1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến tiêm và truyền an toàn của điều dưỡng các khoa lâm sàng bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang 6 tháng đầu năm 2016

152 5 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 152
Dung lượng 1,83 MB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG HỒNG THỊ HOA H P THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIÊM VÀ TRUYỀN AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƢỠNG CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG THÁNG ĐẦU NĂM 2016 U H LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01 Hà Nội - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG HOÀNG THỊ HOA H P THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIÊM VÀ TRUYỀN AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƢỠNG CÁC KHOA LÂM SÀNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ GIANG THÁNG ĐẦU NĂM 2016 U H LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01 PGS.TS PHẠM TRÍ DŨNG TS VŨ MẠNH HÀ Hà Nội - 2016 LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, thầy cô giáo Trƣờng Đại học Y tế Cơng cộng tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi khóa học Với tất tình cảm sâu sắc nhất, tơi bày tỏ lịng biết ơn đến PGS TS Phạm Trí Dũng, TS Vũ Mạnh Hà ln nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn Kiến thức học thuật, tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn thầy giúp tơi có đƣợc kiến thức, kinh nghiệm quý báu nghiên cứu khoa học H P Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang, đặc biệt BS.CKII Vũ Hùng Vƣơng, PGĐ bệnh viện; đồng nghiệp phòng Điều dƣỡng; Lãnh đạo Điều dƣỡng khoa nghiên cứu nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho suốt trình triển khai nghiên cứu bệnh viện U Lịng biết ơn Tình u thƣơng chân thành tơi xin gửi đến ngƣời thân gia đình bè bạn, họ giành tình cảm, động viên, giúp đỡ tơi sống nhƣ q trình học tập H Mặc dù cố gắng song đề tài khơng tránh khỏi mặt cịn hạn chế, mong nhận đƣợc góp ý chuyên gia để tơi rút kinh nghiệm q trình nghiên cứu sau Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng năm 2016 Học viên Hoàng Thị Hoa MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT i DANH MỤC BẢNG ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ iii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU iv ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .4 1.1 Các khái niệm sử dụng nghiên cứu 1.2 Nguy gánh nặng tiêm không an toàn H P 1.3 Thực trạng tiêm an toàn theo tiêu chuẩn đánh giá 1.4 Một số nghiên cứu kiến thức, thực hành tiêm an tồn điều dƣỡng .11 Thơng tin tình hình tiêm an tồn địa bàn nghiên cứu 19 1.6 Khung lý thuyết 24 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 U 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu 25 2.2 Thời gian địa điểm nghiên cứu 25 2.3 Thiết kế nghiên cứu 25 H 2.4 Cỡ mẫu .25 2.5 Phƣơng pháp chọn mẫu 26 2.6 Phƣơng pháp công cụ thu thập số liệu 26 2.7 Các số, biến số nghiên cứu 28 2.8 Tiêu chuẩn, cách đánh giá kiến thức, thực hành TAT điều dƣỡng .29 2.9 Phân tích số liệu 30 2.10 Vấn đề đạo đức nghiên cứu 31 2.11 Hạn chế nghiên cứu biện pháp khắc phục 31 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 3.1 Thông tin chung đối tƣợng nghiên cứu bệnh viện liên quan đến TAT 33 3.2 Kiến thức tiêm an toàn điều dƣỡng .38 3.3 Thực hành tiêm an toàn điều dƣỡng 49 3.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành tiêm, truyền thuốc tĩnh mạch an toàn điều dƣỡng 60 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN 68 4.1 Thông tin chung đối tƣợng nghiên cứu bệnh viện liên quan đến TAT 68 4.2 Kiến thức điều dƣỡng tiêm an toàn .70 4.3 Thực hành điều dƣỡng tiêm an toàn .75 4.4 Các yếu tố liên quan đến thực hành tiêm an toàn 79 KẾT LUẬN .85 KHUYẾN NGHỊ .86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 87 H P PHỤ LỤC 92 Phụ lục 1: Các biến số nghiên cứu định lƣợng 92 Phụ lục 2: Phiếu khảo sát kiến thức tiêm an toàn .105 Phụ lục 3: Bảng kiểm kỹ thuật thực hành tiêm, truyền tĩnh mạch an toàn .117 Phụ lục 4: Bảng chấm điểm kiến thức TAT Điều dƣỡng 120 U Phụ lục 5: Bảng chấm điểm thực hành tiêm, truyền tĩnh mạch an toàn Điều dƣỡng .126 Phụ lục 6: Hƣớng dẫn vấn sâu .129 H Phụ lục 7: Hƣớng dẫn vấn sâu .130 Phụ lục 8: Hƣớng dẫn thảo luận nhóm 134 Phụ lục 9: Biên giải trình chỉnh sửa luận văn 136 Phụ lục 10: Biên hội đồng chấm luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện .140 i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BYT Bộ Y tế BKT Bơm kim tiêm CDC Trung tâm phịng kiểm sốt bệnh tật Hoa Kỳ (Center for Diseases Prevention and Control) ĐD - HS Điều dƣỡng – Hộ sinh ĐDT Điều dƣỡng trƣởng ĐDV Điều dƣỡng viên ĐTNC Đối tƣợng ngiên cứu ĐTV Điều tra viên HBV Vi rút Viêm gan B (Hepatitis B) HCV Vi rút Viêm gan C (Hepatitis C) HIV/AIDS Bệnh suy giảm miễn dịch ngƣời; Hội chứng suy giảm miễn H P dịch mắc phải (Human Immunodeficiency Virus; Acquired Immune Deficiency Syndrome) U KSNK Kiểm soát nhiễm khuẩn NCV Nghiên cứu viên NVYT Nhân viên Y tế OSHA An tồn Sức khỏe nghề nghiệp Hoa kỳ PGĐ Phó Giám Đốc TAT Tiêm an tồn TLN Thảo luận nhóm UNICEF Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc (United Nations Chirldren’s Fund) VNA Hội Điều dƣỡng Việt Nam VSN Vật sắc nhọn WHO Tổ chức Y tế giới (World Health Organizaion) H ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nhóm chủ đề thu nhập thơng tin định tính 28 Bảng 3.1: Đặc điểm nhân học đối tƣợng nghiên cứu 33 Bảng 3.2: Tiếp cận thơng tin tiêm an tồn đối tƣợng nghiên cứu 34 Bảng 3.3: Công tác tổ chức, quản lý bệnh viện liên quan đến tiêm an toàn 36 Bảng 3.4: Đánh giá phƣơng tiện, dụng cụ phục vụ công tác tiêm an toàn 37 Bảng 3.5: Kiến thức chung tiêm an toàn điều dƣỡng 38 Bảng 3.6: Kiến thức chuẩn bị ngƣời bệnh, ngƣời điều dƣỡng 41 Bảng 3.7: Kiến thức dụng cụ tiêm chuẩn bị thuốc tiêm 43 Bảng 3.8: Kiến thức kỹ thuật tiêm thuốc xử lý chất thải sau tiêm 45 H P Bảng 3.9: Kết kiến thức tiêm an toàn điều dƣỡng theo khoa 48 Bảng 3.10: Tỷ lệ thực bƣớc chuẩn bị tiêm 49 Bảng 3.11: Tỷ lệ thực kỹ thuật tiêm thuốc xử lý chất thải sau tiêm 51 Bảng 3.12: Tỷ lệ mũi tiêm Tĩnh mạch đạt đủ tiêu chuẩn an toàn theo khoa 54 Bảng 3.13: Tỷ lệ thực bƣớc chuẩn bị truyền .55 U Bảng 3.14: Tỷ lệ thực kỹ thuật truyền thuốc xử lý chất thải sau tiêm 57 Bảng 3.15: Tỷ lệ Truyền thuốc tĩnh mạch đạt đủ tiêu chuẩn an toàn theo khoa 59 H Bảng 3.16: Mối liên quan số yếu tố với thực hành tiêm tĩnh mạch AT 61 Bảng 3.17: Mối liên quan số yếu tố với thực hành truyền thuốc tĩnh mạch an toàn 63 iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bệnh viện 22 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức hệ thống Điều dƣỡng Bệnh viện 23 Biểu đồ 3.1: Kiến thức nguy tiêm khơng an tồn .39 Biểu đồ 3.2: Kiến thức biện pháp để phòng chống sốc phản vệ .40 Biểu đồ 3.3: Kiến thức tiêm an toàn điều dƣỡng 47 Biểu đồ 3.4: Thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn điều dƣỡng 53 Biểu đồ 3.5: Thực hành truyền thuốc tĩnh mạch an toàn điều dƣỡng 59 H P H U iv TĨM TẮT NGHIÊN CỨU An tồn ngƣời bệnh, an toàn thực kỹ thuật chăm sóc ngƣời bệnh ln vấn đề thời sự, ƣu tiên hàng đầu chăm sóc y tế Thực hành tiêm, truyền phải đạt tiêu chuẩn an toàn lúc, nơi có hoạt động tiêm, truyền Theo đánh giá tình hình tiêm an toàn tỉnh BYT thực năm 2008, tính trung bình ngƣời bệnh điều trị nội trú đƣợc tiêm 2,2 mũi/ngày Theo đó, khoảng 80% số mũi tiêm khơng an tồn cho ngƣời bệnh, cho NVYT, cho cộng đồng [22] Để góp phần mơ tả thực trạng vấn đề này, nghiên cứu “Thực trạng yếu H P tố ảnh hưởng đến tiêm truyền an toàn điều dưỡng khoa lâm sàng bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang tháng đầu năm 2016” đƣợc tiến hành nhằm: (1) Mô tả kiến thức, thực hành điều dƣỡng tiêm an toàn khoa lâm sàng bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang tháng đầu năm 2016; (2) Xác định số yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành tiêm an toàn điều dƣỡng khoa lâm sàng bệnh viện Nghiên cứu mơ tả cắt ngang có phân tích, kết hợp định lƣợng định tính U đƣợc tiến hành từ tháng đến tháng 6/2016 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang Đối tƣợng nghiên cứu định lƣợng toàn 139 điều dƣỡng viên công tác H 10 khoa lâm sàng với tổng số 278 mũi tiêm đƣợc quan sát Kết nghiên cứu cho thấy kiến thức chung điều dƣỡng tiêm an tồn cịn thấp chiếm tỷ lệ 24,5%; tỷ lệ điều dƣỡng thực hành tiêm tĩnh mạch an toàn 61,9%, tỷ lệ điều dƣỡng thực hành truyền tĩnh mạch an tồn 57,6% Nhóm tuổi, trình độ học vấn nơi phổ biến kiến thức TAT có ảnh hƣởng đến thực hành tiêm an toàn Kết vấn sâu thảo luận nhóm cho thấy cần tập huấn lý thuyết thực hành TAT, giám sát việc thực TAT để hỗ trợ việc thực hiện, chuẩn hóa quy trình tiêm, truyền, hƣớng dẫn thực hành TAT theo hình thức cầm tay việc, tổ chức thi tay nghề thực hành tiêm, truyền, cung cấp đầy đủ phù hợp trang thiết bị phục vụ tiêm, truyền, tăng cƣờng truyền thông cho điều dƣỡng TAT, tổ chức cơng việc hợp lý có chế tài thƣởng phạt phù hợp giúp cho thực tiêm an toàn tốt ĐẶT VẤN ĐỀ Hàng năm, toàn giới có khoảng 16 tỷ mũi tiêm đƣợc thực hiện, có khoảng 90-95% số mũi tiêm nhằm mục đích điều trị khoảng 5-10% mũi tiêm dành cho dự phịng [42] Vì An tồn ngƣời bệnh vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu ngành y tế, tiêm an tồn đặc biệt đƣợc ý tính phổ biến, tầm quan trọng công tác điều trị, nhƣ ảnh hƣởng đến hiệu điều trị [31] Tiêm khơng an tồn gây nguy nhƣ: áp xe vị trí tiêm, sốc phản vệ, teo cơ, phản ứng nhiễm độc đặc biệt nguy truyền vi rút nhƣ viêm gan B, viêm gan C đặc biệt virút HIV qua đƣờng máu cho ngƣời bệnh, nhân viên y tế (NVYT) cộng đồng [44] H P Theo Tổ chức Y tế giới (WHO), TAT mũi tiêm có sử dụng phƣơng tiện tiêm vơ khuẩn, phù hợp với mục đích, khơng gây hại cho ngƣời đƣợc tiêm, không gây nguy phơi nhiễm cho ngƣời thực tiêm không gây chất thải nguy hại cho ngƣời khác [45] Nhận thức tầm quan trọng TAT, WHO thành lập Mạng lƣới TAT toàn U cầu (viết tắt SIGN - Safe Injection Global Network) [48] Tại Việt Nam, vấn đề TAT nhận đƣợc quan tâm BYT Từ năm 2000, Hội Điều dƣỡng Việt Nam phát động phong trào “Tiêm an toàn” toàn quốc Đồng thời, H TT07/2011/TT-BYT năm 2011 Bộ Y tế (BYT) bao gồm nội dung liên quan đến TAT công tác chăm sóc ngƣời bệnh [7] Thực hành TAT đƣợc cụ thể hóa thơng qua định số: 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng năm 2012 BYT “Hƣớng dẫn tiêm an toàn sở Khám bệnh, chữa bệnh” [8, 9] Tất chứng minh tầm quan trọng TAT sức khỏe tính mạng ngƣời Chính nói cơng tác TAT vấn đề đƣợc quan tâm lĩnh vực điều dƣỡng nói riêng tồn nghành y tế nói chung ảnh hƣởng sâu rộng đến nhiều nhóm đối tƣợng Tuy nhiên, thực tế tỷ lệ TAT lại thấp Theo đánh giá TAT tỉnh Vụ Điều trị, BYT thực năm 2008, tính trung bình ngƣời bệnh điều trị nội trú đƣợc tiêm 2,2 mũi/ngày Theo đó, khoảng 80% số mũi tiêm không đạt đủ tiêu chuẩn TAT [22] 129 Phụ lục 6: Hƣớng dẫn vấn sâu (Dành cho PGĐ phụ trách chuyên môn) I Mục đích: Tìm hiểu yếu tố ảnh hƣởng đến nhân lực kỹ thuật thực hành TAT II Đối tƣợng: Phó GĐBV phụ trách cơng tác Điều dƣỡng III Nội dung vấn: Nhận xét chung nhân lực điều dƣỡng công tác tiêm truyền bệnh viện nói chung khối lâm sàng nói riêng? Nhận xét tỷ lệ nhân lực thực tế công tác tiêm truyền hàng ngày điều dƣỡng, điều dƣỡng khoa lâm sàng? H P Những yếu tố ảnh hƣởng đến TAT điều dƣỡng? Ban lãnh đaọ bệnh viện có biện pháp nhƣ để thu hút, trì phát triển đội ngũ điều dƣỡng có lực thực hành? Những khó khăn việc thực trì TAT bệnh viện đặc biệt khối lâm sàng? U Tại bệnh viện/khoa có hình thức thƣởng, phạt, động viên, khuyến khích nhƣ cá nhân, khoa phòng thực tốt/ khơng tốt quy trình TAT? Nhận xét hiệu biện pháp đó? H Nhận xét khó khăn thực TAT? - Vấn đề thiếu nhân lực, kinh nghiệm non kém, khối lƣợng công việc, phong trào học tập - Vấn đề kinh nghiệm kiểm tra, giám sát, chế khen thƣởng Các giải pháp để nâng cao thực hành tiêm an toàn cho điều dƣỡng? 130 Phụ lục 7: Hƣớng dẫn vấn sâu (Dành cho ĐDT bệnh viện/khoa) I Mục đích: Tìm hiểu yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành TAT II Đối tƣợng: Điều dƣỡng trƣởng bệnh viện điều dƣỡng trƣởng khoa phòng III Nội dung vấn: Nội dung đánh giá định lƣợng trƣớc vấn Để tìm hiểu thực trạng áp dụng biện pháp dự phòng phơi nhiễm với tác nhân gây bệnh đƣờng máu TAT bệnh viện theo hƣớng dẫn TAT BYT: Chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp - Tiêm vắc xin viêm gan B cho NVYT U bệnh viện - Xét nghiệm vi rút viêm gan B, C HIV H Loại bỏ mối nguy hại - Loại bỏ VSN kim tiêm - Loại bỏ mũi tiêm khơng cần thiết - Loại bỏ VSN không cần thiết Biện pháp kiểm soát kỹ thuật - Thực Chƣa thực phần H P Nội dung dự phòng Thùng chứa chất thải sắc nhọn Đã thực tốt 131 Đã thực Nội dung dự phòng tốt Thực Chƣa thực phần quy định - Sử dụng thiết bị bảo vệ tránh VSN cho tất quy trình Biện pháp kiểm sốt hành - H P Phân bố đủ nguồn lực để thực tiêm truyền - Thành lập vận hàn ban phòng ngừa tổn thƣơng kim tiêm - Có thực kế hoạch kiểm sốt U phơi nhiễm - Loại bỏ thiết bị tiêm không an tồn H Biện pháp kiểm sốt thực hành - Đƣa nội dung TAT vào quy định sử dụng thuốc an toàn hợp lý nhằm giảm việc kê đơn thuốc tiêm có thuốc uống - Khơng đậy nắp kim tiêm sau tiêm - Đặt thùng đựng VSN tầm mắt tầm tay 132 Đã thực Nội dung dự phòng - tốt Thực Chƣa thực phần Thiết lập phƣơng tiện thu gom tiêu hủy thiết bị sắc nhọn trƣớc bắt đầu quy trình Phƣơng tiện phịng hộ cá nhân - Sử dụng phƣơng tiện phòng hộ cá H P nhân mục đích, thời điểm Nhận xét chung công tác tiêm truyền bệnh viện/khoa? Nhận xét tỷ lệ TAT? U Những yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành TAT điều dƣỡng? - Đặc điểm nhân học: tuổi, giới, trình độ học vấn, thời gian công tác, khoa công tác (yêu cầu chế độ chăm sóc) H - Kiến thức thực hành TAT an toàn - Tiếp cận thông tin TAT: Bệnh viện triển khai đào tạo, tập huấn TAT nhƣ nào? Nhận xét tính phổ biến hiệu biện pháp đó? (Đã đào tạo TAT an tồn chưa; Số lần đào tạo; Hình thức tổ chức đào tạo; Có sẵn tài liệu TAT; Có nhu cầu đào tạo, tập huấn TAT; tạo điều kiện cho việc học tập TAT an toàn ?) - Cơng tác tổ chức, quản lý quy trình TAT: Bệnh viện/khoa thực biện pháp để đảm bảo TAT? + Bệnh viện có triển khai kiểm tra, giám sát cơng tác TAT; Hình thức kiểm tra, giám sát; Tần suất kiểm tra, giám sát công tác TAT? 133 + Bệnh viện/khoa có hình thức thƣởng, phạt, động viên, khuyến khích nhƣ cá nhân, khoa phịng thực tốt/ khơng tốt quy trình TAT? Nhận xét hiệu biện pháp đó? + Bệnh viện có thực tiêu chuẩn mặt văn TAT theo thông tƣ 07/2011/TT-BYT Hƣớng dẫn TAT BYT? Nhận xét khó khăn thực TAT? - Vấn đề thiếu nhân lực, kinh nghiệm non kém, khối lƣợng công việc, phong trào học tập - Vấn đề kinh nghiệm kiểm tra, giám sát, chế khen thƣởng Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ TAT bệnh viện/khoa? H P H U 134 Phụ lục 8: Hƣớng dẫn thảo luận nhóm (Dành cho điều dưỡng viên) I Mục đích: Tìm hiểu yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành TAT II Đối tƣợng: - Nhóm điều dƣỡng khoa lâm sàng III Nội dung vấn: Những yếu tố ảnh hƣởng đến thực hành TAT điều dƣỡng nay? - Thiếu cập nhật kiến thức TATL: + Việc đào tạo TAT đáp ứng đƣợc kiến thức để đảm bảo cho việc thực TAT chƣa? Những yếu tố việc đào tạo thay đổi H P đem lại hiệu cao hơn? + Những nội dung anh/chị thấy thân nhƣ đồng nghiệp khác chƣa nắm vững TAT? - Đánh giá đáp ứng số lƣợng chất lƣợng dụng cụ y tế chuyên môn, dụng cụ bảo hộ đƣợc cung cấp (Phƣơng tiện trang thiết bị y tế thiếu U chƣa phù hợp) - Cƣờng độ làm việc cao/quá tải, xếp nhân lực chƣa hợp lý ? - Thiếu kiểm tra giám sát; Thiếu chế tài thƣởng phạt; Khơng có phong trào thi đua.? - H Thực hành vô khuẩn kém; Ý thức điều dƣỡng chƣa cao; Thói quen Sau có kết quan sát thực hành quy trình tiêm truyền, NVC tiến hành tìm hiểu yếu tố ảnh hƣởng đến bƣớc thực hành có tỷ lệ đạt thấp quy trình Những yếu tố ảnh hƣởng đến bƣớc thực hành khơng đạt quy trình đƣợc quan sát? (Thiếu bước quy trình: khơng sử dụng phương tiện phịng hộ, khơng sát khuẩn tay trước tiêm, bơm thuốc chậm ) Bệnh viện thực biện pháp để đảm bảo quy trình TAT? Nhận xét hiệu biện pháp đó? 135 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu biện pháp nhằm nâng cao tỷ lệ TAT bệnh viện? - Đảm bảo điều dƣỡng có đủ thời gian để thực hành, phân cơng cơng việc hợp lý, phân bổ nhân lực phù hợp khoa/phịng tồn bệnh viện - Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức, kỹ thực hành tiêm TAT (kết hợp cung cấp lý thuyết rèn luyện kỹ thực hành) - Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đánh giá TAT, có chế tài thƣởng phạt khuyến kích, xây dựng phong trào TAT qua hoạt động thi đua… H P H U 136 Phụ lục 9: Biên giải trình chỉnh sửa luận văn Biểu mẫu BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA SAU BẢO VỆ ĐỀ CƢƠNG/BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ/LUẬN VĂN Học tên học viên: Hoàng Thị Hoa Tên đề tài: “Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến tiêm truyền an toàn điều dƣỡng khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang tháng đầu năm 2016” TT sửa chỉnh sửa (mô tả chi tiết, ghi (Lý không rõ số trang) chỉnh sửa) biên Hội đồng xuống dòng gạch đầu dịng  H Tóm tắt nghiên cứu: tác giả ghi thời gian nghiên cứu từ tháng 3- tháng 6, nhiên phần phƣơng pháp lại khác  cần thống Học viên sửa lại U cần xem lại cách viết cho liền mạch Nội dung không Nội dung cần chỉnh sửa theo Phần tổng quan: nhiều đoạn H P Nội dung chỉnh phần tổng quan trang – 23 Học viên sửa lại thời gian nghiên cứu mục 2.2 trang 25 Cách quan sát truyền dịch truyền thuốc cần sửa lại Học viên sửa lại Phƣơng pháp nghiên cứu: học cách viên có xin phép điều dƣỡng để truyền quan dịch sát đƣợc quan sát không? Và xin truyền thuốc mục phép nhƣ có ảnh hƣởng 2.6 trang 27 đến kết nghiên cứu không? 137 Học viên cho ví dụ cụ thể vị trí đứng quan sát Học viên nên mô tả kĩ cách đo lƣờng quan sát Phần thông tin định tính chƣa đƣợc thể rõ đề tài Thiết kế định tính sau định lƣợng để làm gì? Tại lại làm nhƣ vậy? Học viên cần nêu rõ quan sát mũi tiêm nào? H P Hai mũi tiêm học viên quan sát quan sát vào thời điểm nào? Sáng hay chiều? Học viên có quan sát khâu chuẩn bị tiêm không? Giữa khâu U chuẩn bị tiêm tiêm có khác khơng? H Học viên sửa lại Phân tích số liệu: xử lý số liệu phần phân tích số tay nhƣ nào? liệu mục 2.9 trang 31 Tổng quan tài liệu: thông tin Học viên sửa lại tỉnh Hà Giang cần thống cách viết mật độ cách viết mật độ dân số trung dân số trung bình bình ý cách viết mục 1.5 trang 20 Học viên chỉnh Kết nghiên cứu: trang 50 sửa lại kết cách viết chƣa chặt nghiên cứu trang 50 138 Kết nghiên cứu: trang 48-54: tác giả lại so sánh điều dƣỡng đạt 100% điều dƣỡng đạt 50% tác giả cần sửa lại cho hợp lý, khơng nên so sánh Trang 63-64 trích dẫn vấn sâu nên bỏ bớt từ “thì”, “mà”, “là” Học viên bỏ so sánh điều dƣỡng điều dƣỡng trang 48 – 54 Học viên bỏ bớt từ thì, mà, trang 62 – 63 Học viên sửa lại Trang 78: cần xem lại cách viết cách viết bàn luận cách bàn luận khoa nhi H P khoa nhi trang 79 Phần thông tin chung đối tƣợng nghiên cứu không cần bàn luận so sánh với kết sửa lại trích dẫn thành bàn luận mục 4.4.1 U khác Trang 78 cịn trích dẫn định tính phần bàn luận  khơng Học viên chỉnh trang 79 H Khuyến nghị: đối tƣợng điều dƣỡng khoa lâm sàng không Học viên chỉnh 10 dùng nhân viên y tế nói chung sửa lại khuyến nghị Khuyến nghị: nên ghép khuyến trang 86 nghị 1,2,3,4 với Học viên cần chỉnh sửa lại cách Học viên chỉnh 11 hành văn: không đƣợc xuống sửa lại tài liệu tham dòng, viết TLTK khảo trang 87 – 91 139 Xác nhận GV hƣớng dẫn Xác nhận GV hƣớng dẫn (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) PGS.TS PHẠM TRÍ DŨNG TS VŨ MẠNH HÀ Học viên (ký ghi rõ họ tên) HOÀNG THỊ HOA H P Ý kiến thành viên HĐ/chủ tịch HĐ (Nếu có GV phân cơng đọc lại đề cương sau bảo vệ): ………………………………………………………………………………………… … … U ………………………………………………………………………………………… … … ………………………………………………………………………………………… … … H Đại diện hội đồng (ký ghi rõ họ tên) 140 Phụ lục 10: Biên hội đồng chấm luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN Buổi bảo vệ tổ chức tại: Trƣờng Đại học y tế công cộng Hồi 13 30 phút ngày 15 / /2016 Hội đồng chuyên ngành đƣợc thành lập theo định số Số: 1145/QĐ - YTCC, H P ngày 07/9/2016 trƣờng Đại học y tế công cộng chấm luận văn Học viên cao học: Hoàng Thị Hoa Với đề tài: Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến tiêm truyền an toàn điều dƣỡng khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang tháng đầu năm 2016 U Tới dự buổi bảo vệ, Hội đồng chấm thi gồm có: Có mặt: H 1- Chủ tịch hội đồng: PGS TS Phan Văn Tƣờng - Uỷ viên thƣ ký hội đồng: PGS TS Trần Hữu Bích - Phản biện 1: PGS TS Nguyễn Thị Minh Thủy - Phản biện 2: TS Ngơ Huy Hồng - Uỷ viên: PGS TS Nguyễn Duy Thắng Vắng mặt: Đại biểu khác (Trường, địa phương, đồng nghiệp) Giáo viên hƣớng dẫn: PGS TS Phạm Trí Dũng Hội đồng nghe: Công bố định Hội đồng báo cáo kết học tập học viên Học viên cao học Hồng Thị Hoa báo cáo tóm tắt luận văn thạc sỹ (15 phút) 141 Nghe phản biện: đọc nhận xét câu hỏi (Có nhận xét kèm theo)  PGS TS Nguyễn Thị Minh Thủy  Luận văn viết gọn gàng, thể chu  Bàn luận: phần thông tin chung đối tƣợng nghiên cứu không cần bàn luận so sánh với kết khác Trang 78 cịn trích dẫn định tính phần bàn luận  không  Tài liệu tham khảo: nhiều tài liệu viết chƣa quy định  PGS TS Ngơ Huy Hồng  Kết nghiên cứu: trang 50 cách viết chƣa chặt  Khuyến nghị: đối tƣợng điều dƣỡng khoa lâm sàng không dùng nhân H P viên y tế nói chung  Học viên xứng đáng nhận thạc sĩ quản lý bệnh viện  PGS TS Nguyễn Duy Thắng  Học viên trình bày bé, khó nghe Cần nói to  Tóm tắt nghiên cứu: tác giả ghi thời gian nghiên cứu từ tháng 3- tháng U 6, nhiên phần phƣơng pháp lại khác  cần thống  Tổng quan tài liệu: thông tin tỉnh Hà Giang cần thống cách viết H mật độ dân số trung bình ý cách viết  Đối tƣợng phƣơng pháp: thống thời gian nghiên cứu  Cách quan sát truyền dịch truyền thuốc cần sửa lại  Phân tích số liệu: xử lý số liệu tay nhƣ nào?  Kết nghiên cứu: trang 48-54: tác giả lại so sánh điều dƣỡng đạt 100% điều dƣỡng đạt 50% tác giả cần sửa lại cho hợp lý, khơng nên so sánh Trang 63-64 trích dẫn vấn sâu nên bỏ bớt từ “thì”, “mà”, “là”  Trang 78: cần xem lại cách viết cách bàn luận khoa nhi  Kết luận: nên theo mục tiêu nghiên cứu  Khuyến nghị: nên ghép khuyến nghị 1,2,3,4 với  Đề nghị hội đồng thông qua luận văn 142  PGS TS Trần Hữu Bích  Học viên trình bày luận văn cẩn thận, chu  Phần tổng quan: nhiều đoạn xuống dòng gạch đầu dòng  cần xem lại cách viết cho liền mạch  Tài liệu tham khảo: xem lại cách trình bày trích dẫn  Phƣơng pháp nghiên cứu: học viên có xin phép điều dƣỡng để đƣợc quan sát khơng? Và xin phép nhƣ có ảnh hƣởng đến kết nghiên cứu không? Học viên cho ví dụ cụ thể vị trí đứng quan sát Học viên nên mô tả kĩ cách đo lƣờng quan sát Phần thơng tin định tính chƣa đƣợc thể rõ đề tài Thiết kế định tính sau định lƣợng để làm gì? Tại lại H P làm nhƣ vậy?  Kết nghiên cứu: bảng kết cần có N tổng tồn bảng Xác định yếu tố liên quan học viên chƣa xác định đƣợc phơi nhiễm, bệnh Học viên nhầm chất mối liên quan đƣa khuyến nghị dựa kết nghiên cứu  U Học viên cần nêu rõ quan sát mũi tiêm nào?  PGS TS Phan Văn Tƣờng  Học viên cần xem lại thời gian nghiên cứu, thống cách viết  Thống cách viết số chỗ: dân số trung bình hay mật độ dân số  Học viên nên cẩn thận so sánh kết  Học viên có quan sát khâu chuẩn bị tiêm khơng? Giữa khâu chuẩn bị tiêm H tiêm có khác khơng?  Hai mũi tiêm học viên quan sát quan sát vào thời điểm nào? Sáng/chiều? Học viên trả lời câu hỏi đƣợc nêu trình bày thêm (10 phút)  Học viên xin tiếp thu ý kiến hội đồng, học viên chỉnh sửa theo góp ý hội đồng  Học viên xin phép trƣởng khoa đối tƣợng nghiên cứu trƣớc tiến hành nghiên cứu Học viên quan sát đối tƣợng phòng bệnh  Học viên quan sát thƣờng vào buổi sáng buổi chiều Sáng thƣờng 9h chiều thƣờng 2h 143  Nghiên cứu quan sát bắt đầu tiên, bao gồm quan sát từ xe tiêm, đến phòng bệnh, lấy thuốc tiêm KẾT LUẬN: Hội đồng thống đánh giá chung, kết luận nhƣ sau: Luận văn đạt đƣợc kết sau: Đảm bảo yêu cầu luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện Những điểm cần chỉnh sửa:  Học viên cần chỉnh sửa lại cách hành văn: khơng đƣợc xuống dịng, viết TLTK  Thống cách viết thời gian nghiên cứu thống cách viết số H P chỗ luận văn  Cần đƣa vào phần hạn chế nghiên cứu cách quan sát  Học viên chỉnh sửa theo ý kiến góp ý hội đồng Kết luận: Thơng qua luận văn U Căn kết chấm điểm Hội đồng ban kiểm phiếu báo cáo: Tổng số điểm trình bày: 40 Điểm chia trung bình trình bày (Tính đến số thập phân): 8,0 Xếp loại: Khá H Hội đồng trí đề nghị hồn thiện hồ sơ báo cáo Nhà trƣờng định công nhận tốt nghiệp báo cáo Bộ Giáo dục & Đào tạo xem xét cấp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý bệnh viện cho học viên Thƣ ký hội đồng PGS TS Trần Hữu Bích Hà Nội, ngày 15 tháng năm 2016 Chủ tịch Hội đồng PGS TS Phan Văn Tƣờng Thủ trƣởng sở đào tạo Hiệu trưởng

Ngày đăng: 27/07/2023, 00:43

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w