1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c

73 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kỹ Thuật Giao Tiếp Server Mail Bằng Công Nghệ C#
Tác giả Lương Phú
Người hướng dẫn Thầy Nguyễn Nam Hưng
Trường học Trường Đại Học Thủy Lợi
Chuyên ngành Kỹ Sư Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 384,11 KB

Nội dung

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG LỜI CẢM ƠN ! Sau thời gian học tập trường , đặc biệt hướng dẫn bảo tận tình thầy Nguyễn Nam Hưng em hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài : Kỹ thuật giao tiếp Server mail công nghệ c# Net” Qua luận văn cho em gửi lời cảm ơn đến thầy giáo trực tiếp hướng dẫn luận văn cho em nói riêng thầy cô giáo khoa Công Nghệ Thông Tin _ Trường Đại Học Thủy Lợi nói chung tận tình dạy cho em suốt trình học tập trường Xin cảm ơn tất người thân bạn bè tạo điều kiện giúp đỡ em suốt thời gian học trường Đại Học Thủy Lợi thời gian làm luận văn Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, Tháng năm 2011 Sinh viên thực : LƯƠNG PHÚ SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG MỞ ĐẦU Ngày với phát triển mạnh mẽ tin học công nghệ Internet, người cộng đồng Internet thấy rõ lợi ích mà dịch vụ môi trường Internet đem lại Một dịch vụ phổ biến nhất, đời sớm dịch vụ thư tín điện tử Thư điện tử (Electronic Mail) hay gọi tắc E-Mail, dịch vụ triển khai mạng máy tính cho phép người dùng trao đổi thư từ với mà dùng đến giấy tờ hệ thống thư tín bưu thơng thường Khái niệm “thư” hiểu tệp liệu dạng ASCII text (văn dạng chuẩn) Việc gửi thư thực theo phương thức truyền gửi tệp đường truyền dẫn mạng Thư tín điện tử khơng đơn ghi chép cá nhân gởi từ người dùng đến người dùng khác mạng, mà dùng bạn gửi cho loại tài liệu như: văn bản, báo cáo, chương trình máy tính, nhiều thơng tin khác Thay trao đổi với qua đường bưu điện bình thường, người ta sử dụng Internet Nó cho phép liên lạc nhanh hơn, thuận tiện hơn, chi phí thấp nhiều so với trao đổi thư từ qua đường bưu điện bình thường Đối với thực tế nước ta, nước phát triển, việc gia nhập vào Internet thực vài năm gần Thông thường, sử dụng dịch vụ này, người ta quan tâm xem hệ thống bên thực Vì vậy, họ (người sử dụng) thấy nửa ứng dụng dịch vụ Email Phần ứng dụng gọi Mail Client, sử dụng dịch vụ thư tín phía máy trạm Để hiểu rõ hoạt động bên ứng dụng E-Mail phần cung cấp dịch vụ mà thường gọi Mail Server, em chọn đề tài “ kỹ thuật giao tiếp với server mail công nghệ c#.” cho luận văn tốt nghiệp em Luận văn em chia thành chương : Chương I: Giới thiệu công nghệ mail Chương II : Kết cấu server mail Chương III : Net Frame work Chương IV : Truy cập server mail c# Chương V: Demo , kiến nghị , kết luận SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CÁC CÔNG NGHỆ MAIL HIỆN NAY 1.1 PGP phổ biến cơng nhận chương trình mã hóa khóa cơng khai giới Nó sử dụng để bảo vệ riêng tư email, file liệu, ổ đĩa nhắn tin tức Lưu lượng Internet dễ bị xâm nhập bên thứ bavới chút kỹ Các gói liệu bắt lưu trữ nhiều năm Ngay máy chủ mail thường vơ thời hạn lưu trữ tin nhắn, đọc điểm tương lai, lâu sau tác giả thay đổi quan điểm Email, khơng giống gọi điện thoại thư, hợp pháp bảo hộ truyền thông tư nhân, đọc bên thứ ba, pháp lý hay không, mà không phép kiến thức tác giả Nhiều quan giám sát nhóm ủng hộ quyền riêng tư, bạn khơng sử dụng mã hóa, khơng bao gồmbất điều email, bạn khơng muốn nhìn thấy công bố Lý tưởng điều bao gồm thông tin cá nhân tên, địa chỉ, số điện thoại, mật khẩu, PGP mã hóa cung cấp cho riêng tư bị tích từ truyền thơng trực tuyến Nó thay đổi văn bản, đồng đọc vào mã phức tạp nhân vật hồn tồn khơng đọc Các thông báo email đến đích người nhận hình thức cyphered Người nhận sử dụng PGP để giải mã thông báo trở lại vào hình thức đọc Cho dù bạn quan tâm đến bảo vệ quyền riêng tư, tố giác công ty, công dân mà đơn giản muốn chat với bạn bè mà không cho phép người dân để "lắng nghe", PGP câu trả lời 1.2 MIME ( Multipurpose Internet Extensions) giao thức truyền thông tin để truyền liệu theo nhiều kiểu khác cung cấp cách thức kết hợp nhiều loại khác vào thông điệp SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG gửi qua Internet dùng Email hay dùng Newgroup Thông tin chuyển đổi theo cách trông giống khối ký tự ngẫu nhiên Những thơng điệp sử dụng chuẩn MIME chứa hình ảnh, âm loại thơng tin khác lưu trữ máy tính Hầu hết chương trình xử lý thư điện tử tự động giải mã thông báo cho phép bạn lưu trữ liệu chứa chúng vào đĩa cứng Những chương trình giả mã MIME khác tìm thấy NET MIME mã hóa file sử dụng hai phương pháp mã hóa chúng giả mã trở lại dạng gốc điểm nhận Header thêm vào file bao gồm kiểu nội dung liệu phương pháp dung để mã hóa 1.3 S / MIME (Secure / Multipurpose Internet Mail Extensions) tiêu chuẩn cho mã hóa cơng khai ký kết liệu MIME S/ MIME theo dõi tiêu chuẩn IETF định nghĩa số văn quan trọng RFC ( 3369,3370,3850,3851) S/MIME phat triển RSA Data Security Inc Các đặc điểm kỹ thuật ban đầu sử dụng đặc tả kỹ thuật MIME IETF với tiêu chuẩn thực tế ngành công nghiệp PKCS # định dạng thơng điệp an tồn Thay đổi để kiểm sốt S / MIME có từ trao cho IETF đặc điểm kỹ thuật lớp cú pháp tin nhắn mật mã, đặc điểm kỹ thuật IETF trùng hầu hết phương diện với PKCS # S / MIME chức xây dựng vào phần lớn phần mềm thư điện tử đại vận hành chúng CHỨC NĂNG S / MIME cung cấp dịch vụ mã hóa bảo mật sau cho ứng dụng tin nhắn điện tử: xác thực, tính tồn vẹn tin nhắn, khơng thối thác nguồn gốc (sử dụng chữ ký số), riêng tư bảo mật liệu (sử dụng mã hóa) S / MIME cung cấp dịch vụ mã hóa bảo mật sau cho ứng dụng tin nhắn điện tử: xác thực, tính tồn vẹn tin nhắn, khơngthối thác nguồn SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG gốc (sử dụng chữ ký số), riêng tư bảo mật liệu (sử dụng mã hóa) S / MIME quy định cụ thể loại MIMEapplication/pkcs7-mime (smime- loại "bao bọc liệu") cho liệu bao trùm (mã hóa), (chuẩn bị) tồn MIME thực thể bao phủ mã hóa đóng gói vào đối tượng mà sau đưa vào thực thể ứng dụng /pkcs7-mime MIME Những khó khăn cho việc triển khai S / MIME thực tế Không phải tất phần mềm xử lý email chữ ký S / MIME , dẫn đến file đính kèm gọi smime.p7s mà số người nhầm lẫn S /MIME đơi xem thuộc tính ko thích hợp cho khách hàng sử dụng thông qua webmail Mặc dù hỗ trợ bị hack trình duyệt, số thực hành bảo mật yêu cầu khoá riêng giữ truy cập cho người dùng không truy cập từ máy chủ webmail, phức tạp webmail ưu điểm việc cung cấp khả tiếp cận rộng rãi Vấn đề không đầy đủ cụ thể để S / MIME - phương pháp khác an tồn webmail ký u cầu trình duyệt để thực thi mã để tạo chữ ký, ngoại lệ PGP Desktop phiên GnuPG, người lấy liệu khỏi webmail, ký clipboard, đưa liệu ký lại vào trang webmail Nhìn từ quan điểm tính bảo mật chí cịn giải pháp an tồn Một số tổ chức xem xét chấp nhận cho máy chủ webmail "ở bí mật", số khác khơng Một số cân nhắc đề cập liên quan đến phần mềm độc hại Tham số khác máy chủ thường chứa liệu bảo mật cho tổ chức anyway, khác biệt làm cho liệu bổ sung, chẳng hạn khóa riêng sử dụng để giải mã, lưu trữ sử dụng máy chủ vậy? Phân biệt khóa riêng sử dụng để giải mã người sử dụng cho chữ ký số Họ thêm nhiều khả chấp nhận chia sẻ trước Điều đặc biệt khơng thối thác khía cạnh SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG chữ ký số mối quan tâm (nó khơng) Có đồng thuận chung mà khơng thối thác u cầu khóa riêng kiểm sốt độc quyền chủ sở hữu tồn vịng đời Do đó, giải mã thực với webmail máy chủ có nhiều khả chấp nhận so với chữ ký số S / MIME thiết kế để bảo mật cho kết thúc Mã hóa khơng mã hóa tin nhắn bạn, mà phần mềm độc hại Vì vậy, thư bạn quét phần mềm độc hại nơi nào, điểm kết thúc, chẳng hạn cổng cơng ty bạn, mã hóa đánh bại máy phát thành công cung cấp phần mềm độc hại Giải pháp: Thực chức quét phần mềm độc hại cho người dùng sau giải mã Lưu trữ khóa máy chủ gateway để giải mã xảy trước quét phần mềm độc hại gateway (Điều nhiều kịch nhìn thấy để đánh bại mục đích mã hóa, cho phép có quyền truy cập vào máy chủ gateway để đọc thư người dùng khác.) Sử dụng máy quét nội dung tin nhắn thiết kế đặc biệt để kiểm tra nội dung thơng điệp mã hóa bảo quản chữ ký end-to-end mã hóa Các giải pháp phải xây dựng bảo vệ cho việc sử dụng để giải mã tin nhắn, nội dung giải mã tạm thời Do yêu cầu chứng cho thực hiện, khơng phải tất người dùng tận dụng lợi S / MIME, số muốn mã hóa tin nhắn, với cặp khóa cơng cộng / tư nhân chẳng hạn, mà khơng có tham gia chi phí hành giấy chứng nhận Ngay , thông báo S / MIME cửa hàng khách hàng dạng mã hóa họ khơng decryptable giấy chứng nhận / tin sử dụng để mã hóa bị xóa khơng có sẵn, cho dù giấy chứng nhận hết hạn hay khơng Cũng dung lượng lưu trữ mã SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG hóa tìm kiếm lập mục nội dung tin nhắn mã hóa khơng thể nhiều khách hàng Đây cụ thể cho S / MIME nhiên, vấn đề tin nhắn mà ký với S / MIME S / MIME chữ ký thường thực với gọi "tách chữ ký" Các thông tin chữ ký riêng biệt từ văn ký kết Các loại MIME cho điều multipart / ký kết với phần thứ hai có kiểu phụ MIME ứng dụng / (x-) pkcs7 chữ ký Danh sách gửi thư phần mềm tiếng cho việc thay đổi phần văn vơ hiệu chữ ký Tuy nhiên, khơng phải cụ thể cho S / MIME, chữ ký kỹ thuật số cho thấy nội dung ký kết thay đổi 1.4 X.400 giao thức ITU-T ISO định nghĩa ứng dụng rộng rải Châu Âu Canada, X.400 cung cấp tính điều khiển phân phối E-mail, X.400 sử dụng định dạng nhị phân khơng cần mã hóa nội dung truyền liệu mạng Một số đặc điểm giống X.400 SMTP  Cả hai giao thức tin cậy ( cung cấp tính thơng báo gửi nhận message)  Cung cấpcho M nhiều tính bảo mật  Lập lịch biểu phân phối Mail  Thiết lập độ ưu tiên Mail STMP có số chức mà X.400 không hỗ trợ  Kiểm tra địa người nhận trước phân phối message cịn X.400 ngược lại  Kiểm tra kích thước message trước gửi  Có khả chèn thêm loại liệu vào header message  Khả tương thích tốt với chuẩn MIME 1.5 SMTP (tiếng Anh: Simple Mail Transfer Protocol - giao thức truyền tải thư tín đơn giản) chuẩn truyền tải thư điện tử qua mạng Internet SMTP định nghĩa RFC 821 (STD 10) chỉnh lý SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG RFC 1123 (STD 3) Giao thức dùng ESMTP (extended SMTP - SMTP mở rộng), định nghĩa RFC 2821 Lịch sử SMTP giao thức dùng văn tương đối đơn giản Trước thông điệp gửi, người ta định vị nhiều địa nhận cho thông điệp - địa thường kiểm tra tồn trung thực chúng) Việc kiểm thử trình chủ SMTP việc tương đối dễ dàng, dung chương trình ứng dụng "telnet" (xem đây) SMTP dùng cổng 25 giao thức TCP Để xác định trình chủ SMTP tên miền (domain name), người ta dùng mẫu tin MX (MaileXchange - Trao đổi thư) DNS (Domain Name System - Hệ thống tên miền) SMTP bắt đầu sử dụng rộng rãi vào năm đầu thập niên kỷ 1980 Tại thời điểm đó, SMTP phần mềm bổ sung trình ứng dụng đồng giao thức UUCP (Unix to Unix CoPy - Sao chép từ máy Unix sang máy Unix) tiện lợi việc truyền tải thư điện tử máy vi tính máy lại kết nối với lần, để truyền thông liệu Thực ra, SMTP làm việc tốt máy gửi máy nhận kết nối liên tục Sendmail phần mềm đặc vụ truyền tải thư tín (mail transferagent) (nếu trước tiên nhất) thực thi giao thức SMTP Tính đến năm 2001, người ta thấy có 50 chương trình ứng dụng thực thi giao thức SMTP, bao gồm trình khách (phần mềm dùng để gửi thơng điệp) trình chủ (phần mềm dùng để nhận thơng điệp) Một số trình chủ SMTP tiếng liệt kê bao gồm: exim, Postfix, qmail, Microsoft Exchange Server Do thiết kế giao thức dùng dạng thức văn thường mã ASCII, thiết kế khởi công, chức SMTP giải tập tin có dạng thức nhi phân Những tiêu chuẩn MIME xây dựng để mã hóa tập tin nhị phân, cho phép chúng truyền tải dùng giao thức SMTP Hiện nay, phần lớn trình chủ SMTP hỗ trở phần mở SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG rộng 8BITMIME SMTP, cho phép tập tin dạng thức nhị phân truyền thông qua đường dây, dễ việc truyền tải văn thường vậy.SMTP giao thức "đẩy" thông điệp không cho phép "rút" thông điệp từ máy chủ xa, theo yêu cầu mình, cách tùy tiện Để lấy thông điệp, trình khách thư điện tử phải dùng POP3 (Post Office Protocol – Giao thức bưu điện tử) IMAP (Internet Message Access Protocol - Giao thức truy cập thông điệp Internet) Chúng ta cịn dùng phần mềm ETRN (Extended Turn) để khởi động trình chủ SMTP phân phát thơng điệp mà lưu trữ Bảo vệ SMTP thư rác Một giới hạn thiết kế SMTP gốc việc khơng cung cấp phương tiện để chứng thực (authentication) người gửi cần Chính mà phần mở rộng SMTP-AUTH thiết kế bổ sung Mặc dầu có phần chứng thực người gửi bổ sung, nhũng lạm thư điện tử vấn đề lớn, khó giải Việc sửa đổi giao thức SMTP cách triệt để, thay giao thức toàn khác, việc khơng dễ thực được, thay đổi gây ảnh hưởng đến mạng lưới truyền thông máy chủ SMTP khổng lồ, dùng Internet Mail 2000 dự thảo đề cập đến vấn đề Vì lý trên, số đề nghị việc dùng giao thức bên lề để hỗ trợ hoạt động SMTP cơng bố Nhóm nghiên cứu chống thư nhũng lạm (Anti-Spam Research Group) Lực lượng chuyên trách nghiên cứu liên mạng (Internet Research Task Force - viết tắt IRTF) làm việc số dự thảo chứng thực thư điện tử (E-mail authentication) số dự thảo khác liên quan đến việc cung cấp chế chứng thực nguồn gửi với tính năng: đơn giản song linh hoạt, mức độ hạng nhẹ SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ TIN KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG song có khả khuếch trương Những hoạt động gần Lực lượng chuyên trách nghiên cứu liên mạng (Internet Engineering Task Force - viết tắt IETF), bao gồm MARID (2004) (cộng với tiến tới hai thử nghiệm IETF chấp thuận năm 2005 sau đó), DKIM (DomainKeys - tạm dịch "Chìa khóa tạivùng") năm 2006 1.6 POP3: ( Post Office Protocol phiên ) giao thức tầng ứng dụng , dùng để lấy thư điện tử từ server mail, thông qua kết nối TCP/IP POP3 IMAP4 (Internet Message Access Protocol) chuẩn giao thức Internet thông dụng dùng để lấy nhận email Hầu máy tính hỗ trợ giao thức Trước POP3, có phiên POP1 POP2 Khi POP3 đời, thay hoàn toàn phiên cũ Vì vậy, ngày nay, nhắc đến POP thường ám POP3 Thiết kế POP3 hỗ trợ chức cho người dùng có kết nối internet khơng thường trực (như kết nối dial-up), cho phép người dùng kết nối với server, tải mail về, sau xem, thao tác với mail offline Mặc dù giao thức hỗ trợ leave mail on server (để nguyên mail server), hầu hết người dùng thực mặc định, tức là: kết nối, tải mail về, xóa mail server ngắt kết nối Đây cách thức để nhận thơng báo e-mail thông báo lưu giữ server đến người nhận lấy Một nhận người dùng, chúng bị xóa khỏi hộp thư server Pop3 ngược với smtp giao thức pop3 dùng để nhận thư Khi sử dụng pop3 tất thư điện tử bạn download từ mail server máy cục Và chọn để lại copy thư điện tử lại mail server sử dụng pop3 có thuận lợi sau thư điện tử download bạn ngắt kết nối với Internet đọc chúng với offine Ưu điểm: tiết kiệm chi phí dùng mạng SINH VIÊN LƯƠNG PHÚ LỚP 49TH1

Ngày đăng: 28/07/2023, 15:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1  a, Gửi MAIL Đi: - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 2.1 a, Gửi MAIL Đi: (Trang 14)
Hình 2.2: Tải tin nhắn sử dụng phần mềm POP3 - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 2.2 Tải tin nhắn sử dụng phần mềm POP3 (Trang 19)
Hình 2.3: tin nhắn lưu trữ trong các thư mục  máy chủ bằng cách sử dụng (IMAP) - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 2.3 tin nhắn lưu trữ trong các thư mục máy chủ bằng cách sử dụng (IMAP) (Trang 20)
Hình 2.4: Các định dạng thông điệp RFC2822 - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 2.4 Các định dạng thông điệp RFC2822 (Trang 25)
Bảng 2.1: Các Lớp thuộc tính MailMessage - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Bảng 2.1 Các Lớp thuộc tính MailMessage (Trang 26)
Hình 2.4: Các tin nhắn MIME mẫu - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 2.4 Các tin nhắn MIME mẫu (Trang 28)
Hình 3 -1 Kiến trúc khung ứng dụng .Net - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 3 1 Kiến trúc khung ứng dụng .Net (Trang 38)
Hình 3 -3 Chi tiết các thành phần của CLR - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 3 3 Chi tiết các thành phần của CLR (Trang 40)
Hình 3-2 CLR và kiến trúc .NET The CLR - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 3 2 CLR và kiến trúc .NET The CLR (Trang 40)
Hình 3-4 Mô hình thực thi của CLR - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 3 4 Mô hình thực thi của CLR (Trang 42)
Hình 3- 5 Hệ thống thực thi ảo (Virtual Execution System) 3.2.4 Bộ tạo mã lúc cài đặt. - Kỹ thuật giao tiếp server mail bằng công nghệ c
Hình 3 5 Hệ thống thực thi ảo (Virtual Execution System) 3.2.4 Bộ tạo mã lúc cài đặt (Trang 43)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w