1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thơ hồ xuân hương và bích khê từ góc nhìn văn hóa

152 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 152
Dung lượng 1,92 MB

Nội dung

fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf LỜI CẢM ƠN Trong trình thực luận văn này, người viết nhận động viên, giúp đỡ nhiệt tình nhiều bạn bè, đồng nghiệp quý thầy Cô Tôi xin chân thành cảm ơn: Xin cảm ơn quý Thầy Cô Ban chủ nhiệm khoa Ngữ văn, phịng khoa họccơng nghệ sau đại học, q Thầy trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh truyền đạt kiến thức giúp đỡ suốt trình học tập Xin cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo Long An, Ban Giám Hiệu trường trung học phổ thông Cần Giuộc, tập thể giáo viên tổ văn trường tạo điều kiện thuận lợi cho tơi suốt q trình học tập Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc PGS TS Lê Thu Yến, người trực tiếp giảng dạy, bảo hướng dẫn tận tình để tơi hồn thành ln văn Người thực luận văn gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Nguyễn Thị Phương Thùy dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng Các số liệu, kết nêu luận văn trung thực chưa công bố cơng trình khác Người thực Nguyễn Thị Phương Thùy gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Mục Lục LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỞ ĐẦU 1 Lý chọn đề tài Lịch sử vấn đề Chương 1: NHỮNG CƠ SỞ CHUNG 12 1.1 Khái niệm văn hóa 12 1.2 Tìm hiểu văn hóa Phương Đơng, văn hóa Phương Tây văn hóa Việt 17 1.2.1 Văn hóa Phương Đơng (văn hóa Trung Hoa) 17 1.2.2 Văn hóa Phương Tây (văn hóa Pháp) 19 1.2.3 Văn hóa Việt Nam 20 gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf 1.3 Ảnh hưởng văn hóa văn học 22 1.4 Giới thiệu chung Hồ Xuân Hương Bích Khê 26 1.4.1 Hồ Xuân Hương 26 1.4.2.Bích Khê 28 Tiểu kết chương 34 Chương NÉT TƯƠNG ĐỒNG GIỮA THƠ HỒ XN HƯƠNG VÀ THƠ BÍCH KHÊ TỪ GĨC NHÌN VĂN HĨA 35 2.1 Nét đẹp hình thể người phụ nữ 35 2.2 Khát vọng người phụ nữ 47 2.3 Đấu tranh cho nữ quyền 59 2.4 Thể thơ đường luật 67 2.5 Tính nhạc họa thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê 77 dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Tiểu kết chương 100 Chương 3: NÉT DỊ BIỆT GIỮA THƠ HỒ XUÂN HƯƠNG VỚI THƠ BÍCH KHÊ TỪ GĨC NHÌN VĂN HĨA 101 3.1 Thơ Hồ Xuân Hương gần với văn hóa, văn học dân gian 101 3.2 Thơ Bích Khê gần với thơ tượng trưng, siêu thực văn học Pháp 107 3.3 Thơ Hồ Xuân Hương gắn với tính ngưỡng phồn thực 120 3.4 Thơ Bích Khê mang yếu tố tâm linh- đề cập nhiều hồn, mộng 123 3.4.1 Mộng 124 3.4.2 Hồn 130 3.5 Thể thơ thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê 132 Tiếu kết chương 140 gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf KẾT LUẬN 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO 143 dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf MỞ ĐẦU Lý chọn đề tài Lê Trí Viễn nói: “ hay văn chương khơng bào vơi cạn Ở thời, người, ngồi gá trị khơng bác bỏ phát hay riêng theo thời, nơi người” [66,tr.3] Vì mà văn chương ln ln có sức hấp dẫn người Như biết có Hồ Xuân Hương- nữ sĩ độc đáo nhà thơ Xuân Diệu tôn vinh "Bà chúa thơ Nôm" thơ nừ sĩ nhiều người đánh giá, bình luận có tới hàng trăm viết, hàng nghìn ý kiến khác xoay quanh thơ bà Bởi thơ Xuân Hương vần thơ xuất phát từ rung cảm tâm hồn lớn, trái tim đa cảm với sống thực nữ sĩ tài hoa, độc đáo Đầy cá tính Trong dịng chảy văn học Hồ Xuân Hương tự tìm cho lối với phong cách riêng đạt đến đỉnh cao sáng tạo tên tuổi bà vượt tầm biên giới Tổ quốc mà thơ bà chọn dịch giới thiệu nước Sơ dĩ, thơ gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Hồ Xuân Hương có vị trí đặc biệt tư tưởng mà bà đề cập soi sáng thời điểm lúc tư tưởng mới, lạ, gây hứng thú với bạn đọc Những vấn đề khơng năm ngồi khát vọng người hạnh phúc, tinh yêu, khát vọng giải phóng người- đặc biệt giới nữ Từ văn học nước nhà bắt đầu hội nhập, thơ ca có thay đổi lớn Văn học đại đời phát triển bối cảnh quan niệm giá trị văn hóa truyền thống khơng ngừng bị giải thể, biến đổi quan niệm giá trị giao lưu văn hóa với phương Tây đem lại Văn học đại Âu hóa nhiều phương diện, tiếp tục chịu chi phối văn hóa truyền thống Như Hồi Thanh nói: "Sự gặp gỡ phương Tây biến thiên lớn lịch sử Việt Sam từ mươi kỷ Có biết thay đổi lạ văn hóa văn minh phương Tây giao lưu với văn minh phương Đông”[59,tr.10] Trong thời kỳ này, Bích Khê “bơng lạ nơ hương”, "thiên tài" đọc thơ Bích Khê, ta thấy hầu hết thơ ông đề mang tâm tư sắc thái thời đại dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Bên cạnh đó, văn hóa vấn đề toàn nhân loại quan tâm Văn hóa hiểu hệ thống giá trị vật chất tinh thần người sáng tạo tích lũy lưu truyền từ hệ sang hệ khác hoạt động sản xuất, nếp suy nghĩ, cách sống tương tác người với môi trường tự nhiên xã hội Ở chỗ nào, đâu người ta bàn đến văn hóa Hơn lúc hết quốc gia lo giữ cho sắc văn hóa dân tộc, thấm sâu vào cội rễ dân tộc Nó tinh hoa sâu lắng, ẩn nếp sống đời thường nơi tâm linh sâu thẳm người Tất giá trị ấy, tìm thấy mảng khác đời sống dân tộc, văn chương giữ vai trị quan trọng Việc phân tích văn học đồng thời có thâm nhập vào tảng văn hóa cho ta nhìn tồn diện hơn, lí giải hợp lí yếu tố khác văn học từ đề tài, chủ đề, yếu tố thi pháp Nghiên cứu thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê cách mà chọn để tiếp cận cố gắng ghi nhận, trân trọng với tác giả có đời lao động nghệ thuật nghiêm tức, có nhiều cống hiến đáng trân trọng Đồng thời dịp để chúng tơi tìm hiểu, áp dụng phương pháp văn hóa học nghiên cứu văn học Qua việc làm chúng tơi hi vọng góp phần nhỏ bé vào việc xác lập mối gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf liên hệ văn hóa văn học cụ thể là; thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê từ góc nhìn văn hóa Đó lí để chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn Lịch sử vấn đề Nghiên cứu thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê, chúng tơi nhận thấy có viết cơng trình nghiên cứu tạp chí Những ý kiến đánh giá từ khía cạnh khác Chúng tơi xin điểm qua cơng trình, viết tiêu biểu nghiên cứu Hồ Xuân Hương Bích Khê Cuộc đời thơ Hồ Xuân Hương xem chuỗi bí ẩn gây nhiều tranh luận giới nghiên cứu Mọi người có nhìn nhận đánh giá khác xem chững cách giải chưa thỏa đáng Điều chứng tỏ Hồ Xuân Hương tượng độc đáo, bí ẩn có sức hấp dẫn nên dù có nhiều cơng trình nghiên cứu khám phá thân thế, người thơ bà chưa thống dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Chính gặp khó khăn nên trước có cơng trình nghiên cứu thơ bà Sang kỉ XX, đời nghiệp thơ ca Hồ Xuân Hương mở có nhiều cơng trình nghiên cứu với đa dạng hướng khai thác khác đời Với tài thơ độc đáo riêng Hồ Xuân Hương thu hút biết hệ nhà nghiên cứu độc giả yêu quý thơ bà vào tìm kiếm, mà thân thi tài bà liên tục đánh giá lại Nghiên cứu người thơ Hồ Xuân Hương đực giới nghiên cứu tiếp nhận nhiều góc độ phê bình văn học tiếp nhận văn học nhiều khuynh hướng phân tâm học văn học Xã hội học, văn hóa học Qua cơng trình nghiên cứu Hồ Xn Hương, từ trước đến nay, nhận thấy, việc đánh giá thơ Hồ Xuân Hương diễn phức lạp Riêng việc tiếp cận thơ Nôm Hồ Xuân Hương góc độ văn hóa chưa nhiều, ý kiến chu yếu xoay quanh vấn đề dâm, tục thơ bà Trước hết phải kể đến Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu, đầu năm XX, phê bình: “'thơ Hồ Xuân Hương thật tinh quái, câu hay đọc lên đến ghe người Người ta có câu: thi trung hữu họa Nghĩa thơ có vẽ Như thơ Hồ Xuân Hương lại là: thi trung hữu quỷ Nghĩa thơ có ma! Song mà nhận thời tục ” [43, gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf tr 19] Đến Trương Tửu "Cái ám ảnh Hồ Xuân Hương", ông thấy thơ Hồ Xuân Hương có tục dâm ngồi khơng có khác Trương Tửu cịn gọi Xn Hương "thiên tài hiếu dâm", Trương Tửu cho rằng: thơ Hồ Xuân Hương có “ ám ảnh bệnh thần kinh dục tình khơng thỏa mãn” [43 tr.320] Cịn tác phẩm “Hồ Xuân Hương tác phẩm thân văn tài”, Nguyễn Văn Hanh lại viết: “dục tình ngày tăng, nén lại bồng bột.Ngày qua tháng qua, sức ép tình dục tăng cần khẩn cấp kết : Hồ Xuân Hương khủng hoảng tình dục Khủng hoảng nặng kết bệnh thần kinh”[43,tr.320] Hoa Bằng “ Quốc văn đời tây sơn” “ Hồ Xuân Hương, thân thế, tư tưởng thi phẩm” cho Hồ Xuân Hương “chẳng nhà đại thi hào, mà lại nhà đại tư tưởng, đại cách mạng nữa” ơng khơng nói đến nhân tố tục dâm [43,tr.321.] dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Tiếp cận thơ Nôm Hồ Xuân Hương theo hướng dâm tục cịn có Văn Tân Trong “ ý nghĩa giá trị thơ Hồ Xuân Hương” trích “ Hồ Xuân Hương với giời phụ nữ, văn học giáo dục”, ông viết : “ Ở Hồ Xuân Hương, dâm tục luôn sôi sục trầm trọng người mực đa tình Xuân Hương Dâm tục ăn sâu vào ý thức tư tưởng Xuân Hương, chi phối hầu hết thi phẩm Xuân Hương”[43,tr.321] Năm 1982, “ Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ”, nhà thơ Xuân Diệu có “ Hồ Xuân Hương – bà chúa thơ Nôm” Tác giả nhậ xét “ văn học Việt Nam có nhà thơ kể đơc đáo đứng vào hàng bậc mà lại hai lần độc đáo; Hồ Xuân Hương tên kỳ diệu, sừng sững làng thơ Việt Nam”[43,tr.192] Năm 1987, “Tuyển tập phê bình bình luận thơ Hồ Xn Hương”, Lê Trí Viễn có “Nghĩ thơ Hồ Xuân Hương” Tác giả đánh giá thân tài thơ nữ sĩ kèm theo ý kiến trích lại nhà văn, nhà nghiên cứu có tên tuổi năm 1989, “thơ Hồ Xuân Hương”, Lê Trí Viễn lại tiếp tục tóm lược cách sâu sắc vấn đề nghiên cứu vấn đề đặt nghiên cứu Hồ Xuân Hương Ông nhấn mạnh đến việc tìm hiểu, nghiên cứu thơ Hồ Xuân Hương từ nguồn văn hóa dân gian gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Về sau có cơng trình nghiên cứu thơ nôm Hồ Xuân Hương theo phương pháp phê bình văn hóa có đề cập đến cơng trình “Hồ Xn Hương hồi niệm phồn thực Đỗ Lai Thúy” Đỗ Lai Thúy vận dụng hai khái niệm chủ chốt nhân học văn hóa “ biểu tượng phồn thực” – âm vật dương vật, “ vô thức tập thể” để soi chiếu gải mã tượng thơ Hồ Xuân Hương Theo ông “ tín ngưỡng phồn thực” sở tạo nên tượng thơ Hồ Xuân Hương bắt nguồn từ điểm nhìn văn hóa Ý kiến gaii3 thích phần sức hấp dẫn thơ Hồ Xuân Hương đời sống dân gian Gần dây nhất, đầu năm 2008 tác phẩm “Sức hấp dẫn thơ Nôm Hồ Xuân Hương” Lê Thu Yến đem đến cho người tiếp nhận văn học khám phá mẻ nội dung nghệ thuật thơ Nôm Hồ Xuân Hương góc nhìn trần người Một người yêu thơ Nôm Hồ Xuân Hương tác giả Lê Thu Yến đưa vấn đề giới tính điểm nhấn để lí giải cho hấp dẫn thơ Nôm Hồ Xuân Hương thu hút bao hệ người yêu thơ Hồ Xuân Hương nói riêng người yêu văn chương nói chung Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu Hồ Xuân Hương học viên trường đại học dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf Có thể nói rằng, cơng trình nghiên cứu khoa học nhiều sâu vào nghiên cứu tìm hiểu đưa lí giải sâu sắc, thú vị số phương diện cụ thể sáng tác Hồ Xn Hương Riêng xét góc nhìn văn hóa, viết có đề cập chưa có đào sâu góc nhìn này, số cơng trình nghiên cứu xoay quanh vấn đề tục dâm thơ bà số cơng trình khác lại thiên chê khen tài thơ bà mà chưa gọi lên cụ thể vấn đề văn hóa thơ Hồ Xuân Hương Bích Khê nhà thơ danh từ cịn trẻ Vì sớm, thi nhân để lại khối lượng sáng tác không nhiều lại “một đóa hoa thần dị” So với Hồ Xuân Hương số lượng viết thơ Bích Khê khơng nhiều; nhiên có đủ phê bình, nghiên cứu, chân dung văn học nửa chân dung Có thể điểm qua vài ý kiến, đánh giá nhận xét thơ Bích Khê: Năm 1939 tập “Tinh huyết” đời gây tiếng vang lớn, Hàn Mặc Tử viết lời đề tựa Có thể nói, thi sĩ Hàn Mặc Tử người sâu bình giá Bích Khê; “Thi sĩ Bích Khê người có đơi mắt mơ, mộng, ảo nhìn vào thực tế gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf thực trở thành chiêm bao, nhìn sang chiêm bao lại thấy xô sang địa hạt huyền diệu”[37,tr.104] Trong “Thi nhân Việt Nam", Hoài Thanh Hoài Chân nhận định khái qt; “Bích Khê có câu thơ hay vào bậc Việt Nam [52, tr.227] Sau Bích Khê qua đời khoảng 15 năm, thơ Bích Khê có điều kiện để sống dậy qua viết Đinh Hùng- bạn thơ Bích Khê đăng rải rác báo Tập san văn học giai đoạn đãnh riêng cho Bích Khê số đặc biệt chủ đề “Tưởng niệm Bích Khê" với tám viết cơng phu, tập trung hai hướng chính: đời nhà thơ thi nghiệp Bích Khê Vào năm 1967, Quách Tấn viết “Đời thơ Bích Khê” với nhìn tống quát, ông so sánh “Tinh huyết” với “Tinh hoa” “Mấy dịng thơ cũ” từ rút kết luận: “muốn tìm hiểu Bích Khê phải tìm thể thơ phóng túng" [29, tr.98] Bài viết lưu ý giá trị nhạc cốt cách thơ Bích Khê Cùng năm Đinh Hùng cho xuất “Ngày có em" chủ yếu nói đời Bích Khê dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 133 thơ thỏa chí biểu đạt tình ý thơ xưa không tự nhiên, nhiều khuôn khổ ràng buộc thi hứng thi nhân Thơ số làm theo thể kịch thơ số thơ văn xi xuất gây ý người đọc Về số câu số khổ thơ: Thơ Đường nhiều câu ( dịng thơ) câu ( dòng thơ) thành thơ Thơ Đường luật thất ngơn chữ cịn ngũ ngôn chữ Khảo sát thơ Hồ Xuân Hương ta thấy có 34 thơ câu ( dòng) 14 thơ câu ( dịng): Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hơi, Này Xn Hương quệt Có phải dun thắm lại, Đừng xanh bạc, vôi (Mời trầu) Hay: Kẻ đắp chăn kẻ lạnh lùng, gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Chém cha kiếp lấy chồng chung Năm mười họa hay chớ, Một tháng đơi lần có khơng Cơ đấm ăn xơi, xơi lại hẩm, Cầm làm mướn, mướn không công Thân ví biết dường Thà thơi đành xong ( Làm lẽ) Trong thơ đại số câu khơng hạn định, chí số câu khổ thơ không thiết cố định, thơ đại không nhất chữ chữ thơ Đường, có câu có hai chữ, có câu sơ chữ kéo dài câu dài ngắn không xêp theo trật tự định, tìm hiểu thơ Bích Khê ta thấy số câu khơng hạn định, số chữ nhiều khơng có thơ có câu: dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 134 Thân bệnh; ngô vàng mưa rụng; Bút thân: sông lạnh ánh rơi Sau nghìn thu trần Hồn bóng nguyệt soi (Lời tuyệt mệnh) Hay có thơ gổm câu có lại chia thành hai khổ thơ: Tinh chất ngàn xuân hiệp lại ta, Mình chim tước nhẹ bay qua Ơí mê luyến màu nhan sắc Níu thiêp mơ lồn vẻ nguyệt ba Son trẻ Thiên tài lông hạc múa, Xanh tươi nghệ thuật bút đào pha lãng đãng bầu hương nhạc, gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Phất phất gần phất phất xa (Tinh chất ngàn xuân) Hay: Ôi chiều mùa thu mà buồn! Tầng khói biếc đầy tràn thơn, Dịng sơng đờ khơng muốn chảy Có phải hơm chở nặng hồn? Gió mang mùi lăng tẩm Buồn cắt lên đền miếng đen Người viễn khách, lòng sầu vạn cổ Dặm mòn muốn gặp người quen! (Dặm mòn) dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 135 Hoặc có thơ kéo dài đến 273 câu (Châu cuối tập Tinh huyết) Không kéo dài số câu mà ta cịn thấy thời kỳ có tượng văn xuôi tràn vào thơ: Chiều thu Sau rặng tre xa, mặt trời khuất bóng, Ánh vàng cịn rải rác cánh đồng xanh rộng… ( Trên đường - Nguyễn Văn Kiện) Về vần, thơ luật Đường (cụ thể thất ngôn bát cú) thường sử dụng vần bằng, vần ( độc vận) vần nằm chữ cuối câu ( vần chần) Bài thơ câu có câu ( 1,2,4,6,8) phải hiệp vần ( Thông thường câu ( tứ tuyệt) ba vần, câu ( bát cú) vần) Thơ Hồ Xuân Hương ta thấy bà tuân thủ cách gieo vần thể luật Đường Khảo sát Tự tình I, ta thấy Xuân Hương dử dụng vần om ( độc vận) nằm chữ cuối câu 1, 2, 4, 6,8 Hồ Xuân Hương sử dụng vần thơ từ bom – chòm – om – mòn- tom Tiếng gà văng vẳng gáy bom n hận trơng khắp chịm gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Mõ thảm không khua mà cốc, Chuông sầu chẳng đánh cớ om? Trước nghe tiếng thêm rền rĩ, Sau giận dun để mõm mịm, Tài tử văn nhân tá? Thân đâu chĩu già tom! ( Tự tình I) Thơ Mới thay lối gieo vần cuối câu đầu câu chẵn khác lại chuyển sang gieo vần tương ứng, có có câu khơng có vần Thơ đại lại mô tho cách hiệp vần thơ Pháp ( gieo vần liên tiếp, vần ôm nhau, vần gián cách), câu tự hiệp theo nhiều vần ( trắc) không có vần ( độc vận) thơ luật Đường Vần thơ Bích Khê phong phú, thay đổi phù hợp với cảm xúc Hoa cỏ bốn mùa thay đổi tiết dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 136 Ngàn năm cụm xanh Cheo leo lắt lẻo đèo treo qn Róc rách đìu hiu nước xuống ghềnh Gió thổi rừng mai bơng dã dượi, Mưa thêu nắng mong manh Mục tử năm ba điều thổi điệu Nắng vàng cao thấp, núi rung rinh (Đăng lâm) Có Bích Khê thiên cách gieo vần dòng giống luyến láy nhạc: Lam nhung ô! Màu lưng chừng trời Xanh nhung ô! Màu phơi nơi nơi (Hoãng Hoa) gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Về nhịp thơ; Thơ Đường luật ngắt nhịp 2/3 (ở câu ngũ ngôn) hay 4/3 2/5 (ở câu thất ngôn) Các thơ thất ngôn Xuân Hương mặt ngắt nhịp 4/3 mặt khác ngắt nhịp tự không bị quy định niêm luật, đăng đối Nhịp thơ Hồ Xuân Hương có nhịp 2/5 hay 2/3/2 5/2 Nhịp 2/5: Chày kinh, tiểuđể suông không đấm Tràng hạt vãi lần đếm lại đeo (Qn Sứ) Nhịp 2/3/2: Khơng có mà có, ngoan (Khơng chồng mà chữa) Nhịp 5/2: Đầu sư há phải bà cốt dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 137 (Sư bị ong châm) Thơ đại ngắt nhịp tự linh hoạt tùy theo nhu cầu người sáng tác Bởi vì, nhịp thơ yếu tố quan trọng tạo nên tiết tấu, giai điệu, âm hưởng cho câu thơ Nhiều câu thơ hiểu theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào cách ngắt nhịp Thơ Mới thường bỏ vần sau chữ thứ thứ thứ lại bỏ vân chữ thứ mạch chữ thứ phân câu thơ thành hai đoạn chữ Bích Khê làm điều dó Những cánh hồng đơm, cánh hồng đơm Đây ngọc thạch xanh tờ? Thơ ngà ngà say! Thơ ngà ngà say! Nhạc gây hoa mộng, nhạc ngát mây; Nhạc lên cung hường, nhạc vơ đào động, Ơ nàng tiên nương!- Hớp nhạc đầy hương (Nhạc) gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Có đoạn thơ, Bích Khê lại cho vài câu thơ vào vòng đơn: Người hòa điệu với thiên nhiên ân Buồn, xanh trời, (Tôi trôi với bờ Êm biếc- khóc với thu: lời úa ngơ Vàng Khi cách biệt- giừa hồn xây mộTình hơm qua – dài hơm thường nhớ Im lặng nhìn bơng ý, lặng lờ lên Những dáng hình khí) Giữa mênh mơng (Duy tân) Về ngơn ngữ; Khác với lối nói ước lệ có thơ Trung đại ngơn ngữ thơ giàu hình tượng cảm xúc Để tăng tính hình tượng thơ nhà thơ Mới sử dụng rộng rãi biện pháp tu từ lối diễn tả tinh tế cảm giác, màu dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 138 hội họa để tác động thẳng vào cảm giác người đọc Cũng thi sĩ thơ đại, thơ Bích Khê dùng nhiêu hình ảnh ẩn dụ chuyển đổi cảm giác; Mộng xanh, mộng xanh, xanh Chống thời gian vây quanh mơn đầu thục nữ (Sắc đẹp) Khi cần ca tụng vẻ đẹp giai nhân Bích khê sử dụng ngoa dụ: Nàng tuyết hay da nàng tuyết điểm? Nàng hương hay nhan sắc lên hương? Mắt ngời châu rung ánh sóng nghê thường, Lệ tích lại tn hàng đ ngọc Đêm u huyền ngủ mơ mái tóc Vài chút trăng say động môi (Tranh lõa thể) gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Thơ Bích Khê gần với thơ tượng trưng, siêu thực cách cảm nhận thể nhà thơ Lối sáng tác tượng trưng thường dựa vào liên tưởng, cuồg tưởng, ám thị, trực giác thể cảm quan siêu thực Hai vú nàng! Hai vú nàng! Chao ôi! Cho nút dịng sâm lộng Ơi lồ lộ tịa Hoa Nghiêm dộng! Tôi run run hãm lại cánh hồn si Ồ hai tay rơi chén ngọc lưu ly; Ô hai chân nở màu sen ẻo lả; Cho nàng! Cho tơi nàng! Tất cả… (Tranh lõa thể) Nhìn chung, nhà thơ lựa chọn hình thức thơ để biểu đạt nội dung tưởng phải phù hợp với cảm xúc tác giả thơ Hồ Xuân Hương mặt vừa tuân thủ dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 139 thi pháp Văn học trung đại, chuẩn mực quy phạm thê thơ Đường luật mặt khác bà phá vỡ quy phạm để rộng đường sáng tạo Thơ Bích Khê thể thơ tự khơng bị gị bó vào hình thức, khn khổ cố định nên mở rộng tối đa sắc thái biểu cảm gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 140 Tiếu kết chương Cuối kỷ XVIII – đầu kỷ XIX dây giai đoạn văn học đạt nhiều thành tựu rực rỡ xuất nhiều tác giả tác phẩm tiêu biểu có nữ sĩ Hồ Xuân Hương Giai đoạn văn học viết chữ Nôm phát triển mạnh khẳng định vị đời sống văn học dân tộc khơng văn học cịn hướng Văn học dân gian, dùng thể tài văn học dân gian để sáng tác Đọc thơ Hồ Xuân Hương, ta thấy thơ bà bình dân chỗ dùng từ Hán- Việt mà dùng toàn tiếng việt thông thường Câu thơ bà viết coi tự nhiên, tự Với Xuân Hương, người phụ nữ binh dân dựa vào văn học thành văn Đó người có đời riêng nhiều chua xót lại tiềm tàng sức sống mãnh liệt Đầu kỷ XX, văn học Việt Nam chuyển động vận động theo hướng mới, trình Q trình cách tân thơ ca khơng tách rời trình cách tân đất nước Trong văn học xuất thể loại thể tư tưởng dân chủ, đề cao người cá nhân, khuyấn khích tài sáng tạo thoát khỏi qui phạm gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf văn học trung đại hướng văn minh phương Tây Bích Khê xem gương mặt đặc biệt thơ đại Đọc thơ Bích Khê ta nhận táo bạo bề bộn hình ảnh ln bị gị khuôn cân đối chặt chẽ câu thơ nhịp điệu Ngày qua nhìn nhà văn, nhà phê bình Bích Khê nhà thơ sáng tạo Cách tân, người gieo hạt giống thơ cho mùa sau dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 141 KẾT LUẬN Trên đường hội nhập giao lưu văn hóa có nhiệm vụ khơi phục, giữ gìn phát huy sắc văn hóa dân tộc Ý thức giữ gìn nét văn hóa khơng cịn đủ mạnh trước mà có nguy bị mai trước xô bồ nhốn nháo lai căng Vì tìm vế cuội nguồn văn hóa ý thức trách nhiệm người Việt Nam yêu nước chân Đọc tác phẩm văn học theo quan điểm văn hóa vận dụng tri thức văn hóa để nhận diện giải mã yếu tố thi pháp văn học Tiếp nhận văn hóa học thực chất tiếp cận liên nghành, yêu cầu vận dụng nhiều tri thức để giải mã tượng thi pháp tác phẩm văn học Một tượng thi pháp tiếp tục tồn tại, mà biến đổi hoạc biến mật để tượng thi pháp xuất Với đề tài nghiên cứu: Thơ Hồ Xn Hương thơ Bích Khê tứ góc nhìn văn hóa chúng tơi tiến hành khảo sát, phân tích, đối chiếu so sánh để làm rõ vấn đề sau: Hồ Xuân Hương Bích Khê nhà thơ dân tộc Việt Nam Thơ gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf thi nhân có giá trị nội dung nghệ thuật sâu sắc Nghiên cứu thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê góc nhìn văn hóa cách để làm rõ yếu tố văn hóa thơ hai tác giả Chúng xem xét thơ Hô Xuân Hương thơ Bích Khê đối sánh, tìm điểm tương đồng dị biệt, khơng phải với mục đích mà để tìm đa dạng cách thể tác giả, từ có nhìn thấu đáo Thơ Hồ Xuân Hương Bích Khê gặp số biểu hiện: hai thi sĩ đề cập vẻ đẹp người phụ nữ đặc biệt hình thể khát vọng tự nhiên; thơ có nhạc họa; thơ làm theo thể Đường luật Sự khác hai nhà thơ bắt nguồn từ giới tính, thời đại, hồn cảnh sống, cá tính phong cách người Điều giúp cho người ta quên Xuân Hương phá cách, dám sống yêu cách mãnh liệt nhất, Bích Khê – thiên tài, vịng ba tháng thơi viết tập thơ, viết máu huyết tinh tủy châu lệ, tất say sưa, đắm đuối hồn thi sĩ dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 142 Mỗi nhà thơ có xu hướng tìm tịi cách tân thơ Chúng ta tiếp nhận Hồ Xuân Hương hồn thơ độc đáo, tâm hồn thành khẩn sâu sắc có dũng khí chống lại bóp nghẹt người xã hội phong kiến tàn lạ bênh \ ực quycn sông người đặc biệt ngtrời phụ nữ đồng thời làm nên thơ đại chúng, hay, vào bậc văn học Việt Nam, vần “thơ Hồ Xuân Hương" mà khơng qn Cịn với Bích Khê, ơng có ý thức cách tân thơ so với tác giả phong trào thơ Mới, với số nhà thơ khác Đúng nhận xét Hàn Mặc Tử thơ Bích Khê: Một bơng hoa lạ nở hương, thứ hương quý trọng, thơm đủ mùi phước lộc Ta sánh văn thơ Bích Khê đóa hoa thần dị thi sĩ Bích Khê người có đơi mắt mơ, mộng, ảo, nhìn vào thực tế thật thành chiêm bao, nhìn vào chim bao lại thấy xô sang địa hạt huyền diệu…[37, tr 104] Hướng phát triển đề tài: Với đề tài: Thơ Hồ Xuân Hương thơ Bích Khê từ góc nhìn văn hóa giới hạn phạm vi nghiên cứu vấn đề thuộc nội dung Chúng gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf tơi hy vọng triển khai đề tài sâu rộng theo hướng sau: - Tìm hiểu yếu tố văn hóa hai phương diện nội dung hình thức nghệ thuật - Tìm hiểu yếu tố văn hóa tác giả, tác phẩm tiêu biểu khác, không thể thơ mà truyện ngắn hay kịch dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO Đào Duy Anh (1951), Việt Nam văn hóa sử cương, nxb Bốn Phương, Viện học thuật, Sài Gịn Trần Hồi Anh (2012), Văn hóa nhìn từ văn hóa ( tiểu luận phê bình), Nxb Niên, HCM Lại Nguyên Ân (2004), 150 Thuật ngữ văn học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Trần Lê Bảo (2011), Giải mã văn học từ mã văn hóa, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội Hoa Bằng (1970), Hồ Xuân Hương – nhà cách mạng, Nxb Bốn phương, Viện học thuật, Sài Gòn Vũ Bằng (1993), Thương nhớ mười hai, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội Lưu Văn Bổng ( chủ biên), Nguyễn Văn Dân, Lê Phong Tuyết (2001), văn học so sánh lí luận ứng dụng, Nxb khoa học xã hội, Hà Nội C.G.Jung ( 1970), Thăm dò tiềm thức, An Tiêm, Sài Gòn Bùi Hạnh Cẩn ( 1999), Hồ Xuân Hương, thơ chữ Hán, chữ Nôm gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf giai thoại, Nxb văn hóa thơng tin, Hà Nội 10 Huy Cận, Hà Minh Đức (1993), Nhìn lại cách mạng thi ca, Nxb Giáo dục, Hà Nội 11 Đỗ Hữu Châu (2000), “ Tìm hiểu văn hóa qua ngơn ngữ”, Tạp chí ngơn ngữ, (10), tr13 12 Thiều Chửu (1997), Hán – Việt từ điển, Nxb Tp HCM, Tp HCM 13 Chu Xuân Diên (2002), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Đại học quốc gia Tp HCM, Tp.HCM 14 Chu Xuân Diên (2004), Mấy vấn đề văn hóa văn học dân gian, Nxb Đại học quốc gia Tp HCM, Tp.HCM 15 Nguyễn Văn Dân (2012), Phương pháp luận nghiên cứu văn học, Nxb khoa học xã hội, Hà Nội 16 Nguyễn Đăng Duy (2002), Văn hóa tâm linh, Nxb Văn hóa thơng tin, Hà Nội 17 Dzuy – Dza (2000), Thơ đời Hồ Xuân Hương, Nxb Văn học, Tp HCM dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 144 18 Phan Cự Đệ (1982), Phong trào thơ 1932-1945, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 19 E.B.tylor (2002), Văn hóa nguyên thủy, Nxb Giáo dục, Hà Nội 20 Nguyễn Văn Hanh (1970), Hồ Xuân Hương tác phẩm, thân văn tài, Nxb Khai Trí, Sài Gịn 21 Heghen ( Chu Quang Tiềm dịch) (1979), Mỹ học, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 22 Nguyễn Hữu Hiếu (2004), Tìm hiểu văn hóa tâm linh Nam bộ, Nxb Trả, Tp.HCM 23 Đỗ Đức Hiếu (1993), Nhìn lại cách mạng thi ca, Nxb Giáo dục, Hà Nội.\ 24 Đơng Hồi(1994), Thơ Pháp nửa sau kỷ XIX – Đầu kỷ XX, NXb văn học, Hà Nội 25 Lương Quỳnh Khê (1995), Văn hóa thẩm mỹ nhân cách, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 26 Nguyễn Lộc (1982), Thơ Hồ Xuân Hương, Nxb Văn học, Hà Nội gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf 27 M Goocki, Makar (1970), Tuyển tập truyện ngắn ( Tập 1), Nxb văn học, Hà Nội 28 Hồ Chí Minh (2002), Hồ Chí Minh tồn tập ( tập 1.3.4.10), Nxb trị quốc gia, Hà Nội 29 Nguyễn Thanh Mừng (sưu tập biên soạn) ( 1992), Bích Khê, Tinh huyết Tinh hoa, Nxb Hội nhà văn, Hà Nội 30 Phan Ngọc (1994), Văn hóa Việt Nam cách tiếp cận mới, Nxb văn hóa thơng tin, Hà Nội 31 Phan Ngọc (1995), Cách giải thích văn học ngôn ngữ học, Nxb Trẻ, Tp.HCM 32 Bùi Văn Nguyên – Hà Minh Đức (1971), Thơ ca Việt Nam ( hình thức thể loại), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 33 Thao Nguyễn ( Tuyển chọn) (2013), Thơ lãng mạn cách mạng thi ca, Nxb văn hóa thơng tin, Hà Nội 34 Phùng Quý Nhâm( 1988), “Tinh thần phân tích tâm linh đặc trưng cảu chủ nghĩa thực”, Tạp chí văn học, (4), tr158 dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 145 35 Phùng Quý Nhâm( 2003), Văn học văn hóa từ góc nhìn, Nxb Văn học trung tâm nghiên cứu quốc học, Tp.HCM 36 Hoàng Nhân, (2000), Phác thảo xu hướng văn học phương Tây đại, Nxb Đại học Quốc gia Tp.HCM, Tp HCM 37 Nhiều tác giả (2005), 70 năm đơc thơ Bích Khê, Nxb văn học, Hà 38 Ni-cu-lin (1969), Bàn thơ Hồ Xuân Hương sách Nội vấn đề lý luận văn học phương Đông, Nxb Khoa học Matcơva, Nga 39 Hoàng Phê( chủ biên) (2003), Từ điển Tiếng Việt 2000, Trung tâm từ điển học, Nxb Đà nẵng, Đà Nẵng 40 Văn Quảng (2005), Văn hóa tâm linh Thăng Long Hà Nội, Nxb văn hóa thơng tin, Hà Nội 41 Rô Den Jan (1986), Từ điển triết học, Nxb Sự thật, Hà Nội 42 Đặng Đức Siêu (2002), Hành trình văn hóa Việt Nam ( giản yếu), Nxb Lao Động, Hà Nội 43 “Tinh thần phân tích tâm linh đặc trưng chủ nghĩa gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf thực”, Tạp chí văn học, (4), tr158 44 Trần Đình Sử (1995), Những giới nghệ thuật thơ, Nxb Giáo Dục, Hà Nội 45 Trần Đình Sử (1995), Thi pháp thơ Tố Hữu, Nxb Giáo Dục, Hà 46 Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nội Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội 47 Trần Đình Sử (2005),Thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 48 Ngọc Sương (1996), Người em: Bích Khê, Tập san văn (64), tr63 49 Quách Tấn (1971), Đời Bích Khê, Nxb Lửa thiêng, Chợ lớn 50 Quách Tấn (1997), Tinh hoa, Nxb Hội văn học, Hà Nội 51 Hồ Anh Thái (2003), cõi người rung chuông tận thế, Tác phẩm dư luận, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng 52 Hoài Thanh, Hoài Chân (2000), Thi nhân Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 146 53 Trần Lệ Thanh (2000), “Thơ Đường luật Việt Nam nửa đầu kỷ XX: số lượng đáng”, Thông báo Khoa học, trường Đại học Sư phạm hà Nội, Hà Nội 54 Tuấn Thành, Anh Vũ ( tuyển chọn) (2007), Hồ Xuân Hương, tác phẩm lời bình, Nxb Văn học, Hà Nội 55 Nguyễn Tồn Thắng (2007), Hàn Mặc Tử nhóm thơ Bình Định, Nxb Giáo duc, Quảng Nam 56 Hồ Bá Thâm (2003), Bản sắc văn hóa dân tộc, Nxb Văn hóa thông tin Hà Nội 57 Trần Ngọc Thêm, Phạm Hồng Quang (1999), Văn hóa văn hóa Việt Nam, Nxb Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội 58 Trần Ngọc Thêm (2001), Tìm hiểu sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội 59 Trần Nho Thìn (2008) , Văn học trung đại Việt Nam góc nhìn văn hóa, Nxb Giáo dục, Hà Nội 60 Đỗ Lai Thúy (1999), Hồ Xuân Hương hoài niệm phồn thực, Nxb gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf Thông tin, Hà Nội 61 Đỗ Lai Thúy (1999), Từ nhìn văn hóa, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội 62 Đỗ Lai Thúy (2000), mắt thơ, Nxb văn hóa thơng tin, Hà Nội 63 Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hóa- dân tộc ngơn ngữ tư người Việt ( so sánh với dân tộc khác, NXb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 64 Hoàng Phong Tuấn (2005), Các hướng tiếp nhận thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM 65 Lê Ngọc Trà, Lâm Vinh (1994), Đi tìm đẹp, Nxb Tp HCM, Tp.HCM 66 Lê Ngọc Trà ( tập hợp giới thiệu) (2001), Văn hóa Việt Nam – đặc trưng cách tiếp nhận, Nxb Giáo dục, Hà Nội 67 Kiều Văn (1987), Thơ Bích Khê, Nxb Đồng Nai, Đồng Nai 68 Chế Lan Viên ( sưu tầm tuyển chọn) (1988), Thơ Bích Khê, Sở văn hóa thơng tin Nghĩa Bình xuất dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d fgf fgxx fgfg45 fg fsdf gr fgf gfg fgf rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d d fdfd 454 dhfg fgfgf 147 69 Lê Trí Viễn (2002), Nghĩ thơ Hồ Xuân Hương, Nxb Giáo Dục, Tp HCM 70 Hoàng Vinh (1996), Một số vấn đề lý luận văn hóa thời kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 71 Hồ Sĩ Vịnh (2001), Lí luận phê bình văn học miền Trung kỷ XX, NXb Đà Nẵng, Đà Nẵng 72 Trần Quốc Vượng (1981), “ góp phần dựng lại văn minh Việt cổ, vấn đề khoa học, lịch sử ngày nay”, Thông báo khoa học nghành sử trường đại học, Nxb đại học trung học chuyên nghiệp, Hà Nội 73 Trần Quốc Vượng (1996), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội 74 Lê Thu Yến (2008), Sức hấp dẫn thơ Nôm Hồ Xuân Hương, Nxb văn học, Tp HCM Tài liệu Web: 75 Lê Thu Yến, Đàm Anh Thư (2013) , “ Mộng – Niềm tâm linh văn học trung đại” gfsdsd sd sdsd dsd sd454 4545 4545xfdf def dtrrtrrtrt 454 454 545gd luan van an khoa luan tot nghiep fdfd 454 dhfg fgfgf http://khoavanhocngonngu.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&id=1070 %3Ammg-nim-tin-tam-linh-trong-vn-hc-trung-i&catid=63%3Avn-hc-vitnam&Itemid=106&lang=vi cập nhật lúc 20h ngày 22/11/2014 76 http://www.bichkhe.org/home.php?cat_id=147&id=1186 77 https://tcsongtraqn.wordpress.com/ dsds 55 6676 fgfgfgsd dd d fgf gfgf565 an khoa luan rt d gdf gdfg dh dff gdf dfddfg 54545 f df ddf d dfdf df dfd fd dfd ddgdgdd dd d

Ngày đăng: 01/09/2023, 13:13

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w