1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng và giải pháp để huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn đầu tư của nước ngoài vào nước ta 1

38 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 38
Dung lượng 44,32 KB

Nội dung

LờI NóI ĐầU Kể từ sau giải phóng miền Nam năm 1975 nớc ta thực bớc vào công khôi phục kinh tế phát triển kinh tế đất nớc bối cảnh kinh tế chậm phát triển khả tích luỹ thấp, việc huy động vốn nớc có ý nghĩa quan trọng Một câu hỏi đặt là, điều kiện nguồn lực có hạn, làm để huy động đủ nguồn nhân lực cho mục tiêu tăng trởng kinh tế, để thực kế hoạch đề để đáp ứng lại thách thức việc cần có sách huy động nguồn lực nớc hợp lí, Việt Nam đà tìm cách huy sử dụng có hiệu nguồn đầu t nớc coi nh chiến lợc quan trọng Mục tiêu Việt Nam năm tới tiếp tục công đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá đại hoá, xây dựng đất nớc Việt Nam giàu mạnh, xà hội công dân chủ văn minh Phấn đấu trì mức tăng trởng kinh tế 7%/năm đa GDP năm 2005 tăng gấp đôi so với đầu năm 1995 đạt tỷ lệ tích luỹ nội kinh tế 30%GDP.Đạt đợc mục tiêu này, mặt cần trì tối đa nguồn nội lực sáng tạo thành phần nớc, mặt khác tiếp tục tăng cờng hoạt động hợp tác quốc tế khu vực, có đầu t trực tiếp nớc Việt Nam coi khu vực có vốn đầu t nớc phận quan trọng tách rời nên kinh tế Trong năm qua việc huy động sử dụng nguồn đầu t nớc đà đợc thực cách có hiệu quả, nhiên số mặt hạn chế nên cha phát huy cách tối u nguồn đầu t Nhận thức rõ tầm quan trọng vấn đề đối vối phát triển đất nớc nên em đà chọn đề tài : ^Thực trạng giải pháp để huy động sử dụng có hiệu nguồn đầu t nớc vào nớc ta, viết em gồm hai chơng: Chơng I: Các vấn đề lí luận vốn đầu t Chơng II: Thực trạng giải pháp để huy động sử dụng có hiệu nguồn đầu t nớc vào nớc ta Mặc dù có nhiều cố gắng nhng chắn viết không tránh khỏi sai sót.Em mong đợc đóng góp ý kiến thầy, cô bạn sinh viên để viết hoàn thiện -1- -2- Nội dung CHƯƠNG I: Các vấn đề lí luận đầu t I.Mối quan hệ vốn đầu t tăng trởng kinh tế 1.Vốn đầu t cấu vốn đầu t: a/Lý luận xuất t Lê Nin : Xuất t xuất giá trị nớc (đầu t t nớc ) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng d nguồn lợi nhuận khác nớc nhập t Vào đầu kỷ XX, xuất t trở thành tất yếu : +Một số nớc phát triển đà tích luỹ đợc số lợng t lớn có số t thừa tơng đối cần tìm nơi đầu t có nhiều lợi nhuận so với đầu t ë níc +NhiỊu níc l¹c hËu vỊ kinh tế bị lôi vào giao lu kinh tế giới nhng lại cần nhiều t ,giá ruộng đất tơng đối hạ, tiền lơng thấp, nguyên liệu rẻ, nên tỷ suất lợi nhuất lợi nhuận cao, hấp dẫn đầu t t Xuất t đợc thực dới hai hình thức chủ yếu: đầu t trực tiếp đầu t gián tiếp Đầu t trực tiếp hình thức xuất t để xây dựng xí nghiệp mua lại xí nghiệp hoạt động nớc nhận đầu t, biến thành chi nhánh công ti mẹ quốc Các xí nghiệp hình thành thờng tồn dới dạng hỗn hợp song phơng đa phơng nhng có xí nghiệp toàn vốn nớc Đầu t gián tiếp hình thức xuất t dới dạng cho vay thu lÃi Đó hình thức xuất t cho vay Thực hình thức xuất t ,xét chủ sở hữu t bản, phân thành xuất t t nhân xuất t nhà nớc Xuất t Nhà nớc Nhà nớc t độc quyền dùng nguồn vốn t ngân quỹ ,tiền cảc tổ chức độc quyền để đầu t vào nớc nhập t bản, viện trợ có hoàn lại hay không hoàn lại để thc mục tiêu kinh tế ,chính trị quân Về kinh tế ,xuất t nhà nớc thờng hớng vào ngành thuộc lết cấu hạ tầng để tạo môi trờng thuận lợi cho đầu t t t nhân Nhà nớc t viện trợ không hoàn lại cho nớc nhập t để ký đợc hiệp định thơng mại đầu t có lợi -3- Về trị, viện trợ nhà nớc t sản thờng nhằm trì bảo vệ chế độ trị ^thân cận đà bị lung lay nớc nhập t bản, tăng cờng phụ thuộc nớc vào nớc đế quốc, thực chủ nghĩa thực dân mới, tạo điều kiện cho t nhân xuất t Về quân sự, viện trợ t Nhà Nớc nhằm lôi kéo nớc phụ thuộc vào khối quân buộc nớc nhận viện trợ phải cho nớc xuất lập lÃnh thổ Xuất t t nhân mà hình thức xuất t t nhân thực Hình thức có đặc điểm thờng đợc đầu t vào ngành kinh tế có vòng quay t ngắn thu đợc lợi nhuận độc quyền cao, dới hình thức hoạt động cám nhánh công ty xuyên quốc gia Việc xuất t việc mở réng quan hƯ s¶n xt t b¶n chđ nghÜa nớc ngoài, công cụ chủ yếu để bành chớng thống trị, bóc lột, nô dịch t tài phạm vi toàn giới b.Khái niệm vốn đầu t: Đầu t toàn hoạt động bỏ vốn để làm tăng giá trị lực tài sản quốc gia Vốn đầu t toàn phần vốn bỏ để làm tăng qui mô tài sản quốc gia Nguồn vốn đầu t trực tiếp chủ yếu doanh nghiệp t nhân Số vốn đợc coi đầu t trực tiếp không giống nớc Có nớc qui định 10% cổ phần đầu t trực tiếp, có nớc qui định 25% Vốn đầu t trực tiếp thờng đem lại hiệu cao, nhng phía chủ nhà dễ bị thua thiệt trình độ quản lý non Các đối tác nớc lợi dụng trình độ quản lý yếu để nâng giá đầu vào máy móc thiết bị, vật t, qua nâng thị phần vốn họ cấu vốn góp vốn máy móc đẵ khấu hao hết lạc hậu nớc họ, đồng thời hạ giá bán đầu ra, khai báo kinh doanh lỗ để giảm nộp thuế Qui mô vón số lợng dự án đầu t trực tiếp phụ thuộc vào ý đồ đầu t chủ đầu t nuức Đầu t quốc tế trực tiếp đợc thực dới hình thức: - Hợp tác kinh doanh sở hợp đồng Hình thức không cần thành lập pháp nhân - Xí nghiệp liên doanh mà vốn hai bên đóng góp theo tỷ lệ định để hình thành xí nghiệp có hội đồng quản trị ban hành điều luật chung - Xí nghiệp 100% vốn nớc -4- - Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao Hình thức đòi hỏi cần có nguồn vốn bên thờng đầu t cho công trình kết câú hạ tầng Thông qua hình thức mà khu sách khu công nghiệp khu công nghệ cao đợc hình thành phát triển Nguồn vốn đầu t gián tiếp đa dạng chủ thể hình thức Trong đầu t gián tiếp chủ đầu t thực chất tìm đờng thoát cho t d thừa, phân tán đầu t nhằm giảm bớt rủi ro Đối với nớc đợc nhận đầu t, thực chất lợi dụng vốn giới để thúc đẩy phát triển kinh tế nớc Chủ thể đầu t gián tiếp phủ, tổ chức qc tÕ, c¸c tỉ chøc phi chÝnh phđ Víi hình thức nh :Viện trợ có hoàn lại( cho vay), viện trơ không hoàn lại, cho vay u đÃi không u đÃi; mua cổ phiếu chứng khoán theo mức qui định nớc So với nguồn vốn đầu t trực tiếp nguồn vốn đầu t gián tiếp không lớn Trong nguồn vốn đầu t gián tiếp, phận quan trọng viện trợ phát triển thức(ODA) phủ số nớc có kinh tế phát triển Bộ phận có tỷ trọng lớn thơng kèm với điều kiện u đÃi ODA bao gồm khoản hỗ trợ không hoàn lại, khoản tín dụng u dẫi khác tổ chức hệ thống Liên Hợp Quốc, phủ, tổ chức kinh tế quốc dân dành cho nớc chậm phát triển Các hình thức viện trợ chủ yếu ODA tiền, hàng hoá, tín dụng thơng mại u đÃi, hỗ trợ chơng trình, hỗ trợ dự án Nguồn vốn hỗ trợ nhằm vào mục đích y tế, dân số kế hoạch hoá gia đình, giáo dục đào tạo, vấn đề xà hội nghiên cứu chơng trình, dự án bảo vệ môi trờng sinh thái, hỗ trợ ngân sách hỗ trợ nghiên cứu khoa học- công nghệ Tất nhiên, loại vốn có mặt trái nó, cần phải đề phòng việc ký kết, triển khai, giải ngân sử dụng trả nợ dự án vay c Cơ cấu vốn đầu t toàn xà hội: Vốn đầu t toàn xà hội yếu tố vật chất trực tiếp điịnh đến tốc độ tăng trởng kinh tế Cơ cấu vốn đầu t toàn xà hội: I = S + F Trong đó: I- vốn đầu t toàn xà hội S- tổng tiết kiện nớc F- vốn đầu t nớc Kế hoạch hoá khối lợng vốn đầu t( VĐT) a Khái niệm: Kế hoạch hoá VĐT phận quan trọng hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế xà hội Nó đợc xác định tổng nhu cầu vốn đầu t xà hội cần -5- có Để thực mục tiêu tăng trởng kinh tế kì kế hoạch ,đồng thời đa sách cần thiết nhằm khai thác ,huy đông sử dụng có hiệu VĐT kỳ kế hoạch b Nhiệm vụ vai trò kế hoạch hoá vốn đầu t * Nhiệm vụ kế hoạch hoá VĐT Xác định tổng nhu cầu VĐT xà hội từ xác định cấu nhu cầu theo nguồn tích luỹ theo ngành kinh tế Cân đối nhu cầu với nguồn bảo đảm để xác định cấu vốn đầu t theo ngành Đa giải pháp , sách để khai thác ,huy động sử dụng hiệu VĐT *Vai trò: Là phận kế hoạch biện pháp quan trọng để thực mục tiêu tăng trởng kinh tế Kế hoạch hoá VĐT phận kế hoạch biện pháp để thực mục tiêu xây dng sở vật chất kỹ thuật kinh tế c.Xác định nhu cầu vốn đầu t Tổng nhu cầu vốn đầu t tổng nhu cầu tích luỹ cần thiết để thực mục tiêu tăng trởng kinh tế bù đắp hao mòn vốn kỳ trớc bao gồm : + Nhu cầu tiết kiệm + Nhu cầu đầu t xà hội + Nhu cầu đầu t tạo nên tăng trởng kinh tế bù đắp hao mòn II.Vai trò vốn đầu t nớc ngoàivà tác động đến tăng trởng kinh tế Các hình thức vận động vốn đầu tu nớc Khái niện huy động vốn nớc nằm khái niệm rộng dòng lu chuyển vốn quốc tế ,cả hai dòng lu chuyển vốn chủ yếu: dòng đầu t nớc phát triển dòng lòng nớc phát triển Trong giai đoạn khác hai dòng vốn có hình thức vận động khác Dòng vốn chảy vào nớc phát triĨn diƠn díi nhiỊu h×nh thøc : - ViƯn trợ phát triển thức - Tín dụng thơng mại - Đầu t trức tiếp nớc ,viện trợ cho không tổ chức phi phủ số nguồn tài trợ khác a.Viện trợ phát triển thức (ODA) Đặc điểm loại vốn mức u đÃi lÃi suất , thời hạn vay dài ,với mục tiêu trợ giúp nớc phát triển Nó mang tính u đÃi cao -6- nguồn tài trợ khác Thông thờng ODA có phần viện trợ không hoàn lại ,phần thờng không dới 25% tổng số Đây điểm phân biệt viện trợ cho vay Yếu tố cho không đợc xác định dựa vào việc so sánh mức lÃi suất viện trợ mức lÃi suất tín dụng thơng mại b.Nguồn đầu t trực tiếp nớc (FDI) Có khác biệt FDI & ODA: Thứ nhất: FDI không đa vốn vào nớc nhận mà kèm với kỹ thuật c«ng nghƯ , bÝ qut kinh doanh Th hai: Việc tiếp nhậnFDI không phát sinh nợ cho nớc tiếp nhận Thay cho lÃi suất nớc đầu t nhận đợc lợi nhuận thích đáng công trình đầu t có hiệu Do đầu t trực tiếp mang theo toàn tài nguyên kinh doanh nên thúc đẩy phát triển ngành mới, đặt biệt nghành đòi hái cao vỊ kü tht, c«ng nghƯ hay nhiỊu vèn Vì có tác dụng to lớn trình công nghiệp hoá - đại hoá , chuyển dịch cấu vốn tăng trởng nhanh nớc phát triển 2.Vai trò vốn đầu t nớc tác động đến tăng trởng kinh tế : a.Vai trò : Trong giai đoạn đầu trình phảt triển kinh tÕ cđa mét níc møc thu nhËp cßn thấp nên khả tiêu dùng nh tích luỹ khiêm tốn Do giai đoạn này, thờng tồn khoảng cách lớn đầu t tiết kiệm Hơn giai đoạn này, công nghiệp đất nớc cha phát triển nên hàng hoá có hàng sơ cấp có giá trị gia tăng thấp Ngợc lại phía nhập khẩu, nhu cầu phảt đòi hỏi phải nhập hàng cao cấp , gồm máy móc thiết bị đắt tiền, kỹ thuật công nghệ thứ có giá trị gia tăng cao Cán cân thơng mại cán cân toán , luôn nằm tình trạng thâm hụt nặng nề Đối với nớc không khống chế đợc xu gia tăng nhập hàng tiềng nạn buôn lậu tình hình thâm hụt thực tế tồi tệ Đây thách thức thuộc loại khó giải chặng phát triển đất nớc Để đáp lại thách thức , việc cần có sách kinh tế vĩ mô nớc hợp lí , hớng tới chỗ làm dịu áp lực ngoại tệ, nhiều nớc đà tìm cách để huy động vốn nớc ngoài, coi đay nh giải pháp chiến lợc quan trọng Nói chung nớc lên thờng xuất gọi vòng luẩn quẩn phát triển; xuất thấp thu nhập bình quân thấp tiết kiệm đầu t thấp - tăng trởng chậm xuất thấp -7- Tình trạng luẩn quẩn điểm nút hay cửa sổ khó khăn mà tất nớc chậm phát triển phải vợt qua , từ hội nhập vào tăng trởng kinh tế Hiện trạng nhiều nớc chìm lâu nghèo đói trì trệ bắt nguồn từ việc không đột phá đọc, tạo điểm đột phá xác Tuy nhiên , phân tích bối cảnh qc tÕ cịng nh kinh nghiƯm triĨn cđa nhiỊu qc gia quÃng thơì gian đủ dài , nhiều công trình đà khái quát đợc xu hớng chung mang tính quy luật trình ^cất cánh nớc chậm phát triển Trên sở đa đợc kết luận làm sở cho sù ph¸t triĨn thùc tiƠn Thùc viƯc huy động vốn nớc để phát triển tận dụng điều kiện khách quan thuận lợi mà giới đà tạo Thay phải bỏ hàng trăn phát triển để trải qua thời kỳ tích luỹ ban đầu gian khổ nh nớc Anh, Pháp trớc , nớc sau mợn sức nớc trớc để thực thành công chiến lớc ^rợt đuổi b Tác động vốn đầu t nớc ngoài: Lợi ích việc huy động vốn đầu t nớc đối vối tăng trởng kinh tế: Thứ ; tạo công ăn việc làm : Thực tác động kép tạo thêm công ăn việc làm cũng có nghĩa tăng thêm thu nhập cho ngời lao động & cho đất nớc Đây kết hiển nhiên Song xung quanh gọi lợi ích phát triển , tồn vấn đề lí thuyết lẫn thùc tÕ Quan ®iĨm quan träng nhÊt sè vấn đề khuynh hớng nhà đầu t nớc có xu hớng đầu t vào lĩnh vực cần nhiều vốn cần lao động Đó lĩnh vực khai mỏ dầu khí hoá chất Xu hớng phù hợp với mong muốn nớc phảt Kết cục mục tiêu tạo công ăn việc làm tăng thu nhập không đợc đáp ứng Để vấn đề này, rõ ràng nớc nhận đầu t cần phải có chiến lợc rõ ràng ,trong xác tơng quan mục tiêu cần đề cần phải kiên trì thực sách huy động nguồn lực nớc Sự khái quát lí thuyết nh tổng kết kinh nghiệm nớc cho thấy nhìn chung đối vối nớc nghèo áp lực dân số lao động nặng nề Mặt khác lợi so sánh chúng thời kỳ cất cánh Thứ hai: chuyển giao công nghệ kỹ thuật Lợi ích thứ hai mà đầu t nớc mang lại công nghệ kỹ thuật đại chuyên môn , bí quản lí tiên tiến Về lâu dài tính nớc nhận vốn Trong khái niệm công nghệ kỹ thuật chuyển giao hai yếu tố cấu thành công nghệ dạng cứng công nghệ dạng mềm Trong hai yếu tố -8- yếu tố phần mềm thờng khó chuyển giao phía đầu t không muốn chuyển giao Thực tế cho thấy hai bên thờng chanh chấp vấn đề Tuy nhiên , đa số thờng hợp phần thắng luôn nghiêng phía nhà đầu t Chỉ só trờng hợp nớc phát triển phải giải tốt vấn đế nhờ chủ động Thứ ba, lợi ích vốn ngoại tệ Lợi ích dới dạng tổng quát lợi ích tăng trởng đất nớc Xét riêng vấn đề vốn nguồn lực từ bên có lợi sau: - Rút ngắn thời gian tich luỹ vốn ban đầu cho công nghiệp hoá - Tạo sở xuất cho đất nớc tơng lai - Thu phần lợi nhuận t tổ chức nớc Xuất phát từ kinh nghiƯm thùc tÕ cho ®Õn vÉn diƠn cc tranh luận vể vốn đầu t nớc đến cán cân toán quốc tế nớc nhận đầu t Chđ thĨ cđa sù tranh ln nµy xoay quanh mối quan hệ; cần tính đến gia tăng sản lợng, gia tăng nói chung phần ngoại tệ ròng nhận đợc nh khoản thu nhập thực tế Bản chất vấn đề quyền sỡ hữu thực tế sản lợng đối vối thu nhập mà bên đầu t nhận đầu t nhận nhận đợc Nói chung đa số nớc nhận đầu t lao vào tình phàn nàn ngoại tệ nhận đợc không tơng xứng với phần sản lợng tạo hay khối lợng hàng xuất tỳ sở sản xuất nớc Đây vốn cần tính đến tiếp nhận vốn nớc Mối quan hệ qua lại đầu t nớc tăng trởng kinh tế Đầu t quốc tế có tác động hai mặt nớc nhận đầu t Nó làm tăng thêm nguồn vốn, tăng thêm công nghệ mối, nâng cao trình độ quản lí tiên tiến, tạo thêm việc làm, đào tạo tay nghề, khai thác tài nguyên, chuyển đổi cấu kinh tế theo hớng đại hoá, tiếp cận kinh tế thị trờng theo hớng đại giới Mặt khác, đầu t quốc tế cũng có khả làm tăng phân hoá tầng lớp xà hội, vùng lÃnh thổ, làm cạn kiệt tài nguyên, làm ô nhiễm môi trờng sinh thái, tăng tính lệ thuộc bên Những điều tính toán đực tính toán cân nhắc kỹ trình xây dựng, thẩm định, ký kết triển khai d án đợc ký kết thực tế Mối quan hệ vốn nớc vốn níc Ngn vèn níc ®íc tÜch l tõ nội kinh tế quốc dân dựa sở hiệu sản xuất, lao động thặng d ngời lao động thặng d ngời lao động thuộc tất thành phấn kinh tế Con đờng để tích luỹ vốn nớc tăng suất lao động xà hội sở ứng dơng -9- tiÕn bé khoa häc kü tht, hỵp lÝ hoá sản xuất nớc ta nay, để tăng xuất lao động xà hội tạo nên nguồn vốn cho tích luỹ, trớc hết chủ yếu phải khai thác sử dụng tốt quỹ lao động, tập trung sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng sản xuất hành xuất Nguồn vốn nớc phụ thuộc vào tỷ lệ tiếp kiệm Với khối lợng cải định tỷ lệ tiết kiệm cao, nguồn vốn lớn Do để công nghiệp hoá, đại hoá thành công ta phải triệt để tiết kiệm, ^coi tiết kiệm quốc sách, ®Êu tranh triƯt ®Ĩ víi n¹n tham nhịng, l·ng phÝ nguồn vốn nuớc giữ vai trò định vi nhân tố bên đảm bảo cho việc xây dựng kinh tế độc lập, tự chủ; tiền đề để huy động sử dụng nguồn vốn nớc Do việc đề cao nội lực hoàn toàn cần thiết đắn Tiến lên CNXH từ kinh tế nghèo nàn lạc hËu, lµm cho viƯc tÝch l vèn tõ néi bé kinh tế khó khăn, đặc biệt thời kỳ đầu Để thoát khỏi vòng luẩn quẩn: nghèo đói nên tích luỹ thấp, tích luỹ thấp nên tăng trởng kinh tế chậm khó thoát khỏi đói nghèo Cần phải tận dụng khả để thu hút nguồn vốn từ bên Đây nguồn vốn có vai trò quan trọng, giúp nớc nghèo khắc phục phần khó khăn vốn thời kỳ đầu mà góp phần nâng cao trình độ quản lí công nghệ, tạo việc làm cho ngời lao động Vì tranh thủ nguồn vốn bên nhân tố đẩy nhanh thành công nghiệp hoá, đại hoá đất nớc Tuy nhiên mặt trái nguồn vốn ĐTNN không nhỏ Sử dụng nguồn vốn nớc phải chấp nhận bị bóc lột, tài nguyên bị khai thác, nợ nuóc tăng lên Do vậy, kỳ vọng lớn vào nguồn bên Sử dụng nguồn vốn nớc cần thiết để huy động sử dụng có hiệu nguồn vốn, xây dựng phát triển thị trờng vốn giải pháp có ý nghĩa quan trọng Nhờ có thị trờng vốn, ngời sở hữu vốn nhợng quyền sử dụng vốn cho ngời khác có thu nhập Đồng thời có thị trờng vốn, đồng vốn dễ dàng chuyển dịch từ nơi hiệu thấp đến nơi hiệu cao Do đó, để đáp ứng nhu cầu vốn cho CNH-HĐH, xây dựng phát triển thị trờng vốn nớc ta cần thiết Vấn đề đặt cho đất nớc ta phải lỗ lực vợt bậc, phấn đấu làm ăn có hiệu quả, nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, ý trÝ tù lùc tù cêng, søc cÇn kiƯm sản xuất, tiết kiệm tiêu dùng, khắc phục yếu tiêu cực gây thất thoát, lÃng phí tiền của Nhà nớc nhân dân , dồn vốn cho đầu t phát triển - 10 -

Ngày đăng: 16/08/2023, 13:50

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w