1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx

166 5 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet/Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được
Tác giả Thi Thị Duyên
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Đình Tiến, PGS. TS. Tạ Bá Thắng
Trường học Học Viện Quân Y
Chuyên ngành Nội Khoa
Thể loại Luận Án Tiến Sĩ Y Học
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 166
Dung lượng 6,45 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y THI THỊ DUYÊN THI THỊ DUYÊN NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI SỬ DỤNG PET/CT TRONG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔ[.]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y THI THỊ DUYÊN THI THỊ DUYÊN NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI SỬ DỤNG PET/CT TRONG LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ ĐIỀU BIẾN LIỀU Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHÔNG PHẪU THUẬT ĐƯỢC Ngành: Nội khoa Mã số: 9.72.01.07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS TS Nguyễn Đình Tiến PGS.TS Tạ Bá Thắng PGS TS Nguyễn Đình Tiến PGS TS Tạ Bá Thắng HÀ NỘI - 2023 Y MỤC LỤ ĐẶT VẤN ĐỀ CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 TỔNG QUAN VỀ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ 1.1.1 Dịch tễ 1.1.2 Đặc điểm lâm sàng ung thư phổi không tế bào nhỏ 1.1.3 Đặc điểm cận lâm sàng ung thư phổi không tế bào nhỏ 1.1.4 Phân loại giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ 10 1.1.5 Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ .14 1.2 VAI TRÒ PET/CT TRONG MÔ PHỎNG, LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ Ở UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ .15 1.2.1 Nguyên lý định PET/CT 15 1.2.2 Vai trị PET/CT mơ phỏng, lập kế hoạch xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ 17 1.3 HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ .21 1.3.1 Khái quát hóa xạ trị đồng thời 21 1.3.2 Lựa chọn hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III 22 1.3.3 Xạ trị điều biến liều hóa xạ trị đồng thời 24 1.3.4 Lựa chọn phác đồ hóa chất thích hợp cho hóa xạ đồng thời .27 1.4 CÁC NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI CĨ SỬ DỤNG PET/CT MƠ PHỎNG, LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ .30 1.4.1 Trên giới 30 1.4.2 Tại Việt Nam .32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .35 2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 35 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 35 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ 36 2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 36 2.2.1 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hình ảnh PET/CT bệnh nhân trước điều trị hóa xạ trị đồng thời 36 2.2.2 Kết điều trị hóa xạ đồng thời có sử dụng PET/CT mơ phỏng, lập kế hoạch xạ trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn đoạn III phẫu thuật .37 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu: 38 2.3.2 Cỡ mẫu phương pháp lấy mẫu: .38 2.3.3 Các bước tiến hành nghiên cứu 38 2.3.4 Các kỹ thuật thu thập liệu .39 2.3.4 Phương pháp đánh giá kết nghiên cứu 51 2.3.5 Xử lý số liệu 56 2.3.6 Đạo đức nghiên cứu 56 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 57 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58 3.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH PET/CT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHƠNG THẺ PHẪU THUẬT TRƯỚC HĨA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI 58 3.1.1 Đặc điểm lâm sàng 58 3.1.2 Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân nghiên cứu 61 3.2 KẾT QUẢ HĨA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI CĨ SỬ DỤNG PET/CT MƠ PHỎNG, LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ 66 3.2.1 Kết lập kế hoạch xạ trị PET/CT 66 3.2.2 Đặc điểm hóa xạ trị đồng thời .67 3.2.3 Kết điều trị hóa xạ trị đồng thời 71 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 82 4.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH PET/CT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHƠNG THỂ PHẪU THUẬT TRƯỚC HĨA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI 82 4.1.1 Đặc điểm lâm sàng 82 4.1.2 Đặc điểm cận lâm sàng 86 4.1.3 Đặc điểm tổn thương PET/CT trước điều trị .91 4.2 KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI CÓ SỬ DỤNG PET/CT MÔ PHỎNG, LẬP KẾ HOẠCH XẠ TRỊ 96 4.2.1 Kết lập kế hoạch xạ trị PET/CT 96 4.2.2 Đặc điểm hóa xạ trị đồng thời .99 4.2.3 Kết hóa xạ trị đồng thời 102 4.2.4 Tác dụng phụ hóa xạ trị đồng thời 115 4.2.5 Đánh giá bệnh nhân thất bại điều trị 120 4.2.6 Hạn chế nghiên cứu .121 KẾT LUẬN 123 KIẾN NGHỊ .125 DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC CHỮ VIẾT TẮT Số TT 10 11 Chữ viết tắt Phần viết đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt Ung thư phổi Ung thư phổi không tế UTP UTPKTBN HXĐT AJCC The American bào nhỏ Hóa xạ đồng thời Joint Ủy ban hỗn hợp ung BTV hay Committee on Cancer thư Hoa Kỳ Biological Target Thể tích sinh học hay GTV-PET Volume hay Gross thể tích khối u CT CTV GTV IFRT Tumor Volume - PET Computed Tomography Clinical Target Volume Gross Tumor Volume Involved field radiation IMRT therapy Intensity IARC Radiation Therapy The International PET/CT Chụp cắt lớp vi tính Thể tích lâm sàng Thể tích khối u thô Kỹ thuật xạ trị khu trú Modulated Xạ trị điều biến liều Tổ chức nghiên cứu Agency for Research on ung thư quốc tế 12 IASLC Cancer The International Hội nghiên cứu ung Association for the Study thư phổi quốc tế 13 MRI of Lung Cancer Magnetic Resonance Chụp cộng hưởng từ Imaging Số TT 14 15 Chữ viết tắt NCCN Phần viết đầy đủ Tiếng Anh Tiếng Việt National Comprehensive Mạng lưới ung thư PET/CT Cancer Network quốc gia Mỹ Positron Emission Chụp cắt lớp phát xạ 16 17 18 19 PERCIST Tomography Positron PET Response Criteria in Tiêu chuẩn đáp ứng SUVmax Solid Tumors khối u đặc PET Maximum standardized Giá trị hấp thu chuẩn UICC uptake value tối đa Union International Hiệp hội phòng chống VMAT against Cancer ung thư quốc tế Volumetric - modulated Xạ trị quay điều biến Arc Therapy 20 21 planning thể tích target Thể tích mục tiêu lập PTV The ITV kế hoạch volume Internal Target Volume Thể tích đích bên 22 reGTV (T/N) Respiration gross tumor khối u expanded Thể tích khối u mở volume rộng theo nhịp thở (Tumor/ Lymph node) (khối u/ hạch) DANH MỤC CÁC BẢNG Bản g Tên bảng Trang DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu đồ, sơ đồ Trang ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi (UTP) bệnh ung thư thường gặp nguyên nhân gây tử vong hàng đầu bệnh ung thư giới Việt Nam Tại Hoa Kì năm 2022 có 236.740 ca UTP chẩn đốn có 130.180 ca tử vong UTP Ở nước ta, theo Globocan năm 2020 có 26.262 ca UTP chẩn đốn giới, chiếm 14,4% loại ung thư có 23.797 ca tử vong UTP, chiếm 19,4% tổng số ca tử vong ung thư [1][2], [3] Trong UTP có nhóm týp mơ bệnh: ung thư phổi tế bào nhỏ ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN), UTPKTBN chiếm đa số với khoảng 80 - 85% Hiện có nhiều tiến chẩn đoán điều trị nên cải thiện rõ rệt tiên lượng bệnh nhân UTP, đặc biệt UTPKTBN Cơ sở để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân UTPKTBN dựa trên: phân loại giai đoạn theo TNM, típ mơ bệnh, tình trạng đột biến gen, mức độ biểu lộ miễn dịch, toàn trạng bệnh nhân bệnh đồng mắc Bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến triển vùng (giai đoạn III), chiếm tỷ lệ khoảng phần ba tổng số bệnh nhân thời điểm chẩn đoán Ở phân nhóm có nhiều lựa chọn điều trị khác liên quan định cho thấy có khác kết điều trị tiên lượng sống bệnh nhân Theo khuyến cáo hành, nhóm bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III khơng phẫu thuật hóa xạ đồng thời (HXĐT) triệt nên ưu tiên lựa chọn hàng đầu nghiên cứu giới cho thấy phương pháp cho kết điều trị tốt hóa xạ trị hay xạ trị đơn Cùng với tiến kỹ thuật xạ trị, xạ điều biến liều (IMRT) chứng minh ưu điểm xạ xác khối u, quan hạn chế tối đa tia xạ vào tổ chức lành xung quanh, nâng cao hiệu điều trị đảm bảo an toàn HXĐT [4] Bên cạnh đó,

Ngày đăng: 23/08/2023, 08:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13.Ph m Văn Trân, Huỳnh Quang Thu n, Nguy n Th Thu Hi n ạm Văn Trân, Huỳnh Quang Thuận, Nguyễn Thị Thu Hiền ận, Nguyễn Thị Thu Hiền ễn Thị Thu Hiền ị Thu Hiền ền (2015). Nồng độ CEA, Cyfra 21-1 huyết tương và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí Y dược học quân sự, số 4-2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Y dược học quân sự
Tác giả: Ph m Văn Trân, Huỳnh Quang Thu n, Nguy n Th Thu Hi n ạm Văn Trân, Huỳnh Quang Thuận, Nguyễn Thị Thu Hiền ận, Nguyễn Thị Thu Hiền ễn Thị Thu Hiền ị Thu Hiền ền
Năm: 2015
14.Travis W. D., Brambilla E., Nicholson A.G., et al (2015). The 2015 World Health Organization Classification of Lung Tumors: Impact of Genetic, Clinical and Radiologic Advances Since the 2004 Classification. Journal of Thoracic Oncology, 10 (9):1243-122doi:10.1097/JTO.0000000000000630 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Travis W. D., Brambilla E., Nicholson A.G., et al (2015). The 2015World Health Organization Classification of Lung Tumors: Impact ofGenetic, Clinical and Radiologic Advances Since the 2004Classification. "Journal of Thoracic Oncology
Tác giả: Travis W. D., Brambilla E., Nicholson A.G., et al
Năm: 2015
16.Rami-Porta R., Goldstraw P., Pass H. I. (2018). The Eighth Edition of the Tumor, Node, and Metastasis Classification of Lung Cancer. In:IASLC thoracic oncology, 2 th edition, ELSEVIER, 253-265 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rami-Porta R., Goldstraw P., Pass H. I. (2018). The Eighth Edition ofthe Tumor, Node, and Metastasis Classification of Lung Cancer. In:"IASLC thoracic oncology
Tác giả: Rami-Porta R., Goldstraw P., Pass H. I
Năm: 2018
17.Antonia S. J., Augusto A., M.D., Daniel D., et al (2017). Durvalumab after Chemoradiotherapy in Stage III Non–Small-Cell Lung Cancer. N Engl J Med; 377:1919-1929 Sách, tạp chí
Tiêu đề: NEngl J Med
Tác giả: Antonia S. J., Augusto A., M.D., Daniel D., et al
Năm: 2017
18.Simon G. R., Costa R. R., Gandara D. R. (2018). Pharmacogenomics in Lung Cancer: Predictive Biomarkers for Chemotherapy. In: IASLC thoracic oncology, 2 th edition, ELSEVIER, 466-478 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Simon G. R., Costa R. R., Gandara D. R. (2018). Pharmacogenomics inLung Cancer: Predictive Biomarkers for Chemotherapy. In: "IASLCthoracic oncology
Tác giả: Simon G. R., Costa R. R., Gandara D. R
Năm: 2018
20.Erasmus J. J., Kong F-M., Macapinlac H. A. (2018). Positron Emission Tomography imaging of lung cancer. In: IASLC Thoracic Oncology, 2 th edition: 219 - 232 Sách, tạp chí
Tiêu đề: IASLC ThoracicOncology
Tác giả: Erasmus J. J., Kong F-M., Macapinlac H. A
Năm: 2018
21.Mac Manus M. P., Hicks R. J., Matthews J. P., et al. (2003). Positron Emission Tomography Is Superior to Computed Tomography Scanning for Response-Assessment After Radical Radiotherapy or Chemoradiotherapy in Patients With Non–Small-Cell Lung Cancer.Journal of Clinical Oncology; 21(7):1285-1292. doi:10.1200/JCO.2003.07.054 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Clinical Oncology
Tác giả: Mac Manus M. P., Hicks R. J., Matthews J. P., et al
Năm: 2003
22.Cuaron J., Dunphy M. , Rimner A. (2013). Role of FDG-PET scans in staging, response assessment, and follow-up care for non-small cell lung cancer. Frontier in Oncology; 2: 208.doi: 10.3389/fonc.2012.00208 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Frontier in Oncology
Tác giả: Cuaron J., Dunphy M. , Rimner A
Năm: 2013
23.Birim O., Kappetein A. P., Stijnen T., et al. (2005). Meta-Analysis of Positron Emission Tomographic and Computed Tomographic Imaging in Detecting Mediastinal Lymph Node Metastases in Nonsmall Cell Lung Cancer. Annals of Thoracic Surgery, 79 (1): 375-382. doi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Annals of Thoracic Surgery
Tác giả: Birim O., Kappetein A. P., Stijnen T., et al
Năm: 2005
24.Kim S. K., Allen-Auerbach M., Goldin J., et al. (2007). Accuracy of PET/CT in characterization of solitary pulmonary lesions. Journal of Nuclear Medicine 48 (2): 214-220 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal ofNuclear Medicine
Tác giả: Kim S. K., Allen-Auerbach M., Goldin J., et al
Năm: 2007
25. Cerfolio R. J., Bryant A. S., Ojha B. (2006). Restaging patients with N2 (stage IIIa) non–small cell lung cancer after neoadjuvant chemoradiotherapy: A prospective study. The Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, 131(6): 1229-1235. doi Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Journal of Thoracic andCardiovascular Surgery
Tác giả: Cerfolio R. J., Bryant A. S., Ojha B
Năm: 2006
28. Gregory D. L., Hicks R. J., Hogg A., et al. (2012). Effect of PET/CT on management of patients with non-small cell lung cancer: results of a prospective study with 5-year survival data. Journal of Nuclear Medicine, 53(7): 1007-1015. doi: 10.2967/jnumed.111.099713 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of NuclearMedicine
Tác giả: Gregory D. L., Hicks R. J., Hogg A., et al
Năm: 2012
29.Greco C. and Rosenzweig K. (2008). Non Small Cell Lung Cancer, PET/CT in Radiotherapy Treatment Planning. Saunders Elsevier, Philadelphia,186-204 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Non Small Cell Lung Cancer,PET/CT in Radiotherapy Treatment Planning
Tác giả: Greco C. and Rosenzweig K
Năm: 2008
30.Konert T., Vogel & D W. V., et al. (2019). Introducing FDG PET/CT- guided chemoradiotherapy for stage III NSCLC in low- and middle- income countries: preliminary results from the IAEA PERTAIN trial.European Journal of Nuclear Medicine and Molecular Imaging, 46 (11): 2235-2243. doi: 10.1007/s00259-019-04421-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European Journal of Nuclear Medicine and Molecular Imaging
Tác giả: Konert T., Vogel & D W. V., et al
Năm: 2019
31.Kitajima K., Doi H., Tomonori T., et al. (2016). Present and future roles of FDG-PET/CT imaging in the management of lung cancer.Japanese Journal of Radiology, 34 (6): 387-399. doi: 10.1007/s11604- 016-0546-2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Japanese Journal of Radiology
Tác giả: Kitajima K., Doi H., Tomonori T., et al
Năm: 2016
33.Curran W., Scott C., Langer C. (2003). Sequential vs. concurrent chemoradiation for stage III non-small cell lung cancer: randomized phase III trial RTOG 9410. Journal of the National Cancer Institute 103 (19): 1452–1460. doi: 10.1093/jnci/djr325 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Curran W., Scott C., Langer C. (2003). Sequential vs. concurrentchemoradiation for stage III non-small cell lung cancer: randomizedphase III trial RTOG 9410. "Journal of the National Cancer Institute
Tác giả: Curran W., Scott C., Langer C
Năm: 2003
34. Bradley J.D., Paulus R., Komaki R., et al. (2015). Standard-dose versus high-dose conformal radiotherapy with concurrent and consolidation carboplatin plus paclitaxel with or without cetuximab for patients with stage IIIA or IIIB non-small-cell lung cancer (RTOG 0617): a randomised, two-by-two factorial phase 3 study”. Lancet Oncology, 16 (2):187-99. doi: 10.1016/ S1470-2045(14)71207-0 Sách, tạp chí
Tiêu đề: LancetOncology
Tác giả: Bradley J.D., Paulus R., Komaki R., et al
Năm: 2015
36.Zatloukal P.P., Zemanova M., Havel L. (2004). Concurrent versus sequential chemoradiotherapy with cisplatin and vinorelbine in locally advanced non- small cell lung cancer: a randomized study. Lung Cancer, 46 (1): 87-98. doi: 10.1016/j.lungcan.2004.03.004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Zatloukal P.P., Zemanova M., Havel L. (2004). Concurrent versussequential chemoradiotherapy with cisplatin and vinorelbine in locallyadvanced non- small cell lung cancer: a randomized study. "LungCancer
Tác giả: Zatloukal P.P., Zemanova M., Havel L
Năm: 2004
15.Ishihara M., Igawa S., Sasaki J., et al (2017).Evaluation of concurrent chemoradiotherapy for locally advanced NSCLC according to EGFR mutation status. Spandidos Publications: 1705, Published online on: May 23, 2017, https://doi.org/10.3892/ol.2017.6231 Link
89.Bùi Quang Biểu, Nguyễn Anh Tuấn, và cộng sự (2019). Vai trò của FDG PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III, http://www.vinatom.gov.vn Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn T theo phiên bản lần thứ 8 - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn T theo phiên bản lần thứ 8 (Trang 20)
Hình 1.2. Bản đồ hạch vùng rốn phổi và trung thất - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 1.2. Bản đồ hạch vùng rốn phổi và trung thất (Trang 21)
Hình 1.3. PET/CT (c và d) xác định hạch di căn chính xác hơn CT (a và b) - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 1.3. PET/CT (c và d) xác định hạch di căn chính xác hơn CT (a và b) (Trang 28)
Hình 1.5. Sử dụng kết quả PET/CT lập kế hoạch xạ trị điều biến liều IMRT ở - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 1.5. Sử dụng kết quả PET/CT lập kế hoạch xạ trị điều biến liều IMRT ở (Trang 29)
Hình 1.4. PET/CT xác định chính xác khối u và vùng xẹp phổi - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 1.4. PET/CT xác định chính xác khối u và vùng xẹp phổi (Trang 29)
Hình 1.6. Các thể tích xạ trị - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 1.6. Các thể tích xạ trị (Trang 35)
Hình 2.1. Hệ thống máy PET/CT 710 tại Khoa học hạt nhân Bệnh viện - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 2.1. Hệ thống máy PET/CT 710 tại Khoa học hạt nhân Bệnh viện (Trang 50)
Hình 2.2. Hệ thống máy CT mô phỏng chuyên dụng CT 580RT tại Khoa - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 2.2. Hệ thống máy CT mô phỏng chuyên dụng CT 580RT tại Khoa (Trang 51)
Sơ đồ 2.1. Quy trình xạ trị 2.3.3.4. Điều trị hóa xạ đồng thời - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Sơ đồ 2.1. Quy trình xạ trị 2.3.3.4. Điều trị hóa xạ đồng thời (Trang 55)
Hình 2.3. Hệ thống máy xạ trị TrueBeam STx tại Khoa Xạ trị - Xạ phẫu, - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Hình 2.3. Hệ thống máy xạ trị TrueBeam STx tại Khoa Xạ trị - Xạ phẫu, (Trang 58)
Bảng 2.5. Phân độ tác dụng phụ khác - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Bảng 2.5. Phân độ tác dụng phụ khác (Trang 64)
Bảng 2.4. Phân độ tác dụng phụ của thuốc với gan, thận - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Bảng 2.4. Phân độ tác dụng phụ của thuốc với gan, thận (Trang 64)
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU (Trang 67)
Bảng 3.1. Phân bố BN nghiên cứu theo nhóm tuổi - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Bảng 3.1. Phân bố BN nghiên cứu theo nhóm tuổi (Trang 68)
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu - Nghiên Cứu Kết Quả Hóa Xạ Trị Đồng Thời Sử Dụng Pet-Ct Trong Lập Kế Hoạch Xạ Trị Điều Biến Liều Ở Bệnh Nhân Ung Thư Phổi Không Tế Bào Nhỏ Giai Đoạn Iii Không Phẫu Thuật Được (Full Text).Docx
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu (Trang 69)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w