Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 115 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
115
Dung lượng
3,41 MB
Nội dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG CHUYÊN ĐỀ ITS ĐỀ TÀI: “ NGHIÊN CỨU THẺ THANH TỐN ĐIỆN TỬ TÍCH HỢP CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ” GVHD: TS ĐỖ XUÂN THU Nhóm – 70DCDT21 Thành viên nhóm: Ngô Đức Thịnh Hà Duy Hưng Vũ Văn Khánh Phan Thị Thu Thảo Hà Nội – 2022 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ THÔNG MINH 12 1.1 Lịch sử phát triển thẻ thông minh 12 1.2 Các loại thẻ thông minh 15 1.2.1 Thẻ chip nhớ (memory chip) 16 1.2.2 Thẻ chip xử lý ( processor chip) 18 1.2.3 Thẻ có tiếp xúc 21 1.2.4 Thẻ không tiếp xúc 24 1.2.4.1.Thẻ xử lý không tiếp xúc 24 1.2.4.2 Thẻ nhớ không tiếp xúc 25 1.3 Một số tiêu chuẩn thẻ thông minh 26 1.3.1 Tiêu chuẩn ISO/IEC 7816 27 1.3.2 Tiêu chuẩn ISO/IEC 14443 30 1.4 Kết luận chương 31 CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT THẺ THÔNG MINH 32 2.1 Định dạng vật lý thẻ 32 2.1.1 Khu vực tiếp điểm 34 2.1.2 Vật liệu thẻ 35 2.1.3 Các chế độ chip 35 2.1.3.1 Kết nối điện chip mô-đun 36 2.1.3.2 Mô-đun TAB 37 2.1.3.3 Mô-đun chip-on-flex 37 2.1.3.4 Mô-đun khung dẫn 39 2.2 Đặc tính điện áp thẻ 39 2.3 Các loại nhớ thẻ 42 2.3.1 ROM 42 2.3.2 EPROM 42 2.3.3 EEPROM 42 2.3.4 Bộ nhớ flash 45 2.3.5 RAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) 47 2.3.6 FAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên sắt điện) 47 2.4 Truyền liệu thẻ không tiếp xúc 47 2.4.1 Khớp nối cảm ứng 48 2.4.2.Truyền tải điện 49 2.4.3 Truyền data 50 2.5 Kết luận chương 51 CHƯƠNG 3: AN TỒN, BẢO MẬT CHO THẺ THƠNG MINH 52 3.1 Mã hóa 52 3.1.1 Thuật toán mật mã đối xứng 53 3.1.1.1 Thuật toán DES 53 3.1.1.2 Thuật toán AES 55 3.1.1.3 Thuật toán IDEA 56 3.1.1.4 Chế độ hoạt động thuật tốn mã hóa khối 56 3.1.1.5 Đa mã hóa 57 3.1.2 Các thuật tốn mã hóa bất đối xứng 59 3.1.2.1 Thuật toán RSA 60 3.1.2.2 Tạo khóa RSA 62 3.1.2.3 Thuật toán DSS 63 3.1.2.4 Đường cong elip dạng thuật tốn mã hóa bất đối xứng 63 3.1.3 Đệm Padding 65 3.1.4 Mã xác thực thông báo tổng kiểm tra mật mã 66 3.2 Hàm băm 67 3.3 Số ngẫu nhiên 70 3.3.1 Tạo số ngẫu nhiên 70 3.4 Xác thực 73 3.4.1 Xác thực đối xứng đơn phương 75 3.4.2 Xác thực đối xứng lẫn 76 3.4.3 Xác thực bất đối xứng tĩnh 77 3.4.4 Xác thực bất đối xứng động 79 3.5 Chữ ký số 80 3.6 Chứng nhận 84 3.7 Quản lý khoá 85 3.7.1 Các khóa dẫn xuất 86 3.7.2 Khóa động 87 3.7.2.1 Tạo thuật tốn mã hóa đối xứng 87 3.7.2.2 Tạo thuật tốn mã hóa bất đối xứng 88 3.7.3 Dữ liệu Key data 88 3.8 Kiểm tra nhập mã PIN 89 3.9 Kết luận chương 91 CHƯƠNG 4: PHÁT TRIỂN THẺ THANH TỐN TÍCH HỢP CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG CÔNG CỘNG VIỆT NAM 93 4.1 Một số tiêu chuẩn thẻ thông minh Việt Nam 93 4.1.1 TCVN 11167 93 4.1.2 TCVN 11198 96 4.1.3 TCVN 11689 97 4.1.4 TCVN 11166 98 4.2 Thẻ toán cho phương tiện công cộng số quốc gia 98 4.3 Thực trạng phát triển thẻ toán phương tiện công cộng Việt Nam 102 4.4 Thẻ Octopus Hồng Kông cho hệ thống phương tiện giao thông công cộng 104 4.4.1 Kiến trúc hệ thống 104 4.4.2 Thẻ Octopus 106 4.4.3 Đăng ký chuyến 107 4.4.4 Các giao dịch điển hình 108 4.4.4.1 Nhận dạng xác thực 109 4.4.4.2 Check-in Check-out 109 4.4.5 Dịch vụ giá trị gia tăng 109 4.4.6 Sự phát triển vé điện tử 110 4.5 Kết luận chương 110 KẾT LUẬN 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng anh Thuật ngữ tiếng việt ITS Intelligent Transport System Hệ thống giao thông thông minh PVC Polyvinyl Clorua Nhựa PVC ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động Personal Identification Number Số nhận dạng cá nhân EPROM Erasable Programmable Read Only Memory Bộ nhớ đọc lập trình EEPROM Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory Bộ nhớ đọc GSM The Global system for mobile communications Hệ thống di động toàn cầu EMV Europay, MasterCard, Visa Liên minh tổ chức toán thẻ giới International Organization for Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế PIN ISO Standardization International Electrotechnical Commission Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế Not And Cổng logic NAND CD Compact Disc Đĩa nén CPU Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm ROM Read Only Memory Bộ nhớ đọc RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy cập tạm thời USB Universal Serial Bus Bus nối tiếp đa SIM Subscriber Identity Module module nhận dạng chủ thuê bao NFC Near-Field Communications Truyền thông trường gần RFID Radio Frequency Identification Nhận dạng tần số vô tuyến điện MAC Message authentication code Mã xác thực thông báo IEC NAND C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an ABS Acrylonitrin Butadien Styren Nhựa ABS Universal Mobile Telecommunications Hệ thống viễn thơng di động tồn Systems cầu FAM ferroelectric random access memory nhớ truy cập ngẫu nhiên sắt điện ASK Amplitude Shift Keying Khoá dịch chuyển biên độ FSK Frequency Shift Keying Khoá dịch chuyển tần số PSK Phase Shift Keying Khoá dịch pha DES Data Encryption Standard Tiêu chuẩn mã hóa liệu AES Advanced Encryption Standard Tiêu chuẩn mã hoá tiên tiến IDEA International Data Encryption Algorithm Thuật tốn mã hóa liệu quốc tế CFB Cipher Feedback Phản hồi mật mã OFB Output Feedback Phản hồi đầu ECB Electronic Codebook Sổ mã điện tử CBC Cipher Block Chaining Chuỗi khối mật mã RSA Rivest–Shamir–Adleman Mật mã khố cơng khai DSS Digital Signature Standard Tiêu chuẩn chữ ký số MD5 Message-Digest algorithm Thuật tốn thơng báo-thơng báo ECC Elliptic curve cryptography Mật mã đường cong elip EDC error-detection code mã phát lỗi NIST National Institute of Standards and Technology Viện Tiêu chuẩn Công nghệ SHA Secure Hash Algorithm Thuật toán băm LFSR Linear Feedback Shift Register ghi dịch chuyển phản hồi tuyến tính PRNG Pseudo random number generator Trình tạo số giả ngẫu nhiên TRNG True random number generator tạo số ngẫu nhiên thực UMTS Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Thẻ chip xử lý không tiếp xúc 12 Hình 1.2 Phân loại thẻ thông minh theo loại chip 16 Hình 1.3 Phân loại thẻ thông minh theo phương thức truyền liệu 16 Hình 1.4 Kiến trúc điển hình thẻ nhớ tiếp xúc với logic bảo mật 17 Hình 1.5 Vị trí vùng lưu trữ quang thẻ ID-1 theo ISO / IEC 11694-2 18 Hình 1.6 Kiến trúc điển hình thẻ xử lý tiếp xúc với đồng xử lý nhớ flash 20 Hình Kiến trúc thẻ xử lý tiếp điểm, giao diện T = / T = 1, Giao diện USB/SWP 20 Hình Ba tùy chọn để kết nối nhớ thứ cấp flash NAND với vi điều khiển thẻ thông minh với giao diện T = / T = giao diện USB 21 Hình 1.9 Các vùng dập theo ISO 7811 22 Hình 10 Vị trí vạch từ thẻ ID-1 22 Hình 11 Vị trí rãnh liệu thẻ ID-1 ( mm) 23 Hình 1.12 Kiến trúc thẻ xử lý tiếp xúc đồng lập trình mặt nạ ROM 23 Hình 1.13 Kiến trúc điển hình thẻ xử lý với giao diện khơng tiếp xúc 24 Hình 14 Kiến trúc thẻ nhớ không tiếp xúc 25 Hình 2.1 Định dạng ID-1 ISO 7810 32 Hình 2 Kích thước định dạng thẻ ID-1 theo quy định ISO / IEC 7810 32 Hình 2.3 Định dạng ID-000 33 Hình Hình Định dạng ID-00 33 Hình 2.5 Định dạng thẻ mini-UICC 33 Hình 2.6 Kích thước tương đối định dạng ID-1, ID-00 ID-000 33 Hình 2.7 Vị trí điểm tiếp xúc thân thẻ 34 Hình Kích thước tiếp xúc tối thiểu quy định ISO 7816-2 35 Hình Các cách xếp khác có thành phần thẻ (chip, trường dập dải từ) theo tiêu chuẩn ISO 7816-2 35 Hình 2.10 Cơng nghệ chip-on-flex 36 Hình 2.11 Mặt cắt mô-đun chip làm công nghệ chip lật 36 Hình 12 Mặt trước sau mô-đun công nghệ chip lật 36 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an Hình 2.13 Mặt cắt mơ-đun chip công nghệ TAB 37 Hình 14 Mơ-đun TAB 37 Hình 15 Mặt cắt ngang mô-đun chip-on-flex 38 Hình 2.16 Mặt cắt mô-đun chip công nghệ chip-on-flex với kết nối ăng ten bổ sung để giao tiếp không tiếp xúc 38 Hình 17 Các bước sản xuất mơ-đun chip-on-flex 38 Hình 2.18 Phía trước phía sau mơ-đun chip-on-flex băng 35 mm 38 Hình 19 Mặt cắt mô-đun chip công nghệ khung dẫn 39 Hình 20 Các mô-đun leadframe cho thẻ thông minh tiếp xúc 39 Hình 21 Các mơ-đun leadframe dành cho thẻ thông minh không tiếp xúc 39 Hình 22 Gán điện đánh số danh bạ thẻ thông minh theo quy định ISO 7816-2 41 Hình 23 Tổ chức nhớ điển hình EEPROM flash 43 Hình 2.24 Cấu trúc thẻ thông minh không tiếp xúc với khớp nối cảm ứng 48 Hình 25 Sử dụng khớp nối cảm ứng để cấp nguồn cho thẻ thông minh 49 Hình 26 Mạch nguyên lý điều chế tải sử dụng thẻ thông minh không tiếp xúc để truyền liệu 50 Hình 3.1 Phân loại thuật toán mật mã sử dụng mơi trường thẻ thơng minh 52 Hình Các kiểu cơng phân tích mật mã 53 Hình 3 Thuật tốn mật mã đối xứng để mã hóa giải mã liệu 54 Hình 3.4 Ngun lý hoạt động thuật tốn DES mã hóa liệu 54 Hình 3.5 Mã hóa liệu thuật tốn mã hóa khối hoạt động chế độ ECB 57 Hình Mã hóa liệu thuật tốn mã hóa khối hoạt động chế độ CBC 57 Hình 3.7 Q trình mã hóa liệu sử dụng ba DES chế độ CBC bên 58 Hình 3.8 Mã hóa giải mã thuật tốn mã hóa bất đối xứng 59 Hình Đệm theo Phương pháp ISO/IEC 9797, theo ký hiệu thập lục phân nhị phân 65 Hình 10 Ví dụ quy trình tính toán MAC 66 Hình 3.11 Các hàm băm sử dụng mơi trường thẻ thơng minh 67 Hình 3.12 Nguyên tắc hoạt động thuật toán băm 68 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an quay cách quét thẻ đầu đọc điện tử Kể từ 2018 việc toán, tải vé theo mùa vé lẻ xác nhận chúng cửa quay trực tiếp điện thoại thơng minh Thẻ Navigo có tên ảnh chủ sở hữu - Trung Quốc: Thẻ Yikatong loại thẻ thông minh không tiếp xúc sử dụng Bắc Kinh, Trung Quốc cho giao thông cơng cộng mục đích sử dụng liên quan Nó tương tự thẻ Octopus Hồng Kơng , CEPAS Singapore , Thẻ OMNY Thành phố New York , Hoa Kỳ, Thẻ Oyster sử dụng Giao thông vận tải Luân Đôn Luân Đôn , Anh Thẻ giao thông công cộng Thượng Hải (SPTC) loại thẻ không tiếp xúc sử dụng công nghệ RFID, sử dụng để truy cập nhiều hình thức giao thơng cơng cộng dịch vụ liên quan xung quanh Thượng Hải Singapore: Thẻ EZ-Link hệ thống tiền điện tử thẻ thông minh không tiếp xúc, chủ yếu sử dụng làm phương thức toán cho phương tiện giao thông công cộng xe buýt đường sắt Singapore Thẻ EZ-Link phân phối quản lý EZ-Link Pte Ltd., công ty Cơ quan Giao thông Vận tải Đất đai Singapore Năm 2009, thẻ CEPAS EZ-Link thay thẻ EZ-Link ban đầu, mở rộng việc sử dụng thẻ cho taxi, giàn ERP, bãi đỗ xe, cửa hàng tiện lợi, siêu thị nhà hàng Nhật Bản Suica thẻ thông minh không tiếp xúc sử dụng làm thẻ mua vé tuyến tàu Nhật Bản mắt năm 2001 Thẻ ngày chấp nhận hình thức tiền điện tử để mua hàng cửa hàng siêu thị, đặc biệt ga tàu Thẻ tích hợp Suica sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần (NFC) không tiếp xúc Công nghệ tương tự triển khai thẻ Octopus Hồng Kông Thẻ EZ-Link Singapore Thẻ Suica loại thẻ IC JR East sử dụng cho tàu điện, tàu hỏa, xe buýt,… Hơn nữa, thẻ Suica không sử dụng đường sắt mà cịn dùng để toán cửa hàng tiện lợi, trung tâm mua sắm, nhà hàng cửa hàng khác Thẻ Suica sử dụng khắp miền đất nước Nhật Bản gồm khu vực chính: Tokyo, Niigata, Sendai, Okinawa,…Ngồi sử dụng khu vực: Hokkaido, Kansai, Kyushu, Tokai Các loại thẻ tiện lợi ưa thích Nhật thẻ pasmo không ngoại lệ Người Nhật sử dụng loại thẻ nhiều để di chuyển cho chuyến tàu metro vùng phía đơng Nhật Bản Với loại thẻ họ sử dụng thuận tiện cho việc lại mình, khơng phải chờ mua vé cao điểm sử dụng cho tuyến metro Hàn Quốc T-money loạt thẻ thơng minh sử dụng để tốn giá vé giao thông xung quanh Seoul khu vực khác Hàn Quốc T-money 99 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an sử dụng thay cho tiền mặt thẻ tín dụng số cửa hàng tiện lợi doanh nghiệp khác Hongkong Thẻ Octopus thẻ thông minh không tiếp xúc thực tốn điện tử hệ thống trực tuyến ngoại tuyến Hồng Kông Ra mắt năm 1997 để thu tiền vé cho hệ thống giao thông công cộng, hệ thống thẻ Octopus trở thành hệ thống thẻ thông minh không tiếp xúc thứ hai giới, sau Upass Hàn Quốc , từ phát triển thành hệ thống toán sử dụng rộng rãi cho tất phương tiện giao thông công cộng Hồng Kông Thành công Octopus dẫn đến phát triển thẻ Navigo Paris , Thẻ Oyster London , thẻ Opal New South Wales , NETS FlashPay , EZ-Link Singapore hệ thống tương tự khác Thẻ Octopus phát triển để sử dụng toán nhiều cửa hàng bán lẻ Hồng Kông, bao gồm cửa hàng tiện lợi, siêu thị nhà hàng thức ăn nhanh Các ứng dụng toán Octopus phổ biến khác bao gồm đồng hồ tính tiền đậu xe, bãi đậu xe, trạm xăng, máy bán hàng tự động, tốn phí thư viện công cộng hồ bơi, v.v Thẻ sử dụng cho mục đích phi tốn, chẳng hạn học kiểm soát vào cho tòa nhà văn phòng khu nhà Nước Anh Thẻ Oyster phương thức toán cho phương tiện giao thông công cộng London, Vương quốc Anh Thẻ Oyster tiêu chuẩn thẻ thông minh khơng tiếp xúc có giá trị lưu trữ có kích thước thẻ tín dụng sử dụng phương thức lại khắp Luân Đôn bao gồm xe buýt, tàu điện ngầm Kể từ giới thiệu năm 2003, 86 triệu thẻ sử dụng Thẻ Oyster thiết kế để giảm số lượng giao dịch phòng vé số lượng vé giấy Trên xe bt London, tiền mặt khơng cịn chấp nhận Thẻ Oyster có phạm vi khoảng cách khoảng 80 mm (3 inch) Thẻ hoạt động hệ thống RFID tương thích với ISO / IEC 14443 loại A B Nga Thẻ Troika loại thẻ khơng tiếp xúc thiết kế để tốn cho phương tiện giao thông công cộng Moscow áp dụng công nghệ NFC Loại thẻ Troika cho mắt năm 2013 Có thể thấy, xu giới chuyển đổi sang thẻ chip nhằm tăng cường an toàn bảo mật cho thẻ, Việt Nam khơng thể nằm ngồi xu hướng gần Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại truyền thông mạnh mẽ công nghệ thẻ chip contactless khuyến khích khách hàng chuyển đổi thẻ công nghệ từ 100 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an có sang cơng nghệ thẻ đại Thẻ từ thẻ có chứa dải băng từ với nhiệm vụ lưu trữ thơng tin mã hóa khách hàng Dữ liệu thẻ từ lưu trữ cố định dải từ mã hóa lần, dễ dẫn đến rủi ro đánh cắp thông tin thẻ gian lận giao dịch Thẻ chip cịn gọi "thẻ thơng minh" Thẻ có gắn vi mạch bề mặt thẻ, điểm khác biệt thẻ chip thẻ băng từ Đối với thẻ chip, liệu giao dịch gồm liệu lưu cố định chip (mặt trước thẻ) mật mã giao dịch thay đổi theo giao dịch Công nghệ thẻ chip sử dụng rộng rãi giới chứng tỏ mức độ hiệu việc giảm gian lận giao dịch thẻ Bên cạnh đó, cơng nghệ thẻ chip tích hợp với tính tiện ích tốn góp phần quan trọng việc thúc đẩy tốn khơng dùng tiền mặt Cụ thể với công nghệ thẻ chip contactless, khách hàng trải nghiệm hình thức tốn nhanh chóng – tiện lợi – an toàn, phù hợp với giao dịch nhỏ lẻ mà trước khách hàng thường sử dụng tiền mặt siêu thị, cửa hàng tiện lợi, giao thông, y tế… Đối với giao dịch không tiếp xúc, chủ thẻ không cần đưa thẻ cho nhân viên thu ngân mà cần chạm thẻ vào thiết bị chấp nhận tốn có biểu tượng hồn tất giao dịch Đặc biệt với hóa đơn có giá trị nhỏ, khách hàng khơng cần phải ký hóa đơn thẻ Trong tương lai, thẻ chip contactless triển khai khai áp dụng tốn khơng tiếp xúc nhiều lĩnh vực khác giao thông thông minh, bãi đỗ xe… hỗ trợ thay đổi thói quen tốn người dân, hướng đến mục tiêu xã hội không dùng tiền mặt Cả hai công nghệ RFID (nhận dạng tần số vô tuyến) NFC (giao tiếp trường gần) xác định công nghệ không dây, sử dụng để truyền liệu thiết bị điện tử Chúng ngày sử dụng nhiều loại ứng dụng giới thực để hoàn thành số tác vụ nhanh dễ dàng Cơng nghệ RFID sử dụng sóng tần số vơ tuyến để gửi truy xuất liệu không cần tiếp xúc đường ngắm để trao đổi liệu Công nghệ NFC coi tập hợp RFID dạng mở rộng RFID Nó thường sử dụng tương tác dựa cảm ứng Cả hai công nghệ giao tiếp chế độ chủ động chế độ thụ động NFC công nghệ giao tiếp khơng dây, có khả hoạt động khoảng cách hoạt động hạn chế; lên đến 20 cm sử dụng 13,56 MHZ Nó thường truyền liệu tốc độ liệu 106kbps, 212kbps 424kbps Công nghệ NFC kế thừa từ công nghệ RFID, khớp nối cảm ứng sở NFC Vì vậy, hai thiết bị hỗ trợ NFC nên đặt cách vài cm để kết nối chúng lý gọi tương tác dựa cảm ứng Phạm vi hoạt động ngắn ngăn chặn khả xảy công độc hại, xem xét từ góc độ bảo mật việc áp dụng công nghệ NFC NFC, hoạt động chế độ chủ động thụ động, giao tiếp khơng với hai thiết bị NFC 101 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an chế độ ngang hàng mà cịn với thiết bị NFC có thẻ thơng minh thẻ NFC Vì NFC cơng nghệ an toàn với phạm vi hoạt động ngắn so với cơng nghệ khơng dây khác, sử dụng rộng rãi cho việc toán, bán vé nhận dịch vụ Công nghệ RFID NFC cơng nghệ khơng dây hoạt động hai chế độ giao tiếp chủ động thụ động, để trao đổi liệu thiết bị điện tử RFID sử dụng tần số vô tuyến để liên lạc NFC phần mở rộng cơng nghệ RFID RFID sử dụng tần số tiêu chuẩn sử dụng, NFC yêu cầu tần số 13,56 MHz số thông số kỹ thuật khác để hoạt động bình thường RFID hoạt động khoảng cách xa, khơng thích hợp cho ứng dụng đáng tin cậy dễ bị công gian lận khác hỏng liệu, nghe trộm công trung gian trao đổi liệu không dây Nhưng NFC đưa giải pháp cho vấn đề phạm vi hoạt động ngắn giúp giảm nguy đến mức đáng kể Vì vậy, RFID sử dụng cho ứng dụng theo dõi động vật, vốn yêu cầu để xử lý tín hiệu khu vực rộng NFC thích hợp cho ứng dụng đáng tin cậy toán di động kiểm soát truy cập, trao đổi thông tin đáng tin cậy 4.3 Thực trạng phát triển thẻ tốn phương tiện cơng cộng Việt Nam Ngày 2-12, tuyến xe buýt Hà Nội nước cho phép người tham gia phương tiện giao thông công cộng sử dụng thẻ ngân hàng để toán mua vé xe buýt lượt Đây động thái nhằm đẩy mạnh thúc đẩy toán điện tử vận tải hành khách công cộng Việt Nam Như người xe buýt thay trả tiền mặt, dùng thẻ chip ngân hàng để chạm vào thiết bị chấp nhận thẻ thông minh xe buýt để mua vé lượt Cơng ty Cổ phần Thanh tốn Quốc gia Việt Nam (Napas – đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ này), cho biết thời gian đầu cung cấp dịch vụ, người xe buýt sử dụng thẻ chip nội địa không tiếp xúc ngân hàng TPBank, BIDV, Agribank, SHB, Ngân hàng Bản Việt, Viet Bank SeABank cung cấp để mua vé Như có khoảng 20 triệu thẻ chip nội địa ngân hàng cung cấp tham gia tốn điện tử xe buýt Hiện Napas nỗ lực đẩy mạnh để kết nối, mở rộng để 40 ngân hàng tồn quốc tham gia cung cấp dịch vụ thời gian tới Hiện người dùng dịch vụ ngân hàng tốn thẻ chip sử dụng dịch vụ xe buýt điện VinBus Hà Nội Thời gian tới, Napas mở rộng hợp tác với đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải giao thông đô thị khác xe buýt, đường sắt cao… Hà Nội, TPHCM nhiều tỉnh thành nước để gia tăng tính tiện ích cho người tham gia giao thông công cộng Nỗ lực nhằm tiến tới áp dụng thẻ thông minh thẻ chip ngân hàng cho tất hình thức giao thông đô 102 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an thị tồn quốc Được biết việc thúc đẩy tốn điện tử giao thông công cộng Ngân hàng Nhà nước giao cho Napas chủ trì, phối hợp với đơn vị triển khai Đẩy mạnh toán điện tử giao thông công cộng hoạt động nằm kế hoạch thúc đẩy toán điện tử, tốn khơng dùng tiền mặt Việt Nam Hiện nay, theo chủ trương Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng tích cực chuyển đổi thẻ ngân hàng từ thẻ từ sang thẻ chip (thẻ có gắn chip điện tử) cho khách hàng So với thẻ từ, thẻ chip giúp tốn thuận tiện, nhanh chóng, an tồn hơn, tiện dụng để tốn giao thơng, y tế… thúc đẩy thói quen tốn khơng dùng tiền mặt người dân, góp phần phát triển kinh tế số Thẻ tốn thơng minh cho dịch vụ giao thơng cơng cộng TP Hồ Chí Minh áp dụng tuyến Metro số (Bến Thành – Suối Tiên) vào hoạt động năm 2021 Sau đó, thẻ vé áp dụng liên tuyến, liên mạng lưới phương tiện giao thông công cộng để tạo tiện lợi với chi phí thấp khuyến khích người dân lại phương tiện giao thơng công cộng, giảm kẹt xe Kế hoạch phát hành thẻ vé Sở Giao thơng vận tải TP Hồ Chí Minh phối hợp với Visa dự kiến tháng 3/2020 thực vào tháng 9/2020 Thẻ vé toán công nghệ EMV Visa năm 2019 áp dụng hệ thống giao thông công cộng Singapore, thực khoản tốn thẻ khơng tiếp xúc thơng qua hệ thống máy tính có tương tác với nhà cung cấp dịch vụ Tại thành phố London Anh số thành phố Úc, Mỹ áp dụng hình thức tốn khơng tiếp xúc phương tiện giao thông công cộng Sau hồn thiện thẻ vé giao thơng cơng cộng, ngành giao thơng TP Hồ Chí Minh tiếp tục nghiên cứu hệ thống toán bù trừ phần lõi, tiến tới thẻ vé EMV tương lai để tốn loại hình giao thơng cơng cộng, từ tàu điện ngầm, tàu điện cao đến xe buýt… Sau thẻ vé sử dụng thẻ chip công nghệ EMV hồn thành, TP Hồ Chí Minh trở thành địa phương nước sử dụng thẻ tốn thơng minh cho dịch vụ giao thơng công cộng Hiện nay, hạ tầng giao thông đô thị TP Hồ Chí Minh tải Trong năm qua, lượng xe máy thành phố năm tăng 7%, ơtơ tăng 10% Để giải tốn này, chuyên gia cho cần đẩy nhanh dự án phát triển phương tiện giao thông công cộng, sớm hoàn thành tuyến Metro để giảm tải áp lực hạ tầng giao thông Bởi, lượng xe buýt thành phố có 2.500 chiếc, chưa đáp ứng nhu cầu lại người dân Vì vậy, thành phố dự định đầu tư thêm 4.000 phương tiện xe buýt vòng năm tới Việc phát triển thẻ tốn thơng minh điều kiện bắt buộc, khơng gia tăng tính lợi ích cho người dân tham gia giao thơng cơng cộng mà cịn tạo thuận lợi để thành phố mở rộng nhiều loại hình vé phương tiện giao thơng cơng cộng liên tuyến, liên 103 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an phương tiện, vé tháng, vé quý, vé cuối tuần… Từ giúp nhà nước quản lý giá vé, quản lý tuyến, doanh thu đơn vị tham gia cung ứng dịch vụ giao thơng cơng cộng Ngồi ra, để thay đổi thói quen toán người dân từ tiền mặt sang dùng thẻ cần có tham gia ngân hàng để đẩy mạnh khả kết nối hệ thống giao thông công cộng, liên thông công nghệ mở… Hiện nay, có tuyến xe buýt số 59 (Bến xe quận – bến xe Ngã Tư Ga) áp dụng thí điểm thẻ vé thẻ Visa Vietbank phát hành Theo đó, người sử dụng dịch vụ xe buýt cần quẹt thẻ vào thiết bị chấp nhận thẻ lối lên xe cửa trước xe bt khơng thời gian tốn giảm việc phải mang tiền mặt người nên tránh nguy mát Tuy nhiên theo chuyên gia, thẻ vé phương tiện giao thông công cộng phải thực tiện lợi chi phí thấp khuyến khích người dân sử dụng, từ bỏ thói quen sử dụng tiền mặt Ngồi ra, khơng nên xây dựng thẻ thẻ rút tiền mặt, thẻ cịn liên quan đến cơng tác an tồn bảo mật Chưa kể, người dân cịn lo ngại tích hợp nhiều tính tài thẻ toán đa gặp rủi ro đánh thẻ trình sử dụng, hay lo ngại vấn đề an tồn bảo mật quẹt thẻ điểm cơng cộng Do đó, bên cạnh thẻ tốn tốn đa năng, nên sử dụng mã QR code mà ví điện tử áp dụng để gia tăng thêm tiện lợi cho người dân có thói quen sử dụng điện thoại hàng ngày, tránh trường hợp quên mang thẻ 4.4 Thẻ Octopus Hồng Kông cho hệ thống phương tiện giao thông công cộng 4.4.1 Kiến trúc hệ thống Lĩnh vực giao thông công cộng lĩnh vực ứng dụng mà thẻ thông minh không tiếp xúc đạt diện đáng kể thị trường Lý cho điều thời gian xử lý ngắn rõ rệt hậu cần đơn giản hóa so với vé giấy vé dựa thẻ từ Do đó, ứng dụng lớn lĩnh vực tìm thấy với cơng ty vận tải cơng cộng địa thành phố lớn Một số ví dụ điển hình loại ứng dụng thẻ thơng minh thẻ Octopus Hồng Kông, thẻ Oyster London, thẻ EZ-link Singapore Thẻ thông minh siêu đô thị Suica Tokyo Ứng dụng thẻ thông minh sử dụng phổ biến thẻ Octopus Chức khơng để tốn phương tiện giao thơng cơng cộng mà cịn sử dụng ví điện tử kinh doanh Thẻ Octopus mắt vào năm 1997 kế thừa thẻ từ có tên Common Stored Value Ticket Số lượng thẻ phát hành 14 triệu 95% số triệu dân Hồng Kơng có thẻ Octopus Hơn 10 triệu giao dịch đặt ngày, với tổng giá trị hàng năm 2,8 tỷ đô Khoảng phần tư giao dịch không liên quan đến dịch vụ vận tải giao thơng, có nghĩa chúng 104 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an giao dịch toán cho hàng hóa dịch vụ Hiện có khoảng 50.000 doanh nghiệp chấp nhận thẻ Octopus Hồng Kông Hệ thống Octopus dựa kiến trúc với nhà toán bù trừ trung tâm, nơi thành phần nhà cung cấp dịch vụ khác kết nối qua nhiều cấp độ Kiến trúc tính đến thành phần có liên hệ trực tuyến khơng liên tục với hệ thống Một ví dụ thành phần thiết bị đầu cuối truy cập xe buýt, thiết bị phải hoạt động ngoại tuyến số điểm dừng chí toàn tuyến đường Khả ngoại tuyến số thành phần đầu cuối định giúp tăng cường đáng kể tính mạnh mẽ hệ thống, kết tiếp tục hoạt động, kết nối với hệ thống tạm thời bị Hoạt động liên tục điều thiếu hệ thống giao thông công cộng thành phố lớn Để cho phép thiết bị đầu cuối đạt khả ngoại tuyến cần thiết, chúng phải có khả xác minh tính xác thực thẻ thông minh khách du lịch Điều thực cách xác thực lẫn thiết bị đầu cuối thẻ thông minh, dựa bí mật chia sẻ bao gồm khóa bí mật Thiết bị đầu cuối có mơ-đun bảo mật gọi mơ-đun ứng dụng an tồn (SAM) giữ khóa bí mật Theo thơng lệ phổ biến hầu hết hệ thống toán nhiều năm, thẻ thông minh định dạng ID-0001 sử dụng cho SAM Các thiết bị đầu cuối thường chạy hệ điều hành Linux Hình Kiến trúc hệ thống phân tán với thẻ thông minh không tiếp xúc cho giao thông công cộng 105 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an Thành phần kiến trúc hệ thống, bao gồm bốn cấp độ hệ thống tổng thể Hệ thống nhà toán bù trừ thực thể trung tâm nhận tất liệu hệ thống Nó thực dự phịng để hệ thống dự phịng đảm nhận chức hệ thống mà khơng có chậm trễ hệ thống bị lỗi Hệ thống nhà toán bù trừ, thực nhiều chức khác nhau, chia thành hai hệ thống Hệ thống nhà khai thác toán bù trừ chịu trách nhiệm vận hành hệ thống, toán tài khoản với nhà cung cấp dịch vụ quản lý thành phần hệ thống (chẳng hạn thiết bị đầu cuối) Hệ thống nhà phát hành tập trung vào thẻ thông minh sử dụng hệ thống chịu trách nhiệm tạo khóa quản lý khóa, quản lý việc nạp lại tự động số dư thẻ giảm xuống giá trị ngưỡng định Tầng bên hệ thống nhà tốn bù trừ chứa máy tính trung tâm nhà cung cấp dịch vụ Các máy tính hoạt động tập trung cho xử lý liệu cục cấp độ thấp mà thiết lập liên lạc với thiết bị đầu cuối xe buýt phương tiện khác, số hoạt động ngoại tuyến phần thời gian Các cổng truy cập có kết nối cố định với cấp cao hệ thống, chúng kết nối với cấp cao liên kết vô tuyến loại kết nối khác Điều phụ thuộc vào cấu hình sở hạ tầng vị trí cổng Kết nối trực tuyến tốt hơn, lý kinh tế, điều thực cổng Ngược lại, thiết bị đầu cuối nạp thẻ thông minh kết nối trực tuyến với hệ thống toán bù trừ thông qua cấp trung gian Một thỏa thuận tương tự tồn với tất doanh nghiệp chấp nhận thẻ Octopus làm phương tiện toán Điều giúp bạn chặn thẻ thơng minh danh sách đen thời gian thực 4.4.2 Thẻ Octopus Thẻ Octopus có định dạng ID-1 tiêu chuẩn Kênh truyền liệu hoạt động tần số 13,56 MHz với tốc độ liệu 212 kbps Việc triển khai giao tiếp không tiếp xúc không tuân theo ISO / IEC 14443, mà thay vào tuân thủ giao thức FeliCa Sony phát triển Thẻ thông minh thẻ xử lý với vi điều khiển Sony có CPU bit, KB ROM, KB EEPROM, 512 byte RAM, tăng tốc DES tạo số giả ngẫu nhiên (PRNG) Hệ điều hành ROM lập trình mặt nạ, thiết kế đặc biệt để sử dụng ứng dụng vé điện tử, đánh giá mức EAL phù hợp với Tiêu chí Chung Hầu hết hệ thống thẻ thơng minh không tiếp xúc, việc truyền liệu với giao thức FeliCa bảo vệ mật mã để chống lại đánh chặn thao túng Các khóa phiên tạo vào đầu phiên sau xác thực lẫn thành công sử dụng để bảo vệ chống lại công phát lại Sự bảo vệ đủ để bảo mật không ứng dụng giao thơng cơng cộng mà cịn việc sử dụng thẻ thơng minh làm phương tiện tốn 106 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an Đặc biệt ứng dụng không tiếp xúc, thời gian giao dịch ngắn quan trọng để khách hàng chấp nhận Thời gian giao dịch với hệ thống FeliCa khoảng 100 mili giây, đủ ngắn phép thực giao dịch hoàn chỉnh thẻ quét qua thiết bị đầu cuối với chuyển động tay bình thường Nếu thời gian giao dịch lâu, người dùng phải giữ thẻ bên cạnh thiết bị đầu cuối Điều dẫn đến tắc nghẽn cửa vào, đặc biệt vào cao điểm buổi sáng buổi tối Thẻ thông minh hoạt động theo hệ thống FeliCa hỗ trợ ba loại đối tượng liệu Loại gọi 'ngẫu nhiên' chứa liệu có cấu trúc khối Các đối tượng đọc ghi tồn tương ứng với cấu trúc tệp suốt thẻ thông minh tuân thủ ISO / IEC 7816-4 Loại đối tượng liệu thứ hai gọi 'cyclic' có đặc điểm giống với cấu trúc tuần hoàn hệ thống tệp ISO Nó sử dụng để giữ liệu nhật ký, chẳng hạn mười giao dịch tốn gần thực với ví điện tử Loại đối tượng liệu thứ ba gọi 'ví' giữ số dư ví điện tử Tất ba loại đối tượng liệu đọc có quyền truy cập tương ứng, chúng ghi Số dư ví bao gồm chức ghi nợ FeliCa sử dụng phương pháp truyền liệu không tiếp xúc quản lý liệu không tương ứng với tiêu chuẩn ISO / IEC hành Điều chúng phát triển tương đối sớm tiêu chuẩn chưa bao gồm chủ đề vào thời điểm Việc đổi sang thẻ thông minh tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế hành dẫn đến chi phí đáng kể với hệ thống tầm cỡ Một hạn chế thẻ ẩn danh chủ thẻ phải sử dụng thiết bị đầu cuối nạp để nạp lại thẻ Việc nạp thẻ thuận tiện cho khách du lịch cách sử dụng thẻ cá nhân Với thẻ vậy, cần kích hoạt dịch vụ giá trị gia tăng tự động (AAVS), gọi 'tự động nạp tiền', số dư ví giảm xuống ngưỡng định Tuy nhiên, chức yêu cầu tham chiếu đến tài khoản ngân hàng thẻ tín dụng, có nghĩa khơng thể ẩn danh Hệ thống Octopus hỗ trợ hai tùy chọn - ẩn danh cá nhân - người dùng phải tính ẩn danh để thuận tiện cho việc tải tự động, 4.4.3 Đăng ký chuyến Nhiều phương thức sử dụng để đăng ký chuyến vé thông thường Trong trường hợp đơn giản nhất, hành khách mua vé quầy từ quầy phát vé, đến điểm vào, qua tuyến đường mong muốn rời khỏi phương tiện đến điểm đến Tùy thuộc vào loại phương tiện, vé kiểm tra người sốt vé việc vào kiểm soát cửa quay chế tương tự kiểm tra vé đọc máy Trong số trường hợp hoi, hành khách phải kiểm tra vé máy rời khỏi phương tiện nhà ga Ngoài vé cho tuyến đường cụ thể, có nhiều lựa chọn khác, tùy thuộc vào công ty vận chuyển cụ thể, chẳng hạn vé có giá trị 107 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an khoảng thời gian định từ vài đến năm Lý cho chương trình giá vé gần diễn tả xuất phát từ tổ chức khu vực công ty vận tải Đối với việc kiểm tra vé kết thúc chuyến đi, mức độ tin tưởng du khách tỷ lệ gian lận yếu tố cần cân nhắc Trong hệ thống sử dụng vé điện tử, thường cố gắng tái tạo sơ đồ giá vé sử dụng với vé thông thường để tạo điều kiện sử dụng song song hai hệ thống tránh làm tăng thêm phức tạp sơ đồ giá vé Tuy nhiên, số lượng lớn trường hợp, mơ hình check-in/check-out (CICO) chứng minh giải pháp tốt Với mơ hình này, hành khách phải xuất trình vé điện tử vào hệ thống xuất trình lại kết thúc chuyến rời khỏi hệ thống Với thơng tin này, chuyến xác định giá vé tương ứng tính tốn ghi nợ từ số dư thẻ Một định thay cho phương pháp 'touch-in / touch-out' Một cách tiếp cận tương tự mơ hình vào / (BIBO), vé điện tử phát tự động hành khách vào phương tiện khơng phải xuất trình rõ ràng cho nhà ga Mặc dù điều rõ ràng thuận tiện cho khách du lịch, u cầu thẻ khơng tiếp xúc phát đọc khoảng cách lớn phạm vi điển hình (10 cm) hệ thống FeliCa hệ thống tuân thủ ISO / IEC 14443 Hệ thống Be-in / Be-out loại bỏ vấn đề với hệ thống checkin/check-out hành khách quên check-out rời khỏi hệ thống điểm đến họ Vấn đề thường giải thực tế cách tiếp cận sau Khi hành khách đăng ký, thiết bị đầu cuối ghi lại ID điểm xuất phát trường liệu thẻ thông minh Nếu hành khách quên check-out sau đến điểm đến, giá vé tối đa ghi nợ vào số dư thẻ vào lần khách du lịch đăng ký vào hệ thống giao thông công cộng Ý tưởng đằng sau điều giá vé cao khuyến khích du khách nhớ trả phịng vào cuối chuyến 4.4.4 Các giao dịch điển hình Các giao dịch quan trọng với vé điện tử nhận dạng xác thực thẻ giao dịch check-in, check-out Thiết bị đầu cuối thực nhận dạng xác thực để kiểm tra xem vé có phải hãng hay khơng thường tạo khóa phiên để liên lạc an toàn lúc Điều tạo sở cho tất giao dịch sau Nếu xác thực thành công, thông thường, theo sau check-in check-out Vì hệ thống giao thơng cơng cộng quan trọng việc kiểm tra vé lượng lớn người thời gian ngắn, nên thời hạn giao dịch tiêu chí chấp nhận thiết yếu Trong thực tế, khoảng thời gian lên đến 0,3 s cho chấp nhận hành khách Thời gian giao dịch đủ ngắn phép thiết bị đầu cuối thực 108 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an giao dịch hoàn chỉnh hành khách vẫy thẻ thông minh qua thiết bị đầu cuối Vì khoảng cách tối đa cho phép thiết bị đầu cuối thẻ thông minh 10cm, không cần thiết phải tiếp xúc trực tiếp thẻ thiết bị đầu cuối để thực giao dịch 4.4.4.1 Nhận dạng xác thực Bước đọc mã định danh (UID) vé điện tử, số sê-ri thẻ Trong bước tiếp theo, UID sử dụng để lấy khóa dành riêng cho thẻ để xác thực lẫn phương pháp thử thách-phản hồi Việc thực mật mã bước trường hợp tương đối phức tạp việc sử dụng khóa dành riêng cho thẻ Điều chắn giải phương pháp đơn giản sử dụng, có nhược điểm tồn hệ thống bị xâm phạm khóa xác thực thẻ thông minh biết đến Sau xác thực lẫn thành công thẻ thông minh thiết bị đầu cuối, bên tạo khóa phiên để giao phương thức xác thực, sử dụng để bảo mật cho việc truyền liệu 4.4.4.2 Check-in Check-out Check-in: - Đọc UID từ vé điện tử Xác thực vé điện tử tạo khóa phiên để liên lạc chế độ xác thực Đọc trạng thái chuyến cuối từ vé điện tử Nếu trạng thái ‘Đã bắt đầu’, ghi nợ giá vé tối đa từ vé điện tử đặt trạng thái thành ‘Đã hoàn thành’ Ghi ID điểm bắt đầu vào vé điện tử đặt trạng thái thành Hoạt động bước ‘Đã bắt đầu’ Check-out: - Đọc UID từ vé điện tử - Xác thực vé điện tử tạo khóa phiên để liên lạc chế độ xác thực Đọc ID điểm xuất phát từ vé điện tử - Tính giá vé cho chuyến Ghi nợ tiền vé chuyến từ số dư vé điện tử - Đặt trạng thái chuyến cho vé điện tử thành 'Đã hoàn thành' Ghi ID điểm cuối chuyến vào vé điện tử 4.4.5 Dịch vụ giá trị gia tăng Sau vé điện tử sử dụng rộng rãi khu vực, chúng trở nên hấp dẫn phương tiện cho dịch vụ giá trị gia tăng Có thể thấy điều rõ ràng với thẻ Octopus Hiện nhiều cửa hàng nhà cung cấp dịch vụ Hồng Kông 109 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an chấp nhận ví điện tử Một số ví dụ bao gồm cửa hàng tạp hóa, máy bán hàng tự động, máy photocopy, điện thoại cơng cộng phí đỗ xe Với xếp này, vé điện tử sử dụng cho nhiều giao dịch mua có giá trị thấp khu vực liên quan Vì chức tốn tiền vé phải có đủ khả bảo vệ chống lại cơng, nên khơng có ý kiến phản đối việc mở rộng phạm vi sử dụng Thẻ tín dụng thơng thường sử dụng cho số tiền mua lớn Một dịch vụ giá trị gia tăng khác có sẵn với thẻ Octopus kiểm soát truy cập ID thẻ (UID) sử dụng làm liệu tham chiếu cho mục đích Trong ứng dụng này, thiết bị đầu cuối đọc UID từ thẻ thông minh so sánh với danh sách UID để truy cậpđược cho phép Nếu UID thẻ có danh sách, người dùng cấp quyền truy cập Ưu điểm phương pháp đơn giản không yêu cầu thiết bị đầu cuối phải trang bị mô-đun bảo mật để giữ khóa xác thực bí mật Từ góc độ bảo mật, phương pháp tương đối dễ bị cơng khơng sử dụng xác thực Tuy nhiên, mức độ bảo mật đủ cho số trường hợp 4.4.6 Sự phát triển vé điện tử Quy mô đầu tư cần thiết cho việc chuyển đổi từ vé giấy sang vé điện tử gây cản trở số nhà khai thác Một vấn đề khác nhiều công ty vận tải không tạo đủ thu nhập để tài trợ cho việc chuyển đổi sang thẻ thơng minh khơng tiếp xúc Ngồi ra, khoản tiết kiệm từ việc sử dụng vé điện tử khơng đủ lớn để có tác động tích cực đến thu nhập ngắn hạn Do đó, việc thâm nhập thị trường vé điện tử diễn chậm chạp Tuy nhiên, hệ thống nội địa hóa có ngày trở nên hấp dẫn tiềm dịch vụ giá trị gia tăng Các hệ thống tạo thành cốt lõi cho việc mở rộng nữa, đặc biệt vùng có mật độ dân số cao Ngoài ra, việc tiêu chuẩn hóa cơng nghệ thẻ thơng minh khơng tiếp xúc khả tương thích lẫn hệ thống khác nâng cao, với thái độ hợp tác khả thích ứng tương đối cao chắn sử dụng vé điện tử có để vận chuyển hệ thống vận hành nhà cung cấp dịch vụ khác Đây lợi ích thực cho người dân, chẳng hạn người dân sử dụng vé điện tử tất hệ thống giao thông công cộng quốc gia 4.5 Kết luận chương Qua chương này, ta thấy thực trạng tình hình phát triển thẻ tốn điện tử tích hợp giao thơng cơng cộng Việt Nam Một số tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam thẻ tốn thơng minh ban hành TCVN 11167, TCVN 11198, TCVN 11689, TCVN 11166… Bên cạnh đó, chương giới thiệu số loại thẻ tốn giao thơng cơng cộng số nước phát triển giới Mỹ, Nhật 110 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an Bản, Nga, Singapore,…Có thể thấy, hầu hết loại thẻ dùng giao thông công cộng loại thẻ chip không tiếp xúc sử dụng hai cơng nghệ RFID NFC Cơng nghệ NFC hoạt động khoảng cách ngắn nên thích hợp cho ứng dụng toán yêu cầu độ bảo mật cao Tại Việt Nam gần chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip không chip xúc số ngân hàng Việc tốn thẻ thơng minh áp dụng xe buýt thành phố Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh Đồng thời chương đề cập đến loại thẻ Octopus Hồng Kông sử dụng hệ thống giao thông công cộng toán vé xe buýt, tàu điện toán siêu thị, cửa hàng tiện lợi, dịch vụ công… 111 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an KẾT LUẬN Như vậy, với giải pháp tốn khơng dùng tiền mặt giao thơng, khách hàng thực phương thức tốn thẻ khơng tiếp xúc thao tác đưa thẻ chạm nhẹ lên thiết bị chấp nhận thẻ lắp đặt xe buýt, tàu điện để nhận vé Đối với hành khách sử dụng vé tháng mua vé, nạp tiền vào thẻ theo hình thức trực tuyến trang web Nỗ lực việc mở rộng mạng lưới tốn giao thơng cơng cộng, góp phần khuyến khích người dân trải nghiệm dịch vụ di chuyển mới, thân thiện bảo vệ môi trường Với thẻ chip không tiếp xúc, người tham gia giao thông công cộng cần chạm nhẹ thẻ vào thiết bị chấp nhận thẻ xe tốn vé lượt thay tiền mặt Ưu điểm trội thẻ chip không đem tăng cường tính an tồn, bảo mật thơng tin, phịng tránh rủi ro gian lận, giả mạo giao dịch thẻ, mà thẻ chip cịn tích hợp tính tốn với tính khác nhiều lĩnh vực y tế, giao thơng cơng cộng… Người dân có thẻ chip nội địa không tiếp xúc dễ dàng tiếp cận nhanh chóng sử dụng xe bus điện để mua vé lượt nạp tiền vào vé tháng Đơn vị quản lý vận hành giao thông kiểm soát minh bạch lưu lượng khách lại tuyến xe, làm sở để tối ưu hóa tiến tới mơ hình thành phố thơng minh Theo chủ trương Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng tích cực chuyển đổi thẻ chip cho khách hàng Với thuận tiện, nhanh chóng, an tồn thẻ chip thúc đẩy thói quen tốn khơng dùng tiền mặt người dân, góp phần phát triển kinh tế số Số thẻ chip không tiếp xúc cịn tăng mạnh lộ trình chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip tới Ngoài hạn chế rủi ro ăn cắp giả mạo thông tin với thẻ từ trước đây, thẻ chip có khả lưu trữ thông tin lớn lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước kỳ vọng giúp Việt Nam ứng dụng vào lĩnh vực khác toán bảo hiểm, giao thơng cơng cộng, tốn dịch vụ công số nước phát triển 112 Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu Luan vT.Bg.Jy.Lj van Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an.Tai lieu Luan van Luan an Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn