1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng và giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương chi nhánh tô hiệu vietinbank tô hiệu

60 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Và Giải Pháp Để Phát Triển Tín Dụng Ngân Hàng Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Chi Nhánh Tô Hiệu (Vietinbank Tô Hiệu)
Tác giả Phạm Quang Dũng
Trường học khoa ngân hàng
Thể loại chuyên đề tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 79,35 KB

Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động kinh doanh chế thị trường ngày phát triển đa dạng phức tạp, có tham gia tất thành phần kinh tế gồm kinh tế cá thể, hộ gia đình, kinh tế tư tư nhân kinh tế nhà nước Các thành phần kinh tế hoạt động tất lĩnh vực đời sống từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn mang phạm vi khu vực quốc tế Trong tất thành phần kinh tế thành phần kinh tế đại diện cho kinh tế vừa nhỏ chiếm ưu đóng vai trị quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước nhiều quốc gia có Việt nam doanh nghiệp vừa nhỏ (DNV&N) Các doanh nghiệp chiếm phần lớn tổng số doanh nghiệp quốc gia Chúng tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống dân cư, góp phần vào q trình chuyển dịch cấu quốc gia tiến trình cơng nghiệp hố đại hố Việt Nam q trình hội nhập kinh tế quốc tế va mục tiêu trở thành nước công nghiệp năm 2020 Tuy nhiên, để phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ cần phải giải hàng loạt vấn đề, khó khăn tạo vốn cho doanh nghiệp vừa nhỏ Hiện nay, Việt Nam có 540.000 DNV&N, nhiên có doanh nghiệp “lớn” lên để mở rộng sản xuất với số vốn ỏi mình? Vì phải giải khó khăn vốn cho DNV&N vấn đề cấp bách mà Đảng, nhà nước thân doanh nghiệp, cũng cáctổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải Thực tế cho thấy nguồn vốn tín dụng đầu tư cho DNVVN cịn mức độ hạn chế DNV&N khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng Mặt khác công đổi kinh tế nước ta tác động mạnh mẽ vào hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng coi nghiệp vụ then chốt cấp vốn cho kinh tế phát triển tạo thu nhập chủ yếu hoạt động kinh doanh ngân hàng Hiểu tín dụng mối quan tâm cấp lãnh đạo, nhà quản trị ngân hàng, có vai trò quan trọng ngân hàng thương mại Từ tầm quan trọng hoạt động tín dụng với DNV&N, em chọn đề tài nghiên cứu: “ Thực trạng giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng nhỏ ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Tô Hiệu ( Vietinbank Tô Hiệu )” Hi vọng đề tài đóng góp nhằm cải thiện chất lượng tín dụng DNV&N ngân hàng để ngân hàng tiếp tục vị tiến trình hội nhập phát triển đất nước Kết cấu chuyên dề gồm nội dung sau: - Chương : Lý luận chung tín dụng ngân hàng doanh nghiệp vừa nhỏ - Chương : Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa nhỏ Chi nhánh Ngân hàng Công thương Tô Hiệu - Chương : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa nhỏ Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Tô Hiệu Trong q trình nghiên cứu khơng tránh khỏi thiếu sót hạn chế, em mọng thầy dẫn góp ý thêm SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Tổng quan doanh nghiệp vừa nhỏ: 1.1.1 Khái niệm DN vừa nhỏ Việt Nam: Doanh nghiệp chủ thể kinh tế tiến hành hoạt động kinh tế theo kế hoạch định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận, để đưa khái niệm cụ thể doanh nghiệp lại có nhiều quan điểm khác Theo Luật Doanh nghiệp hành Việt Nam: ‘‘Doanh nghiệp tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định đăng kí kinh doanh theo qui đinh pháp luật nhằm mục đích thực hoạt động kinh doanh” Xuất phát từ nét đặc trưng riêng quốc gia khác biệt kinh tế việc đưa nhận định khái niệm phân loại doanh nghiệp khơng có thống Doanh nghiệp vừa nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh kinh tế, doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé mặt vốn, lao động hay doanh thu Mỗi loại hình doanh nghiệp vào quốc gia thời điểm định kinh tế hình thái kinh tế - xã hội Về phân loại DNVN dựa số tiêu định lượng định tính Về mặt định lượng bao gồm: - Số vốn điều lệ Doanh nghiệp - Lực lượng lao động - Quy mô sản xuất doanh thu từ hoạt động kinh doanh Về mặt định tính bao gồm: Cơ cấu doanh nghiệp, số lượng người quan lý, người quản lý , người đưa định cuối cùng, ngành nghề kinh doanh rủi ro xảy Chẳng hạn, theo quan điểm Mỹ mức lợi nhuận hàng năm 150.000 USD coi DNVVN, theo quan điểm Thái Lan doanh nghiệp vừa doanh SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng nghiệp có từ 50 đến 200 lao động, doanh nghiệp nhỏ doanh nghiệp Cịn Việt Nam theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP Chính Phủ ban hành ngày 23/11/2001 DNVVN hiểu: “DNVVN sở sản xuất kinh doanh độc lập, đăng ký kinh doanh theo luật hành có vốn đăng ký không 10 tỷ đồng, số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người” Theo nghị định DNVVN bao gồm doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo luật Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể 1.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp vừa nhỏ Việt Nam: Ngoài đặc trưng vốn có doanh nghiệp DNV&N cũng mang đặc trưng riêng xuất phát từ khái niệm Một là: Vốn tự có thấp khơng q 10 tỷ đồng, chu kỳ kinh doanh ngắn nên doanh nghiệp có thời gian hồn vốn ngắn nhiều so với tổ chức kinh tế có qui mô lớn Hai là: Những DNV&N sản xuất thường tính ổn định thị trường, nên cấu mặt hàng sản phẩm dịch vụ thường xuyên thay đổi không lớn số lượng Ba là: Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, mối quan hệ nội dễ điều chỉnh, có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với biến động kinh tế Cơng tác điều hành mang tính trực tiếp quan hệ người quản lý người lao động thường chặt chẽ Bốn là: Ngành nghề hoạt động DNV&N đa dạng phong phú nhờ mà việc mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp giúp ngân hàng phân tán rủi ro gây rủi ro biến động không nhiều hoạt động kinh doanh ngân hàng Năm là: Tỷ suất vốn đầu tư lao động thấp doanh nghiệp lớn nên hiệu suất làm việc cao SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng Sáu là: Khả cạnh tranh doanh nghiệp thấp hạn chế vốn, trình độ cơng nghệ, phương thức quản lý, khả tiếp cận thị trường Đây yếu tố tiềm ẩn gây rủi ro cho ngân hàng cho DNV&N vay vốn 1.2 NHTM vai trị DNV&N : 1.2.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại loại hình ngân hàng hoạt động mục đích lợi nhuận thơng qua việc kinh doanh khoản vốn ngắn hạn chủ yếu Khái niệm ngân hàng thay đổi với loại hình trung gian tài khác Về mặt sở hữu: NHTM tồn nhiều dạng sở hữu khác nhau: NHTM quốc doanh, NHTM tư nhân, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh chi nhánh ngân hàng thương mại nước Đặc trưng ngân hàng thể rõ loại hình ngân hàng thương mại thơng qua chức sau: Thứ nhất: Chức làm thủ quĩ cho xã hội Thực chức này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi công chúng , doanh nghiệp tổ chức, giữ tiền cho khách hàng mình, đáp ứng nhu cầu rút tiền chi tiền họ Ngày kinh tế phát triển, thu nhập ngày cao, tích lũy doanh ngiệp cá nhân ngày lớn cộng thêm nhu cầu bảo vệ tài sản mong muốn sinh lời từ khoản tiền có chủ thể kinh tế cho chức thể rõ Nó đem lại lợi ích cho khách hàng ngân hàng Đối với khách hàng, thông qua việc gửi tiền vào ngân hàng, họ đảm bảo an toàn tài sản mà thu khoản lợi tức từ ngân hàng ( nhiên cũng không loại trừ trường hợp rủi ro ngân hàng lâm vào tình trạng khả tốn , khơng đáp ứng nhu cầu rút tiền khách hàng) Đối với ngân hàng, chức sở để ngân hàng thực chức trung gian toán,đồng thời tạo nguồn vốn chủ yếu cho ngân hàng thương mại để thực chức trung gian tín dụng Thứ hai: Chức trung gian toán SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng Ngân hàng làm trung gian tốn thực toán theo yêu cầu khách hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi họ để tốn tiền hàng hóa, dịch vụ nhập vào tài khoản tiền gửi khách hàng tiền thu bán hàng khoản thu khác theo lệnh họ NHTM thực chức trung gian toán sở thực chức làm thủ quĩ cho xã hôi Việc nhận tiền gửi theo dõi khoản thu , chi tài khoản tiền gửi khách hàng tiền đề để ngân hàng thực vai trị trung gian tốn Chức trung gian tốn có ý nghĩa quan trọng với hoạt động kinh tế Trước hết, tốn khơng dung tiền mặt qua ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt đảm bảo tốn an tồn Khả lựa chọn hình thức tốn khơng dung tiền mặt thơng qua hàng hóa, tốc độ luân chuyển vốn hiệu trình tái sản xuất xã hội Thứ hai, việc cung ứng dịch vụ tốn khơng dùng tiền mặt có chất lượng làm tăng uy tín cho ngân hàng tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn tiền gửi Chu chuyển tiền tệ chủ yếu thông qua hệ thồng NHTM chức trung gian tốn hồn thiện vai trò ngân hàng thương mại nâng cao với tư cách người thủ quỹ xã hội Thứ ba, chức làm trung gian tín dụng Ngân hàng làm trung gian tín dụng “ cầu nối” người có vốn dư thừa người có nhu cầu vốn Thơng qua việc huy động khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi kinh tế , ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay đem cho vay kinh tế, mà chủ yếu cho vay ngắn hạn Với chức ngân hàng vừa đóng vai trị người vay, vừa đóng vai trị người cho vay Thơng qua chức trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại góp phần tạo lợi ích cho tất bên quan hệ người gửi tiền, ngân hàng người vay đảm bảo lợi ích kinh tế SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng Người gửi tiền thu lợi từ vỗn tạm thời nhàn rỗi thông qua khoản lãi tiền gửi Hơn ngân hàng cịn đảm bảo an tồn cho khoản tiền gửi cung cấp cho khách hàng dịch vụ toán tiện lợi Người vay thỏa mãn nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu , tốn mà khơng phí nhiều vè sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi chắn hợp pháp Bản thân ngân hàng thương mại tìm kiếm lợi nhuận chênh lệch lãi suất cho vay lãi suất tiền gửi hoa hồng mơi giới Lợi nhuận sở để tồn phát triển ngân hàng thương mại Đối với kinh tế, chức có vai trog quan trọng việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn đảm bảo trình tái sản xuất thực liên tục để mở rộng quy mô sản xuất Với chức này, ngân hàng biến vốn nhàn rỗi khơng hoạt động thành vốn hoạt động,kích thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh 1.2.2 Hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại kinh tế: Ngân hàng thương mại loại hình ngân hàng xuất phổ biến Đây tổ chức nhận tiền gửi đóng vài trị trung gian tài huy động tiền nhàn rỗi thơng qua dịch vụ nhận tiền gửi cung cấp cho chủ thể cần vốn chủ yếu hình thức khoản vay trực tiếp Các ngân hàng thương mại huy động vốn chủ yếu dạng: tiền gửi toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn Vốn huy động dùng vay: cho vay thương mại , cho vay tiêu dùng ,cho vay bất động sản để mua chứng khốn phủ, trái phiếu quyền địa phương Ngân hàng thương mại dù quốc gia cũng nhóm trung gian tài lớn nhất, cũng trung gian tài mà chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên Theo pháp lệnh số 38 NHTM, Hợp tác xã tổ chức tín dụng định nghĩa: “NHTM tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động thường xuyên chủ yếu nhận tiền gửi khách hàng, với trách nhiệm hoàn trả sử dụng số tiền vay, thực nhiệm vụ chiết khấu làm phương tiện SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng toán” Hiện nay, Việt Nam hoạt động tín dụng hoạt động chủ yếu NHTM 1.2.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại cấp cho DNV&N: Một là: Tín dụng chiết khấu Chiết khấu thương phiếu nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng để đổi lấy số tiền mệnh giá thương phiếu trừ lãi chiết khấu hoa hồng phí (nếu có) Khi khách hàng có nhu cầu chiết khấu giấy tờ cịn thời hạn tốn, làm giấy đề nghị chiết khấu làm thủ tục giống vay vốn Ngân hàng tiến hành đánh giá, kiểm tra hạn mức chiết khấu cịn cho khách hàng vay họ thoả mãn điều kiện Ngân hàng nhận chiết khấu giấy tờ có giá cịn thời hạn khơng q 90 ngày, cần thiết ngân hàng đem chiết khấu lại taị Ngân hàng trung ương Hai là: Cho vay trả góp Đó khoản vay tài trợ cho nhu cầu mua máy móc thiết bị nhu cầu khác doanh nghiệp Tiền vay toán dần cho khách hàng theo định kì Các điều khoản mức vay, lãi suất vay, kì hạn trả, mức trả lần cho gốc lãi ngân hàng khách hàng thoả thuận hạn mức tín dụng Cho vay trả góp cũng bao gồm việc ngân hàng mua khoản nợ phát sinh công ty mua bán chịu hàng hố, dịch vụ trả góp cho tổ chức cá nhân Hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu vay vốn doanh nghiệp lại vừa hỗ trợ cho tiêu dùng hàng hoá Ba là: Cho vay ứng trước Kỹ thuật cho vay ứng trước phương thức tài trợ trực tiếp cho người vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn Ngân hàng khách hàng thoả thuận mức cho vay thời hạn định Bên vay chịu trách nhiệm vơ điều kiện việc hồn trả nợ vay đến hạn Cho vay ứng trước gồm hai phương thức hạn mức tín dụng thấu chi tài khoản vãng lai SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng Vay theo hạn mức tín dụng loại cho vay đáp ứng toàn nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt doanh nghiệp, giới hạn tối đa số tiền ngân hàng cấp cho khách hàng thời gian định Trường hợp áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh ổn định, có nhu cầu vay nợ thường xuyên có tín nhiệm với ngân hàng Cho vay thấu chi ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vượt số tiền tài khoản vãng lai phạm vi thời hạn, hạn mức định Hình thức giúp doanh nghiệp tránh phải làm lại thủ tục vay nhiều lần thời kì Bốn là: Bảo lãnh Theo định số 283/2000/QĐ-NHNN ngày 25/8/2000 Thống đốc NHNN định sô 311/2008 QĐ-HĐQT-NHCT ban hành: “Bảo lãnh cam kết văn ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên có quyền nhận bảo lãnh việc thực nghĩa vụ tài thay cho khách hàng (bên bảo lãnh) Khi không thực thực không đầy đủ nghĩa vụ cam kết” Mục đích bảo lãnh bù vào thiếu hụt vốn thời gian thiếu vốn tạm thời Đảm bảo cho dự án có đủ vốn thực kế hoạch, tránh tốn chi phí thời gian Đây hình thức cấp tín dụng có độ rủi ro cao, cần phải có tín nhiệm ngân hàng khách hàng Như nói hình thức tín dụng NHTM ngày đa rạng, phong phú để thoả mãn tối đa nhu cầu vay vốn doanh nghiệp kinh tế Do cạnh tranh gay gắt thị trường tiền tệ nên ngân hàng ln phải quan tâm hồn thiện sản phẩm tín dụng 1.2.4.Vai trị tín dụng ngân hàng phát triển DNV&N: Trong kinh tế thị trường, tồn phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ tất yếu khách quan cũng loại hình doanh nghiệp khác trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cũng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng cầu thiếu hụt vốn cũng để tối ưu hóa hiệu sử dụng vốn Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho doanh nghiệp vừa nhỏ đóng vai trị quan trọng, thúc đẩy phát triển khu vực kinh tế mà thơng qua tác động trở lại hệ thống ngân hàng, SV: Phạm Quang Dũng Lớp NHD – K10 Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Ngân hàng đổi sách tiền tệ, hồn thiện chế sách tín dụng, tốn ngoại hối… Để thấy vai trị tín dụng ngân hàng phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ, ta xét số vai trò sau: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động doanh nghiệp vừa nhỏ liên tục Trong kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải cải tiến kĩ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi cơng nghệ máy móc thiết bị để tồn đứng vững phát triển cạnh tranh Trên thực tế không doanh nghiệp đảm bảo 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh Vốn tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh Từ góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho trình sản xuất kinh doanh đảm bảo liên tục Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu sử dụng vốn doanh nghiệp vừa nhỏ Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hồn trả gốc lẫn lãi hạn tôn trọng điều khoản hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu hay khơng Do địi hỏi doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng ngân hàng, phải có phương án sản xuất khả thi Không thu hồi đủ vốn mà doanh nghiệp phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn lãi suất ngân hàng trả nợ kinh doanh có lãi Trong q trình cho vay ngân hàng thực kiểm soát trước, sau giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn mục đích hiệu Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp vừa nhỏ Trong kinh tế thị trường, doanh nghiệp dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh.Nguồn vay cơng cụ địn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu sử dụng vốn Đối với doanh nghiệp vừa nhỏ, hạn chế vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất kinh doanh khó khăn vốn hạn hẹp, sử dụng giá vốn cao sản phẩm khó thị trường chấp nhận Để hiệu SV: Phạm Quang Dũng 10 Lớp NHD – K10

Ngày đăng: 31/07/2023, 14:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHCT Tô Hiệu - Thực trạng và giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương chi nhánh tô hiệu vietinbank tô hiệu
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHCT Tô Hiệu (Trang 19)
Bảng 2.4:  Tình hình cho vay đối với DNV&N - Thực trạng và giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương chi nhánh tô hiệu vietinbank tô hiệu
Bảng 2.4 Tình hình cho vay đối với DNV&N (Trang 29)
Bảng 2.5: Tình hình thu nợ đối với DNV&N tại chi nhánh NHCT Tô Hiệu - Thực trạng và giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương chi nhánh tô hiệu vietinbank tô hiệu
Bảng 2.5 Tình hình thu nợ đối với DNV&N tại chi nhánh NHCT Tô Hiệu (Trang 31)
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ có bảo đảm đối với DNV&N - Thực trạng và giải pháp để phát triển tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp công thương chi nhánh tô hiệu vietinbank tô hiệu
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ có bảo đảm đối với DNV&N (Trang 33)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w