Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 32 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
32
Dung lượng
6,18 MB
Nội dung
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRUNG TÂM KHUYẾN NƠNG QUỐC GIA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SĨC CÂY long VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY THANH LONG Trần Danh Sửu (Chủ biên), Nguyễn Văn Hòa, Võ Hữu Thoại, Trần Thị Oanh Yến, Phạm Thị Xuân, Nguyễn Ngọc Thi, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thành Hiếu, Đặng Thị Kim Uyên, Lê Quốc Điền, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đặng Thùy Linh, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Thanh Tùng Hà Nội, 2017 LỜI NÓI ĐẦU Cây long (Hylocerus undulatus) thuộc họ xương rồng (Cactaceae), có nguồn gốc Trung Mỹ, ăn quan trọng nước ta; trồng nhiều tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang rải rác số tỉnh khác Thanh long đóng góp đáng kể cho kim ngạch xuất tươi Việt Nam năm gần Với ưu thị trường tiêu thụ ổn định hiệu kinh tế cao, nông dân ngày trọng đầu tư vào sản xuất long Cuốn sách “Kỹ thuật trồng chăm sóc long” xuất nhằm cung cấp cho độc giả kiến thức trồng chăm sóc long Nội dung sách giúp cho cán kỹ thuật bà nông dân nắm kỹ thuật trồng, chăm sóc quản lý sâu bệnh hại cách hiệu an toàn cho người môi trường xung quanh Xin trân trọng cảm ơn GS.TS Vũ Mạnh Hải - Nguyên Phó Giám đốc Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam có đóng góp quý báu cho sách Mặc dù nhóm tác giả cố gắng trình tổng hợp biên soạn tài liệu tránh sai sót Rất mong tiếp nhận góp ý độc giả để sách ngày hoàn thiện trở thành tài liệu hữu ích cho sản xuất long Nhóm tác giả I KỸ THUẬT trồng chăm sóc CÂY THANH LONG 1.1 LÀM ĐẤT a) Chuẩn bị đất trồng Vùng đất cao (như Bình Thuận, Vũng Tàu, Đồng Nai): Phần lớn tỉnh đất xám bạc màu, đất cát pha đất núi, đất dốc dễ xói mịn, rửa trơi nên cần phải bón nhiều phân hữu (phân chuồng hoai mục) để cải tạo đất Chuẩn bị đất bao gồm cắm cọc, Hình Trụ trồng đào lỗ, xuống trụ Sau chôn trụ xong, đào quanh trụ sâu 20 cm, rộng 1,5 cm; bón lót phân chuồng, phủ đất đặt hom Vùng đất thấp, nhiễm phèn (như Tiền Giang, Long An…): Đất thấp cần phải lên liếp (mô) trước trồng; liếp trồng phải cách mặt ruộng khoảng 40 cm để đề phòng ngập nước mùa mưa Đất phải cày bừa kỹ mùa nắng, phơi đất, trừ cỏ dại Cày bừa, làm cỏ khơng kỹ sau chi phí trừ cỏ cao, cỏ nguy hiểm đất phèn cỏ tranh, cỏ ống, cỏ sâu róm, b) Trụ trồng Có thể dùng trụ gỗ, trụ gạch trụ xi măng cốt sắt để trồng long Hiện nay, trụ xi măng cốt sắt khuyến cáo sử dụng phổ biến sản xuất với kích thước cạnh vng từ 12 - 15 cm, cao 1,6 - 2,0 m, chôn sâu 0,4 - 0,5 m (tuỳ thuộc vào vùng đất), chiều cao từ mặt đất đến đỉnh trụ từ 1,2 - 1,5 m), phía có - sắt đua 20 - 25 cm bẻ cong theo hướng dùng làm giá đỡ cho cành long sau 1.2 THỜI VỤ Thường trồng vào khoảng tháng 10 - 11 dương lịch Những nơi thiếu nguồn nước tưới Bình Thuận, Vũng Tàu, An Giang nên trồng vào đầu mùa mưa (tháng - dương lịch) phải ý đến việc chuẩn bị hom Kỹ thuật trồng chăm sóc long giống từ trước lúc hoa mang quả, lấy hom trực tiếp 1.3 CHUẨN BỊ HOM GIỐNG Cần chọn cành có tiêu chuẩn sau: Tuổi cành trung bình từ l - năm tuổi trở lên, chiều dài hom tốt từ 50 - 70 cm; hom mập, có màu xanh đậm, khơng có khuyết tật, sâu bệnh; mắt mang chùm gai phải tốt, mẩy, khả nẩy chồi (mụt) tốt Sau chọn hom xong, hom dựng nơi thống mát, đất khơ ráo, vòng 10 - 15 ngày hom bắt đầu nhú rễ đem trồng Hình Cách đặt hom 1.4 MẬT ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH Thanh long ưa sáng, cần nhiều ánh nắng, cần trồng mật độ thưa, từ 900 - 1.100 trụ/ha (cây cách 3,0 - 3,5 m; hàng cách hàng 3,0 - 3,5 m) đảm bảo cho việc lại, chăm sóc thuận tiện 1.5 CÁCH TRỒNG Đặt hom quanh phía trụ, cao mặt đất 0,5 cm để tránh thối gốc Áp phần phẳng hom vào mặt phẳng trụ để sau hom rễ bám nhanh vào trụ Dùng dây nilông dây vải buộc nhẹ hom vào trụ để tránh gió làm lung lay, sau tưới nhẹ tủ rơm cỏ khơ để giữ ẩm 1.6 BĨN PHÂN a) Bón phân giai đoạn kiến thiết Giai đoạn kiến thiết giai đoạn từ trồng đến năm tuổi Năm thứ 1: - Phân hữu cơ: Bón lót ngày trước trồng khoảng tháng sau trồng, với liều lượng 10 -15 kg phân chuồng hoai mục + 0,5 kg supe lân lân Văn Điển/trụ Có thể sử dụng loại phân hữu vi sinh thay cho phân chuồng, với liều lượng - kg/trụ - Phân hoá học: Bón định kỳ tháng/lần, với liều lượng 50 - 80 gam urea + 100 - 150 gam NPK 20-20-15/trụ Rải phân xung quanh gốc (cách gốc 20 - 40 cm), dùng rơm hay mụn dừa tủ lên tưới nước ướt đẫm cho phân tan Năm thứ 2: - Phân hữu cơ: Bón lần (đầu cuối) mùa mưa, với liều lượng 15 - 20 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg supe lân lân Văn Điển/trụ Có thể sử dụng loại phân hữu vi sinh thay cho phân chuồng, với liều lượng - kg/trụ - Phân hố học: Bón định kỳ tháng/lần, với liều lượng 80 - 100 gam urea + 150 - 200 gam NPK 20 - 20 - 15/trụ b) Bón phân giai đoạn kinh doanh Phân hữu cơ: Bón lần (đầu cuối) mùa mưa, với liều lượng 20 - 30 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg supe lân lân Văn Điển/trụ Có thể sử dụng loại phân hữu vi sinh thay cho phân chuồng, với liều lượng - kg/trụ Phân hoá học: - Giai đoạn trước hoa: Tỷ lệ NPK thích hợp cho giai đoạn (1:2:2) (1:3:2) - Giai đoạn nuôi nụ ni trái: Sử dung phân bón có tỷ lệ N K cao P với tỷ lệ (3:1:2), (2:1:2), (2:1:3), (1:1:1); thêm chất điều hoà sinh trưởng GA3, NAA lúc nhú nụ kết thúc thụ phấn Kỹ thuật trồng chăm sóc long - Biện pháp phòng trừ: Vệ sinh vườn sau thu hoạch, trừ cỏ dại thường xuyên, cắt tỉa nụ hoa nhiễm bọ trĩ phần đài hoa cịn sót lại thu gom đem tiêu hủy Sử dụng luân phiên loại thuốc BVTV: Imidacloprid (Actara 25WG), Spinetoram (Radiant 60EC) Emamectin Benzoate+Matrine (Rholam super 50SG), Garlicin (Bột tỏi Well) vào thời điểm bọ trĩ gây hại Ngâu - Sâu đục phá cành non, cành già nụ hoa làm ảnh hưởng đến khả đậu trái - Biện pháp phòng trừ: Thăm vườn thường xuyên để phát sớm; bắt tay; dọn dại; ngâu xuất nhiều, phun luân phiên loại thuốc sau: Alpha-cypermethrin + Chlorpyrifos Ethyl + Indoxacarb (Vitashield gold 600EC), Benfuracarb (Oncol 25WP)… Hình Thành trùng triệu chứng gây hại ngâu Protaetia acuminata Bọ xít xanh - Cơn trùng chích hút nhựa, để lại vết chích nhỏ, trái chín nơi vết chích xuất đốm đen, làm trái giá trị thương phẩm - Biện pháp phòng trừ: Tỉa cành để đọt non hoa tập trung; kiểm tra thường xuyên để ngắt bỏ ổ trứng; tạo điều kiện thuận lợi cho kiến vàng, ong kí sinh phát triển; sử dụng loại thuốc BVTV: Abamectin + Fipronil (Scorpion 36EC), Buprofezin + Isoprocarb (Applaud-Mipc 25 SP)… Chú ý việc dùng thuốc có hiệu cao phát ổ bọ xít non tiêu diệt chúng 16 Kỹ thuật trồng chăm sóc long b) Bệnh hại long Bệnh đốm nâu (còn gọi đốm trắng, tắc kè, bệnh ma) - Khi xuất hiện, cành có chấm nhỏ li ti (như vết kim châm), lõm vào bề mặt bẹ trái non chuyển sang màu trắng sau khoảng - ngày, sau chuyển sang màu đỏ cam, có vịng trịn màu vàng bao quanh vết bệnh lên thành đốm tròn màu nâu - Phòng trừ: Vệ sinh đồng ruộng, dụng cụ, quần áo bảo hộ; bón phân N-P-K, trung vi lượng cân đối, đầy đủ hợp lý; kết hợp bón vơi hạn chế số lần xử lý hoa trái vụ; tăng cường sử dụng chế phẩm vi sinh có lợi (nấm Trichoderma) Phun luân phiên loại thuốc chứa hoạt chất Mancozeb, Iprodione, Difenoconazole, Difenoconazole + Azoxystrobin, Propineb - 14 ngày/lần tuỳ vào điều kiện thời tiết Bệnh thán thư - Bệnh gây hại phận rễ, thân, hoa trước sau thu hoạch; rễ, vết bệnh có màu nâu đến nâu đen; thân, cành vết bệnh vàng nhỏ, phồng rộp lên màu nâu, kết lại thành mảng lớn màu nâu đen, vết thối từ phần vào trong; hoa vết nhỏ có màu nâu đen, lan rộng, làm hoa rụi nhanh, nhũn rụng xuống; vết bệnh đốm trịn gần trịn, có tâm màu nâu đỏ, lõm xuống, sau phát triển nhanh thành mảng thối lõm vào vỏ Hình Triệu chứng bệnh thán thư cành, nụ hoa trái 17 - Phòng trừ: Chọn giống bệnh, vệ sinh vườn, nước tưới nước; tăng cường bón phân hữu có ủ với lồi nấm đối kháng như: Trichoderma, Bacillus polymyxa, Bacillus subtilis, pseudomonas flurescens; phun thuốc gốc đồng vừa đậu trái Difenoconazole, Difenoconazole + azoxystrobin, propineb - 14 ngày/lần (tuỳ vào điều kiện thời tiết) Bệnh đốm đen (rỉ sắt, rỉ sét) - Bệnh gây hại nụ hoa, giai đoạn xuất hiện, vết bệnh xâm nhiễm từ rìa tai nụ hoa lan dần vào bên trong, sau phát triển thành vệt có dạng elip thn dài, lõm có lớp bào tử mọc bám bề mặt vết bệnh Trên hoa: bệnh làm cho bị nghẽn lại (bơng bị bó chặt) khơng nở Tai trái bị nhiễm bệnh để lại vết sẹo thu hoạch bán giá trị thương phẩm - Phòng trừ: Vệ sinh đồng ruộng (tương tự bệnh đốm nâu); bón nhiều phân hữu cung cấp nấm đối kháng Trichoderma; phun ngừa thuốc trừ nấm gốc đồng thuốc sinh học gốc Chitosan, … Phun phủ toàn trụ long sau cắt tỉa trước xử lý hoa để làm giảm áp lực mầm bệnh Ở giai đoạn hoa, sau hình thành nụ, tiến hành tỉa bớt, chọn nụ hoa Phun xen kẽ theo định kỳ loại thuốc trừ nấm gốc Validamycin, Iprodione, Difenoconazole, Diniconazole, Chitosan Lần 1: Vào thời điểm tuổi nụ hoa đạt khoảng ngày tuổi (phun thuốc gốc đồng, Validamycin, Chitosan,…) Lần 2: Lúc nụ khoảng 12 - 14 ngày tuổi (phun Validamycin, Iprodione, Difenoconazole, Diniconazole) Lần 3: Lúc nụ khoảng 20 - 21 ngày tuổi (phun Iprodione, Difenoconazole, Diniconazole) Lần 4: Rút râu sau hoa nở - ngày tuổi (tuỳ vào điều kiện thời tiết mùa nắng hay mùa mưa phun Iprodione, Difenoconazole, Diniconazole, Validamycin) Bệnh thối - Bệnh thường xuyên xuất giai đoạn nụ, sau hoa nở (2 - ngày sau phát hoa héo) giai đoạn non Bệnh phát triển lây lan nhanh chóng điều kiện ẩm độ cao mưa thường xuyên Triệu chứng ban đầu nụ có vết bị thối nhũn, có bọt khí bề mặt vết bệnh, bên vết bệnh có xuất lớp tơ nấm màu đen lan rộng nhanh làm thối (sau 18 Kỹ thuật trồng chăm sóc long khoảng 12 - 24 giờ), có mùi (mùi lên men rượu) có dịch nhựa màu nâu vàng chảy - Phòng trừ: Vệ sinh đồng ruộng phòng trừ sinh học tương tự với bệnh đốm nâu; phun ngừa chất khử trùng bề mặt thuốc trừ nấm gốc Hình Triệu chứng bệnh đồng, Streptomycin sulfate thối long thuốc sinh học gốc Chitosan,… Phun phủ toàn trụ long sau cắt tỉa trước xử lý hoa giai đoạn hoa, phun xen kẽ theo định kỳ - ngày/ lần thuốc sinh học Chitosan loại thuốc trừ nấm gốc Kasugamycin, Streptomycin sulfate, Oxolinic acid c) Tuyến trùng hại long - Tuyến trùng gây hại rễ làm cho sinh trưởng kém, cành nhỏ, bị héo tóp dễ nhầm lẫn với triệu chứng thiếu phân, thiếu nước hay thối rễ Cây bị bệnh nặng lâu, rễ bị thối rữa, đặc biệt có gây hại vi sinh vật gây hại khác (Phytophthora sp., Fusarium sp.…) thối rễ xảy nhanh chóng nhổ lên dễ dàng - Biện pháp phòng trừ: Sử dụng giống bệnh; làm đất kỹ (cày bừa phơi ải) trước trồng; tưới chế phẩm nấm Paecilomyces lilacinus với liều lượng 15 - 20 gam; chế phẩm SOFRI - Paecilomyces (7,4.109 cfu/gam sản phẩm)/10 lít nước; trồng xen thêm vào vườn bên tán loại có tác dụng xua đuổi tuyến trùng hoa cúc thược dược, vạn thọ, lục lạc, họ đậu, … Khi có dấu hiệu bệnh cần tiến hành kiểm tra xử lý loại thuốc Nokaph, Vibasu, Map logic, … Xử lý thuốc liên tục lần, lần cách tháng; nhiên tăng số lần xử lý thuốc tuỳ vào tình trạng nhiễm bệnh Đối với vườn nhiễm tuyến trùng nặng nên tiến hành luân canh - năm với số kí chủ (lúa, đậu…) 19 d) Dịch hại khác Ốc sên (ốc ma) - Ốc sên thường hoạt động vào ban đêm, ăn phá phận non long hàm cứng sắc bén - Biện pháp phòng trừ: Bắt tay dùng loại thuốc BVTV: Metaldehyde (Toxbait 120B), Neem Oil+Azadirachtin (Agrimorstop 66 124EC), Niclosamide (Bay ốc 750WP) Hiện tượng vàng bẹ, rám cành - Trên cành xuất vết chấm li ti hình dạng khơng định, có màu nâu đỏ, xung quanh vết bệnh có viền màu vàng, vết bệnh sau lan dần ra, liên kết lại với làm vàng bẹ (do nấm Bipolaris crustacea) Ngoài ra, phía mặt bẹ lúc đầu xuất vết bệnh lốm đốm có màu xanh với đường viền màu vàng xung quanh vết bệnh Sau đó, vết bệnh gồ lên bề mặt bẹ long, có màu nâu xám Các vết bệnh lan rộng ra, liên kết lại với tạo thành mảng lớn (Fusarium equiseti) gặp điều kiện thuận lợi gây thối bẹ - Biện pháp phòng trừ: (1) Vệ sinh vườn; cung cấp đầy đủ nguồn phân hữu cho cây; phun luân phiên loại thuốc độc, an tồn tiết kiệm Mancozeb, Iprodione số loại thuốc có gốc đồng (2) Đối với tác nhân nấm Fusarium equiseti: loại thuốc khuyến cáo có hiệu cao phịng trị Fosetyl- alumium, Mancozeb + Metalaxyl, Difenoconazole, Azoxystrobin + Difenoconazole, Tebuconazole + Trifloxystrobin Kết hợp phun nấm đối kháng Trichoderma vi đối kháng Bacillus 1.10 THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN a) Thu hoạch Thu hoạch độ chín: Độ chín thu hoạch long ruột trắng thời điểm 30 - 34 ngày sau hoa nở Độ chín thu hoạch long ruột đỏ thời điểm 29 - 32 ngày sau hoa nở Độ chín thu hoạch long tím hồng thời điểm 30 - 33 ngày sau hoa nở 20 Kỹ thuật trồng chăm sóc long Dùng kéo cắt hay liềm, thao tác thu hái phải nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương trầy xước Quả sau thu hái không nên để trực tiếp bề mặt đất mà nên cho vào giỏ sọt có lót lớp nệm để nơi thoáng mát, vận chuyển địa điểm xử lý đóng gói, bảo quản sau thu hoạch b) Bảo quản Bao quả: Bao hay phủ sáp nhằm giảm nước, giảm hô hấp Sử dụng biện pháp bao với túi PE có đục lỗ, khơng hàn kín bao, có tác dụng tốt đến chất lượng bảo quản long trình tồn trữ vận chuyển Phân loại đóng gói: Phân loại đóng gói bàn inox; phân loại thực cân định lượng Thanh long sau phân loại xếp vào thùng carton có đục lỗ để dễ thơng gió Đai thùng đóng kiện: Để thuận tiện cho chuyên chở tồn trữ, việc bốc hàng lên container lạnh, thùng carton long đai lại xếp thành kiện vững pallet đưa vào kho trữ lạnh Cất giữ phân phối: Thanh long dễ hư hỏng thời gian bảo quản rút ngắn bảo quản vận chuyển điều kiện thường Để bảo quản lâu, thực bảo quản vận chuyển dây chuyền lạnh Ở nhiệt độ (5 - 60C) ẩm độ (85 - 90%) điều kiện tốt để tồn trữ vận chuyển long Ứng với điều kiện này, thời gian bảo quản long dao động khoảng - tuần c) Sơ chế xuất Phân loại: Phân loại theo trọng lượng, sử dụng thang phân loại Phân Viện Công nghệ sau thu hoạch dự thảo Theo đó, long phân làm loại: loại l 500 g, loại từ 380 g đến 500 g, loại từ 300 g đến 380 g loại nhỏ 300 g Theo cách phân loại loại từ hạng trở lên xuất Xử lý trừ nấm: Quả xếp sàn tối đa lớp, khơng nên chất đống, sau xử lý cách nhúng vào thau đựng nước thuốc trừ nấm (ví dụ Topsin M), xếp qua bên, quạt gió cho khơ tối thiểu 15 phút, đóng thùng 21 Đóng thùng: Thùng carton đựng long có kích thước 46 x 31 x 13 cm, làm giấy carton gồm lớp dày mm, thùng có 10 lỗ thơng gió kích thước 2,5 x cm, bố trí đối xứng Bên thùng có vách ngăn cho Trọng lượng thùng 750 g Quả bọc bao PE có 10 lỗ thơng gió đường kính mm hay tết nên bọc lưới Polystyren, tránh trầy xước chuyên chở Trọng lượng tịnh (quả) - 5,2 kg Tồn trữ, chuyên chở: Do long dễ hư hỏng, xuất cần chuyên chở nhanh tàu lạnh Khi chuyên chở xa tàu thùng long phải làm lạnh trước nhiệt độ 8oC Sau cho vào container giữ nhiệt độ 5oC, ẩm độ khơng khí từ 85% đến 90%, có ván lót để bảo đảm thơng gió Phương pháp thu hoạch Độ chín thu hoạch Cắt tỉa loại bỏ phần khơng mong muốn Xử lý nóng diệt trứng ruồi 46,5oC 15 - 20 phút Lưu trữ tạm thời Xếp kiện tồn trữ Hình 10 Một số hình ảnh thu hoạch sau thu hoạch long 22 Kỹ thuật trồng chăm sóc long II GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG THANH LONG TRỒNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM 23 2.1 CÁC GIỐNG THANH LONG RUỘT TRẮNG Thanh long ruột trắng thường trồng phổ biến tỉnh Nam Trung Nam thương hiệu tiếng Bình Thuận Loại long sinh trưởng phát triển tốt nơi có cường độ ánh sáng cao toàn phần Được trồng nhiều loại đất khác đất xám bạc màu, đất phèn… Giống long Ruột trắng Bình Thuận Giống trồng phổ biến tỉnh Bình Thuận Sinh trưởng mạnh, cành to khoẻ, hoa có khả thụ phấn tự nhiên Quả to đẹp, tai xanh cứng, thịt màu trắng đục chắc, hạt nhỏ, suất cao Tuy nhiên, giống có khả hoa tự nhiên trung bình, tập trung bị ảnh hưởng mạnh quang kỳ (thường hoa từ tháng đến tháng dương lịch) phí xử lý hoa nghịch vụ cao suất thất thường Giống long Ruột trắng Chợ Gạo Giống trồng phổ biến tỉnh Tiền Giang Long An Sinh trưởng mạnh, cành to, to đẹp, tai xanh cứng, thịt màu trắng đục chắc, hạt nhỏ Năng suất cao hoa có khả thụ phấn tự nhiên Tuy nhiên, giống có khả hoa tự nhiên trung bình, tập trung bị ảnh hưởng mạnh quang kỳ 2.2 GIỐNG THANH LONG RUỘT ĐỎ ĐÀI LOAN Giống long ruột đỏ có nguồn gốc từ Đài Loan, sai quả, ruột đỏ tím, ăn (độ đường 16 - 18%), hàm lượng dinh dưỡng cao, giàu vitamin chất khoáng… Quả long ruột đỏ Đài Loan thích nghi với nơi có nhiều ánh sáng, ánh sáng cao, độ đường tăng, nhiệt độ thích hợp từ 15 - 35oC, nhiệt độ phát triển chậm khơng sinh trưởng Do trồng tận dụng hướng nam đông nam, nơi có đất đai phẳng ánh sáng nhiều 24 Kỹ thuật trồng chăm sóc long 2.3 GIỐNG THANH LONG RUỘT TÍM HỒNG LĐ5 Thanh long Ruột tím hồng LĐ5 giống lai, tạo từ lai giống long Ruột đỏ Long Định (làm mẹ) giống long Ruột trắng Chợ Gạo (làm bố) theo phương pháp lai truyền thống Một số đặc điểm chính: Thân cành: Cây sinh trưởng mạnh, cành to, khoẻ, khả đâm cành trung bình Hoa: Cây cho hoa - tháng sau trồng, có khả hoa mạnh gần quanh năm, chịu ảnh hưởng quang chu kỳ Từ tháng đến tháng dương lịch (ngày ngắn), hoa (2 - hoa/trụ) từ tháng đến tháng dương lịch hoa nhiều, tháng/đợt hoa (mỗi đợt 10 - 15 hoa/trụ) Hoa nở tung phấn vào ban đêm từ 20 đến gần sáng Hoa thụ phấn tự nhiên để tạo Thời gian từ nở hoa đến thu hoạch (chuyển màu đỏ hoàn toàn) từ 28 - 30 ngày giống long Ruột trắng Quả: Trọng lượng trung bình 313,3 - 379,3 g/quả, vào mùa nghịch (tháng 11 - dương lịch) trọng lượng đạt đến 500 g/quả Dạng hình trứng đến trứng thn, vỏ chín có màu đỏ đậm bóng, vỏ dầy trung bình 2,08 - 2,50 mm chưa thấy nứt chín; tai xanh, cứng; thịt (0,71 - 1,15 kg/cm2) tỷ lệ ăn cao (70,12 - 80,59%) Thịt màu tím hồng (không đậm màu) ổn định 24 giờ, nước trung bình có màu tím hồng trung bình - khá, cỡ hạt to trung bình - vị chua (TSS: 15,87 - 18,110 brix; pH: 5,03, hàm lượng vitamin C: 17,61 - 18,67 mg/100 ml dịch quả; acid tổng số: 15,87 - 18,11 g/100 ml dịch quả) Năng suất: Khá cao, vụ (tháng - dương lịch) đạt trung bình 10,34 kg/trụ/vụ (cây 16 tháng tuổi) ba tỉnh Tiền Giang, Long An Bà Rịa - Vũng Tàu Trong vụ nghịch (tháng 10 - 01 dương lịch) đạt trung bình 2,73 kg/trụ/vụ (cây 18 tháng tuổi) hai tỉnh Tiền Giang và Long An 25 2.4 GIỐNG THANH LONG RUỘT ĐỎ TÍM MỸ Thường gọi long Ruột tím Giống du nhập từ Mỹ trồng Viện Cây ăn miền Nam vào năm 2004 Cây sinh trưởng mạnh mức trung bình, cành dạng ba cạnh, mỏng gai thùy Quả hình cầu khơng đẹp, tai đỏ xanh cứng trung bình, vỏ đỏ tươi, trọng lượng 120 g/quả Thịt màu tím, mềm chiếm tỷ lệ 66%, vị chua (độ brix 17,2%, pH: 4,7), hạt to nhiều Hình 11 Hình ảnh số giống long trồng phổ biến việt Nam 26 Quả long RTCG Quả long RTBT Quả long VN Quả long B1 Kỹ thuật trồng chăm sóc long Quả long Red flesh Quả Ruột tím hồng LĐ5 Quả Ruột đỏ tím Mỹ Quả long D Quả Ruột đỏ Đài Loan 27 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU I KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY THANH LONG 1.1 Làm đất 1.2 Thời vụ 1.3 Chuẩn bị hom giống 1.4 Mật độ khoảng cách 1.5 Cách trồng 1.6 Bón phân 1.7 Chăm sóc 10 1.8 Xử lý hoa nghịch vụ 12 19 Phòng trừ sâu bệnh 14 1.10 Thu hoạch bảo quản 20 II GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG THANH LONG HIỆN TRỒNG PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM 28 23 2.1 Các giống long ruột trắng 24 2.2 Giống long ruột đỏ Đài Loan 24 2.3 Giống long ruột tím hồng LĐ5 25 2.4 Giống long ruột đỏ tím Mỹ 26 Kỹ thuật trồng chăm sóc long KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY THANH LONG In 1.000 khổ 14,5 x 20,5 tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiết kế Á Âu Địa chỉ: Khu 9, xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh, Hà Nội Giấy phép xuất số 30B/GB-CXBIPH Cục Xuất bản, In Phát hành cấp ngày 08/12/2017 ISBN: 978-604-9803-09-3 In xong nộp lưu chiểu quý IV năm 2017 Xuất phẩm không bán Thanh long trồng Viện Cây ăn miền Nam Hoa long Xông đèn để xử lý hoa long