cạnh tranh mạnh thị trường tín dụng MƠ HÌNH SWOT Cơ hội Thị trường thẻ toán hấp dẫn Việt Nam gia nhập WTO Thị trường bán lẻ tiềm trở thành xu hướng tất yếu Nhu cầu vốn thị trường VN lớn Công nghệ ngành ngân hàng ngày phát triển Các điểm mạnh 1.Văn hóa cơng ty có chất lượng 2.Có nhà quản trị có tầm nhìn chiến lược 3.Vị tài 4.Thương hiệu 5.Cơng nghệ, hệ thống thơng tin Các điểm yếu 1.Hiệu suất hoạt động R&D định hướng theo trình 2.Hiệu suất hoạt động marketing chưa cao 3.Đội ngũ nhân viên 4.Vị thị trường quốc tế 5.Sản xuất tác nghiệp Nâng cao lực tài Để nâng cao lực tài chính, ngân hàng nên thực số biện pháp như: Khẩn trương tăng vốn điều lệ xử lý dứt điểm nợ tồn đọng nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao khả cạnh tranh chống rủi ro - Đối với NHTM Nhà nước, cần áp dụng biện pháp thực tế phát hành cổ phiếu mức cần thiết bán tài sản thuê lại để bổ sung vốn điều lệ nhằm đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%, xử lý hết nợ tồn đọng Nâng cao lực hoạt động Hiện đại hóa ngân hàng Mở rộng mạng lưới hoạt động nước - Phát triển Marketing ngân hàng - Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ NHQT - Xây dựng chu trình kinh doanh nghiệp vụ NHQT khép kín 13 - Đối với ngân hàng thuong mại cổ phần, cần tăng vốn điều lệ thông qua sáp nhập, hợp nhất, phát hành cổ phiếu để tăng vốn theo lộ trình Thách thức Xu hướng mở rộng ngân hàng ngoại Việt Nam Rủi ro hoạt động thẻ Những biện pháp điều chỉnh Nhà nước Thị trường chứng khoán, BĐS Việt Nam phát triển mạnh 5.Tâm lý người Việt Nam Với mở cửa hệ thống ngân hàng, NH nước ngồi theo lộ trình nới lỏng hoạt động đối xử bình đẳng kinh doanh, khơng thể tập trung vào nghiệp vụ ngân hàng truyền thống với khách hàng truyền thống mà phải hướng vào phát triển sản phẩm dịch vụ bảo lãnh, bao toán, hợp đồng phái sinh để trở thành ngân hàng đa năng, đại Có tăng khả cạnh tranh mình, đồng thời giữ khách hàng mở rộng thị phần kinh doanh,1 hội lớn cho Techcombank thể Từng bước đại hóa, ứng dụng phần mềm công nghệ đại việc quản lý ngân hàng nói chung hoạt động nghiệp vụ NHQT nói riêng CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP I Chiến lược cạnh tranh sách triển khai Chiến lược cạnh tranh Ngân hàng Techcombank sử dụng chiến lược khác biệt hóa để cạnh tranh thay chiến lược dẫn đầu chi phí hay chiến lược tập trung Đặc điểm dễ nhận mức lãi suất huy động vốn lãi suất cho vay Techcombank thường đứng thứ thứ so sánh với ngân hàng khác điều trội để cạnh tranh Techcombank dó khác biệt xây dựng hình ảnh ngân hàng uy tín với chiến lược marketing đầu tư lớn Các sách triển khai 14 Sau thời gian phát triển, sản phẩm Techcombank đưa chuyên biệt hóa, phục vụ đa dạng nhu cầu khách hàng Không đơn sản phẩm đơn lẻ mà tăng cường hỗ trợ nghệ quy trình, bán chéo sản phẩm, cho vay mua nhà, tín dụng tiêu dùng… Năm 2010, Techcombank đặt chiến lược dài hạn vào thị trường bán lẻ, tức trọng vào dịch vụ tài nhân cho vay tiền để phục vụ tiêu dùng hay dịch vụ cung cấp thẻ toán dành cho cá nhân Với hướng này, Techcombank ngân hàng đàu tiên có định hướng mẻ, lúc ngân hàng Việt Nam đánh giá cao định hướng Các ngân hàng thương mại Việt Nam với lối kinh doanh truyền thống hướng đến xoay chuyển đồng tiền với đối tượng doanh nghiệp Thực tế thân người tiêu dùng nhân Việt Nam chưa có thói quen sử dụng tài khoản, thẻ toán trước việc vay để tiêu dùng, mua sắm tài sản xa xỉ ô tô, nhà cửa chưa phổ biến Tuy nhiên Tehcombank sớm nhận với tốc độ tăng trưởng nhanh nay, Việt Nam thị trường tương lại dịch vụ tài nhân phổ biến xã hội phát triển dân trí nâng cao Với hướng chiến lược Techcombank có tham vọng đến cuối năm 2015 trở thành ngân hàng bán lẻ Việt Nam Gần có nhiều ngân hàng nhận tiềm xu hướng bắt đầu theo hướng ý vào dịch vụ tài cá nhân, Techcombank với lợi trước chuẩn bị sở hạ tầng tố dịch vụ tài nhân gắn liền với người dân, nên địi hỏi phải có sở hạ tầng, xây dựng mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch rộng khắp Với kế hoạch trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Techcombank tiếp tục mở rộng mạng lưới để có độ phủ lớn tới đối tượng khách hàng cá nhân, kinh doanh hộ cá thể…Năm 2012, Techcombank mở thêm chi nhánh, 39 phòng giao dịch (trong có 19 phịng giao dịch vào hoạt động), quỹ tiết kiệm thành lập đơn vị nghiệp trung tâm Kiểm sốt tín dụng hỗ trợ kinh doanh miềm bắc miền nam Tính đên 31/12/2012, Techcombank có 188 địa điểm kinh doanh phân bổ hoạt động 42 tỉnh, thành phố toàn quốc Dự kiến năm 2010, Techcombank mở thêm khoảng 10 chi nhánh số phòng giao dịch, điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm nâng tổng số mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm lên 300 địa điểm kinh doanh Trong số khách hàng cá nhân, Techcombank tập trung trước hết vào lực lượng khách hàng V.I.P Techcombank ngân hàng đầu việc 15 xây dựng hệ thống nơi tiếp khách hàng riêng, đặc biệt cho khách hàng V.I.P với nhiều tiện nghi đại, sang trọng Bên cạnh theo tổng giám đốc Techcombank từ đầu năm 2014 ban lãnh đạo Techcombank hợp tác với nhà tư vấn hàng đầu chiến lược giới để đánh giá tư vấn cho Techcombank chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện thị trường cạnh tranh hơn, thách thức Ví dụ Techcombank ngân hàng Việt Nam tổ chức tư vấn chiến lược McKinsey chọn để tư vấn việc rà sốt cơng việc cá nhân, phận ngân hàng, tìm điểm yếu cần khắc phục để hồn thiện máy Techcombank ngân hàng đưa hệ thống ngân hàng lõi (corebanking) vào hoạt động, với hỗ trợ cổ đông chiến lược HSBC, Techcombank xây dựng mô hình quản trị đại với khối chức chuyên biệt, hoạt đông minh bạch hạn chế rủi ro tất hướng tới phục vụ khách hàng cách tố Thông thường với khách hàng doanh nghiệp chi nhánh có nhiều quyền hạn việc phê duyệt khoản vay có quyền tự định chi phí hoạt động chi nhánh Nhưng phát triển dịch vụ tài cá nhân, địi hỏi số lượng phịng giao dịch, chi nhánh bán lẻ phó tổng giám đốc để phục vụ dân chúng phải tăng lên nhiều Xuất phát từ mạng lưới rộng vậy, để quản lý chuyên quyền cũ khó cho Hội sở ngân hàng việc nắm bắt thơng tin quản trị Chính vậy, Techcombank đề chiến lược quản lý tập trung Các chi nhánh thay có quyền phê duyệt khoản vay trước phải gửi hồ sơ lên trung tâm chuyên trách lập với tên gọi Trung tâm phê duyệt tập trung Về chi phí trình hoạt động, tất nhu cầu tập trung để mua sắm đồng loạt phân phối lại cho đơn vị để giảm thiểu thất thoát II Chiến lược tăng trưởng sách triển khai Đối với ngân hàng tổ chức vốn yếu tố quan trọng để đảm bảo tồn thúc đẩy doanh nghiệp phát triển Do để tạo nguồn vốn lớn, ổn định chiến lược tăng trường mà ngân hàng Techcombank lựa chọn chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ liên minh với ngân hàng nước nước, tổ chức… Chiến lược liên minh hợp tác Thông qua hợp tác Techcombank mong muốn nâng cao khả hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp vừa nhỏ, giúp doanh nghiệp vừa nhỏ người dân tiếp 16 cận gần với nguồn vốn vay ngân hàng tổ chức tài lớn giới để phát triển sản xuất, kinh doanh Chỉ cách vài năm Techcombank chưa phải ngân hàng danh tiếng mà xếp vào dạng ngân hàng bậc trung Thế ngân hàng có “kết duyên” lịch sử với HSBC (ngân hàng số giới) vào năm 2005 Vào thời điểm Techcombank trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam cổ đơng chiến lược HSBC chiếm tới 20% vốn vay cổ phần làm cho Techcombank có khác biệt trội HSBC trở thành đảm bảo vững vàng cho tin cậy, vững chãi cung cấp đảm bảo chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng Đây nhân tố cức kì quản trọng bối cảnh kinh tế nói chung cịn nhiều khó khăn người dân ln mong muốn tìm nơi trú ẩn an toàn cho đồng tiền tiết kiệm Việc HSBC tăng tỷ lệ sở hữu Techcombank lên 20% nằm kế hoạch định trước thể mạnh mẽ cam kết đầu tư chiến lược HSBC Techcombank Nguồn vốn ngân hàng HSBC rót vào Techcombank cho vốn chủ sở hữu ngân hàng mạnh nhiều (HSBC bỏ số tiền gần 80 triệu USD mua cổ phần thêm để nâng tỷ lệ sở hữu Techcombank từ 15% lên 20%) Tất nhiên với tỷ lệ sở hữu Techcombank tăng lên, vai trò nhà đầu tư chiến lược định ngân hàng lớn Đi kèm với HSBC tăng cường hoạt động hỗ trợ Techcombank chiến lược phát triển cải tổ hoạt động quản trị điều hành, cung cấp hoạt động sản phẩm dịch vụ ngân hàng có đẳng cấp cao Ngồi số tiền mua cổ phần nói trên, HSBC chuyển cho Techcombank số tiền tổng cộng 25 triệu USD khuôn khổ trợ giúp kỹ thuật nhằm cung cấp nguồn lực để Techcombank nâng cao nội lực lĩnh vực xung yếu phát triến sản phẩm, marketing , vận hành nghiệp vụ, quản trị rủi ro, thông tin quản lý, kiểm tốn nội bộ… Khơng mà ngày 10/4/2012 ngân hàng Techcombank ký kết thảo thuận với cơng ty tài Proparco cung cấp khoản vay giá trị 15 triệu USD trung dài hạn để Techcombank có thêm vốn phục vụ chiến lược hỗ trợ doanh nghiệp vừa nhỏ theo chủ trương phủ ngân hàng nhà nước Phát biểu cho kiện ông Nguyễn Đức Vinh – tổng giám đốc ngân hàng Techcombank cho biết: “Nhằm thực tốt chủ trương phủ ngân hàng nhà nước việc hỗ trợ nguồn vốn cho doanh nghiệp trước tình hình kinh tế khó khăn đất nước, hợp tác với Proparco với khoản vay 15 triệu USD để nâng cao cách đáng kể lực cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp Việc hợp tác mở hội tiếp 17 cận nguồn vốn cung cấp ổn định cho khách hàng doanh nghiệp Techcombank có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.” Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ Thẻ ATM Techcombank thẻ ngân hàng Việt Nam kết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi khách hàng Thời điểm khách hàng sử dụng thẻ ATM ngân hàng khác phải có riêng tài khoản ATM rút tiền rút từ tài khoản tiền gửi qua thẻ Ngồi ra, Techcombank cịn có dịch vụ truy vấn thông tin, chuyển khoản qua internet với số tiền tối đa ngày lên tới 500 triệu đồng, toán tin nhắn điện thoại di động, tài khoản tiết kiệm đa năng, kết hợp sản phẩm ngân hàng với sản phẩm bảo hiểm…Mục tiêu Techcombank phát triển thành ngân hàng bán lẻ phát triển toàn diện Các sản phẩm Techcombank bay chuyên biệt hóa sâu phục vụ nhu cầu đa dạng khách hàng: thẻ toán, dịch vụ tài khoản, sản phẩm huy động, cho vay mua nhà, tín dụng tiêu dùng Ơng Vinh cho biết Techcombank số ngân hàng Việt Nam có nguồn thu cao từ dịch vụ, Techcombank phát triển nhiều ứng dụng, sản phẩm tiện ích hướng tới khách hàng, cung cấp dịch vụ trọn gói, “một cửa” giúp khách hàng tiết kiệm thời gian thủ tục giao dịch với khách hàng Techcombank kết nối liên thông với liên minh thẻ Smarlink Bank net, hệ thống kinh doanh đối tác chiến lược HSBC, qua cho phép chủ thể ngân hàng thực giao dịch 5000 máy ATM phạm vi tồn quốc Tính đến cuối tháng 6, Techcombank phát hành 500.000 thẻ tốn có 80.000 thẻ VISA Debit VISA Credit Đến với Techcombank khách hàng đâu giao dịch sử dụng dịch vụ gia tăng như: giao dịch thẻ tự động toàn quốc, giao dịch quản lý tài khoản qua internet, tư vấn miễm phí 24/7 thông qua hệ thống dịch cụ điện thoại 1800 588 822 Thêm vào nhằm gia tăng thêm tính tiện ích, linh hoạt sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng có nhu cầu đa dạng Techcombank đồng thời đẩy mạnh sản phẩm liên kết với đối tác Tiêu biểu sư kết hợp ngân hàng với tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ cho đời sản phẩm bảo hiểm đầu tư cho khách hàng gửi tiền (sản phẩm tiết kiệm tích lũy bảo gia, sản phẩm tiết kiệm giáo dục, sản phẩm cho vay tiêu dùng khơng có tài sản đảm bảo), hợp tác với công ty Bảo Việt phi nhân thọ cung cấp sản phẩm bảo hiểm hàng hóa, kho vận cho khách hàng vay vốn Techcombank 18 KẾT LUẬN Qua trình tìm hiểu nghiên cứu, nhận thấy Techcombank ngân hàng động, có thương hiệu mạnh có vị tài lớn Với chiến lược đắn, Techcombank thực mục tiêu 20 năm qua mà tạo tảng vững cho phát triển bền vững mang lại lợi ích cho khách hàng, cổ đơng, nhân viên đóng góp cho cộng đồng xã hội 19