1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Số 9 -Vinaconex.pdf

0 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 0
Dung lượng 444,02 KB

Nội dung

1 LỜI NÓI ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài Xây dựng cơ bản là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho nền kinh tế quốc dân Đây là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và phát triển đất nước the[.]

1 LỜI NÓI ĐẦU Lý chọn đề tài Xây dựng ngành tạo sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho kinh tế quốc dân Đây ngành mũi nhọn chiến lược xây dựng phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hoá - đại hoá Sản phẩm ngành xây dựng khơng đơn cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng mặt kinh tế mà cịn cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể phong cách, lối sống dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng văn hố - xã hội Vấn đề đặt để quản lý sử dụng vốn cách hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất vốn điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự toán, thi cơng, nghiệm thu…) thời gian kéo dài Chính thế, hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm vốn phần hành cơng tác kế tốn lại có ý nghĩa doanh nghiệp xây lắp nói riêng xã hội nói chung Với doanh nghiệp, thực tốt cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm làm sở để giám sát hoạt động, từ khắc phục tồn tại, phát huy tiềm đảm bảo cho doanh nghiệp tồn phát triển kinh tế thị trường Với Nhà nước, công tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp xây lắp sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng thu thuế Để góp phần vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm Doanh nghiệp xây lắp em chọn đề tài nghiên cứu: “ Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây dựng số -Vinaconex “ Mục tiêu nghiên cứu Trên sở lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp, nghiên cứu thực tế tình hình Cơng ty Cổ phần Xây dựng Vinaconex số để đánh giá mặt đạt mặt hạn chế từ đưa số giải pháp kiến nghị để hoàn thiện 2 Đối tượng phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm với phạm vi phát sinh công ty cổ phần xây dựng số Vinaconex Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề kết hợp nhiều phương pháp khác vật biện chứng , vật lịch sử , thống kê, so sánh, tổng hợp… để đánh giá phân tích thơng tin, số liệu…để minh chứng tăng thêm tính thuyết phục cho luận điểm đưa Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài kết cấu gồm chương sau: Chương : Lý luận chung kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp xây lắp Chương : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty cổ phần xây dựng số 9-Vinaconex Chương : Giải pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty cổ phần xây dựng số 9-Vinaconex 3 CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Cơ sở lý luận chi phí sản xuất giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế tốn CPSX tính GTSP doanh nghiệp xây lắp Xây dựng ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo sở vật chất kỹ thuật cho kinh tế quốc dân Sản phẩm xây lắp cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài Do đó, việc tổ chức quản lý hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự tốn (dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng) Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp Sản phẩm xây lắp tiêu thụ theo giá dự toán giá thỏa thuận với chủ đầu tư, tính chất hàng hóa sản phẩm xây lắp rõ Sản phẩm xây lắp cố định nơi sản xuất điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm Đặc điểm làm cho công tác quản lý sử dụng, tài sản, vật tư phức tạp ảnh hưởng điều kiện thời tiết dễ mát hư hỏng Sản phẩm xây lắp từ khởi cơng hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp kỹ thuật cơng trình Q trình thi cơng chia thành nhiều giai đoạn, giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, công việc thường diễn trời chịu tác động lớn nhân tố môi trường nắng, mưa, lũ lụt Đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ bảo đảm chất lượng cơng trình dự toán Những đặc điểm ảnh hưởng lớn đến kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp xây lắp Công tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung chức năng, nhiệm vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù loại hình doanh nghiệp xây lắp 4 1.1.2 Chi phí sản xuất doanh nghiệp xây lắp 1.1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Sản xuất gắn liền với trình hình thành phát triển lồi người Q trình sản xuất kết hợp yếu tố bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động lao động sống Chi phí sản xuất kinh doanh biểu tiền tồn hao phí lao động sống lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ kỳ kinh doanh định Chi phí lao động sống chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp khoản trích theo lương người lao động Chi phí lao động vật hóa chi phí sử dụng yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động hình thái vật chất, phi vật chất, tài phi tài 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất Việc quản lý chi phí sản xuất khơng đơn quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích tồn chi phí sản xuất cơng trình, hạng mục cơng trình hay theo nơi phát sinh chi phí Dưới góc độ xem xét khác nhau, theo tiêu chí khác chi phí sản xuất phân loại theo cách khác để đáp ứng yêu cầu thực tế quản lý hạch toán Nhưng phạm vi chuyên đề em xin trình bày cách phân loại chi phí sau: a Phân loại theo khoản mục chi phí giá thành sản phẩm Theo cách phân loại chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân cơng trực tiếp - Chi phí sử dụng máy thi cơng - Chi phí sản xuất chung Ý nghĩa: cách phân loại dựa vào công dụng chi phí mức phân bổ chi phí cho đối tượng nên thuận tiện cho việc tính giá thành sản phẩm Phân loại chi phí theo tiêu thức cách phân loại chủ yếu doanh nghiệp xây lắp 5 b Phân loại theo nội dung tính chất chi phí Theo cách phân loại chi phí sản xuất bao gồm yếu tố: - Chi phí ngun vật liệu - Chi phí nhân cơng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngồi - Chi phí khác tiền Ý nghĩa: Cách phân loại cho biết cấu, tỷ trọng loại chi phí mà doanh nghiệp chi hoạt động sản xuất kinh doanh c Phân loại theo chức chi phí: Theo cách phân loại chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí tham gia vào q trình sản xuất - Chi phí tham gia vào q trình quản lý - Chi phí tham gia vào q trình bán hàng Ý nghĩa: cách phân loại cho biết chức chi phí tham gia vào trình sản xuất kinh doanh, xác định chi phí tính vào giá thành trừ vào kết kinh doanh 1.1.2.3 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phát sinh nhiều điểm khác liên quan đến việc sản xuất chế tạo loạn sản phẩm, lao vụ khác Chính vậy, chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh kỳ phải kế toán tập hợp theo phạm vi, giới hạn định Đó đối tượng kế tốn chi phí sản xuất Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất khâu việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất Khi xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất, trước hết nhà quản trị phải vào mục đích sử dụng chi phí, sau phải vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản suất sản phẩm, khả năng, trình độ yêu cầu quản lý doanh nghiệp Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn chi phí sản xuất doanh nghiệp là: - Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng - Từng phân xưởng, giai đoạn cơng nghệ sản xuất - Tồn quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp Xác định đối tượng chi phí sản xuất cách khoa học hợp lý sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép tài khoản, sổ chi tiết Các chi phí phát sinh, sau tập hợp xác định theo đối tượng kế toán chi phí sản xuất sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng xác định 1.1.3 Giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp biểu tiền tồn hao phí lao động sống lao động vật hóa phát sinh q trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp hồn thành Giá thành sản xuất sản phẩm phản ánh lượng giá trị hao phí lao động sống lao động vật hóa thực chi cho sản xuất Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh giá trị thực tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống Chỉ tiêu giá thành xác định cách xác, trung thực giúp cho doanh nghiệp Nhà nước có sở để xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đưa biện pháp, đường lối thích hợp cho giai đoạn cụ thể 1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp a Phân loại theo sở số liệu thời điểm tính giá thành  Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành giá thành sản phẩm tính tốn sở chi phí kế hoạch số lượng sản phẩm sản xuất kế hoach Giá thành kế hoạch tính tốn trước q trình sản xuất kinh thời kỳ, mục tiêu phấn đấu doanh nghiệp, để so sánh đánh giá tình hình thực kế hoạch giá thành doanh nghiệp  Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm tính sở định mức chi phí hành tính cho đơn vị sản phẩm Nó xác định trước bắt đầu trình sản xuất kinh doanh doanh  Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm xác định sở số lượng chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp kỳ Nó tính tốn kết thúc trình sản xuất, chế tạo sản phẩm tính tốn cho tiêu tổng giá thành giá thành đơn vị Đây tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết phấn đấu doanh nghiệp việc tổ chức thực giải pháp kinh tế kỹ thuật Là sở để xác định kết hoạt động sản xuất kinh doanh từ xác định nghĩa vụ doanh nghiệp với nhà nước bên liên quan b Phân loại giá thành vào phạm vi chi phí cấu thành  Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm chi phí liên quan đến trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hồn thành  Giá thành toàn sản phẩn tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kỳ tính cho số sản phẩm kỳ Như giá thành tồn sản phẩm tiêu thụ tính xác định cho số sản phẩm doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ Nó để tính tốn xác định mức lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.3.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Là loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành giá thành đơn vị Cũng việc xác định đối tượng chi phí sản xuất, việc xác định đối tượng tính giá thành phải vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, khả yêu cầu quản lý tính chất loại sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm với doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc, loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất hàng loạt Với quy trình sản xuất giản đơn đối tượng tính giá thành sản phẩm hồn thành cuối quy trình cơng nghệ Cịn doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp đối tượng tính giá thành nửa thành phẩm giai đoạn thành phẩm hoàn thành giai đoạn công nghệ cuối 1.1.4 Mối quan hệ chi phí sản xuất giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuất giá thành sản phẩm hai biểu trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng giống mặt chất hao phí lao động sống lao động vật hố mà doanh nghiệp chi trình sản xuất Xét mặt lượng chi phí sản xuất giá thành sản phẩm khác Chi phí sản xuất gắn với thời kỳ định giá thành sản phẩm gắn liền với sản phẩm lao vụ sản xuất hoàn thành Giá thành sản phẩm chứa đựng phần chi phí kỳ trước chuyển sang Ta có: Giá thành sản xuất hồn thành = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ Khi chi phí dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ chi phí sản xuất khơng có giá trị sản phẩm dở dang giá thành sản phẩm tổng chi phí sản xuất kỳ Chi phí sản xuất sở để tính giá thành sản phẩm, lao dịch vụ hồn thành Việc tiết kiệm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm 1.1.5 Vai trị, nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.5.1 Vai trị Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất xác, hợp lý tính đúng, tính đủ giá thành cơng trình xây lắp có ý nghĩa lớn cơng tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng, việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ chi phí phát sinh doanh nghiệp nói chung tổ đội xây dựng nói riêng Với chức ghi chép, tính tốn, phản ánh giám đốc thường xuyên liên tục biến động vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo vật thước đo giá trị để quản lý chi phí Thơng qua số liệu kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết chi phí giá thành thực tế cơng trình, hạng mục cơng trình q trình sản xuất kinh doanh Từ đó, đưa định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Hạ giá thành sản phẩm đảm bảo chất lượng điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh thị trường Việc phân tích đắn kết hoạt động sản xuất kinh doanh dựa giá thành sản phẩm xác Về phần giá thành giá thành lại chịu ảnh hưởng kết tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành giá thành lượng giá trị yếu tố chi phí dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành yêu cầu cần thiết doanh nghiệp Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp phần thiếu doanh nghiệp xây lắp thực chế độ kế tốn, có ý nghĩa to lớn chi phối chất lượng cơng tác kế tốn toàn doanh nghiệp 1.2.1.2 Nhiệm vụ Do đặc thù ngành xây dựng sản phẩm xây dựng nên việc quản lý đầu tư xây dựng khó khăn phức tạp, tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhiệm vụ quan trọng doanh nghiệp Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt cho kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm lắp là: - Phản ánh đầy đủ kịp thời toàn chi phí sản xuất thực tế phát sinh - Kiểm tra tình hình thực định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng chi phí dự tốn khác, phát kịp thời khoản chênh lệch so với định mức, chi phí khác ngồi kế hoạch, khoản thiệt hại, mát…để đề xuất biện pháp ngăn chặn kịp thời - Tính tốn hợp lý giá thành công tác xây lắp, sản phẩm lao vụ hoàn thành - Kiểm tra việc thực kế hoạch giá thành doanh nghiệp theo công 10 trình, hạng mục cơng trình loại sản phẩm lao vụ, vạch khả biện pháp hạ giá thành cách hợp lý có hiệu - Xác định đắn bàn giao toán kịp thời khối lượng cơng tác xây dựng hồn thành Định kỳ kiểm kê đánh giá khối lượng thi công dở dang - Đánh giá đắn kết hoạt động sản xuất kinh doanh công trình, hạng mục…trong thời kỳ định, kịp thời lập báo cáo chi phí sản xuất, tính giá thành cơng trình xây lắp, cung cấp xác kịp thời thơng tin hữu dụng chi phí sản xuất giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý lãnh đạo doanh nghiệp 1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí thực tế NVL trực tiếp kỳ tính vào giá thành sản phẩm phụ thuộc: - Trị giá NVL trực tiếp xuất đưa vào sản xuất kỳ - Trị giá NVL lại đầu kỳ địa điểm sản xuất đến cuối kỳ sử dụng không hết nhập lại kho để lại địa điểm sản xuất sử dụng cho kỳ sau - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) - Chi phí NVL liệu phát sinh mức bình thường (CM số 02 - Hàng tồn kho) =+- - - 1.2.1.2 Chứng từ tài khoản kế toán sử dụng a Chứng từ sử dụng: Là chứng từ phản ánh yếu tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phiếu xuất kho hoá đơn, phiếu nhập kho vật liệu, phiếu báo vật liệu lại cuối kỳ, chứng từ khác giấy toán tạm ứng, b Tài khoản sử dụng: Để tập hợp phân bổ chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng: TK 621 - Chi phí ngun vật liệu trực tiếp Ngồi kế tốn cịn sử dụng số tài khoản khác có liên quan TK 152… 1.2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp tập hợp CP NVL trực tiếp : Đối với khoản mục nàythường sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp, khoản khơng thể tập hợp trực tiếp phải tập 11 hợp chung phân bổ Tiêu thức phân bổ là:chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất, chi phí thực tế NVL Sơ đồ 1.1: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp 12 TK 152 (611) TK621 Xuất NVL cho SXSP TK 152 NVL dùng không hết Nhập lại kho TK 111, 112, 331 TK 154 Mua NVL dùng Cuối kỳ kết chuyển Cho SXSP CPNVLTT TK 133 TK 632 Thuế GTGT Phần CPNVLTT khấu trừ vượt định mức TK 141 Quyết toán tạm ứng KLXL giao khoán 1.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp 1.2.2.1 Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn tiền lương, phụ cấp khoản trích theo lương tính cho công nhân trực tiếp sản xuất 1.2.2.2 Chứng từ tài khoản sử dụng: a Chứng từ sử dụng: Bảng tốn lương, bảng tính BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ, bảng phân bổ tiền lương khoản trích theo lương b Tài khoản sử dụng: Để tập hợp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.2.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp Thông thường tiến hành tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí, khoản chi phí khơng tập hợp chi tiết tập hợp chung cho nhiều đối tượng sau tiến hành tính toán phân bổ cho đối tượng 13 Tiêu thức phân bổ: theo chi phí định mức, theo cơng định mức, theo công thực tế, theo tiền lương Sơ đồ 1.2: Kế tốn hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả công nhân TT SX KC chi phí NCTT TK 335 Trích trước tiền nghỉ phép CNTTSX TK 338 TK 632 Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ CP nhân công vượt định mức TK 111, 112 Tiền công phải trả cho LĐ thuê ngồi TK 141 Quyết tốn tạm ứng giá Trị giao khoán XL nội 1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng 1.2.3.1 Nội dung chi phí sử dụng máy thi cơng Đối với doanh nghiệp sử dụng vừa thủ cơng giới cịn phát sinh loại chi phí là: Chi phí sử dụng máy thi cơng sử dụng đặc biệt lĩnh vực xây dựng Máy thi công loại xe gắn máy chạy động lực (điện, xăng, khí nén ) sử dụng trực tiếp để thi cơng xây lắp cơng trình như: máy trộn bê tông, cần cẩu, máy đào xúc đất Các loại phương tiện thi cơng doanh nghiệp tự trang bị th ngồi 14 Chi phí sử dụng máy thi cơng phản ánh tồn chi phí sử dụng MTC để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao bản, chi phí sửa chữa máy, nhiên liệu, động lực, tiền lương công nhân điều khiển máy chi phí khác phục vụ cho MTC 1.2.3.2 Chứng từ tài khoản sử dụng a Chứng từ sử dụng: Bảng kê khai thời gian sử dụng máy thi công b.Tài khoản sử dụng: TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng Tài khoản 623 mở chi tiết theo đối tượng, đội thi công Để theo dõi khoản mục chi phí chi phí sử dụng MTC, tài khoản mở tài khoản cấp 2, là: + TK6231: Chi phí nhân cơng sử dụng máy thi cơng + TK6232: Chi phí vật liệu + TK6233: Chi phí dụng cụ + TK6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng + TK6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi + TK6238: Chi phí khác tiền TK 623 sử dụng trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực xây lắp theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy 1.2.3.3 Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Tiến hành tập hợp cho đối tượng chi phí, khoản khơng tập hợp chi tiết tập hợp chung cho nhiều đối tượng sau tiến hành phân bổ Tiêu thức phân bổ: theo chi phí định mức, theo cơng định mức, theo cơng thực tế, theo tiền lương Sơ đồ 1.3: Kế tốn hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công 15 TK 334, 338 TK 6231 TK 154 Lương khoản trích theo lương CN điều khiển máy TK 152, 153, 111, TK 6232, 6233 112, 331, 142,… cuối kỳ phân bổ kết chuyển Xuất kho mua CCDC CPSDMTC cho NVL phục vụ MTC cơng trình TK 133 HM cơng trình VAT KT(nếu có) TK 111, 112, 331 TK 6237, 6238 CPDV mua CP Khác TK 214 TK 6234 Khấu hao MTC 1.2.4 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 1.2.4.1 Nội dung chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí phát sinh phân xưởng : Chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác tiền 16 - Trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất cao cơng suất bình thường chi phí sản xuất chung cố định phân bổ cho đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp cơng suất bình thường chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường Khoản chi phí sản xuất chung khơng phân bổ ghi nhận chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ 1.2.4.2 Chứng từ tài khoản sử dụng a Chứng từ sử dụng: Là chứng từ phản ánh chi phí sản xuất chung: phiếu xuất kho, hố đơn, chứng từ khác giấy toán tạm ứng b Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung Tài khoản mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí, đồng thời có tài khoản cấp để theo dõi khoản mục chi phí chi phí SXC Đó là: - TK6271: Chi phí nhân viên quản lý - TK6272: Chi phí vật liệu quản lý - TK6273: Chi phí cơng cụ dụng cụ - TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định quản lý - TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi - TK6278: Chi phí khác tiền 1.2.4.2 Phương pháp tập hợp Chi phí sản xuất chung tập hợp theo địa điểm phát sinh, tập hợp trực tiếp cho đối tượng, hay tập hợp chung cho nhiều đối tượng phân bổ theo tiêu thức định như: Chi phí NCTT, chi phí NVLTT, chi phí sản xuất bản, dự tốn định mức chi phí sản xuất chung 17 Sơ đồ 1.4: Kế toán hạch tốn chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 Tiền lương khoản trích theo Lương nhân viên đội TK 154 Cuối kỳ phân bổ kết chuyển CPSXC cho CT, HM TK 152,153 111,112, 331 TK 632 Xuất kho mua NVL, CCD sử dụng cho đội sx CPSXC không phân bổ TK 133 VAT KT (nếu TK 111,112 141, 331 CP dịch vụ mua ngoài, CP khác tiền TK 142, 242 CP trả trước phân bổ TK 214 CP khấu hao TSCĐ 1.2.5 Kế tốn tồng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 1.2.5.1.Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản Chi phí sản xuất dở dang (TK154) Tài khoản có TK cấp sau: TK Xây lắp (TK1541), TK sản phẩm khác (TK1542), TK dịch vụ (TK1543) TK Chi phí bảo hành xây lắp (TK 1544) 1.2.5.2 Phương pháp hạch toán kế toán 18 Sơ đồ 1.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 152 Cuối kỳ k/c khoản mục CP Nhập kho NVL thừa, phế liệu cho CT, HMCT thu hồi kết thúc HĐXD TK 111, 112, 331… TK 111 giá trị xây lắp nhà thầu phụ bàn giao xác định chưa tiêu thụ kỳ TK 133 NVL thừa phế liệu tiêu thụ TK 3331 TK 1381 VAT KT(nếu có) TK 136(1362) khoản thiệt hại phát sinh TK 632 Nhận KLXL từ đơn vị nhận khốn nội (khơng tổ chức KT riêng) TK 511 TK 111, 112, 331 cuối kỳ tính GTSPXL hồn thành bàn giao cho bên A TK 155 Ghi nhận doanh thu TK 3331 SPXL hoàn thành chờ tiêu thụ TK 336 Đơn vị nhận khoán bàn giao cho nhà thầu 1.2.6 Đánh giá sản phẩm làm dở Sản phẩm làm dở sản phẩm hồn thành cịn nằm q trình sản xuất Để tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp cần thiết phải đánh giá sản phẩm làm dở Tuỳ theo đặc điểm sản xuất, quy trình cơng nghệ tính chất sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở sau: 19 1.2.6.1 Đánh giá sản phẩm làm dở theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nguyên vật liệu Phương pháp áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất có Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn giá thành sản phẩm + Với chi phí bỏ lần từ đầu: Chi phí NVL dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL dở dang đầu kỳ + Số lượng thành phẩm Chi phí NVL phát sinh kỳ * * + Số lượng sản phẩm dở dang Sản phẩm * dở dang cuối kỳ + Các chi phí khác bỏ dần vào sản xuất theo mức độ chế biến sản phẩm Chi phí khác dở dang cuối kỳ Chi phí khác dở dang đầu + kỳ = Số lượng sản phẩm Chi phí khác PS kỳ + SL SP hồn thành tương đương * SP dở dang cuối kỳ Sản phẩm hoàn thành tương đương = Sản phẩm làm dở * Mức độ hoàn thành 1.2.6.2 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức Căn vào khối lượng sản phẩm làm dở chi phí sản xuất định mức cho đơn vị sản phẩm từng phân xưởng, giai đoạn để tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất định mức cho đơn vị sản phẩm * SL SP dở dang 1.2.7 Kế tốn tính giá thành sản phẩm Là phương pháp hay hệ thống phương pháp sử dụng để xác định giá thành đơn vị sản xuất mang tính t kỹ thuật tính tốn chi phí cho đối tượng tính giá thành sản phẩm Về phương pháp tính giá thành sản phẩm bao gồm phương pháp giản đơn, phương pháp tỷ lệ việc tính tốn giá thành sản phẩm 20 doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đối tượng hạch tốn chi phí, đối tượng tính giá thành, đặc điểm quy trình cơng nghệ u cầu quản lý cơng tác kế tốn doanh nghiệp, loại hình sản xuất.Cụ thể kế tốn sử dụng phương pháp sau: 1.2.7.1 Phương pháp giản đơn Áp dụng doanh nghiệp sản xuất có quy trình sản xuất giản đơn, khép kín từ đưa nguyên vật liệu vào hồn thành sản phẩm, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo theo phương pháp giá thành sản phẩm tính sau: Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí phát sinh kỳ + Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ – Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ 1.2.7.2 Phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với doanh nghiệp mà trình sản xuất sản phẩm thực nhiều phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phận chi tiết sản phẩm hay giai đoạn công nghệ Theo phương pháp giá thành sản phẩm xác định cách cộng chi phí sản xuất phận chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất giai đoạn phận sản xuất tạo nên Z = Z1+Z2 +Z3+ Zn Trong đó: Z giá thành sản phẩm Z1, Z2, Z3, Zn thứ tự công đoạ chi tiết 1.2.7.3 Phương pháp hệ số Áp dụng trường hợp doanh nghiệp mà trình sản xuất thu nhiều loại sản phẩm khác chi phí không xác định riêng cho loại sản phẩm Để tính giá thành loại sản phẩm từ quy loại sản phẩm gốc để tính giá thành:  Quy đổi sản lượng thực tế loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành làm tiêu thức phân bổ Tổng sản lượng quy đổi = Tổng sản lượng thực tế sản phẩm thứ i x tổng hệ số sản phẩm thứ i 21  Tính hệ số phân bổ cho loại sản phẩm: Hệ số phân bổ sản phẩm thứ i = số lượng quy đổi sản phẩm thứ i / tổng sản lượng quy đổi  Tính tổng giá thành thực tế loại sản phẩm theo khoản mục: Tổng giá thành sản phẩm thứ i = sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất kỳ – sản phẩm làm dở cuối kỳ 1.2.7.4 Phương pháp tỷ lệ Phương pháp áp dụng quy trình công nghệ sản xuất, kết sản xuất thu nhóm sản phẩm loại với cỡ sản phẩm theo tỷ lệ Để tính giá thành trước hết phải chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành Tiêu chuẩn giá thành kế hoạch hay giá thành định mức sản phẩm tính theo sản lượng kinh tế sau tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm Tổng giá thành quy cách = Tiêu chuẩn phân bổ quy cách x Tỷ lệ tính giá thành 1.2.7.5 Phương pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ Trong quy trình cơng nghệ sản xuất ngồi sản phẩm cịn có sản phẩm phụ Để tính giá thành sản phẩm ta phải loại trừ chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất quy trình cơng nghệ Phần chi phí tính cho sản phẩm phụ thường tính theo giá kế hoạch, giá ước tính Tổng SP = SP dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất kỳ – SP làm dở – Chi phí sản phẩm phụ Chi phí sản xuất sản phẩm phụ tính riêng theo khoản mục cách lấy tỷ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ nhân với khoản mục tương ứng 1.2.8 Kế tốn bảo hành cơng trình xây lắp Các khoản thiệt hại thời gian bảo hành công trình xây lắp tập hợp vào TK chi phí như: 621, 622, 623, 627 hồn thành cơng việc kết chuyển vào TK 154 sau chuyển tồn chi phí vào chi phí bán hàng TK 6415 Trường hợp trích lập dự phịng phải trả chi phí phát sinh tập hợp vào TK 1544, công tác sửa chữa 22 hồn thành kế tốn ghi nhận trừ vào khoản lập dự phòng, phần thiếu (nếu có) cho vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.6 Kế tốn dự phịng bảo hành cơng trình xây lắp TK 111,112 TK621,622,623,627 Tập hợp chi phí cuối kỳ k/c TK 154 TK641 chênh lệch thiếu Sửa chữa bảo hành TK352 (tập hợp k có phận Bảo hành độc lập) xử lý CP Bảo hành TK336 Trả tiền sổ tiền phải trả cho đơn vị cấp dưới, đơn vị nội TK 627 lập DPBH CTXL(khi Về chi phí bảo hành CT (trường hợp có phận bàn giao Bảo hành độc lập) cho khách) TK711 Hết thời hạn BH CTXL, CT BH số DPPT SDCK: Lớn số CP thực tế phát sinh số chênh lệch phải hồn nhập DP xác định CK 1.3 Các hình thức kế tốn áp dụng kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp Trong doanh nghiệp, lựa chọn hình thức kế toán sau: Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký sổ cái, Nhật ký chung, hay Hình thức kế tốn máy Tuỳ thuộc vào hình thức sổ kế tốn mà có loại sổ tổng hợp sổ chi tiết khơng giống Các sổ kế toán sử dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm là: Sổ tập hợp chi phí sản xuất, Bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7, Bảng phân bổ tiền lương BHXH, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, 23 cơng cụ dụng cụ, Bảng trích phân bổ khấu hao TSCĐ, Sổ TK 621, Sổ TK 622, Sổ TK 627, Sổ TK 154 1.3.1 Hình thức kế tốn Nhật ký chung Đặc điểm hình thức Nhật ký chung nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian định khoản kế tốn nghiệp vụ đó, sau lấy số liệu Sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ theo nghiệp vụ phát sinh Các loại sổ hình thức Nhật ký chung thể qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Báo cáo tài Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.3.2 Hình thức sổ kế tốn Nhật ký sổ Đặc điểm hình thức có sổ tổng hợp “ Nhật ký sổ cái” Việc ghi chép sổ kết hợp trình tự thời gian ghi theo tài khoản, hình thức phù hợp với đơn vị quy mô nhỏ, sử dụng tài khoản Sổ kế tốn bao gồm: Nhật ký – Sổ sổ chi tiết 24 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ Chứng từ gốc Sổ chi tiết tài khoản Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký – Sổ Bảng tính giá thành sản phẩm Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.3.3 Hình thức nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ hình ghi sổ theo nguyên tắc tập hợp hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế tài khoản kết hợp phân tích tài khoản theo tài khoản đối ứng Kết hợp số liệu ghi chép hàng ngày để lập báo cáo cuối kỳ Hình thức phù hợp với doanh nghiệp có quy mơ lớn chưa có điều kiện thực kế tốn máy Trong điều kiện phù hợp hình thức phát huy ưu điểm: tăng cường quan hệ kiểm tra, đối chiếu, tạo điều kiện lập báo cáo kịp thời Sổ kế tốn hình thức gồm: nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, sổ cái, sổ chi tiết… 25 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc bảng phân bổ Các loại bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ chi tiết tài khoản Sổ tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.3.4 Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trưng hình thức sổ phải vào chứng từ gốc bảng tổng hợp chứng từ gốc loại có nội dung kinh tế để ghi sổ Các loại sổ kế toán gồm: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết Hình thức phù hợp với doanh nghiệp có quy mơ khơng lớn kế tốn theo hình thức thủ cơng, trường hợp việc lập chứng từ ghi sổ giúp việc kiểm tra đối chiếu lập thường xuyên Trình tự ghi sổ quan hệ đối chiếu hình thức thể qua sơ đồ sau: 26 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp CT Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết tài khoản Sổ tài khoản Bảng tính giá thành sản phẩm Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.3.5 Hình thức kế tốn máy Phần mềm kế tốn máy thiết kế theo hình thức kế tốn có loại sổ hình thức kế tốn khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế toán ghi tay, phải đảm bảo khả đối chiếu, tổng hợp số liệu kế tốn, lập báo cáo tài sau khóa sổ phải in giấy đóng theo năm kế tốn Hình thức kế tốn máy mơ tả theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn máy Phần mềm kế toán Sổ kế toán Chứng từ kế tốn Báo cáo tài 27 CHƯƠNG THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VINACONEX 2.1 Tổng quan công ty Cổ phần xây dựng-Vinaconex 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Vinaconex 2.1.1.1 Quá trình hình thành phát triển công ty Theo định số 129/BXD-TCLĐ, ngày 15/11/1977 Bộ Xây dựng, Công ty Vinaconex thành lập sở hợp Xí nghiệp Xây dựng số trực thuộc Cơng ty Xây dựng Xn Hồ Đội ván khuân trượt Công trường K3 thuộc Công ty Xây dựng số Công ty Xây dựng số có trụ sở Thành phố Ninh Bình, với nhiệm vụ thi cơng theo cơng nghệ Trượt cơng trình dân dụng cơng nghiệp Theo định số 992/BXD-TCLĐ ngày 20 tháng 11 năm 1995 Bộ trưởng Bộ xây dựng việc thành lập Tổng công ty Xuất nhập Xây dựng Việt Nam, Công ty Xây dựng số chuyển trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập Xây dựng Việt Nam - Vinaconex Ngày 20/12/1999 Cơng ty chuyển trụ sở từ Ninh Bình đến trụ sở Tầng 12&13, Nhà H2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội Sau chuyển Tầng 6&7, Nhà D9, Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội ngày 19/5/2001 Cũng năm này, Công ty Cục sở hữu công nghiệp cấp độc quyền sáng chế “Phương pháp nâng vật nặng thi công xây lắp đồng hành với hệ thống ván khuôn trượt” Tháng 10 năm 2004, thực chủ trương Nhà nước đổi xếp lại Doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh, Bộ xây dựng có định số 1731/QĐ-BXD ngày 04/11/2004 chuyển đổi Công ty Xây dựng số thành Công ty Cổ phần Xây dựng số với số Vốn điều lệ ban đầu 21 tỷ đồng Cơng ty Cổ phần Xây dựng số thức hoạt động hình thức cơng ty cổ phần từ ngày 08/04/2005 theo GCNĐKKD số 0103007318 Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà 28 Nội cấp Tính đến thời điểm tại, Vốn điều lệ Công ty tăng lên mức 80 tỷ đồng Để tiếp tục đảm bảo đáp ứng nhu cầu đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh Công ty dự kiến tiếp tục tăng Vốn điều lệ cần thiết 2.1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Vinaconex a Lĩnh vực hoạt động: Công ty Vinaconex hoạt động lĩnh vực:  Xây dựng cơng trình dân dụng cơng nghiệp, xây dựng nhà ở, cơng trình giao thơng, thủy lợi, bưu điện, cấp nước, móng…  Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp bất động sản  Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị ngành xây dựng  Xuất nhập vật tư thiết bị, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thủy sản, hàng tiêu dùng, đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ sản xuất tiêu dùng  Xuất nhập máy móc, thiết bị vật liệu xây dựng;  Khai thác, kinh doanh nước sạch, lượng điện b Các nhóm sản phẩm Vinaconex  Lĩnh vực thi cơng xây lắp: Lĩnh vực thi công xây lắp chủ đạo, mang lại khoảng 80% Tổng doanh thu Công ty trọng phát triển hàng đầu Các loại hình cơng trình xây dựng mà Vinaconex có đủ lực thi cơng đảm bảo chất lượng, tiến độ cao gồm:  Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng, khu dân cư, khu thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao  Xây dựng cơng trình cấp nước, xử lý chất thải, môi trường  Xây dựng cơng trình thủy điện, nhiệt điện  Các loại hình cơng trình mang tính đặc thù khác  Lĩnh vực đầu tư: 29  Đầu tư kinh doanh bất động sản Các loại hình kinh doanh bất động sản Vinaconex 9: - Đầu tư kinh doanh khu đô thị mới, hạ tầng khu đô thị - Đầu tư kinh doanh văn phòng cho thuê  Đầu tư hạ tầng kỹ thuật  Đầu tư sản xuất Công nghiệp, Vật liệu Xây dựng, đầu tư thiết bị nâng cao lực sản xuất Bảng số 2.1 Báo cáo kết kinh doanh công ty cổ phần xây dựng số năm 2008-2009-2010 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 419.735 649.967 750.569 16.781 26.718 25.098 3.176 5.458 6.782 13.605 21.260 18.316 5.Tổng tài sản 963.592 1.172.905 1.375.229 6.Tổng NV CSH 124.268 145.169 150.671 2.430 2.753 4.120 1.Tổng doanh thu 2.Tổng lãi trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp 4.Tổng lãi sau thuế 7.Thu nhập bình quân đầu người (Nguồn số liệu BC tài Cơng ty CP xây dựng số năm 2008, 2009, 2010) 30 2.1.2 Đặc điểm cấu quản lý tổ chức kinh doanh công ty Vinaconex9 Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức máy hoạt động kinh doanh Vinaconex ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SỐT BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT & QUẢN LÝ DỰ ÁN PHỊNG QUẢN LÝ CƠNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ TỐN PHỊNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHỊNG ĐẦU TƯ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CHI NHÁNH TP.HCM CHI NHÁNH NINH BÌNH BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHI PHÚ BAN QLDA ĐTXD TRỤ SỞ GIAO DỊCH KẾT HỢP VP CHO ĐỘI THI CÔNG CƠ GIỚI & VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH BAN QLDA ĐẦU TƯ XDMTKT KHU ĐÔ THỊ CHI ĐÔNG XƯỞNG CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BAN ĐHDA GIẤY AN HỊA ĐỘI XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỐ ĐỘI XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỐ ĐỘI XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỐ 12 Công ty Cổ phần Xây dựng số tổ chức điều hành theo mơ hình Cơng ty Cổ phần ĐHĐCĐ Công ty Cổ phần Xây dựng số quan quyền lực cao Công ty Hội đồng quản trị quan quản lý Cơng ty Cổ phần, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để định, thực quyền nghĩa vụ Công ty không thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ Giám đốc người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng Quản trị, khách hàng hoạt động sản 31 xuất kinh doanh Công ty Các quyền nhiệm vụ Giám Đốc theo quy định Điều lệ Quy chế quản trị Vinaconex 2.1.3 Đặc điểm cơng tác kế tốn cơng ty Vinaconex 2.1.3.1 Tổ chức máy kế toán cơng ty Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức máy kế tốn cơng ty KẾ TỐN TRƯỞNG THỦ QUĨ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN CHI NHÁNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN VẬT TƯ TÀI SẢN KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ 2.1.3.2 Chế độ sách kế tốn áp dụng công ty Vinaconex 9: Hiện công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006-QĐ-BTC ngày 20/3/2006 Bộ Tài chính; Thơng tư số 244/2009/TTBTC ngày 31/12/2009 Bộ Tài vào cơng tác kế tốn Cụ thể sau: - Niên độ kế toán: 01/01/N đến 31/12/N - Đơn vị tiền tệ ghi chép: VNĐ - Kê khai thuế VAT theo phương pháp khấu trừ - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun - Hình thức kế tốn áp dụng hình thức Nhật Ký Chung - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng Hiện công ty ứng dụng phần mềm kế toán AMSE 3.0 vào cơng tác kế tốn nên việc áp dụng hình thức nhật ký chung phù hợp, giảm phần lớn cơng việc kế tốn 32 2.2 Thực trạng kế tốn chi phí tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty Vinaconex 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất giá thành sản phẩm cơng ty Vinaconex 2.2.1.1 Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất Vinaconex a Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất: cơng trình, hạng mục cơng trình, giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ước Các chi phí phát sinh liên quan tới cơng trình tập hợp vào cơng trình đó, chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí cuối kỳ hạch tốn phân bổ cho cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiêu thức thích hợp b Cơ cấu chi phí: Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình mở sổ chi tiết riêng để theo dõi tập hợp chi phí từ phát sinh chi phí đến hồn thành theo khoản mục: + Chi phí ngun vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân cơng trực tiếp + Chi phí sử dụng máy thi cơng + Chi phí sản xuất chung Hàng tháng kế tốn vào chứng từ kế toán phát sinh nhập liệu vào máy theo mã số công trình cài đặt để theo dõi chi phí sản xuất c Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất: phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất trực sản phẩm xây lắp (Trong giới hạn chun đề lấy số liệu cơng trình mã số 050 – Nhà nghiên - Gói thầu số – Xi măng Bút Sơn để làm rõ) 2.2.1.2 Đặc điểm kế tốn tính giá thành sản phẩm Vinaconex a Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây lắp hồn thành quy ước cần tính giá thành b Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành xác định q hay cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành Ngồi khối lượng xây lắp đạt điểm dừng kĩ thuật 33 hợp lí theo thiết kế kĩ thuật ghi hợp đồng giao thầu cơng ty tính giá thành thực tế cho khối lượng hồn thành bàn giao c.Phương pháp tính giá thành: cơng ty áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp Hình thức tổ chức kế tốn chi phí giá thành sản xuất công ty Do đặc điểm sản phẩm xây lắp q trình thi cơng thường diễn địa điểm cách xa đơn vị khối lượng vật tư thiết bị lại lớn nên dễ xảy hao hụt mát Vì vậy, Cơng ty tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương thức khốn gọn cho các đội thi cơng: Cơng ty giao khốn cho đội xây lắp quản lý chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng, chi phí sản xuất chung đội xây lắp vào dự toán khoán quản lý chi phí duyệt Các đội xây dựng nhận khốn tổ chức cung ứng vật tư, tổ chức lao động Khi cơng trình hồn thành nghiệm thu bàn giao tốn tồn theo tốn phải nộp khoản 6% doanh thu cho Công ty Các cơng trình trước thi cơng lập dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng phân tích theo khoản mục chi phí Định kì so sánh kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế phát sinh so với dự toán ( Lấy số liệu cơng trình mã số 050 – Nhà nghiên - Gói thầu số – Xi măng Bút Sơn để minh họa) 2.2.2 Quy trình tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm cơng ty Vinaconex Có thể khái qt quy trình tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm qua bước sau:  Bước 1: Tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp cho đối tượng  Bước 2: Tính tốn phân bổ lao vụ ngành SX-KD phụ cho đối tượng sử dụng sở số lượng giá thành đơn vị lao vụ  Bước 3: Tập hợp phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng liên quan  Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm hồn thành 34 Trình tự ghi sổ kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm khái quát theo sơ đồ sau Sơ đồ 2.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm HĐ mua hàng, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ NVL, CCDC, bảng phân bổ lương, bảng khấu hao … Chứng từ ghi số Sổ kế toán chi tiết TK 621,622,627,154 NHẬT KÝ CHUNG Sổ Cái TK 621, 622, 627,154,623 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài Để làm rõ thực trạng hạch tốn CPSX tính giá thành sản phẩm công ty Cổ phần xây dựng số 9-Vinaconex, khuôn báo cáo chuyên đề tốt nghiệp em xin trình bày q trình hạch tốn CPSX tính giá thành sản phẩm xây lắp cơng trình mã số 050 – Nhà nghiên - Gói thầu số – Xi măng Bút Sơn Đội xây dựng số đội trưởng Đặng Minh Quang thi công Chủ đầu tư công ty Cổ phần xi măng Bút Sơn Công trình khởi cơng vào tháng 1/2010 hồn thành vào thánh 12/2010 35 Đội xây dựng không tổ chức công tác kế toán riêng mà hàng tháng tập hợp chứng từ gửi lên phịng Tài kế tốn cơng ty để ghi sổ hạch tốn 2.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm cơng ty Vinaconex 2.2.3.1 Kế tốn hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp Vinaconex a Đặc điểm, nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Vinaconex Là công ty lớn, thi cơng xây lắp nhiều cơng trình khác nên Công ty sử dụng nguyên vật liệu với khối lượng lớn, đa dạng chủng loại với nhiều công dụng Chi phí NVL trực tiếp dùng cho sản xuất công ty chiếm tỷ trọng lớn tổng chi phí sản xuất (chiếm 60 - 70%) Bởi việc quản lý NVL ảnh hưởng không nhỏ tới biến động giá thành cơng trình xây lắp kết qủa sản xuất kinh doanh Chi phí NVL trực tiếp Công ty gồm loại sau: - Chi phí NVL : sắt thép, xi măng, cát sỏi - Chi phí NVL phụ : Sơn, định, ván khn - Chi phí nhiên liệu : Xăng, dầu diezel, mỡ tra máy, Giá trị vật liệu: bao gồm chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận cơng trình kho, hao hụt định mức Nguồn nguyên vật liệu: chủ yếu sử dụng nguồn NVL nước bao gồm: thép xây dựng, xi măng PCB300 & 400, cát đá, phụ gia…Ngồi cơng ty có sử dụng số lượng nhỏ nguồn NVL nhập Chi phí NVL trực tiếp thường tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình Nếu có liên quan đến nhiều cơng trình mà khơng tập hợp riêng tập hợp chung sau phân bổ cho cơng trình liên quan b Tài khoản chứng từ sử dụng: Tài khoản: TK 621- “CPNVL trực tiếp”.Tài khoản theo dõi chi tiết cho cơng trình, hạng mục cơng trình Cụ thể với cơng trình Gói thầu số – Xi măng Bút Sơn (A/Quang): TK chi tiết NVLTT công trình TK621 050 36 Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ c Quy trình hạch tốn tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty Tùy theo khối lượng tính chất cơng trình cơng ty giao cho đôi xây dựng tiến hành thi công Phịng đấu thầu quản lí dự án tiến hành khảo sát thiết kế lập dự tốn cơng trình Phịng kinh doanh quản lí vật tư thiết bị kết hợp với phòng kĩ thuật để xác định nhu cầu sử dụng vật tư lập kế hoạch mua vật tư Hàng kì đội xây dựng báo cáo tình hình thực theo tiến độ khối lượng thi cơng Trường hợp xuất nguyên vật liệu từ kho: Phòng vật tư kiểm tra lập 03 liên phiếu xuất kho: liên lưu phận lập phiếu, liên giao cho thủ kho giữ lại liên giao cho người lĩnh vật tư Biểu số 01: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, CCD Công ty CP XD số Đôi xây dựng số Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 1587 Ngày 12/09/2010 Họ tên người nhận hàng: Trần Trung Kiên ST T Mã số Xuất kho tại: K8 ĐVT Số lượng Thực xuất Đơn giá Thành tiền Xi măng rời PC B40 B40 Bao 615 615 46.000 28.290.000 Thép 0.8ly Kg 1.000 1.000 4.672 4.672.000 Tên, nhãn hiệu… CT3 CT3 Tổng Người nhận hàng (Ký, họ tên) 32.962.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Định kì kế toán vào số chứng từ đội sản xuất đưa lên để tiến hành phân loại lên chứng từ ghi sổ nghiệp vụ nhập, xuất… 37 Trường hợp nguyên vật liệu mua chuyển đến thẳng nơi thi cơng cơng trình: Chi phí NVL TT xác định dựa hóa đơn GTGT chi phí thu mua phát sinh Cụ thể cơng trình hóa đơn mua NVL TT thể biểu số 02 Biểu số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số: 01 GTKT-3LL HQ/2009B 0031219) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 12/09/2010 Đơn vị bán hàng: Công ty trách nhiệm hữu hạn Chi Phương Địa chỉ: số 16- Dốc Đốc Ngữ - Tây Hồ - Hà Nội Số Tài khoản: Họ tên người mua hàng: Phạm Tú Tên đơn vị: công ty Cổ phần Vinaconex Địa chỉ: Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức tốn: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 3=1x2 Xi măng rời PC B40 Bao 615 46000 28.290.000 Thép CT3 0.8 ly Kg 1000 4672 4.672.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 32.962.000 Tiền thuế GTGT: 3.296.200 Tổng cộng tiền toán 36.258.200 Số tiền viết chữ: Ba sáu triệu hai trăm năm tám nghìn hai trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị 38 (đã ký) (đã ký) (đã ký đóng dấu) Định kì vào số chứng từ đội sản xuất đưa lên kế tốn Cơng ty tiến hành phân loại lên chứng từ ghi sổ nghiệp vụ mua nguyên vật liệu Cuối tháng kế toán Hàng tồn kho tiến hành lập Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, CCDC cho phiếu xuất kho (Biểu số 03) Biểu số 03: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Công ty CP XD số Đôi xây dựng số Mẫu số 07 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC Tháng 09/2010 Cơng trình GT số 5_Nhà nghiền XM BS(A/Quang) Đối tượng sử dụng … PXK số 1587 … PXK số 1602 … PXK số 1624 Ghi Có TK Ghi Nợ TK … 621 … Tổng Người lập biểu TK 152 TK153 TK142 TK242 … 32.962.000 … … … … 623 … … 1.532.420 … … … 627 … … … … 2.453.000 … … … … … Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Kế toán trưởng 39 Kế toán vào chứng từ ghi sổ chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính Sau số liệu nhập vào chứng từ mã hoá máy tự động ghi vào Nhật ký chung ( Biểu số 04), sổ chi tiết TK621-050 (Biểu số 05), sổ TK 621 (biểu số 06) 40 Biểu số 04: Sổ Nhật ký chung tháng 09/2010 GT số XMBS SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 09/2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Ngày DIỄN GIẢI tháng Đơn vị tính:VNĐ Đã ghi STT Số hiệu sổ Cái dịng TK ĐƯ Số trang trước chuyển sang … … … 05/09 T0028 05/09/10 … … … X6715 13/09/10 14/09 … … … xxx … … … A/Quang XD9: Mua bê tông GT 621 Nhà nghiền XM Bút Sơn 331 … … … T8125 19/09/10 XM BS (A/Quang) … … … Cộng chuyển trang sau xxx … 509.775.230 … 4.672.000 XM BS (A/Quang) … … Có … 509.775.230 … 621 Xuất kho Thép CT3 0.8ly GT số 152 … … … 4.672.000 … … 331 375.050.381 375.050.381 … … … xxxx xxxx 621 Mua bê tông xuất thẳng cơng trình GT số 21/09 … … Số phát sinh … … 41 Biểu số 05: Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2010 TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Mã đơn vị: 050- Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày Ghi Chứng TừNT DIỄN GIẢI sổ TK ĐƯ Số dư đầu kì 05/09 T0028 05/09/10 … … … 10/09 K1245 07/09/10 X6715 13/09/10 … … … 21/09 T8125 19/09/10 30/09 K380 30/09/10 30/09 KC-09 30/09/10 14/09 A/Quang XD9: Mua bê tông GT5 Nhà nghiền XM Bút Sơn … Mua thép cty SIMCO GT số XMBS (A/Quang) Xuất kho Thép CT3 0.8ly GT số XM BS (A/Quang) … Mua bê tông xuất thẳng cơng trình GT số XM BS (A/Quang) Mua Bu lơng, bảng mã, thép hình xuất thẳng ctrình GT số XM BS Kết chuyển CP NVL TT GT số Nhà Nghiền XMBS T 9/2010 Phát sinh kì Số dư cuối kì SỐ TIỀN Có 331 509.775.230 … … 111 22.681.278 152 4.672.000 … … 331 375.050.381 331 70.567.493 … … 154 1.228.210.591 1.228.210.5910 1.228.210.591 Bỉm Sơn, ngày tháng… năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY 42 Biểu số 06: Sổ Cái TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2010 TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Mã đơn vị: 050 Tên đơn vị : Gói thầu số 5– xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày Ghi Chứng TừNT DIỄN GIẢI sổ TK ĐƯ Số dư đầu kì SỐ TIỀN Có A/Quang XD9: Mua bê tông GT 05/09 T0028 05/09/10 331 509.775.230 … … 111 22.681.278 152 4.672.000 … … 331 375.050.381 331 70.567.493 Nhà nghiền XM Bút Sơn … … … 10/09 K1245 07/09/10 X6715 13/09/10 … … … 21/09 T8125 19/09/10 30/09 K380 30/09/10 30/09 KC-09 30/09/10 14/09 … Mua thép cty SIMCO GT số XMBS (A/Quang) Xuất kho Thép CT3 0.8ly GT số XM BS (A/Quang) … Mua bê tông xuất thẳng công trình GT số XM BS (A/Quang) Mua Bu lơng, bảng mã, thép hình xuất thẳng ctrình GT số XM BS Kết chuyển CP NVL TT GT số Nhà Nghiền XMBS T 9/2010 Phát sinh kì Số dư cuối kì … … 154 1.228.210.591 1.228.210.5910 1.228.210.591 Bỉm Sơn, ngày tháng… năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY 43 2.2.3.2 Kế tốn hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp a Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp: Cơng ty có khoảng nghìn cơng nhân viên, chi phí nhân cơng chiếm tỷ trọng lớn thứ hai tổng số chi phí sản xuất, nên việc hạch tốn chi phí nhân cơng có ý nghĩa quan trọng Chi phí nhân công trực tiếp công ty bao gồm thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp thực khối lượng cơng tác xây lắp tiền lương chính, tiền lương phụ Chi phí NCTT đơn vị xây lắp khơng bao gồm khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ công nhân trực tiếp xây lắp Chi phí nhân cơng trực tiếp thường tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình Nếu chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều cơng trình mà khơng tập hợp riêng tập hợp chung sau phân bổ cho cơng trình liên quan Trong Cơng ty có hai cách tính lương tính lương theo cơng việc giao khốn tính lương theo thời gian Lương khốn: Áp dụng lao động thuê theo hợp đồng ngắn hạn, lao động thuê theo thời vụ Định mức đơn giá công đươc Công ty quy định rõ nội dung hợp đồng Công ty không tiến hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ lao động mà tính ln đơn giá khốn Mặt khác, số công nhân thuê theo nhu cầu cơng trình, nên tiền lương họ tính trực tiếp cho cơng trình Số lao động thời vụ tổ chức thành tổ sản xuất, số lượng lao động tổ thay đổi theo nhu cầu giai đoạn thi công công trình.Tính lương theo cơng việc giao khốn chứng từ ban đầu “Hợp đồng giao khoán” Tuỳ theo khối lượng cơng việc giao khốn hồn thành số lương phải trả tính sau: Tiền lương trực tiếp cơng nhân th ngồi = Số cơng làm việc thực tế x Đơn giá công 44 Lương thời gian: Áp dụng phận công nhân thuộc biên chế cơng ty, có hợp đồng lao động dài hạn Cơng ty tiến hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ BHTN theo tỉ lệ quy định Theo cách này, mức lương phải trả tháng tính sau: Tiền lương TT 1CN = tiền lương + khoản phụ cấp thuộc quỹ lương (cố định, lưu động, chức vụ (nếu có)) + khoản phụ cấp khác lương khoản khấu trừ Hệ số cấp bậc x Mức lương tối thiểu Lương khoản phụ cấp = x 26 hệ số khoản phụ cấp x lương tối thiểu = 26 Số công thực tế tháng số ngày công thực tế tháng Các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương(14%) gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp tay nghề, phụ cấp lưu động, Các khoản phụ cấp khác lương: tiền nghỉ lễ, thiền thưởng, phụ cấp suất Các khoản khấu trừ: BHXH, BHYT, tạm ứng… b Chứng từ tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng:Bảng chấm công, Bảng toán tiền lương, Phiếu xác nhận sản phẩm, Hợp đồng giao khoán, Bảng phân bổ lương khoản trích theo lương… Tài khoản sử dụng: TK 622 chi phí nhân cơng trực tiếp c Quy trình hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp cơng ty:  Đối với phân công nhân không thuộc biên chế công ty: chứng từ ban đầu “Hợp đồng giao khốn”, thể cơng việc khốn phần việc, hạng mục cơng trình, thời gian thực hợp đồng, chất lượng cơng việc giao khốn (Phụ lục 01- Hợp đồng giao khốn với lao động khơng thuộc biên chế) 45 Các tổ sản xuất tổ chức theo dõi chấm công cho người tổ Cuối tháng cơng trình hồn thành, chủ nhiêm cơng trình nhân viên kĩ thuật tiến hành nghiệm thu khối lượng chất lượng cơng việc hồn thành, kí xác nhận vào Phiếu xác nhận sản phẩm khối lượng cơng việc hồn thành Chủ nhiêm cơng trình tập hợp tồn Phiếu xác nhận sản phẩm khối lượng cơng việc hồn thành, Hợp đồng giao khốn, Bảng chấm cơng đội gửi phịng kế tốn cơng ty Tại phịng kế tốn cơng ty, kế tốn tiền lương tiến hành tính lương lập Bảng tốn tiền lương lao động thuê ngoài.(Phụ lục 02- Phiếu xác nhận sản phẩm khối lượng cơng việc hồn thành)  Đối với phân công nhân thuộc biên chế công ty: Căn vào tình hình thực tế, theo dõi chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp bảng chấm công Cuối tháng người chấm công, người phụ trách phận ký vào bảng chấm công phiếu làm thêm sau chuyển đến phịng kế toán Kế toán tổng hợp vào bảng toán lương tổ tổng hợp số tiền lương phải trả cho tổ thi cơng cơng trình lập Bảng toán tiền lương cho tổ Kế toán toán vào Bảng toán tiền lương cho tổ lập Phiếu chi Giấy tốn tạm ứng (trường hợp chủ nhiệm cơng trình ứng trước tiền lương) sau chuyển cho kế tốn tổng hợp nhập chứng từ vào máy Cuối tháng từ bảng toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương khoản trích theo lương cán công nhân viên thuộc biên chế Công ty (Phụ lục 03- Bảng tốn tiền lương nhân cơng thuộc biên chế công ty Phụ lục 04- Bảng phân bổ tiền lương khoản trích theo lương) Trên sở bảng phân bổ, kế toán nhập số liệu vào chứng từ mã hoá bút toán, máy tự động vào sổ NKC (Biểu số 04), Sổ chi tiết tài khoản 622-050 (Biểu số 07), sổ TK 622(biểu số 08) 46 Biểu số 07: Sổ chi tết TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/2010 TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp Mã đơn vị: 050 Tên đơn vị : Gói thầu số 5– xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ NT DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN Có Số dư đầu kì 30/09/1 K0090 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân biên chế Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 3341 30.818.000 3348 18.540.000 30/09/1 K0091 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân th ngồi tổ Nề Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) … … … ……… … … 3348 19.507.000 … 30/09/1 K0092 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân th ngồi tổ khí Gói thầusố 5–xi măng Bút Sơn (A/Quang) … … … ……… … 30/09/1 KC-10 30/09/10 Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2010 154 Phát sinh kì Số dư cuối kì …… …… 102.668.000 102.668.000 102.668.000 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY 47 Biểu số 08: Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp TỔNG CƠNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/2010 TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp Mã đơn vị: 050 - Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ NT DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN Có Số dư đầu kì 30/09/10 K0090 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân biên chế Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) 334 30.818.000 334 18.540.000 30/09/10 K0091 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân th ngồi tổ Nề Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) … … … ……… … … 334 19.507.000 … 30/09/10 K0092 30/09/10 Chi phí tiền lương cơng nhân th ngồi tổ khí Gói thầusố 5–xi măng Bút Sơn (A/Quang) … … … ……… … 30/09/10 KC-10 30/09/10 Kết chuyển Chi phí NCTT Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T 09/2010 154 Phát sinh kì Số dư cuối kì …… …… 102.668.000 102.668.000 102.668.000 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TỐN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY 48 2.2.3.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng a Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi cơng Vinaconex Là công ty hàng đầu ngành xây dựng, Công ty cổ phần xây dựng số có lực giới tương đối mạnh, trang bị khối lượng máy thi công lớn, phụ vụ cho nhiều cơng trình vốn tự có, vốn vay vốn tổng công ty cấp Lực lượng xe, máy trang bị đầy đủ đại - Máy làm đất: máy san, máy xúc, máy ủi… - Máy xây dựng: máy trộn bê tông, máy trộn vữa, cẩu thiếu nhi, máy vận thăng, cần cẩu KATO, đầm cóc Nhật, - Hệ thống xe vận chuyển… Ngồi ra, cơng ty cịn cần nhiều loại máy thi cơng khác, loại này, chi phí thuê rẻ so với mua Thông thường công ty thuê máy, người lái loại vật tư cho chạy máy (th trọn gói) Cơng ty khơng tổ chức đội máy thi công riêng mà tùy theo nhu cầu sử dụng điều kiện cụ thể cơng trình, đội xây dựng th máy thi cơng cơng ty th ngồi Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm CP thường xuyên CP tạm thời - Chi phí sử dụng máy thi cơng thường xun: tiền lương chính, phụ công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ máy (không gồm khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN), chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí tiền khác - Chi phí tạm thời máy thi cơng: chi phí sữa chữa lớn, lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công Máy thi công phục vụ cho cơng trình hạch tốn riêng hạch tốn trực tiếp cho cơng trình Nếu phục vụ cho nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình từ đầu khơng thể hạch tốn riêng tập hợp chung sau phân bổ theo tiêu thức số máy hoạt động b Chứng từ tài khoản sử dụng 49 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt, Bảng tính phân bổ khấu hao, Bảng theo dõi ca xe máy thi cơng, Bảng chấm cơng, Bảng tính lương, Bảng tổng hợ chi phí th ngồi,… Tài khoản sử dụng: TK 623, chi tiết thành tài khoản cấp 2: TK 6231: chi phí nhân cơng: Phản ánh lương lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi cơng TK 6232- chi phí ngun vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi cơng TK 6233- Chi phí cơng cụ dụng cụ TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi cơng TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6238- Chi phí tiền khác c Quy trình hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:  Đối với loại máy móc thuộc sở hữu cơng ty, chủ nhiệm cơng trình vào u cầu thi cơng với Phịng xem xét phương án lựa chọn máy thi cơng thích hợp Nhằm hạch tốn xác định chi phí sử dụng máy thi cơng cách xác kịp thời, Cơng ty tổ chức khâu hạch tốn hàng ngày máy thi cơng phiếu hoạt động xe máy thi công Định kỳ xe máy phát “Nhật trình sử dụng máy thi công” ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng cơng việc hồn thành, số ca lao động thực tế người có trách nhiệm ký xác nhận Cuối tháng “Nhật trình sử dụng chuyển phịng kế tốn để kiểm tra, làm tính lương, xác định chi phí hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng cho đối tượng liên quan.( Phụ lục 05-Nhật trình sử dụng máy thi cơng)  Đối với loại máy móc th, công ty đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị Quá trình hoạt động máy theo dõi qua nhật trình sử dụng máy thi công lệnh điều động máy Hàng tháng, vào hợp đồng thuê máy, 50 nhật trình sử dụng máy lệnh điều động xe máy, kế toán tính chi phí thuê máy tháng cho cơng trình theo loại máy (Phụ lục 06 - Báo cáo thuê xe, máy thi công quý III/2010)  Chi phí cho chạy máy bao gồm chi phí nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ, ) tiền lương cho công nhân lái máy, phụ máy chi phí khác + Chi phí vật liệu cho chạy máy: việc hạch tốn chi phí xăng, dầu, cho chạy máy tương tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, có nhu cầu, đội tự lo mua sắm tiền tạm ứng, sau hạch tốn lại cho cơng ty theo ngun tắc: chi phí phát sinh cơng trình nào, ứng với máy tập hợp riêng cho cơng trình đó, máy + Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công: Tiền lương cơng nhân điều khiển máy thi cơng tính vào số máy Nhật trình sử dụng máy thi công đơn giá máy Lương CN điều khiển máy = Tổng số máy * Đơn giá máy Đơn giá máy = = Tổng lương khốn Số cơng thực VD: Căn vào Nhật trình sử dụng máy thi công đội xây lắp số cho biết số máy thực tế hoạt động tháng 09/2010 công nhân Đặng Văn Thái 98 giờ, đơn giá 15.000đ/h Kế tốn tính lương phải trả cho anh Thái là: 15.000 x 98 = 1.470.000 (đ) Chi phí nhân cơng điều khiển máy công ty bao gồm thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy tiền lương chính, tiền lương phụ, chi phí nhân cơng điều khiển máy đơn vị xây lắp không bao gồm khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ cơng nhân điều khiển máy Lương tính theo hình thức lương khốn tương tự cơng nhân sản xuất trực tiếp Cuối tháng, vào bảng tổng hợp lương, toán lương bảng phân bổ tiền lương, kế toán tiến hành phân 51 bổ lương cho đối tượng sử dụng (Phụ lục 04 - Bảng phân bổ tiền lương khoản trích theo lương) + Chi phí cơng cụ dụng cụ: Với cơng trình khốn gọn chủ cơng trình tự lo liệu th giàn giáo, cốp pha công cụ dụng cụ khác phục vụ thi cơng Khi có xuất dùng cơng cụ dụng cụ tuỳ thuộc vào giá trị cơng cụ dụng cụ xuất dùng, phiếu xuất để ghi sổ Với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ (như kìm, kéo cắt sắt, búa…) xuất dùng toàn giá trị hạch tốn vào TK6323 Với cơng cụ dụng cụ có giá trị lớn giàn giáo, cốp pha… xuất dùng tồn giá trị hạch tốn vào TK142 Định kỳ kế toán lập Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, CCDC (Biểu số 03) cho đối tượng sử dụng vào mức độ sử dụng + Chi phí th ngồi chi phí tiền khác máy thi cơng Bao gồm khoản chi phí điện, nước, chi phí thuê sửa chữa hạch tốn chi tiết cho máy thi cơng Trường hợp khơng hạch tốn riêng được, cơng ty tiến hành phân bổ theo số máy hoạt động Các đội tự th ngồi tạm ứng sau hạch tốn cho Cơng ty + Chi phí khấu hao máy thi cơng Hàng tháng, vào bảng tính khấu hao, công ty lập cho loại TSCĐ công ty đăng ký với Cục quản lý vốn tài sản, sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động xe máy cơng ty, kế tốn trích khấu hao máy móc thi cơng cho loại máy, cho cơng trình Phương pháp tính khấu hao TSCĐ cơng ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tỷ lệ (máy thi cơng hoạt động cơng trình trích cho cơng trình đó) Trên sở đó, kế tốn lập bảng tính phân bổ khấu hao.( Phụ lục 07 - Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ Cơng ty Vinaconex 9) Kế toán vào chứng từ ghi sổ chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mềm vi tính Sau số liệu nhập vào chứng từ mã hoá máy tự động ghi vào sổ NKC ( Biểu 04), chi tiết TK 623-050 (Biểu 09), sổ TK 623 (Biểu10) 52 Biểu số 09: Sổ chi tiết TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng TỔNG CƠNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2010 TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng Mã đơn vị: 050 - Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày ghi Chứng từ sổ ngày tháng Mã DIỄN GIẢI TK số TK ĐƯ Sơ dư đầu kì … … … 05/0 C0124 02/09/10 Có … A/Hùng Số phát sinh lái … … … 6232 331 16.540.000 6238 112 83.368 … … … 6231 3341 5.850.000 623 154 xe bơm:Mua ty ô thủy lực xe bơm bê tông GT số XMBS 07/0 … 30/0 30/0 NHĐT Bỉm Sơn thu phí C0629 04/09/10 chuyển tiền mua lốp ô tô … … … Phân bổ lương tổ lái xe K0028 30/09/10 A/Hà T9 GT số XMBS KC-29 0/09/10 Kết chuyển CP máy thi cơng GT số XMBS Phát sinh kì 92.828.473 92.828.473 92.828.473 Số dư cuối kì Bỉm Sơn, ngày tháng… năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TỐN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY 53 Biểu số 10: Sổ Cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng TỔNG CƠNG TY CP XNK XD VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/ 2010 TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng Mã đơn vị: 050-Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Ngày ghi Chứng từ sổ ngày tháng DIỄN GIẢI TK ĐƯ Sơ dư đầu kì … … … … Số phát sinh Có … … 331 16.540.000 112 83.368 … … 3341 5.876.543 A/Hùng lái xe bơm:Mua ty 05/09 C0124 02/09/10 ô thủy lực xe bơm bê tông GT số XMBS 07/09 C0629 04/09/10 … … … 30/09 K0028 30/09/10 30/09 KC-29 30/09/10 NHĐT Bỉm Sơn thu phí chuyển tiền mua lốp tơ … Phân bổ lương tổ lái xe A/Hà T9 GT số XMBS Kết chuyển CP máy thi công GT số XMBS Phát sinh kì 154 92.828.473 92.828.473 92.828.473 Số dư cuối kì Bỉm Sơn, ngày tháng… năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TỐN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY 54 2.2.3.4 Kế tốn chí phí sản xuất chung a Đặc điểm chi phi sản xuất chung công ty CP XD số 9: Chi phí sản xuất chung chi phí phục vụ cho SX đội, cơng trường xây dựng, chi phí SXC bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội; khoản trích theo lương nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy; nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng đội, chi phí dịch vụ mua ngồi chi phí chung tiền khác… Các khoản chi phí sản xuất chung thường tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội ) cuối kỳ tiến hành phân bổ cho đối tượng chịu chi phí Cơng thức phân bổ chi phí SXC Mức chi phí SXC phân bổ cho đối tượng Tổng chi phí SXC cần phân bổ = Tổng tiêu thức * phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng đối tượng b Tài khoản sử dụng chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng: Tùy theo nội dung hạch toán chi phí sản xuất chungsex bao gồm chứng từ liên quan như: Bảng chấm cơng, Bảng tốn lương, Bảng phân bổ tiền lương BHXH, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ KH TSCĐ… Tài khoản sử dụng: TK 627-chi phí sản xuất chung Tài khoản dùng để phản ánh khoản chi phí đội, cơng trình xây dựng c Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất chung:  Chi phí nhân cơng thuộc chi phí sản xuất chung: Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho nhân viên thuộc phận quản lí cơng trình hạch tốn tương tụ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp thuộc khối biên chế Lương khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN) người lao động theo dõi Bảng phân bổ tiền lương khoản 55 trích theo lương chi tiết theo cơng trình Căn vào Bảng phân bổ kế tốn nhập định khoản vào máy Kế toán vào chứng từ ghi sổ chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính Sau số liệu nhập vào chứng từ mã hoá máy tự động ghi vào NKC (Biểu số 04), sổ chi tiết TK6271-050 (Phụ lục số 08), sổ TK 627 (Biểu số 11)  Chi phí nguyên vật liệu: Tại cơng trình, chi phí NVL phục vụ cho hoạt động sản xuất chung ít, nên thường phân bổ lần vào chi phí sản xuất Việc hạch tốn CP NVL phục vụ cho sản xuất chung tiến hành tương tự NVL trực tiếp Kế toán vào chứng từ ghi sổ chứng từ gốc để nhập số liệu vào phần mền vi tính Sau số liệu nhập vào chứng từ mã hoá máy tự động ghi vào NKC (Biểu số 04), sổ chi tiết TK6272-050 (Phụ lục số 09), sổ TK 627 ( Biểu số 11)  Chi phí cơng cụ dụng cụ: Căn vào kết kiểm kê, kế tốn xác định tổng chi phí cơng cụ, dụng cụ tháng, ghi vào Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ Số liệu bảng để kế toán kết chuyển chi phí cơng cụ dụng cụ vào giá thành sản xuất Cuối tháng đội trưởng đội thi công gửi chứng từ lên phịng kế tốn cơng ty để tiến hành phân loại chứng từ, lập chứng từ ghi sổ nhập số liệu vào phần mềm vi tính Sau số liệu nhập vào chứng từ mã hoá máy tự động ghi vào NKC (Biểu số 04), sổ chi tiết TK6273-050 (phụ lục số 10), sổ TK 627 (biểu số 11)  Kế tốn chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho SXC Bao gồm: Khấu hao máy vi tính, thiết bị liên lạc, thiết bị văn phịng… Để theo dõi khấu hao, Cơng ty sử dụng tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ Để theo dõi chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ thi cơng kế toán sử dụng TK 6274 mở chi tiết cho cơng trình, hạng mục cơng trình cơng ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.Việc xác định chi phí khấu hao thực theo 56 nguyên tắc TSCĐ sử dụng phục vụ cơng trình tập hợp chi phí khấu hao trực tiếp cho cơng trình Hàng tháng vào tình hình sử dụng TSCĐ tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho cơng trình, hạng mục cơng trình Kế tốn lập Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ Số liệu bảng phản ánh sổ Nhật ký chung( Biểu số 04), Sổ chi tiết TK 6274-050 (Phụ lục số 11), Sổ TK 6274 (Biểu số 11)  Các chi phí dịch vụ mua ngồi: TK sử dụng :TK 6277 - chi phí dịch vụ mua ngồi Bao gồm: chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại,bảo hành, … vào hoá đơn toán tiền, kế tốn hạch tốn chi phí theo ngun tắc: chi phí phát sinh cho cơng trình hạch tốn thẳng vào chi phí cơng trình đó, cuối tháng tập hợp chứng từ mua nộp phịng TC- KT Cơng ty vào chứng từ giấy đề nghị toán tạm ứng chủ cơng trình, kế tốn lập giấy tốn tạm ứng ghi nhận khoản chi phí dịch vụ mua ngồi  Chi phí tiền khác TK sử dụng: TK 6278 - Chi phí tiền khác Với cơng trình khốn gọn chi phí tiền khác bao gồm: tiền vé cầu phà, phí chuyển tiền… chi phí phat sinh với số tiền nhỏ thường xuyên Đội trưởng đội thi cơng tập hợp chứng từ gửi lên phịng kế toán để toán ghi sổ Căn vào hoá đơn toán tiền, kế toán hạch toán chi phí theo nguyên tắc: chi phí phát sinh cho cơng trình hạch tốn thẳng vào chi phí cơng trình đó, 57 Biểu số 11: Sổ Cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 09/2010 - TK 627 – Chi phí sản xuất chung Mã đơn vị: 050 - Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính: triệu đồng Ngày ghi sổ Chứng từ NT TK DIỄN GIẢI ĐƯ Số dư đầu kì KC123 30/09/10 30/09/10 K124 30/09/10 … 30/09/10 K127 … 30/09/10 KC-129 Kết chuyển Chi phí TK6271 Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T10/2010 Kết chuyển Chi phí TK6272 Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T10/2010 ……… 30/09/10 Kết chuyển Chi phí TK6277 Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T10/2010 ……… 30/09/10 Kết chuyển Chi phí TK6278 Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) T10/2010 Phát sinh kì Có Số phát sinh kì 30/09/10 SỐ TIỀN 154 67.867.260 154 7.028.431 … … 154 1.875.410 … … 154 275.498 94.780.247 94.780.247 Số dư cuối kì Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TỐN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY 58 2.2.3.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ Cơng ty tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp, chi phí sản xuất phát sinh cơng trình tập hợp trực tiếp cho cơng trình theo khoản mục chi phí Kế tốn tập hợp tồn chi phí sản xuất vào Bảng số 2.2: Bảng tổng hợp CPSX xây lắp quý III/2010 Sau chi phí sản xuất tổng hợp vào Bên Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 mở chi tiết theo cơng trình, hạng mục cơng trình Cuối quý, khoản chi phí phát sinh kỳ ghi nhận sổ chi tiết TK 621 , TK 622 , TK 623 , TK 6271 TK 6278 máy thực bút toán kết chuyển tự động kết chuyển sang TK 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (Phụ lục số 11: sổ chi tiết TK 154 Phụ lục số 12 :sổ TK 154) Bảng số 2.2: Bảng tổng hợp CP SX xây lắp quý III/2010 GT sô XMBS TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP QUÝ III/2010 Mã đơn vị: 050-Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VNĐ Tên khoản mục Tháng Tháng Tháng Tổng cộng 1.305.689.452 997.650.862 1.228.210.591 3.531.550.905 90.008.000 88.050.000 102.668.000 280.726.000 120.521.525 107.259.513 92.828.437 320.210.475 Chi phí sản xuất chung 227.559.452 153.269.751 94.780.247 475.609.466 TỔNG CỘNG 1.743.778.429 1.346.230.126 1.518.487.275 4.608.096.826 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân cơng trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi cơng NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TỐN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY 59 2.2.3.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Cơng ty tốn sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, sản phẩm dở dang khối lượng xây lắp cuối kỳ chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý quy định đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh sở phân bổ chi phí thực tế phát sinh cơng trình, hạng mục cơng trình cho giai đoạn cơng việc hồn thành giai đoạn dở dang theo tỷ lệ với giá dự toán Xác định giá trị thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì CPSX dở dang đầu kì + CPSX phát sinh kì = x Giá thành khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao kì theo dự tốn + Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo dự toán Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo dự tốn Đối với cơng trình GT số Nhà Nghiền XMBS: CPSX dở dang đầu kì = 1.589.471.146 CPSX phát sinh kì = 4.608.096.826 Giá thành khối lượng xây lắp hoàn = 3.720.998.711 thành bàn giao kì theo dự tốn Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo dự tốn = 702.662.289 Giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kì 984.432.870 = Đối với cơng trình GT số 5- nhà Nghiền XMBS, phương thức tốn cơng ty với chủ đầu tư theo khối lượng hạng mục cơng trình, bàn giao theo điểm dừng kĩ thuật hợp lí Căn vào chứng từ phịng kĩ thuật gửi sang kế tốn tiến hành tính giá trị thực tế khối lượng SPXL dở dang cuối kì (Bảng 2.3: Bảng kê CPSX dở dang cuối quý III/2010 GT số XMBS) 60 Bảng số 2.3: Bảng kê CPSX dở dang cuối quý III/2010 GT số XMBS TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CUỐI QUÝ III/2010 Mã đơn vị: 050 Tên đơn vị : Gói thầu số – xi măng Bút Sơn (A/Quang) Đơn vị tính :VN Khoản mục chi phí Giá trị dở dang cuối quý Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 513.125.069 Chi phí nhân cơng trực tiếp 150.023.456 Chi phí sử dụng máy thi cơng 170.127.897 Chi phí sản xuất chung 151.156.448 TỔNG CỘNG 984.432.870 Bỉm sơn, ngày….tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY Cuối q, phần mềm vi tính thực bút toán kết chuyển tự động từ TK 621, TK622, TK623, TK627 sang TK154 Máy tự động ghi vào NKC (Biểu số 03), Sổ chi tiết TK154-050 (Phụ lục số 11), Sổ Cái TK 154 (Phụ lục số 12) 2.2.3.7 Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp hồn chỉnh Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá trực tiếp Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp xác định sau: Giá thành thực tế khối lượng lắp hồn thành Chi phí SX = dở dang đầu kỳ + Chi phí thực Chi phí sản xuất tế phát sinh - thực tế dở dang xây kỳ cuối kỳ 61 Kế toán vào kết tập hợp chi phí sản xuất tài liệu liên quan để tính giá thành khố lượng xây lắp hồn thành cơng trình theo phương pháp trực tiếp Thành phần giá thành gồm khoản mục: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, máy thi công sản xuất chung khác Căn vào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, bảng tổng hợp chi phí máy thi cơng, bảng tổng hợp chi phí chung, kế tốn lập sổ chi tiết già thành sản phẩm cơng trình cho tháng Cụ thể q III/2010 giá thành cơng trình : Z = 1.589.471.146 + 4.608.096.826 - 984.432.870 = 5.213.135.102 Cuối quý, phần mềm vi tính thực bút tốn kết chuyển tự động từ TK 154 sang TK632 Máy tự động ghi vào NKC (Biểu số 04), sổ chi tiết TK632-050 (Bảng số 2.4) 62 Bảng số 2.4: Sổ chi tiết giá thành cơng trình q III/2010 GT số XMBS SỔ CHI TIẾT GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH Q III/2010 TÊN CƠNG TRÌNH: 005 – GÓI THẦU SỐ 5- XI MĂNG BÚT SƠN (A/QUANG) Tổng TK 621 CHI TIẾT THEO KHOẢN MỤC Diễn giải số tiền Chi phí SXKD DD 1.589.471.1 797.568.90 đầu kì 46 A/Quang XD9: Mua 509.775.23 bê tơng GT XMBS 509.775.230 TK622 TK 623 TK 627 160.978.00 200.111.2 53 430.812.993 TK6271 TK6272 TK6273 TK6274 TK6277 TK6278                             … … … A/Hùng l/xe bơm:Mua ty ô thủy lực xe bơm btông 16.540.000   … … …   …     … ………     16.540.00         … … …       … … Xuất quần áo, đồ dùng bảo hộ LĐ GT số – XMBS 5.863.080     … ………       … ………                   … …               5.863.080 … … … Chi phí tiền lương CNN biên chế GT số – XMBS 30.818.000   … … …   …   30.818.00       … … … Tổng CP phát sinh 4.608.096.8 3.531.550.9 kì 26 05 5.213.135.1 3.797.994.7 Giá thành TP kì 02 36 Chi phí SXKD DD 984.432.870 513.125.06 … … 280.726.00 320.210.4 75 291.680.54 350.193.8 31 150.023.45 170.127.8 …   477.844.842   … … ………   317.425.00 19.756.9 117.565.7 4.526.15 14.400.0 1.935.58 48 52 00 757.501.387 151.156.448                 63 cuối kì 97 Nguồn: phịng kế tốn cơng ty cổ phần xây dựng số Vinaconex Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc 64 2.3 Đánh giá thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm cơng ty cổ phần xây dựng số 2.3.1 Những kết đạt Thứ nhất: Về máy quản lý: tổ chức hoạt động khoa học, gonh nhẽ đảm bảo tính thống chủ động, liên kết chặt chẽ phận công việc Điều tạo điều kiện cho việc sản xuất quan hệ với khách hàng giúp công ty ngày có uy tín thị trường Thứ hai: Về tổ chức sản xuất: Công ty tổ chức sản xuất cách hợp lý khoa học tuỳ vào loại cơng trình, tuỳ vào tính chất giá trị cơng trình, tuỳ thuộc vào lực đội xây lắp mà Cơng ty khoán gọn cho đội xây lắp thực trực tiếp thực không gây lãng phí thừa nguồn lực gắn tránh nhiệm người lao động với công việc Thứ ba: Về máy kế toán: tổ chức chặt chẽ gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm cơng ty Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tập hợp đầy đủ số liệu tính tốn hợp lý sở cho việc thực hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận Thứ tư: Về hình thức kế tốn áp dụng: theo hình thức Nhật ký chung, thực hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, cho phép Công ty kiểm sốt lần nhập, xuất vật tư, hàng hố, hạn chế tình trạng thất thốt, lãng phí Ngồi ra, sổ sách kế tốn mở chi tiết cho cơng trình, hạng mục theo dõi cách sát biến động chi phí đối tượng hạch toán Đồng thời việc áp dụng phần mềm kế toán máy AMSE 3.0 đem lại hiệu cao công việc cập nhật theo dõi đối chiếu tổng hợp số liệu kế toán tránh ghi chép trùng lặp nghiệp vụ phát sinh đảm bảo độ tin cậy cao Thứ năm: Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tập hợp chi phí tính giá thành xác định cơng trình, hạng mục 65 cơng trình phù hợp với đối tượng tính giá thành, chi phí tập hợp theo khoản mục dễ dàng đối chiếu, kiểm tra Việc phân loại chi phí khoản mục việc tập hợp giá thành giúp cơng ty tính tốn đầy đủ GTSP xây lắp hoàn than, giúp cho nhà quản lý nắm tỷ trọng khoản mục chi phí giá thành để từ hồn thành nhiệm vụ hạ giá thành đạt lợi nhuận cao 2.3.2 Những mặt tồn Bên cạnh ưu điểm công tác quản lý hạch tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm, Cơng ty cịn số mặt hạn chế hồn thiện Thứ nhất: Về công tác quản lý: Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh theo mơ hình trực tuyến, tất đầu mối tập trung Công ty Nghĩa tất nghiệp vụ kinh tế phát sinh tồn cơng ty tập hợp lên Phịng kế tốn Cơng ty để hạch tốn Điều gây nên thời gian, làm tăng khối lượng cơng việc phịng kế tốn Cơng ty, ảnh hưởng đến tiến độ thi công làm khả chủ động đơn vị trực thuộc Thứ hai: Về tổ chức chứng từ: nay, công tác thu nhận hồn chứng từ chưa kịp thời cơng trình hạng mục xa trụ sở Các chứng từ tập hợp phịng kế tốn thường chậm muộn so với thời điểm chi phí phát sinh gây khó khăn cho kế tốn tập hợp chi phí, kê khai thuế GTGT công tác quản lý Cơng ty Thứ ba: Về cơng tác hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vật liệu mua khơng nhập kho mà chuyển thẳng đến cơng trình trị giá vật liệu tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giá ghi hoá đơn GTGT, cịn chi phí thu mua vận chuyển bốc dỡ lại tính vào chi phí sản xuất chung (TK6277) Mặc dù chi phí chiếm tỉ trọng khơng lớn tổng chi phí dù chênh lệch nhỏ làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm Thứ tư: Về cơng tác hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:Cơng ty khơng thực trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất mà 66 chi phí phát sinh hạch tốn thẳng vào chi phí nhân công trực tiếp Tuy nhiên, thực tế số lượng công nhân nghỉ phép thời kỳ khác Hơn nữa, số lượng công nhân trực tiếp xây lắp lớn phí tiền lương nghỉ phép chiếm tỷ lệ không nhỏ Thứ năm: Về cơng tác hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công: Một số loại máy thi công Công ty giao cho tổ, đội có gí trị lớn nhiên cơng trình chưa sử dụng hết công suất nên không làm tăng hiệu sản xuất, tăng chi phí khấu hao khiếp cho giá thành sản phẩm xây lắp tăng Cơng ty phải có giải pháp để lý việc sử dụng máy thi công cách hiệu Thứ sáu: Về chi phí sản xuất chung: phân bổ chi phí sản suất chung theo tiêu thức chi phí nhân cơng trực tiếp Việc phân bổ theo tiêu thức gây tình trạng chi phí chung phân bổ cho cơng trình khơng phản ánh xác dẫn đến sai lệch giá thành sản phẩm Vì có cơng trình khối lượng nhỏ địi hỏi tiến độ thi công nhanh nên Công ty phải huy động lực lượng nhân cơng lớn Do đó, chi phí chung phân bổ cho cơng trình nhiều chi phí thực tế phải chịu Nếu so sánh chi phí sản xuất chung sản phẩm phân bổ theo hai tiêu thức khác ta thấy chênh lệch lớn Trong khoản mục chi phí TK 6277 (chi phí dịch vụ mua ngồi) bao gồm chi phí vân chuyển NVL, CCDC trực tiếp chi phí vân chuyển NVL, CCDC, máy móc,…phục vụ máy thi công Việc tập hợp khoản mục chi phí vào TK 6277 chưa hợp lí, làm tăng chi phí sản xuất chung so với thực tế Thứ bảy: Về việc áp dụng kế toán máy: Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn AMSE 3.0 nhằm giảm khối lượng cơng việc kế tốn giúp cho việc hạch tốn nhanh chóng xác Tuy nhiên công ty sử dụng chứng từ thủ công đến cuối tháng chuyển cho kế toán hạch toán Ngồi ra, có phần mềm cịn nhiều công việc mà nhân viên phải thực thủ cơng Excel tính lương khoản khấu hao tài sản cố định, tính giá thành sản phẩm xây lắp cuối kỳ… 67 CHƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY VINACONEX 3.1 Phương hướng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Vinaconex thời gian tới Ngay đầu năm 2011, kinh tế giới nói chung nước ta nói riêng xuất khó khăn thách thức như: giá hàng hóa tăng ca, tăng nguy ổn định kinh tế vĩ mơ Chính phủ ban hành nghị số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011đưa giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội Trong điều hành kiểm sốt để đảm bảo tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2011 20%, rà soát xử lý dự án Tập đoàn kinh tế hiệu đầu tư dàn trải Tuy nhiên, với tâm cao, Ban điều hành công ty đề xuất thông qua tiêu kế hoạch cho năm 2011 sau: Bảng số 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 Đơn vị: triệu đồng STT Các tiêu Thực Dự kiến kế Tăng trưởng năm 2010 hoạch năm so với thực 2011 năm 2010 Giá trị tổng SXKD 759.185 804.363 6% Doanh thu 750.569 766.300 2% Lợi nhuận trước thuế 25.098 30.860 23% Nộp ngân sách nhà nước 59.450 47.455 -20% Tỷ suất cổ tức 16% 16% 100% Vốn điều lệ 80.000 120.000 50% Đầu tư phát triển 171.010 356.060 108% (Nguồn: báo cáo kết hoạt động sản xuất kinh doanh 2010 kế hoạch định hướng 68 năm 2011 công ty Vinaconex 9) Trong năm 2011, công ty không lấy yếu tố tăng trưởng làm tiêu chí hàng đầu mà mục tiêu năm chọn dự án có nguồn vốn tốt, đảm bảo giải ngân kịp thời q trình thi cơng, phù hợp với trình độ, tay nghề lực lượng lao động có, phù hợp với thiết bị công ty nhằm tối đa khai thác sử dụng thiết bị nhân cơng có 3.2 Sự cần thiết việc hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp trước yêu cầu quản lý doanh nghiệp chế độ kế toán Trong chế thị trường nay, cạnh tranh điều tất yếu thành phần kinh tế Vì vậy, vấn đề sống đặt cho nhà quản trị doanh nghiệp để đứng vững cạnh tranh chế thị trường Để tồn khẳng định vị trí, doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu sản phẩm hàng hoá người tiêu dùng sản phẩm sản xuất có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá phù hợp, đặc biệt ngành xây dựng Tuy nhiên, để đạt yêu cầu khơng phải dễ dàng, vấn đề mấu chốt chi phí Các doanh nghiệp phải để thực tiết kiệm chi phí cách tối đa, cụ thể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung Tiết kiệm chi phí xem mục tiêu quan trọng hàng đầu, từ làm sở cho hạ giá thành sản phẩm, tạo khả cạnh tranh thị trường, mang lại hiệu kinh tế cho doanh nghiệp Xuất phát từ u cầu trên, việc hồn thiện cơng tác quản lý hạch tốn chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm vơ quan trọng Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp tính xác chi phí với phương pháp phù hợp, tốn Hồn thiện cơng tác tính giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ giá thành, xác định xác kết sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Bên cạnh việc Bộ Tài Chính ban hành chuẩn mực kế tốn có ảnh 69 hởng đến việc hạch tốn chi phí sản xuất doanh nghiệp.Với lý trên, ta thấy việc hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm cần thiết 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty cổ phần xây dựng số 3.3.1 Hoàn thiện việc tổ chức quản lý ln chuyển chứng từ Do cơng ty có địa bàn hoạt động rộng trải dài ba miền Bắc – Trung – Nam, với số lượng cơng trình nằm rải rác xa trụ sở công ty Mà công ty lại tổ chức theo mơ hình trực tuyến, tức tất đầu mối tập trung Công ty dẫn đến chứng từ thường luân chuyển không thời hạn quy định làm tăng khối lượng công việc phịng kế tốn Cơng ty, ảnh hưởng đến tiến độ thi công làm khả chủ động đơn vị trực thuộc Nguyên nhân chủ yếu địa điểm thi cơng cơng trình xa trụ sở công ty, số người quản lý chưa thực quan tâm đến cần thiết vấn đề nên dẫn đến việc tập hợp chứng từ phịng kế tốn chậm Thơng thường chứng từ tập hợp theo tháng, có theo quý, dẫn đến thiếu chứng từ đáp ứng cho yêu cầu hạch toán kịp thời việc tập hợp chứng từ chậm gây khối lượng công việc bị dồn đọng phịng kế tốn, khó khăn cho việc quản lý, cơng tác tập hợp phân bổ chi phí sản xuất Để khắc phục tình trạng này, lãnh đạo cơng ty cần xây dựng thêm phịng kế tốn tổng hợp đơn vị trực thuộc để thuận tiện cho việc quản lý đồng thời dễ dàng cho việc ln chuyển chứng từ, giảm thiểu cơng việc cho phịng kế tốn trụ sở cơng ty Hơn công ty cần xây dựng thời hạn quy định việc luân chuyển chứng từ thực nghiêm túc quy định từ tổ đội xí nghiệp đến phịng kế tốn đơn vị trực thuộc sau phịng kế tốn tổng hợp đơn vị xí nghiệp tập hợp tồn để giảm thiểu cơng việc cho phịng kế tốn cơng ty 70 đồng thời chứng từ luân chuyển đến phịng kế tốn trụ sở sớm Để tăng cường cho việc công ty nên đặt việc xử phạt thực sai quy định thực rõ ràng khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm 3.3.2 Hoàn thiện khoản mục chi phí ngun vật liệu Khi hạch tốn chi phí nguyên vật liệu, nguyên vật liệu mua vào chuyển thẳng đến cơng trình, kế tốn tính trị giá thực tế nguyên vật liệu dùng vào thi công theo giá mua ghi hố đơn cịn chi phí khâu mua vận chuyển, bốc dỡ, Cơng ty hạch tốn vào chi phí sản xuất chung TK6277 Việc làm này, theo Công ty tiện lợi đơn giản việc ghi chép tính tốn kế tốn khơng phản ánh trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng, đồng thời không tn thủ chế độ kế tốn mà Bộ tài ban hành Bởi vậy, Trị giá thực tế vật tư chuyển thẳng đến cơng trình = Giá mua chưa có thuế GTGT + Chi phí vận chuyển bốc dỡ chưa có thuế GTGT Cơng ty nên tính phản ánh trị giá thực tế nguyên vật liệu mua vào Bên cạnh đó, đặc trưng ngành sản xuất xây lắp nên vật tư sử dụng cho thi cơng cơng trình có nhiều chủng loại khác nhau, đóng vai trị quan trọng cấu thành sản phẩm Chi phí vật tư chiếm tỉ trọng cao tổng chi phí, mà việc hạch tốn khoản mục chi phí vơ cần thiết Muốn vậy, cơng tác hạch tốn ban đầu cần phải cẩn thận, chi tiết tỉ mỉ Trên thực Công ty mở sổ chi tiết vật tư, khó cho việc theo dõi loại vật tư mà Công ty sử dụng phục vụ cho thi cơng Do đó, để thuận lợi cho việc xác định giá thực tế giá vật tư xuất dùng xác việc quản lý vật tư chặt chẽ Công ty nên mở thêm Sổ danh điểm vật tư Mỗi vật tư làm thủ tục nhập kho hay xuất thẳng, kế toán ghi sổ danh điểm vật tư cách cho loại vật tư danh mục mã số riêng Sổ danh điểm vật tư có mẫu sau: 71 Bảng số 3.2: Sổ danh điểm vật tư SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ STT Danh điểm vật tư Xi măng Tên vật tư đơn vị tính Tên nhà cung cấp Tấn XM 01 XMHT Tấn Nhà máy XMHT XM02 XMBS Tấn Nhà máy XMBS … … … … Trong đó: 01-Mã vật liệu 02-Mã vật liệu phụ Trị giá nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho thi công, kế toán ghi vào bên nợ TK 621 Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn trị giá ngun vật liệu xuất dùng cho thi công sang TK154 để tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp Như vậy, có ngun vật liệu khơng dùng hết trả lại nhập kho có phế liệu thu hồi, kế tốn ghi: Nợ TK152 Ngun liệu, vật liệu CóTK154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Để chi phí nguyên vật liệu trực tiếp với trị giá nguyên vật liệu sử dụng phục vụ cho thi công Nếu q trình thi cơng có ngun vật liệu khơng dùng hết không cần dùng, trả lại nhập kho, kế tốn ghi: Nợ TK152 Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp 72 Có TK621 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp Cuối kỳ, nguyên vật liệu chưa dùng hết cơng trình để lại dùng cho kỳ sau Kế toán điều chỉnh NVL theo hai phương pháp +Phương pháp 1:phương pháp ghi số âm Nợ TK621:Trị giá nguyên vật liệu lại cuối kỳ để dùng cho kỳ sau Có TK152: Trị giá nguyên vật liệu lại cuối kỳ để dùng cho kỳ sau +Phương pháp 2: phương pháp ghi đảo Nợ TK152 Trị giá ngun vật liệu cịn lại cuối kỳ Có TK621 Trị giá nguyên vật liệu lại cuối kỳ Sang đầu kỳ sau, kế toán ghi: Nợ TK621 Trị giá NVL lại cuối kỳ trước dùng cho kỳ CóTK152 Trị giá NVL cịn lại cuối kỳ trước dùng cho kỳ Khi có phế liệu thu hồi qúa trình thi cơng việc sử dụng ngun vật liệu, kế tốn ghi: Nợ TK111, TK152 Có TK621 Trị giá phế liệu thu hồi Trị giá phế liệu thu hồi Cuối kỳ, kế tốn tính kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí NVL tiếp = kỳ Trị giá NVL vào sử dụng phục vụ thi cơng kì Trị giá NVL Trị giá NVL - trả lại nhập kho - chưa dùng hết cuối kỳ để lại dùng cho cho kỳ sau Kế tốn ghi: Nợ TK154: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp Trị giá phế liệu thu hồi 73 Có TK621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp 3.3.3 Hồn thiện khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp Cơng ty nên thực việc trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất tạo nên ổn định, tránh biến động thất thường khoản mục “ chi phí nhân cơng trực tiếp” Cụ thể việc thực trích trước sau: Đầu kỳ , thực việc trích trước kế tốn ghi: Nợ TK 622 Mức trích trước tiền lương nghỉ Có TK 335 phép theo kế hoạch CNTTSX Trong Mức trích trước theo kế hoạch nghỉ phép = CNTTSX tháng Tỷ lệ = trích trước - Tiền lương thực tế x trích trước Tổng lương phép kế hoạch năm CNTTSX x 100 Tổng lương kế hoạch năm CNTTSX Trong kỳ , phát sinh chi phí thực tế phải trả tiền lương nghỉ phép ghi: Nợ TK 335 Có TK 334 - phải trả CNTTSX Tỷ lệ Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả Cuối kỳ, xử lý chênh lệch (nếu có) + Nếu số trích trước lớn chi phí thực tế tiền lương nghỉ phép phải trả khoản chênh lệch hạch tốn vào thu nhập khác: Nợ TK 335 Có TK 711 Phần trích trước lớn chi phí thực tế phát sinh 74 + Nếu có số trích trước nhỏ chi phí thực tế phát sinh khoản chênh lệch ghi: Nợ TK 622 Phần trích trước nhỏ Có TK thích hợp chi phí thực tế phát sinh 3.3.4 Hồn thiện khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng Phịng kinh doanh quản lí vật tư thiết bị cần xem xét điều kiên xây lắp cụ thể cơng trình Dự tốn khối lượng thi cơng để từ có kế hoạch điều động máy thi cơng cách hợp lí, đảm bảo suất tiến độ thi cơng, tránh lãng phí chi phí sử dụng máy Các tổ đội cần theo dõi lịch trình sử dụng xe máy cách xác nữa, tạo điều kiên cho phịng kế tốn xác định chi phí khấu hao chác hợp lí Để chi phí kì cân đối Cơng ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, máy thi cơng chi phí nên tập hợp vào TK6237 ( chi phí dịch vụ mua ngồi sử dụng cho máy thi cơng) Khi tiến hành trích trước kế tốn định khoản: Nợ TK 6237 Có TK 335 Mức trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Bên cạnh đó, chi phí chi phí lương cơng nhân vận chuyển cốt pha, máy thi công, NVL, CCDC phụ vụ máy thi công…cần hạch tốn vào TK6237 ( chi phí dịch vụ mua ngồi sử dụng cho máy thi cơng) Kế tốn ghi: Nợ TK 6237 Có TK 3348, TK3341, TK 331… Có TK 335: Chi phí thực tế phát sinh 3.3.5 Hồn thiện khoản mục chi phí sản xuất chung Cơng ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí chung chi phí ngun vật liệu 75 Bởi chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao, chọn tiêu thức chi phí chung phân bổ cho cơng trình sát với thực tế Chẳng hạn, Nếu phân bổ chi phí sản xuất chung cho cơng trình Gói thầu số – xi măng Bút Sơn vào tháng /2010 theo chi phí nhân cơng trực tiếp thì: Tổng chi phí chung tất cơng trình CP NCTT cuả cơng trình GT số - XMBS Chí phí chung phân bổ cho Cơng trình GT 9-XMBS X = Tổng CP NCTT tất cơng trình 4.571.143.640 = 3.728.310.549 x 102.668.000 == 125.883.967đ Nếu phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì: Tổng chi phí chung tất cơng trình Chí phí NVLTT Chí phí chung phân bổ cho Cơng trình GT số 9-XMBS cuả cơng trình GT số - XMBS X = NVL TT tất cơng trình Tổng chí 4.571.143.640 x = 1.228.210.591 = 484.605.146đ 11.584.909.176 Chênh lệch hai cách phân bổ: 358.721.179đ 3.3.6 Hoàn thiện đánh giá thiệt hạt sản xuất Hoạt động xây lắp công ty chủ yếu diễn ngồi trời trình độ cơng nhân hạn chế nên thiệt hại phá làm lại cơng trình thi cơng tương đối lớn khoản thiệt hại tạo khoản chi phí khơng ghi kế hoạch 76 ngồi dự toán phần nhân tố làm tăng giá thành sản phẩm xây lắp kế tốn phải phản ánh đúng, đủ vấn đề thiệt hại trường hợp cụ thể Trường hợp thiệt hại sảy phá làm lại trình độ cơng nhân cịn nhiều hạn chế dẫn đến cơng trình khơng đảm bảo u cầu Với trường hợp cơng ty phải chịu chi phí như: chi phí NVLTT, chi phí SDMTC chi phí khác liên quan đến việc phá làm lại Tất chi phí đội theo dõi vào bảng tổng hợp chi phí phát sinh chuyển lên phịng kế tốn cơng ty khoản chi phí bình thường điều dẫn đến làm tăng cách bất thường chi phí thi cơng cơng trình, đặc biệt khối lượng thiệt hại phá làm lại lớn dẫn đến giá thành cơng trình bị tăng lên đáng kể Khoản thiệt hại lớn cịn dẫn tới việc vi phạm khung giá quy định nhà nước công ty không theo dõi khoản thiệt hại sản xuất dẫn đến phản ánh không xác chi phí phát sinh giá thành cơng trình mặt khác khơng xác định lực thi công đội xác định trách nhiệm vật chất phần thiệt hại đội xây dựng vấn đề ông ty cần điều chỉnh Giải pháp đề trước hết công ty phải xác định giá trị thiệt hại nguyên nhân chủ quan quy trách nhiệm bồi thường đội để tăng cường kỷ luật công ty tăng chất lượng cơng trình Trong q trình hạch tốn, phịng kế tốn tính tốn chi phí để khắc phục thiệt hại dựa thông tin xác nhận khối lượng thiệt hại Sau dựa vào trách nhiệm xác định để tiến hành thủ tục bình thường vật chất sai hỏng Khi hạch toán, kế toán thực sau: Xác định chi phí cần thiết để khắc phục thiệt hại kế toán vào sổ kế toán theo bút toán sau: Nợ 1381: chi tiết đội xây dựng cơng trình hạng mục cơng trình Có 154: chi tiết đội xây dựng cơng trình hạng mục cơng trình 77 Giá trị bồi thường chịu trách nhiệm cụ thể đối tượng liên quan Được hạch toán ghi sổ kế toán theo bút toán sau: Nợ 111, 1413… Có 1381: chi tiết cơng trình hạng mục cơng trình Trong trường hợp thiệt hại nguyên nhân khách quan yếu tố thời tiết ngừng sản xuất thiếu phương tiện thi cơng…thì khoản thiệt hại khơng hạch tốn vào giá thành sản phẩm, có phát sinh chi phí hạch tốn vào tài khoản: chi phí khác (TK 811) 3.3.7 Hoàn thiện tổ chức sử dụng hiệu kế tốn máy Cơng ty doanh nghiệp có quy mơ tương đối lớn, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh kỳ nên việc áp dụng kế tốn máy tiện ích chio việc theo dõi quản lý tình hình sản xuất kinh doanh Việc áp dụng phần mềm kế tốn AMSE 3.0 vào cơng tác kế tốn cơng ty Vinaconex đem lại hiệu cao công việc cập nhật, theo dõi, đối chiếu tổng hợp số liệu kế toán, tránh ghi chép trùng lặp nghiệp vụ phát sinh đảm bảo độ tin cậy cao số liệu cung cấp thông tin kinh tế kịp thời cho đối tượng quan tâm Tuy nhiên số phần việc thực Excel chưa thực phần mềm, điều gây sai sót q trình tính tốn thủ cơng Cán kế tốn nên cập nhật thêm tính phần mềm cung cấp để tạo hiệu tối đa Đồng thời nên áp dụng rộng rãi phần mềm kế toán đơn vị trực thuộc, tổ, đội, xí nghiệp để việc cơng tác kế tốn diễn nhanh chóng thuận lợi 3.3.8 Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm xây lắp Phấn đấu hạ giá thành cơng trình hồn thành bàn giao nhiệm vụ quan trọng trình hoạt động Cơng ty Hạ giá thành có nhiền ý nghĩa thân Công ty, song hạ giá thành không đôi với việc ăn bớt, cắt xén nguyên vật 78 liệu phải đảm bảo kỹ thuất, mỹ thuật, chất lượng thời gian xây dựng Đảm bảo chất lượng thời gian xây dựng tạo dựng uy tín cho Cơng ty - nhận tố quan trọng thiếu kinh tế mở Vì vây em xin đưa phương hướng hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu kinh doanh sau: 3.3.8.1 Về công tác quản lí Cơng ty phải tổ chức tốt cơng tác quản lí, tào mơi trường làm việc tốt để thu hút cán bộ, cơng nhân viên có lực Đồng thời, Cơng ty cần tăng cường cơng tác quản lí kĩ thuật, an toàn lao động, tránh thiệt hạn, rủi ro khơng đáng có Cơng ty phải lập biên pháp thi cơng hợp lí cho đội, thường xun kiểm tra cơng tác chấp hành an tồn bảo hộ lao động, phịng cháy chữa cháy… 3.3.8.2 Về cơng tác lập dự tốn Trong xây dựng chi phí sản xuất phát sinh lớn, khâu lập dự tốn khơng xác thi dễ xáy thất lãng phí Để việc lập dự tốn chi phí đạt hiêu quả, tránh biến động lớn chi phí, đặc biệt giai đoạn giá thi trường thay đổi không ngừng, Công ty phải thường xuyên cập nhật giá thị trường đơn giá nhân công, đơn giá NVL…từ xây dựng dự tốn cách chi tiết theo khoản mục chi phí Cán kĩ thuật phải thường xuyên giám sát tình hình thực hiên định mức dự tốn tổ, đội thi cơng để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với cơng trình 3.3.8.3 Về tổ chức thực a Đối với việc sử dụng nguyên vật liệu Cố gắng giảm tới mức tối thiểu hao hụt bảo quản thi công vận chuyển nguyên vật liệu Nắm vững giá thị trường vật tư để tiện đối chiếu, kiểm tra hoá đơn nhân viên cung ứng mang 79 Thiết lập hệ thống nhà cung cấp vật tư cách ổn định số lượng, chất lượng, thời gian tiến độ thi cơng mà khơng thêm chi phí bảo quản cất giữu Mặt khác giả mặt vốn lưu động Công ty ( chưa có khả trả ngay) thời gian Tiến hành đấu thầu cung cấp vật liệu lâu dài cổng trình lớn, thời gian thi cơng kéo dài Tiết kiệm chi phí vận chuyển vật tư hai trình: Vận chuyển thu mua vận chuyển sử dụng Trong thu mua, phận kế hoạch nên xác đinh sơ đồ vân chuyển có hiệu cao kinh tế với cơng trình Sơ đồ phải lấy cơng trình làm trọng tâm, ý tới khoảng cách từ nhà cung cấp tới tận chân cơng trình để ước tính giá Khi vận chuyển vật tư cho nhu cầu sử dụng, Công ty cố gắng giảm khoảng cách từ kho tới chân cơng trình Đồng thời cần nghiên cứu để tìm vật liệu thay có chất lượng, giá hạ hơn, nhiều tính cơng dụng nhằm nâng cao chất lượng cơng trình, tiết kiệm chi phí Công ty cần nâng cao chất lượng kho bãi nhằm bảo quản tốt vật liệu mua chưa sử dụng Đồng thời cần xác định đắn nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để cung ứng đén chân cơng trình kịp thời, đầy đủ, tránh tình trạng phải tạm ngừng thi cơng thiếu NVL, đồng thời giảm chi phí lưu kho, lưu bãi Thắt chặt kỉ luật lao động, nâng cao ý thức người lao động việc tiết kiệm, tránh tình trạng sử dụng ngun vật liệu lãng phí, thất vật liệu b Đối với việc sử dụng nguồn nhân lực Quản lý hiệu công nhân số lượng chất lượng góp phần nâng cao xuất lao động Đảm bảo ln có lượng cơng nhân định phục vụ cho khối lượng xây lắp Không để cơng việc bị gián đoạn thiếu nhân cơng không để công nhân nằm chờ việc Đồng thời cơng nhân tham gia xây dựng cơng trình phải người có chun mơn, Cơng ty cần có chế độ đãi ngộ hợp lí để khuyến khích tinh thần làm việc người lao động Thường xuyên chăm lo tới công tác đào tạo, bồi 80 dưỡng kiến thức, nâng cao tay nghề Có chế độ khen thưởng hợp lí để khuyến khích tinh thần làm việc cán công nhân viên c Đối với việc sử dụng máy móc thiệt bị thi cơng Cơng ty có hệ thống máy móc thiết bị tương đối đại, đáp ứng nhu cầu xây lắp, nâng cao suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công…Tuy nhiên Công ty cần lập kế hoạch điều động máy, quản lí chặt chẽ công tác sử dụng máy thi công cơng trình, nhằm sử dụng hiệu cơng suất máy d Đối với chi phí sản xuất chung Đây khoản mục chi phí phát sinh với số tiền nhỏ, mật độ phát sinh lớn, dễ xảy gian lận sai sót Cơng ty nên xây dựng định mức chi phí SXC, khuyến khích đội tập hợp chứng từ đầy đủ số lượng thông tin chứng từ Như vậy, thấy để nâng cao hiệu cơng tác hạch tốn chi phí xây lắp tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng nâng cao hiệu tồn hoạt động Cơng ty nói chung, Cơng ty có nhiều biện pháp để thực Tuy nhiên, để thay đổi đem lại tác dụng lớn, Công ty cần thực tốt đồng biện pháp cho biện pháp có tác động tích cực đến biện pháp Có vậy, Công ty khẳng định chỗ đứng thị trường, thực tốt mục tiêu tăng trưởng tạo thu nhập chho người lao động Đây nguyên tắc chung cho tất đơn vị kinh tế tham gia sản xuất kinh doanh thị trường 3.3 Một số kiến nghị phía nhà nước doanh nghiệp 3.3.1 Về phía nhà nước Thứ nhất: Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nghề phát triển đóng vai trị then chốt để đạt mục tiêu tăng trưởng cao, tiền đề quan trọng thúc đẩy nhà đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh từ cơng ty cơng ty xây dựng có nhiều cơng tình đồng thời tạo điều kiện cho công ty đầu tư phát triển sản xuất 81 Thứ hai: Tạo điều kiện hành lang pháp lý đồng bộ, bình đẳng hoạt động doanh nghiệp xây lắp văn điều chỉnh hành vi cách thức hoạt động lĩnh vực hoạt động xây lắp đặc biệt đối tượng kế toán xây lắp nhằm tao điều kiện cho hệ thống doanh nghiệp xây lắp hoạt động thuận lợi Thứ ba: Xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế công văn hướng dẫn doanh nghiệp thực chuẩn mực 3.3.2 Về phía doanh nghiệp Thứ nhất: Về ban quản lý cần quản lý chặt chẽ ngun vật liệu cơng trình, phải ghi rõ danh điểm vật tư nhập xuất tránh tình trạng xuất nhầm vật tư, rút ruột cơng trình Thứ hai: Về phận Kế tốn phải theo dõi chặt chẽ công tác tập hợp chi phí nhân viên kinh tế đơi cơng trình Phải thường xun thực tế xuống cơng trình để thu thập chứng từ tập hợp chi phí cho kịp thời Khi lập phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu thu, phiếu chi kế toán phải ghi rõ nhập xuất, thu, chi cho cơng trình để tiện cho cơng tác tập hợp chi phí cho cơng trình, hạng mục cơng trình Lập Sổ chi tiết vật liệu Nhập – Xuất – Tồn vật tư cho cơng trình để quản lý vật tư dễ dàng hiệu Thứ ba: Tăng cường thêm kế toán đội Tại đội có nhân viên kế tốn đội đảm nhiệm tất công việc đội sản xuất Từ chi, thu tiền, tới tập hợp chi phí tính giá thành lập tốn đội Cơng việc đảm nhận nặng nhọc, Cơng ty có xu hướng chuyển đổi đội thành công ty thành viên với mục tiêu phát triển theo chiều rộng chiều sâu Có Cơng ty cạnh tranh với cơng ty xây dựng khác tiến tới thi cơng nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình có tầm cỡ tương lai 82 KẾT LUẬN Trong chế thị trường cạnh tranh vô gay gắt, hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm ngày trở nên quan trọng cơng tác kế tốn Doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp nói chung Doanh nghiệp xây lắp nói riêng Nó định tồn phát triển Doanh nghiệp thương trường Việc tập hợp chi phí sản xuất cách xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm khơng góp phần tạo điều kiện cho Nhà quản trị doanh nghiệp đưa định đắn, xác giá bán nhằm thu lợi nhuận tối đa mà cịn đóng vai trị quan trọng việc quản lý sử dụng vốn - vấn đề nan giải tăng trưởng kinh tế nước ta Qua thời gian thực tập, em cố gắng tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm Công ty Kết hợp với lý luận tiếp thu nhà trường, em mạnh dạn trình bày số ý kiến nhỏ với nguyện vọng hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm nói riêng Cơng ty Cổ phần Xây dựng số Song, kiến thức có hạn, thời gian thực tập ngắn cộng với eo hẹp nguồn tài liệu tham khảo, viết em đề cập đến vấn đề có tính chất đưa ý kiến bước đầu nên khơng tránh khỏi thiếu sót Em mong quan tâm góp ý kiến bảo thầy cô giáo cô cán phịng kế tốn tài Cơng ty cổ phần xây dựng số để báo cáo em hoàn thiện Em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Xây dựng số tao điều kiện giúp đỡ em đợt thực tập vừa qua Hà nội, ngày 09 tháng năm 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hương

Ngày đăng: 03/08/2023, 11:45

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w