1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161

83 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Hoạch Lưới Điện Tỉnh Nghệ An Đến 2015
Tác giả Phạm Hồng Long
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 662,24 KB

Nội dung

Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 PHẦN I ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI I- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN Diện tích: 16.487km2 Dân số: 3.030.946 người (Trung bình năm 2005 - Theo niên giám thống kê 2005) Dân tộc: Việt (Kinh), Khơ Mú, Sán Dìu, Thái, H'Mơng, Ơ Đu Mật độ dân số trung bình: 184 người /km2 Tỉnh lỵ: Thành phố Vinh Huyện thị: Thị xã Cửa Lò 17 huyện, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Đô Lương, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Tân Kỳ, Anh Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn Vị trí địa lý Tỉnh Nghệ An thuộc bắc trung nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, toạ độ địa lý từ 18o33'10" đến 19o24'43" vĩ độ Bắc từ 103o52'53" đến 105o45'50" kinh độ Đơng  Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hố với đường biên dài 196,13km  Phía Nam giáp tỉnh Hà Tĩnh với đường biên dài 92,6km  Phía Tây giáp nước bạn Lào với đường biên dài 419km  Phía Đông giáp với biển Đông với bờ biển dài 82km  Diện tích đất tự nhiên 1.648.729  Dân số năm 2004: 3.003.000 người, mật độ dân số trung bình 183 người/km2 Tỉnh Nghệ An có thành phố loại 2, thị xã 17 huyện: Thành phố Vinh; Thị xã Cửa Lò; 10 huyện miền núi: Thanh Chương, Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn, Tân Kỳ, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn; huyện đồng bằng: Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành Địa hình Tỉnh Nghệ An nằm Đông Bắc dãy Trường Sơn, địa hình đa dạng, phức tạp bị chia cắt hệ thống đồi núi, sông suối hướng nghiêng từ Tây - Bắc xuống Đông - Nam Đỉnh núi cao đỉnh Pulaileng (2.711m) huyện Kỳ Sơn, thấp vùng đồng huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành có nơi cao đến 0,2 m so với mặt nước biển (đó xã Quỳnh Thanh huyện Quỳnh Lưu) Đồi núi chiếm 83% diện tích đất tự nhiên tồn tỉnh Khí hậu - Thời tiết Nằm vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu tác động trực tiếp gió mùa Tây - Nam khơ nóng (từ tháng đến tháng 8) gió mùa Đơng Bắc lạnh, ẩm ướt (từ tháng 11 đến tháng năm sau) Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 Sơng ngịi: Tổng chiều dài sông suối địa bàn tỉnh 9.828km, mật độ trung bình 0,7km/km2 Sơng lớn sơng Cả (sông Lam) bắt nguồn từ huyện Mường Pẹc tỉnh Xieng Khoảng (Lào), có chiều dài 532km (riêng đất Nghệ An có chiều dài 361km), diện tích lưu vực 27.200km2 (riêng Nghệ An 17.730km2) Tổng lượng nước hàng năm khoảng 28.109 m3 14,4.109 nước mặt Nhìn chung nguồn nước dồi dào, đủ để đáp ứng cho sản xuất phục vụ cho đời sống sinh hoạt nhân dân Biển, bờ biển Hải phận rộng 4.230 hải lý vuông, từ độ sâu 40m trở vào nói chung đáy biển tương đối phẳng, từ độ sâu 40m trở có nhiều đá ngầm, cồn cát Vùng biển Nghệ An nơi tập trung nhiều lồi hải sản có giá trị kinh tế cao Bải biển Cửa Lò bãi tắm đẹp hấp dẫn, lợi cho việc phát triển nhành du lịch Nghệ An Bờ biển Nghệ An có chiều dài 82km, có cửa lạch thuận lợi cho việc vận tải biển, phát triển cảng biển nghề làm muối (1000 ha) II TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tài nguyên đất  Tổng diện tích đất tự nhiên 1.648.729 ha, đất nơng nghiệp 207.100 ha, đất lâm nghiệp 1.195.477 (trong đất có rừng 745.557 ha, đất khơng có rừng 490.165 ha) Tài nguyên rừng  Tổng diện tích rừng 745.557 ha, độ che phủ đạt 45,2% (số liệu năm 2004)  Trữ lượng gỗ có 52 triệu m gồm nhiều loại gỗ quý pơmu, samu, lim, sấu, đinh hương, sến  Tre, nứa, mét: có tỷ cây; ước tính có khoảng 226 loài dược liệu nhiều lâm sản quý Tài ngun biển Có 267 lồi cá thuộc 91 họ, có 62 lồi có giá trị kinh tế cao, chia thành nhóm sau:  Nhóm gần bờ có 121 lồi chiếm 45,32% (trong cá có 20 lồi 7,5%, cá đáy gần đáy 101 lồi, tương ứng 37,82%)  Nhóm xa bờ 146 lồi chiếm 54,68% (trong cá 39 loài 14,61%, cá đáy gần đáy 107 loài 40,07%)  Trữ lượng cá biển 80.000 tấn, cá xa bờ khoảng 50.000 chiếm gần 62%, cho phép khai thác từ 30.000-35.000 tấn, có nhiều loại cá có giá trị kinh tế cao như: cá chim; cá thu; cá hồng, nục Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015  Có 20 lồi tơm thuộc giống họ có tôm he, tôm rảo, tôm bộp, tôm vàng, tôm sắt, tôm đất, tôm sú tôm hùm Trữ lượng 610 - 680 tấn, phân bố bãi tơm sau:  Bãi tôm từ cửa Lạch Bạng đến Lạch Quèn (huyện Quỳnh Lưu): 250 - 300  Bãi tơm Diễn Châu: 360-380 tấn, tơm he từ 100-150  Tơm hùm loại tơm có giá trị xuất cao, có trữ lượng từ 20-25 tấn, tập trung vùng rạn đá ven đảo vùng có đá ngầm vùng biển  Ngồi ra, tài ngun biển Nghệ An cịn có số loại hải sản quý khác, mực Mực phân bố khắp vùng biển có nhiều lồi, qua thực tế khai thác số lồi có sản lượng cao mực cơm, mực ống mực nang Tài nguyên động vật  Phát 342 loài thuộc 91 họ - 27 gồm:  Động vật có vú: - 24 họ - 78 lồi  Lớp chim: 15 - 47 họ - 202 lồi  Lớp bị sát: - 14 họ - 41 loài  Lưỡng cư: - họ - 21 loài  Trong số 342 loài trên, có 48 lồi có nguy bị tuyệt chủng Ngồi lớp khác chưa có nghiên cứu cụ thể  Danh mục lồi có sách đỏ là: báo lửa, báo gấm, báo hoa mai, hổ, voi, mang lớn, bị tót, la, cơng, trĩ sao, gà lơi Tài nguyên thực vật  Phát 1.193 loài thuộc 163 họ - 537 chi Trong đó:  Hạt kín: mầm 114 họ - 460 chi - 105 loài; mầm 18 họ - 50 chi - 105 loài  Hạt trần: họ - chi - 10 loài  Quyết thực vật: 19 họ - 21 chi - 34 lồi  Trong có lồi có nguy bị tuyệt chủng  Các lồi có sách đỏ bao gồm: Lim xanh, giáng hương, giổi, lát hoa Tài nguyên khoáng sản  Có 113 vùng mỏ lớn, nhỏ 171 điểm quặng, bật là: than, thiếc, bauxit, đá vôi, đá oplat, sét gạch ngói, sét xi măng số khống sản khác Khoáng sản nhiên liệu:  Than mỡ mỏ than Khe Bố sản lượng khai thác hàng năm từ 30 - 40 ngàn  Than nâu mỏ than Việt Thái (Nghĩa Đàn) mỏ Đôn Phục (Con Cuông) với trữ lượng gần triệu Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 Khoáng sản kim loại:  Kim loại đen: o Sắt: Vân Trình (Nghi Lộc) Võ Nguyên (Thanh Chương) Trữ lượng mỏ 1,8 triệu với hàm lượng Fe = 41,53 - 67,05% o Manngan: Rú Thành (Hưng Nguyên) trữ lượng C1 91.735 tấn, C2 131.296  Kim loại màu quý hiếm: o Thiếc: Tập trung vùng Quỳ Hợp Quế Phong Vùng Quỳ Hợp có 10 mỏ thiếc sa khống điều tra với trữ lượng cấp C1+C2 33.678 Mỏ sa khoáng Na-Ca (Quế Phong) trữ lượng B + C1 + C2 loại SnO2 từ 367 đến 2027 g/m3 9760 o Vàng phát nhiều nơi tỉnh gồm vàng sa khoáng, vàng gốc vàng điều tra nhiều mức độ khác o Monazit huyện Quỳ Hợp trữ lượng C2 đạt gần triệu Khoáng sản phi kim:  Barit có nhiều nơi, mỏ Sơn Thành trữ lượng cấp C1 55.623 quặng, 35.029 Barit, cấp C2 108.997 quặng, 66.398 barit  Kaolin: sét huyện Nghi Lộc trữ lượng cấp C2 6.982.812  Đá vơi có trữ lượng lớn chất lượng tốt, chủ yếu tập trung Phúc Sơn (Anh Sơn) Hoàng Mai (Quỳnh Lưu)  Sét tìm thấy mỏ lớn với tổng trữ lượng triệu  Đá Marble Granitte huyện Quỳ Hợp gồm nhiều loại có màu sắc đẹp  Photphorits phân bô ỏ núi đá vơi  Đa q (rubi) có Quỳ Châu Các loại tài nguyên khác: Nghệ An có trữ lượng số loại khoáng sản lớn, bao gồm:  Đá vôi tỷ (Quỳnh Lưu, Đô Lương, Anh Sơn,…)  Đá xây dựng tỷ m3 (Quỳnh Lưu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Đô Lương, Thanh Chương, Nghiã Đàn, Anh Sơn)  Đất sét làm nguyên liệu xi măng 300 triệu (Quỳnh Lưu, Đô Lương, Anh Sơn,…)  Đá trắng 982 triệu (Quỳ Hợp, Quỳ Châu)  Đá bazan 260 triệu m3 (Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp)  Đá đen 54 triệu m3 (Con Cuông, Đô Lương)  Đá Granite 160 triệu (Tân Kỳ)  Sét làm gốm sứ cao cấp 300 triệu (Nghi Lộc, Đô Lương, Yên Thành, Tân Kỳ) Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015  Than triệu (Tương Dương, Con Cuông)  Than bùn 10 triệu (Tân Kỳ, Yên Thành)  Vàng sa khống thượng nguồn sơng Hiếu, sơng Lam (Quỳ Châu, Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn) Đặc điểm lợi tài nguyên Nghệ An tập trung thành quần thể, nguyên liệu nguyên liệu phụ gần nhau, có chất lượng cao, gần đường giao thông nên thuận lợi cho sản xuất xi măng, gốm sứ, bột đá siêu mịn, gạch lát, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, phân vi sinh v.v Nước khoáng: Được phát huyện Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Đơ Lương Nước khống thuộc loại bicacbonat canxinatri có chứa CO2 tự Chất lượng tốt, dùng giải khát chữa bệnh III TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI Giao thông vận tải Nghệ An đầu mối giao thơng quan trọng nước Có mạng lưới giao thơng phát triển đa dạng, có đường bộ, đường sắt, đường sông, sân bay cảng biển, hình thánh phân bố hợp lý theo vùng dân cư trung tâm hành chính, kinh tế Đường bộ: quốc lộ 7, quốc lộ 48, quốc lộ 46, quốc lộ 15 ngồi ra, cịn có 132km đường Hồ Chí Minh chạy ngang qua huyện miền núi trung du tỉnh Đường sắt: 124km, có 94km tuyến Bắc - Nam, có ga, ga Vinh ga Đường khơng: có sân bay Vinh, tuyến bay: Vinh - Đà Nẵng; Vinh - Tân Sơn Nhất (và ngược lại) Cảng biển: cảng Cửa Lị đón tàu 1,8 vạn vào thuận lợi, làm đầu mối giao lưu quốc tế Cửa quốc tế: Nậm Cắn, Thanh Thuỷ, tới mở thêm cửa Thông Thụ (Quế Phong) Dịch vụ bưu điện Về bưu - phát hành báo chí: Xây dựng, phát triển 11 bưu cục gồm: Bưu cục đường 3-2, chợ Vinh, đại học Vinh, Nghĩa Thái, Tây Thành, Công Thành, Nghĩa An, Xuân Hồ, Nam Anh, Chợ Vạc Tồn tỉnh có 120 bưu cục 3, 391/434 xã có báo ngày (90,09% tổng số xã) 100% số huyện mở dịch vụ EMS, 100% số huyện mở dịch vụ tiết kiệm bưu điện, chuyển tiền nhanh Mở thêm dịch vụ khai giá, nghiên cứu mở thêm dịch vụ phát nội hạt Mạng bưu có 122 bưu cục (1 bưu cục tỉnh, 18 bưu cục trung tâm huyện thị, 103 bưu cục khu vực); 51 kiốt 336 Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 đại lý; 376 điểm bưu điện văn hoá xã; tuyến/ 460km đường thư cấp II; 119 tuyến/ 3.981km đường thư cấp III Có 32 đầu xe ơtơ phục vụ bưu phát hành báo chí Viễn thơng - Tin học: Lắp đặt POP đạt luồng đi, cho dịch vụ 171 Xây lắp cáp quang đoạn Nam Đàn - Thanh Chương; Anh Sơn - Con Cuông Đã lắp đặt triển khai mạng điện thoại di động vùng CDMA vùng Vinh, Nghi Lộc, Cửa Lò, Nghĩa Đàn phát triển 1.083 thuê bao, lắp đặt mạng DNN toàn tỉnh phát triển 26 thuê bao Lắp đặt điểm nút Internet Vinh hệ thống giao diện tổng đài 5.2 Mạng viễn thơng: Có 105 tổng đài loại hoạt động với tổng số 170 nghìn thuê bao, dung lượng tổng đài đạt 230 nghìn th bao (Trong đó, tổng số thuê bao Nông thôn 103.557, thành phố, thị xã 66.443, đạt 5.7 máy / 100 dân, dự kiến năm 2005 đạt 6,2 máy/ 100 dân (MT máy) Hiện nay, chuẩn bị lắp đặt hoà mạng host AXE tổng đài RLU dự án ODA Tồn tỉnh có 416/456 xã, phường có máy điện thoại (92%); có 22 trạm thơng tin di động Vinaphone (gồm: Cửa Lò; Nam Đàn; Kim Liên; Thanh Chương; Đô Lương; Anh Sơn; Nghi Lộc; Diễn Châu; Quỳnh Lưu; Hồng Mai; Ngị; Nghĩa Đàn; n Thành Vinh Trạm); Tổng số trạm truyền dẫn 121 trạm (71 trạm viba, 74 trạm có lắp đặt thiết bị quang cáp), tổng số chiều dài quang 722,66km, thiết bị SDH 155: 64 đầu, SDH 622: đầu Có vịng ring (Vịng 1: Vinh, Diễn Châu, Đơ Lương, Thanh Chương, Nam Đàn, Kim Liên, Hưng Nguyên, Vinh) Vòng 2: (Diễn Châu, Diễn Ngọc KCN Hoàng Mai Diễn Châu) Điện - Nguồn điện Tỉnh Nghệ An nhận nguồn cung cấp điện, chủ yếu từ nhà máy thuỷ điện Hoà Bình cấp điện cho trạm 220 KV Hưng Đơng đường dây 220 KV, dây dẫn AC300 dài 471km trạm 110 KV cấp điện từ trạm Hưng Đơng phần trạm Thanh Hố + Thuỷ điện: Hiện nay, thuỷ điện Bản Cánh huyện Kỳ Sơn công suất 300 KW/h, điện áp 0,4/ 10 KV, cấp điện cho huyện Kỳ Sơn, kết hợp với lưới điện quốc gia qua đường dây 35 KV Cửa Rào - Kỳ Sơn - Hệ thống lưới điện Hệ thống lưới điện chuyển tải 110 KV Nghệ An cấp điện trạm 220 KV Hưng Đơng Thanh Hố qua 264km đường dây 110 KV trạm biến áp 110 KV/ 35/ 22/ 110 KV Hệ thống cung cấp điện qua lưới điện trung áp 35, 10, 22 KV: ĐDK - 35 KV: 1.106,77km ĐDK - 22 KV: 749,48km ĐDK - 6,10 KV: 1.206,75km - Tình hình sử dụng điện năng: Đến nay, 19/ 19 huyện, thành, thị sử dụng điện lưới quốc gia Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 Tổng số xã, phường, thị xã, thị trấn có điện 429/ 469, đạt tỷ lệ 91,47 % Trong đó, số xã có điện: 394/ 434; số xã chưa có điện 40/ 434 Tỷ lệ xã có điện đạt 90,78 % tổng số xã Số hộ sử dụng điện: Tổng số hộ sử dụng điện toàn tỉnh: 598.585/ 626.999 hộ, đạt tỷ lệ 95,47 % hộ có điện tổng số hộ Trong đó, hộ dân nơng thơn sử dụng điện: 511.756/ 540.161 hộ, đạt tỷ lệ 94,74 % hộ có điện tổng số hộ dân nông thôn Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt Hiện nước cung cấp đủ cho sở sản xuất công nghiệp nông nghiệp nhờ hệ thống sơng ngịi, hồ, đập có Nghệ An nhiều lượng mưa hàng năm tương đối cao so với nước Riêng nước sinh hoạt cho thị khu cơng nghiệp có hệ thống Nhà máy nước phân bố toàn tỉnh đảm bảo Nhà máy nước Vinh công suất 60.000 m3/ ngày đêm, hàng năm cung cấp gần 18,5 triệu m3 nước cho vùng Vinh phụ cận, chuẩn bị nâng cơng suất lên 80.000 m3/ ngày đêm Ngồi 13 Nhà máy nước thị xã thị trấn hoạt động, đến năm 2007 nâng công suất Nhà máy nước Quỳnh Lưu xây dựng thêm Nhà máy nước thị trấn Yên Thành, Nam Đàn, Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn với hệ thống nước nông thôn đảm bảo cung cấp cho 85 – 90% số dân 100% sở sản xuất cơng nghiệp Nghệ An cịn lưu giữ nhiều di tích văn hố lịch sử, nhiều danh lam thắng cảnh, lễ hội văn hoá truyền thống - yếu tố thuận lợi giúp cho du lịch Nghệ An phát triển Các danh lam thắng cảnh: Khu du lịch Cửa Lò: Điểm du lịch biển hấp dẫn với bãi cát trắng mịn chạy dài gần 10km, thơng Hịn Ngư, Hịn Mắt, Đảo Lan Châu e ấp ven bờ nét chấm phá tranh thuỷ mạc Tất tạo cho Cửa Lị có sức hấp dẫn mạnh mẽ với du khách thập phương Đến cuối nănm 2004, thị xã Cửa Lị có 40 khách sạn xếp hạng từ 1-3 với 5.707 phịng có tiện nghi đại, 11.986 giường khang trang 1.653 giường đủ tiêu chuẩn quốc tế Thị xã Cửa Lị có nhiều khu vui chơi giải trí cho du khách như: Quảng trường Bình Minh, Cơng viên tuổi thơ, Sân bóng chuyền bãi biển Theo quy hoạch tổng thể khu du lịch Cửa Lò phê duyệt, Thị xã du lịch biển ngày càngthoả mãn nhu cầu khách du lịch Vườn quốc gia Pù Mát Vùng nghiêm ngặt rộng 91.113 thuộc địa phận huyện: Anh Sơn, Con Cuông Tương Dương Đây khu rừng nguyên sinh có giá trị nghiên cứu khoa học bảo tồn đa dạng sinh học Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 Hệ thực vật đa dạng phong phú: có 986 lồi thực vật bậc cao thuộc 552 chi 153 họ, có 200 lồi thuốc quý như:hà thủ ô, thổ phục linh, quế, bạ kích, hồi sơn lồi gỗ q trầm hương, ngồi ra, cịn có hàng trăm loại thực phẩm ăn cã giá trị Hệ động vật đa dạng: có 241 lồi thú, 86 họ, 28 bộ, có 24 lồi thú, 137 lồi chim, 25 lồi bị sát, 15 lồi lưỡng thê; kể tên số lồi như: hổ, báo hoa mai, báo gấm, heo rừng, vọc, vượn đen, gấu chó rừng Pù Mát nơi có đàn voi lớn Việt Nam có nhiều lồi chim q, như: trí sao, gà lơi, gà tiêu Hiện nay, nhiều tổ chức bảo vệ môi trường giới nước, có dự án để bảo tồn phát triển vườn quốc gia Pù Mát, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống tạo thành khu du lịch sinh thái hấp dẫn Khu du lịch thành phố Vinh Thành phố Vinh nằm vị trí giao thơng thuận tiện, có quốc lộ 1A tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy qua, có sân bay Vinh nằm cách trung tâm thành phố không xa Thành phố Vinh cịn đầu mối giao thơng quan trọng miền Bắc miền Nam Khách du lịch theo tuyến quốc lộ 1A ngày tăng, lượng du khách đến với Nghệ An theo tăng Số lượt du khách lưu trú Nghệ An ngày đông nơi tiềm du lịch khai thác bản, hệ thống, khách sạn nâng cấp xây đại, khang trang Thành phố Vinh từ lâu hấp dẫn du khách quần thể khu du lịch với nét đặc trưng tiêu biểu đô thị xứ Nghệ Đến với thành phố Vinh, du khách tham gia vào nhiều loại hình du lịch như: du lịch nghiên cứu, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Thành phố Vinh cịn có nhiều di tích, danh thắng Thành phố có tới 14 di tích xếp hạng cấp quốc gia, 16 di tích xếp hạng tỉnh Các di tích danh thắng tiêu biểu như: Di tích Văn hóa lịch sử: Đền Hồng Sơn, chùa Cần Linh Danh thắng: Lâm viên núi Quyết, rừng Bần-Tràm chim Hưng Hồ Bảo tàng: Bảo tàng Xơ viết-Nghệ Tĩnh, Bảo tàng Quân khu 4, Bảo tàng Tổng hợp Nghệ An Công viên: Công viên Nguyễn Tất Thành, Công viên Trung tâm, Khu vui chơigiải trí-du lịch Hồ Cửa Nam Đặc sản: cháo Lươn Vinh Lễ hội: Lễ hội đền Hồng Sơn Vùng Phụ cận: Đài liệt sỹ Xô Viết-Nghệ Tĩnh (Thái Lão), Nhà lưu niệm cố Tổng bí thư Lê Hồng Phong Đền thờ mộ Ơng Hồng Mười, Khu di tích đại thi hào Nguyễn Du, Đền Củi Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ Đồ án tốt nghiệp Quy hoạch lưới điện tỉnh Nghệ An đến 2015 Di tích văn hố, lịch sử Cho tới năm 2004 có gần 1.000 di tích lịch sử văn hố nhận biết, có 131 di tích lịch sử, văn hố công nhận cấp quốc gia Một số di tích danh thắng tiếng như: Khu di tích Kim Liên: Khu di tích Kim Liên gắn với thời niên thiếu Chủ tịch Hồ Chi Minh Nơi lưu giữ kỷ niệm thuở nhỏ cậu bé Nguyễn Sinh Cung, dấu tích kỷ vật gia đình Cách trung tâm Tp Vinh 12km phía Tây Nam Làng Vạc: (Di khảo cổ học thuộc xã Nghiã Hoà huyện Nghĩa Đàn) Làng Vạc biết đến từ đầu năm 70, 10 năm qua nhà khảo cổ học thu thập hàng trăm, hàng ngàn vật văn hoá tiêu biểu cho thời kỳ Đông Sơn, cách chừng khoảng 2500 - 2000 năm trước với trình độ hồn mỹ nghề đúc đồng Hang Thẩm Ồm: Đây di khảo cổ học nơi cư trú người Việt cổ xã Châu Thuần, huyện Quỳ Châu Hang Thảm Ồm nằm vùng hang động đẹp: Tôn Thạc, Thăm Chang (Châu Thuận), Hang Bua (Châu Tiến) Khu di tích Mai Hắc Đế: (ở huyện Nam Đàn) Nằm quẩn thể du lịch núi Đụn, có hạng mục cơng trình tiêu biểu là: đền thờ Mai Hắc Đế, lăng mộ Mai Hắc Đế mộ mẹ vua Mai Đền Cuông - An Dương Vương: Cách thành phố Vinh chừng 30km phía Bắc, theo quốc lộ 1A, đền nằm bên sườn núi Mộ Dạ (cịn có tên Dạ Muỗi) Là nơi thờ Thục An Dương Vương với truyền thuyết nỏ thần Ngày 15 tháng 02 âm lịch hàng năm ngày lễ hội đền Cuông nhân dân tổ chức trọng thể Văn hố Dân ca Xứ Nghệ: hát đị đưa, ví dặm, hát phường vải, hát ru Văn hố ẩm thực: cháo lươn Vinh, tương Nam Đàn, cà pháo Nghi Lộc, nhút Thanh Chương, nước mắm Diễn Châu, cam Xã Đồi, khoai Thanh Chương Làng nghề truyền thống Có mơ hình làng nghề: Làng nghề chế biến mộc dân dụng mỹ nghệ, Làng mây tre đan, Làng dệt thổ cẩm, Làng đóng sửa chữa tàu thuyền vỏ gỗ huyện Nghĩa Đàn, Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Con Cuông, Thanh Chương, Quế Phong Những địa phương có nhiều làng nghề đăng ký xây dựng là: Diễn Châu (6 làng); Quỳnh Lưu (8); Nghi Lộc (6) Nghề SXKD đăng ký nhiều là: Mây tre đan (20), Ché biến hải sản (5), Dệt thổ cẩm (5), Ươm tơ dệt lụa (5) Qua khảo sát đánh giá bước đầu, có 15 làng nghề đủ tiêu chí Một số Làng nghề tiêu biểu như: Phạm Hồng Long – TX05I-HTĐ 10

Ngày đăng: 28/08/2023, 07:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất công nghiệp (Trang 12)
Bảng 2.4.  Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp của các địa phương trong tỉnh - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp của các địa phương trong tỉnh (Trang 13)
Bảng 2.5.  Sản phẩm chủ yếu công nghiệp trong toàn tỉnh - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 2.5. Sản phẩm chủ yếu công nghiệp trong toàn tỉnh (Trang 14)
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu (Trang 18)
Bảng 3.2.Tốc độ tăng trưởng kinh tế chủ yếu - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chủ yếu (Trang 18)
Bảng 3.3.Dự báo một số sản phẩm chủ yếu của tỉnh Nghệ An - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 3.3. Dự báo một số sản phẩm chủ yếu của tỉnh Nghệ An (Trang 19)
Bảng 3.4.Các cơ sở công nghiệp dự kiến xây dựng mở rộng tới 2010 - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
Bảng 3.4. Các cơ sở công nghiệp dự kiến xây dựng mở rộng tới 2010 (Trang 19)
Bảng II - 1. Đường dây hiện tại (tháng 9/2001). - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
ng II - 1. Đường dây hiện tại (tháng 9/2001) (Trang 22)
Bảng II - 4: Thống kê phụ tải các trạm trung gian hiện tại. - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
ng II - 4: Thống kê phụ tải các trạm trung gian hiện tại (Trang 26)
Bảng II - 5: Tổng hợp tình hình sự cố trên lưới điện năm 2000. - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
ng II - 5: Tổng hợp tình hình sự cố trên lưới điện năm 2000 (Trang 29)
Đồ thị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015 (theo phương pháp ngoại suy theo thời gian dùng hàm số mũ). - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
th ị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015 (theo phương pháp ngoại suy theo thời gian dùng hàm số mũ) (Trang 35)
Bảng II - 7 - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
ng II - 7 (Trang 35)
Bảng II - 8 - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
ng II - 8 (Trang 36)
Đồ thị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015 (theo phương pháp ngoại suy theo thời gian dùng hàm bậc hai). - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
th ị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015 (theo phương pháp ngoại suy theo thời gian dùng hàm bậc hai) (Trang 37)
Đồ thị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015: - Quy hoach luoi dien tinh nghe an den 2015 1 191161
th ị phụ tải tỉnh Nghệ An tính đến năm 2015: (Trang 38)
w