1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905

83 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biện Pháp Phát Triển Đội Ngũ Giáo Viên THCS Huyện 110905
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 137,52 KB

Nội dung

Mở đầu Lý chọn đề tài: 1.1 Về lý luận 1.1.1 Nghị Đại hội Đảng lần thứ VIII nêu rõ mục tiêu phát triển đất nớc nhiệm vụ nghiệp Giáo dục đào tạo: Đến năm 2020, nớc ta trở thành nớc công nghiệp, Giáo dục đào tạo có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài cho đất nớc Nghị Đại hội Đảng ton quốc lần thứ IX đà xác định: Phát triểnn quốc lần thứ IX đà xác định: Phát triển giáo dục đào tạo động lực quan trọng thúc đẩy nghiệp công nghiệp hoá - đại hoá, điều kiện để phát huy nguồn lực ngời yếu tố để phát triển xà hội, tăng trởng kinh tế nhanh bền vững Trên sở khẳng định tầm quan trọng giáo dục đào tạo, Đảng Nhà nớc ta coi Giáo dục đào tạo quốc sách hàng đầu; đầu t cho giáo dục đầu t cho phát triển; {22, ] Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 Ban bí th Trung ơng Đảng việc xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo cán quản lý giáo dục tiếp tục khẳng định: Phát triển giáo dục đào tạo quốc sách hàng đầu, động lực quan trọng thúc đẩy nghiệp công nghiệp hoá, đại hoá đất nớc, điều kiện để phát huy nguồn lực ngời Đây trách nhiệm toàn Đảng, toàn dân, nhà giáo cán quản lý giáo dục lực lợng nòng cốt, có vai trò quan trọng {4, 1] 1.1.2 Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ơng Đảng khoá VII (14/1/1993), Tổng bí th Đỗ Mời đà phát biểu: Để đảm bảo chất lợng giáo dục đào tạo phải giải tốt vấn đề thầy giáo, kế thừa phát huy truyền thống tôn s trọng đạo dân tộc ta Phải đổi hệ thống s phạm, đào tạo lại đào tạo đội ngũ giáo viên giỏi có trách nhiệm, có lơng tâm, có lòng tự hào nghề nghiệp [16,13] Nghị Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ơng Đảng khóa VIII khẳng định: Giáo viên nhân tố định giáo dục đợc xà hội tôn vinh Giáo viên phải có đủ đức, tài [24, 38] Luật giáo dục Nớc Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam (Luật số 11/1998/QH10) đà dành chơng IV với 12 điều quy định địa vị pháp lý nhà giáo [10,43] Điều 86 Luật giáo dục khẳng định 10 nội dung quản lý nhà nớc giáo dục Tổ chức đạo việc đào tạo, bồi dỡng nhà giáo cán quản lý giáo dục {10,37] Chiến lợc phát triển giáo dục nớc ta giai đoạn 2001-2010 đà nêu rõ nhóm giải pháp lớn thực chiến lợc phát triển giáo dục là: Phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi phơng pháp giáo dục Kết luận Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ơng Đảng khoá IX tiếp tục thực Nghị Trung ơng Khoá VIII, phơng hớng phát triển giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ đến năm 2005 2010 đà nhấn mạnh việc xây dựng triển khai chơng trình : Xây dựng đội ngũ nhà giáo cán quản lý giáo dục cách toàn diện [25,32], Các cấp uỷ đảng từ trung Các cấp uỷ đảng từ trung ơng tới địa phơng phải thờng xuyên quan tâm công tác đào tạo, bồi dỡng nhà giáo cán quản lý giáo dục mặt, coi phần công tác cán bộ; đặc biệt chủ động nâng cao lĩnh trị, phẩm chất, lối sống nhà giáo Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên cán quản |ý giáo dục, đảm bảo đầy đủ số lợng, cấu cân đối, đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu thời kỳ ổi [25, 133] 1.1.3 Trong năm qua, đà xây dựng đợc đội ngũ nhà giáo cán quản lý giáo dục ngày đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức ý thức trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày đợc nâng cao Đội ngũ đà đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao nhân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi nghiệp cách mạng Việt nam Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu nghiệp giáo dục thời kỳ công nghiệp hoá, đại hoá cần khắc phục yếu kém, bất cập đội ngũ nhà giáo cán quản lý Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 18/6/2004 Ban Bí th TW Đảng xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo cán quản lý giáo dục rõ: Mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo cán quản lý giáo dục đợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lợng, đủ số lợng, đồng cấu, đặc biệt trọng nâng cao lĩnh trị, phẩm chất, lối sống, lơng tâm, tay nghề nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển hớng có hiệu nghiệp giáo dục để nâng cao chất lợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng đòi hỏi ngày cao nghiệp công nghiệp hoá, đại hoá đất nớc [4,2] Nh mặt lý luận, văn kiện Đảng Nhà nớc ta khẳng định tầm quan trọng nhà giáo công tác xây dựng phát triển đội ngũ nhà giáo cách toàn diện, nội dung quan trọng đổi công tác quản lý giáo dục 1.2 Về thực tiễn: 1.2.1 Thuận Thành huyện đồng b»ng n»m ë phÝa nam cđa tØnh B¾c Ninh cã vị trí địa lý, hệ thống đờng giao thông tơng đối thuận lợi; lại huyện có truyền thống lịch sử, văn hoá, khoa bảng hiếu học Đảng nhân dân Thuận Thành tâm phấn đấu đến năm 2015 trở thành trở thành huyện công nghiệp Để thực đạt mục tiêu phát triển kinh tế xà hội yếu tố định ngời, nh nghiệp GD&ĐT Thuận Thành phải gánh vác sứ mệnh nặng nề nhng vẻ vang đào tạo đợc ngời có đủ phẩm chất, lực, sức khoẻ để phục vụ nghiệp công nghiệp hoá địa phơng đất nớc Trong năm qua Ngành GD&ĐT huyện Thuận Thành đà đạt đợc số thành tựu bản: huyện đà hoàn thành phổ cập tiểu học độ tuổi từ năm 1996 hoàn thành phổ cập giáo dục THCS năm 2000, phấn đấu hoàn thành phổ cập giáo dục trung học vào trớc năm 2010 Chất lợng giáo dục có chuyển biến, tiến chất lợng đại trà chất lợng học sinh giỏi Thuận Thành huyện nớc có 100% trờng tiểu học đạt chuẩn qc gia, hiƯn ®ang tËp trung phÊn ®Êu thùc hiƯn xây dựng trờng chuẩn bậc mầm non cấp THCS; 12 huyện, thị nớc đợc tham gia thực thí điểm thay sách cấp THCS đà đạt kết tốt tạo tiền đề cho công tác đổi giáo dục phổ thông 1.2.2 Đội ngũ giáo viên bậc học huyện Thuận Thành năm qua đợc quan tâm xây dựng phát triển mặt Song có hạn chế, bất cập Về số lợng: giáo viên bậc mầm non thiếu so với nhu cầu, bậc tiểu học có tình trạng d thừa, bậc THCS nhìn chung cha đảm bảo tỷ lệ giáo viên theo quy định Về cấu đội ngũ giáo viên THCS không đồng Về trình độ đào tạo: số giáo viên THCS cha đạt chuẩn chiếm tỷ lệ 3,67%, giáo viên có trình độ chuẩn đạt tỷ lệ cha cao 32,67% Về trình độ chuyên môn, lực giảng dạy, đặc biệt việc thực đổi phơng pháp hạn chế, lực lợng giáo viên giỏi, giáo viên cốt cán mỏng Một nguyên nhân tình trạng Ngành giáo dục đào tạo huyện Thuận Thành cha xây dựng đợc quy hoạch, kế hoạch chiến lợc, cha dự báo đợc nhu cầu giáo viên đề biện pháp có khoa học, làm sở cho việc xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên cách toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi giáo dục đào tạo thời kỳ CNH-HĐH đất nớc Chính lý trên, chọn nghiên cứu đề tài Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2010 Mục đích nghiên cứu: Trên sở nghiên cứu lý luận đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận thành, tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành đến năm 2010 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xà hôi địa phơng giai đoạn Khách thể đối tợng nghiên cứu: 3.1 Khách thể nghiên cứu: Quá trình phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 3.2 Đối tợng nghiên cứu: Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Giả thuyết khoa học: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh nhiều bất cập Nếu dự báo đợc nhu cầu đề xuất đợc biện pháp hợp lý, khả thi phát triển đội ngũ giáo viên THCS sát hợp với thực tế địa phơng góp phần nâng cao chất lợng đội ngũ, tạo chuyển biến chất lợng giáo dục đào tạo, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi giáo dục bậc THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010 NhiƯm vơ nghiªn cøu: 5.1- Nghiªn cøu, hƯ thèng hoá vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài 5.2- Khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2000 đến 5.3- Đề xuất số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành đến năm 2010 Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài khảo sát nghiên cứu công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành giai đoạn 2000-2005 tổ chức thực công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành đến năm 2010 Các phơng pháp nghiên cứu: 7.1 - Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu lý luận, văn kiện Đảng, chủ trơng, sách nhà nớc, ngành, địa phơng có liên quan đến đề tài 7.2 - Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp vấn đề thực tiễn liên quan đến đề tài lấy ý kiến chuyên gia mức độ cần thiết, khả thi biện pháp 7.3 - Nhóm phơng pháp bổ trợ khác: Phơng pháp thống kê, phơng pháp dự báo, phơng pháp so sánh Cấu trúc luận văn : Mở đầu Trình bày vấn đề chung luận văn Chơng 1: Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giáo viên Chơng 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành Chơng 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành đến năm 2010 Kết luận khuyến nghị Danh mục tài liệu tham khảo phụ lục kèm theo Chơng Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giáo viên THCS 1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 1.1.1 Bớc sang kỷ XXI quốc gia giới đà xác định xu phát triển là: Sự hình thành xà hội thông tin; khoa học công nghệ ngày phát triển nhanh chóng; xu toàn cầu hoá; yêu cầu thơng trờng, viƯc lµm; sù xt hiƯn cđa kinh tÕ tri thøc Điều đặt cho giáo dục Việt Nam vấn đề: Đối t giáo dục, đổi nội dung phơng pháp giáo dục, giáo dục suốt đời phổ cập công nghệ thông tin, đại hoá giáo dục, học tập thờng xuyên học tập suốt đời Có điều kiện để phát triển giáo dục: + Môi trờng kinh tế giáo dục + Chính sách công cụ thể chế hoá giáo dục + Cơ sở vật chất kỹ thuật tài dành cho giáo dục + Đội ngũ giáo viên ngời học + Nghiên cứu lý luận thông tin giáo dục Trong điều kiện trên, đội ngũ giáo viên điều kiện định phát triển giáo dục Vì nhiều nớc vào cải cách giáo dục, phát triển giáo dục thờng bắt đầu phát triển đội ngũ giáo viên 1.1.2 Tôn s trọng đạo truyền thống dân tộc ta Từ xa xa ông cha ta đà nói: Muốn sang bắc cầu kiều, muốn hay chữ yêu lấy thầy, Muốn khôn phải có thầy, không thầy dạy dỗ đố mày làm nên Trong lịch sử đấu tranh dựng nớc giữ nớc, nghề dạy học đợc dân tộc ta tôn vinh, vai trò, vị trí ngời thầy, luôn đợc coi trọng Ngày đội ngũ giáo viên lực lợng nòng cốt nghiệp giáo dục, ngời thầy giáo chiến sỹ cách mạng mặt trận t tởng văn hoá Đó ngời truyền thụ cho hệ trẻ lý tởng đạo đức cách mạng, bồi đắp cho học sinh nhân cách văn hoá đậm đà sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, dạy cho em tri thức kỹ lao động nghề nghiệp, tạo nên lớp ngời có ích cho đất nớc Bác Hồ đà nói: Ngời thầy giáo tốt, thầy giáo xứng đáng thầy giáo ngời vẻ vang Dù tên tuổi không đăng báo, không đợc thởng huân chơng, song ngời thầy giáo tốt ngời anh hùng vô danh Cố Thủ tớng Phạm Văn Đồng nói: Nghề dạy học nghề cao quý bậc nghề cao quý Nghề dạy học nghề sáng tạo vào bậc nghề sáng tạo, sáng tạo ngời sáng tạo.[16,13] Nghị Hội nghị lần thứ Ban chấp hành Trung ơng Đảng khoá VIII đà khẳng định: Đội ngũ giáo viên giữ vai trò định chất lợng giáo dục đợc xà hội tôn vinh [15,38] Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đà rõ: Con ngời nguồn nhân lực, yếu tố định phát triển đất nớc thời kỳ công nghiệp hoá, đại hoá, cần tạo chuyển biến bản, toàn diện giáo dục đào tạo [22, ] Để thực mục tiêu phát triển kinh tế xà hội đất nớc, năm đầu năm kỷ XXI cần phát triển GD&ĐT, tạo đợc nguồn nhân lực chất lợng cao đáp ứng đợc yêu cầu nghiệp CNH-HĐH, động lực thúc đẩy phát triển nhanh bền vững đất nớc Mục tiêu phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, làm sở đào tạo nhân lực gốc để đào tạo bồi dỡng nhân tài, làm giàu thêm nguyên khí quốc gia, nguồn tài sản vô giá dân tộc nhân loại Đào tạo nguồn nhân lực cho nghiệp CNH-HĐH đất nớc đợc coi mục tiêu u tiên phát triển nguồn nhân lực Trong đội ngũ giáo viên phận quan trọng nguồn nhân lực xà hội, nguồn nhân lực ngành giáo dục đào tạo, nhà trờng, đợc thừa hởng tất u tiên quốc gia phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải đợc nghiên cứu đổi theo thay đổi giáo dục 1.1.3 Trong gần 20 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên cấp, bậc học đà đợc nghiên cứu áp dụng rộng rÃi Đặc biệt từ có chủ trơng Đảng Nghị Quốc hội đổi chơng trình giáo dục phổ thông số dự án, công trình nghiên cứu khoa học lớn có liên quan đến đội ngũ giáo viên tất bậc học, cấp học đà đợc thực hiện: Dụ án quốc gia nghiên cứu tổng thể GD & ĐT phân tích nguồn nhân lực, mà số VIE/89/022, năm 1991-1992 (gọi tắt Dự án tổng thể giáo dục) Mục đích dự án là: + Đánh giá hệ thống giáo dục hiệu hiệu + Đề xuất chiến lợc dài hạn thích nghi với yêu cầu thay đổi xà hội hạn chế tài Đề tài khoa học mà số KX 07 - 14 thuộc chơng trình khoa học - công nghệ cấp nhà nớc, mà số KX - 07 (năm 1996) Bồi dỡng đào tạo lại đội ngũ nhân lực điều kiện Mục đích đề tài là: Đánh giá thực trạng tình hình bồi dỡng đào tạo lại loại hình lao động để đề xuất với nhà nớc số nội dung sách giải pháp nhằm thúc đẩy việc bồi dỡng đạo tạo lại hình thức lao động có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế xà hội điều kiện Liên quan đến cấp học THCS đà có nghiên cứu sau: - Dự án Tăng cờng lực đào tạo giáo viên, thuộc nội dung tài trợ Ngân hàng phát triển Châu (ADB) Mục tiêu dự án nhằm củng cố lực sở đào tạo tăng cờng mối liên kết quan trung ơng quyền địa phơng tham gia đào tạo giáo viên THCS theo lĩnh vực sau: + Xây dựng chơng trình viết giáo trình đào tạo giáo viên THCS + Lập kế hoạch chiến lợc cho đào tạo giáo viên + Quản lý tiến hành cải cách hệ thống đào tạo giáo viên + Giám sát, đánh giá nhằm trì nội dung cải cách đào tạo giáo viên THCS - Dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng kế hoạch tổng thể giáo dục giai đoạn 2001-2010 Ngân hàng giới tài trợ - Dự án hỗ trợ Bộ GD&ĐT ủy ban Châu Âu tài trợ Tuỳ mức độ khác nhau, tất đề tài khoa học, dự án đề cập đến vấn đề xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên Ngoài hàng năm Sở GD&ĐT Phòng GD&ĐT có nghiên cứu khoa học hay thực giải pháp định để phát triển đội ngũ giáo viên Tuy nhiên năm 1990 đầu năm 2000, quy mô học sinh tăng nhanh, dẫn đến cân đối nhiều mặt có đội ngũ giáo viên Hầu hết địa phơng phải đối mặt với việc tăng nhanh đội ngũ giáo viên nhiều giải pháp tình nh: Đào tạo giáo viên cấp tốc, đào tạo lại giáo viên môn thừa để chuyển sang dạy môn thiếu, tuyển dụng trở lại giáo viên đà nghỉ việc, tuyển dụng ngời trái chuyên môn ngời không tốt nghiệp trờng s phạm đà làm cho chất lợng đội ngũ bị giảm sút nghiêm trọng Nhiều loại hình đào tạo, hình thức bồi dỡng đà đợc mở rộng thiếu tính quy hoạch, kế hoạch đà làm sai lệch cấu đội ngũ giáo viên Điều không trách nhiệm thuộc địa phơng mà tầm vĩ mô quan quản lý nhà nớc giáo dục trung ơng tỉnh Bắc Ninh, từ năm 1990 đà có số nghiên cứu cấp ngành đội ngũ giáo viên phổ thông nhằm phục vụ cho công tác quản lý giáo dục tỉnh nh: Năm 1995 có đề tài: Điều tra đội ngũ giáo viên cấp, từ xây dựng quy hoạch, kế hoạch, phơng thức đào tạo, bồi dỡng sử dụng đội ngũ đến năm 2000 Năm 1999 có đề tài: Thực trạng cấu môn đội ngũ GV THCS tỉnh xây dựng quy hoạch đào tạo đến năm 2010 Các nghiên cứu đề cập đến khía cạnh thực trạng đội ngũ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dỡng đội ngũ giáo viên Các đề tài cha đề cập sâu toàn diện biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên giai đoạn mới: giai đoạn đổi giáo dục phổ thông 1.2 Các khái niệm chủ yếu đợc sử dụng đề tài 1.2.1 Khái niệm giáo viên đội ngũ giáo viên a Khái niệm giáo viên: Từ điển Tiếng việt - Nhà xuất Khoa học xà hội - Hà nội 1994 định nghĩa: Giáo viên (danh từ) ngời dạy học bậc phổ thông tơng đơng 25, 380 Tại điều 61 Luật Giáo dục nớc Cộng hoà xà hôị chủ nghĩa Việt Nam năm 1998 đà đa định nghĩa pháp lý đầy đủ nhà giáo tiêu chuẩn nhà giáo: Nhà giáo ngời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục nhà trờng sở giáo dục Nhà giáo phải có tiêu chuẩn sau đây: a Phẩm chất, t cách đạo đức tốt b Đạt trình độ chuẩn chuyên môn nghiệp vụ c Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp d Lý lịch thân rõ ràng [ 10,43] Luật giáo dục đà quy định cụ thể tên gọi đối tợng nhà giáo theo cấp, bậc giảng dạy công tác Nhà giáo dạy sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi giáo viên Nhà giáo giảng dạy công tác sở giáo dục đại học sau đại học gọi giảng viên Trong phạm vi nghiên cứu đề tài nghiên cứu Nhà giáo cấp THCS thuộc bậc trung học Nên khái niệm đợc dùng đề tài với tên gọi giáo viên Giáo viên dạy cấp THCS gọi giáo viên THCS, giáo viên dạy cấp THPT gọi giáo viên THPT b Khái niệm đội ngũ giáo viên Trớc hết hiểu đội ngũ? Có nhiều quan niệm cách hiểu khác đội ngũ Ngày nay, khái niệm đội ngũ đợc dùng cho tổ chức xà hội cách rộng rÃi nh: Đội ngũ cán bộ, công chức, đội ngũ trí thức, đội ngũ y, bác sỹCác cấp uỷ đảng từ trung xuất phát theo cách hiểu thuật ngữ quân đội ngũ, là: Khối đông ngời đợc tập hợp lại cách chỉnh tề đợc tổ chức thành lực lợng chiến đấu Theo nghĩa khác: Đó tập hợp, gồm số đông ngời chức nghề nghiệp thành lực lợng[ 25, 328} Khái niệm đội ngũ có cách hiểu khác nhau, nhng có chung điểm, là: Một nhóm ngời đợc tổ chức tập hợp thành lực lợng, để thực hay nhiều chức năng, hay không nghề nghiệp, nhng có chung mục đích định Tổng hòa cách hiểu trên, nêu chung: Đội ngũ tập thể gồm số đông ngời, có lý tởng, mục ®Ých, lµm viƯc theo sù chØ huy thèng nhÊt, cã kế hoạch, gắn bó với quyền lợi vật chất nh tinh thần Thế đội ngũ giáo viên ? Khi đề cập đến đội ngũ giáo viên, số tác giả nớc đà nêu lên quan niệm: Đội ngũ giáo viên chuyên gia lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức, hiểu biết dạy học giáo dục nh có khả cống hiến toàn sức lực tài họ giáo dục 15, 10 Đối với tác giả Việt Nam, vấn đề đợc quan niệm: Đội ngũ giáo viên ngành giáo dục tập thể ngời, bao gồm cán quản lý, giáo viên nhân viên, đề cập đến đặc điểm ngành đội ngũ chủ yếu đội ngũ giáo viên đội ngũ quản lý giáo dục 15, 10 Từ quan niệm đà nêu tác giả nớc, ta hiểu đội ngũ giáo viên nh sau: Đội ngũ giáo viên tập hợp ngời làm nghề dạy học - giáo dục, đợc tổ chức thành lực lợng (có tổ chức), chung nhiệm vụ, có đầy đủ tiêu chuẩn nhà giáo, thực nhiệm vụ đợc hởng quyền lợi theo Luật giáo dục luật khác đợc nhà nớc quy định Từ khái niệm đội ngũ giáo viên nói chung ta có khái niệm đội ngũ riêng cho bậc học, cấp học, nh: Đội ngũ giáo viên mầm non, đội ngũ giáo viên tiểu học, đội ngũ giáo viên THCS, đội ngũ giáo viên THPT, đội ngũ giáo viên dạy nghề, đội ngũ giáo viên THCN Tập hợp ngời làm nghề dạy học, giáo dục tỉnh gọi đội ngũ giáo viên tỉnh Hoặc tập hợp ngời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo

Ngày đăng: 26/07/2023, 10:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Báo cáo phát triển con ngời Việt Nam, 2001, Trung tâm khoa học xãhội và nhân văn Quốc gia, Hà Nội 2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo phát triển con ngời Việt Nam
Nhà XB: Trung tâm khoa học xãhội và nhân văn Quốc gia
Năm: 2001
[8] Đặng Quốc Bảo, Quản lý giáo dục tiếp cận từ mô hình – Tập bài giảng tại lớp cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá giáo dục, Trờng ĐHSP Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý giáo dục tiếp cận từ mô hình – Tập bài giảng tại lớp cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá giáo dục
Tác giả: Đặng Quốc Bảo
Nhà XB: Trờng ĐHSP Hà Nội
[9] Đỗ Văn Chấn, Một số vấn đề về tăng trởng và phát triển kinh tế xã hội, Tập bài giảng lớp cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá và giáo dục, Hà Nội, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về tăng trởng và phát triển kinh tế xã hội
Tác giả: Đỗ Văn Chấn
Nhà XB: Tập bài giảng lớp cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá và giáo dục
Năm: 2002
[10] Luật giáo dục, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật giáo dục
Nhà XB: Nhà xuất bản chính trị quốc gia
Năm: 1998
[11] Ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết Trung ơng 2, Khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX, Nhà xuất bản giáo dục, 8- 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết Trung ơng 2, Khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX
Nhà XB: Nhà xuất bản giáo dục
Năm: 2002
[19] Nguyễn Công Giáp, Dự báo phát triển giáo dục, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, tháng 4 năm 1995 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự báo phát triển giáo dục
Tác giả: Nguyễn Công Giáp
Nhà XB: Viện nghiên cứu phát triển giáo dục
Năm: 1995
[22] Phạm Minh Hạc, Kết quả nghiên cứu về Giáo dục và đào tạo, dự án quốc gia nghiên cứu tổng thể về giáo dục, Hà Nội 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu về Giáo dục và đào tạo
Tác giả: Phạm Minh Hạc
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 1994
[25] Phạm Viết Vợng, Phơng pháp luận nghiên cứu khoa học, Giáo trình dành cho học sinh cao học và nghiên cứu sinh, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phơng pháp luận nghiên cứu khoa học
Tác giả: Phạm Viết Vợng
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học quốc gia
Năm: 2000
[26] Phạm Viết Vợng (chủ biên), Quản lý hành chính nhà nớc và quản lý ngành GD&ĐT, NXB Đại học s phạm Hà Nội 3/2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý hành chính nhà nớc và quản lý ngành GD&ĐT
Tác giả: Phạm Viết Vợng
Nhà XB: NXB Đại học s phạm Hà Nội
Năm: 2003
[27] Quyết định số 97/2004/QĐ-UB ngày 25/6/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đề án phát triển Giáo dục & Đào tạo Bắc Ninh giaiđoạn 2003-2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 97/2004/QĐ-UB
Nhà XB: UBND tỉnh Bắc Ninh
Năm: 2004
[29] Raja Roy Singh, Nền giáo dục cho thế kỷ 21, những triển vọng của Châu á - Thái Bình Dơng, Hà Nội 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nền giáo dục cho thế kỷ 21, những triển vọng của Châu á - Thái Bình Dơng
Tác giả: Raja Roy Singh
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 1994
[33] Vũ Văn Tảo, Chính sách và định hớng chiến lợc phát triển giáo dục và đào tạo ở Việt Nam – Tập bài giảng trong chơng trình cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá và giáo dục, Hà Nội, 1997./ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách và định hớng chiến lợc phát triển giáo dục và đào tạo ở Việt Nam – Tập bài giảng trong chơng trình cao học chuyên ngành: Quản lý và tổ chức công tác văn hoá và giáo dục
Tác giả: Vũ Văn Tảo
Nhà XB: Hà Nội
Năm: 1997
[2] Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Thuận Thành tại Đại hội Đảng bộ huyện khoá XX nhiệm kỳ 2005-2010 Khác
[3] Chơng trình trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định số 23/2002/QĐ-BGD&ĐT bgày 24/1/2002 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002 Khác
[4] Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 28/6/2004 của Ban Bí th về bviệc xây dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Khác
[5] Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tớng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân Khác
[6] Điều lệ trờng trung học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2000 Khác
[7] Đổi mới và sự nghiệp phát triển con ngời, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001 Khác
[12] Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVI, 2001 Khác
[13] Nghị định số 43/2000/NĐ-CP, ngày 30/8/2000 của Chính phủ Quyđịnh chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1: Các đơn vị hành chính, diện tích, dân số  của huyện Thuận Thành - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 1 Các đơn vị hành chính, diện tích, dân số của huyện Thuận Thành (Trang 27)
Bảng 2: Lao động và việc làm huyện Thuận Thành năm 2005 - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 2 Lao động và việc làm huyện Thuận Thành năm 2005 (Trang 29)
Bảng 4: Kết quả chuyển dịch cơ cấu sản phẩm xã hội GDP của huyện Thuận Thành - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 4 Kết quả chuyển dịch cơ cấu sản phẩm xã hội GDP của huyện Thuận Thành (Trang 30)
Bảng 6 : Thống kê số lợng đội ngũ giáo viên  từ năm 1995 đến 2005 - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 6 Thống kê số lợng đội ngũ giáo viên từ năm 1995 đến 2005 (Trang 33)
Bảng 11: Cơ cấu bộ môn giáo viên THCS huyện Thuận Thành Năm học 2004-2005 - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 11 Cơ cấu bộ môn giáo viên THCS huyện Thuận Thành Năm học 2004-2005 (Trang 37)
Bảng 12: Cơ cấu giáo viên theo giới tính và cơ cấu xã hội - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 12 Cơ cấu giáo viên theo giới tính và cơ cấu xã hội (Trang 38)
Bảng 13: Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 13 Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi (Trang 39)
Bảng 16: Số lợng sinh viên tốt nghiệp các trờng CĐSP, ĐHSP - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 16 Số lợng sinh viên tốt nghiệp các trờng CĐSP, ĐHSP (Trang 44)
Bảng 18: Đào tạo nâng chuẩn từ CĐSP lên ĐHSP - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 18 Đào tạo nâng chuẩn từ CĐSP lên ĐHSP (Trang 46)
Hình thức bồi dỡng cha đa dạng, việc tự học, tự bồi dỡng còn hạn chế (tự học của cá nhân, tự bồi dỡng của tổ chuyên môn tại các trờng) - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Hình th ức bồi dỡng cha đa dạng, việc tự học, tự bồi dỡng còn hạn chế (tự học của cá nhân, tự bồi dỡng của tổ chuyên môn tại các trờng) (Trang 48)
Bảng 19:  Dự báo quy mô dân số, quy mô HS THCS       Tiêu chí - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 19 Dự báo quy mô dân số, quy mô HS THCS Tiêu chí (Trang 57)
Bảng 20: Dự báo nhu cầu GVTHCS giai đoạn 2005-2010 - Bien phap phat trien doi ngu giao vien thcs huyen 110905
Bảng 20 Dự báo nhu cầu GVTHCS giai đoạn 2005-2010 (Trang 59)
w