1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nội

66 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Toán Xuất Nhập Khẩu Theo Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Hà Nội
Tác giả Nguyễn Văn Thịnh
Người hướng dẫn TTQT C-K10
Trường học Học viện ngân hàng
Thể loại chuyên đề tốt nghiệp
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 115,23 KB

Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết đề tài Trong xu kinh tế giới ngày Quốc tế hóa, Việt Nam đà phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác hội nhập với nước giới Qua thành công việc mở rộng quan hệ thương mại với nước công nghiệp phát triển Mỹ, Nhật Bản nước thuộc khối liên minh Châu Âu – EU, kí kết hiệp định thương mại Việt Mỹ thành cơng lớn gần kiện Việt Nam trở thành thành viên Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) Trong bối cảnh hoạt động thương mại đầu tư quốc tế thực cầu nối kinh tế nước với kinh tế nước khác lãnh thổ Để thực chức cầu nối nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như: toán xuất nhập khẩu, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối… đóng vai trị cơng cụ thiết yếu ngày trở nên quan trọng Là phận chủ yếu toán quốc tế, toán xuất nhập dịch vụ thiếu ngân hàng, đóng vai trị mắt xích quan trọng thúc đẩy hoạt động kinh doanh khác Ngân hàng phát triển, đồng thời hỗ trợ hoạt động kinh doanh xuất nhập doanh nghiệp phát triển Nắm tầm quan trọng này, với Ngân hàng Thương mại nước, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam sớm hình thành phát triển hoạt động toán xuất nhập Là chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, hoạt động toán xuất nhập Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội hình thành, phát triển quan tâm mức Từ thực tế trên, sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế phận Thanh toán quốc tế Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội, em nhận thấy tín dụng chứng từ phương thức toán áp dụng phổ biến giao dịch buôn bán, xuất nhập Bởi lẽ Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng đáp ứng nhu cầu hai phía: người bán hàng đảm bảo nhận tiền, người mua nhận hàng có trách nhiệm trả tiền Đây phương thức thuận tiện an toàn nay, đặc biệt áp dụng tốn hàng hóa xuất nhập (XNK) Trong năm qua NHTMCPNTVN - CNHN không ngừng đổi nâng cao nghiệp vụ toán để phục vụ tốt cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu tốn xuất nhập hàng hóa khách hàng Cùng với sách kinh tế đối ngoại ngày mở rộng, thơng thống Chính phủ, hoạt động xuất nhập ngày phát triển Do đó, hình thức tốn tín dụng chứng từ ngày phát triển hoàn thiện Xuất phát từ vấn đề nêu trên, em muốn sâu nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu hoạt động toán xuất nhập theo phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội” để làm chuyên đề tốt nghiệp Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động Thanh toán quốc tế hiệu hoạt động toán xuất nhập Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội Phân tích đánh giá thực trạng hiệu Thanh tốn xuất nhập theo phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội Trên sở lý luận đánh giá thực trạng hiệu TTXNK theo phương thức Tín dụng chứng từ Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội chuyên đề đưa số giải pháp kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu Thanh toán xuất nhập theo phương thức Tín dụng chứng từ ngân hàng Đối tượng phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu Thanh toán xuất nhập theo phương thức Tín dụng chứng từ Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng Phạm vi nghiên cứu: Chuyên đề sâu vào đánh giá hiệu Thanh tốn xuất nhập theo phương thức Tín dụng chứng từ Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2010 Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề sử dụng phương pháp phân tích thơng tin kinh tế theo tiêu, phương pháp so sánh, tổng hợp…trên sở số liệu thống kê Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2008-2010 Chuyên đề tốt nghiệp dựa lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, phép biện chứng vật, đồng thời vào đường lối sách phát triển kinh tế Đảng Nhà nước Kết cấu chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề tốt nghiệp chia làm chương: Chương : Những vấn đề lý luận hiệu tốn tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chương 2: Thực trạng hiệu hoạt động toán xuất nhập theo phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội Chương : Những giải pháp nâng cao hiệu cơng tác tốn xuất nhập theo phương thức tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội Trong trình nghiên cứu đề tài, cán Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội giúp đỡ hướng dẫn em tận tình trình thực chuyên đề Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng CHƯƠNG : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 1.1 Khái qt tốn tín dụng chứng từ 1.1.1 Khái niệm Một cách khái quát, Phương thức tín dụng chứng từ thoả thuận, đó, theo yêu cầu khách hàng(người yêu cầu mở L/C), ngân hàng(ngân hàng phát hành L/C) phát hành thư,gọi L/C(Letter of Credit),theo đó, NHPH cam kết trả tiền chấp nhận hối phiếu cho bên thứ ba(người thụ hưởng L/C)khi người xuất trình cho NHPH chứng từ toán phù hợp với điều kiện điều khoản quy định L/C Thư tín dụng (L/C) hình thành sở hợp đồng mua bán, sau đời lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán Trong nghiệp vụ L/C, ngân hàng giao dịch vào chứng từ, khơng liên quan đến hàng hố Ngân hàng ngồi vai trị người trung gian cịn người cung cấp tín dụng cho người nhập khẩu, người cam kết trả tiền cho người xuất 1.1.2 Quy trình nghiệp vụ tốn L/C Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ Nhà xuất (Exporter) (4) Thông báo LC (6’) Bộ chứng từ (7) Xuất trình Ngân hàng thơng báo (Advising Bank) Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) (6) Trả tiền (6’) Bộ chứng từ (3) Phát hành LC Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) (1) Hợp đồng ngoại thương (2) Đơn mở LC (8) Đòi tiền (5) Giao hàng Nhà xuất (Exporter) Chú giải: (1) Hai bên ký kết hợp đồng, điều khoản áp dụng phương thức L/C (2) Người nhập làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng phục vụ yêu cầu mở thư tín dụng cho người xuất hưởng (3) Căn vào đơn xin mở L/C, đồng ý, ngân hàng phát hành mở L/C thông qua ngân hàng đại lý để thông báo cho người xuất hưởng (4) Ngân hàng thông báo thông báo L/C văn cho người xuất (5) Căn vào nội dung, điều kiện điều khoản L/C, người xuất tiến hành giao hàng (6),(6’) Sau giao hàng, người xuất lập chứng từ hàng hoá, chứng từ toán theo yêu cầu L/C gửi ngân hàng phát hành để yêu cầu toán (7) Ngân hàng phát hành kiểm tra kỹ chứng từ nhận thấy phù hợp với điều kiện điều khoản ghi L/C tiến hành tốn cho người xuất thơng qua ngân hàng phục vụ người xuất (8) Ngân hàng phát hành đòi tiền người nhập giao chứng từ cho người nhập sau nhận tiền chấp nhận trả tiền 1.1.3 Nội dung L/C Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng Thư tín dụng có tính chất quan trọng, hình thành sở hợp đồng mua bán, sau thiết lập lại hồn tồn độc lập với hợp đồng mua bán Một thư tín dụng có điều khoản sau: (1) Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C (2) Tên địa người liên quan tới phương thức thư tín dụng (3) Số tiền L/C: vừa ghi số ,vừa ghi chữ phải thống với Đồng thời, tên đơn vị tiền tệ phải rõ ràng (4) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền thời hạn giao hàng ghi L/C * Thời hạn hiệu lực: thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất xuất trình chứng từ thời hạn phù hợp với điều kiện ghi L/C Bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực L/C * Thời hạn trả tiền L/C: Là thời hạn trả tiền hay trả tiền sau Điều hoàn toàn phụ thuộc quy định hợp đồng.Thời hạn trả tiền nằm ngồi thời hạn hiệu lực L/C * Thời hạn giao hàng: Thời hạn giao hàng ghi L/C hợp đồng quy định Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực L/C (5) Những nội dung hàng hoá như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu ghi L/C (6) Những nội dung vận tải, giao nhận hàng (FOB, CIF, CFR ), nơi gửi nơi giao hàng, cách vận chuyển cách giao hàng (7) Những chứng từ mà người xuất phải xuất trình nội dung then chốt L/C, chứng từ quy định L/C chứng người xuất chứng minh hồn thành nghĩa vụ giao hàng làm điều quy định L/C Do vậy, Ngân hàng phải tiến hành trả tiền cho người xuất chứng từ phù hợp với điều quy định L/C (8) Sự cam kết trả tiền Ngân hàng mở L/C, nội dung cuối Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng L/C Nó ràng buộc trách nhiệm ngân hàng mở L/C Ngân hàng cam kết trả tiền người xuất trình đầy đủ chứng từ hợp lệ (9) Những điều khoản đặc biệt khác (10) Chữ ký Ngân hàng mở L/C 1.1.4 Phân loại L/C 1.1.4.1 Căn tính chất thơng dụng a Các loại L/C * Thư tín dụng huỷ ngang (Revocable L/C): thư tín dụng mà sau mở người nhập u cầu ngân hàng sửa đổi, bổ sung huỷ bỏ lúc mà khơng cần có đồng ý người hưởng lợi L/C * Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang (Irrevocable L/C): thư tín dụng mà sau mở người u cầu mở L/C khơng tự ý sửa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ nội dung khơng đồng ý người thụ hưởng L/C * Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C): Là L/C huỷ bỏ, theo yêu cầu Ngân hàng phát hành, ngân hàng khác xác nhận trả tiền cho L/C b.Các loại L/C đặc biệt * L/C chuyển nhượng (Transferable L/C): Là L/C không huỷ ngang, theo người hưởng lợi thứ chuyển nhượng phần hay toàn nghĩa vụ thực L/C quyền địi tiền mà có cho người hưởng lợi thứ hai, người hưởng lợi thứ hai nhận cho phần thương vụ * L/C giáp lưng (Back to back L/C): Sau nhận L/C người nhập mở cho hưởng, nhà xuất vào nội dung L/C dùng L/C để chấp mở L/C khác cho người khác hưởng với nội dung gần giống L/C ban đầu * L/C tuần hoàn (Revolving L/C): Là L/C huỷ ngang mà sau Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng sử dụng hết giá trị hết thời hạn hiệu lực lại (tự động) có giá trị cũ tiếp tục sử dụng cách tuần hoàn thời hạn định tổng giá trị hợp đồng thực * L/C dự phòng (Standby L/C) : Để bảo vệ quyền lợi nhà nhập trường hợp nhà xuất nhận L/C, tiền đặt cọc tiến ứng trước, khơng có khả giao hàng, khơng hồn thành nghĩa vụ giao hàng quy định L/C, đòi hỏi ngân hàng phục vụ nhà xuất phát hành L/C cam kết với người nhập hoàn trả lại số tiền đặt cọc, tiền ứng trước chi phí mở L/C cho nhà nhập * L/C đối ứng (Reciprocal L/C): L/C bắt đầu có hiệu lực L/C đối ứng với mở 1.1.5 Ưu nhược điểm việc tốn tín dụng chứng từ 1.1.5.1 Ưu điểm a Đối với người mua Phương thức tốn L/C giúp người mua mở rộng nguồn cung cấp hàng hố cho mà khơng phải tốn thời gian, cơng sức việc tìm đối tác uy tín tin cậy Bởi lẽ, hầu hết giấy tờ chứng từ Ngân hàng đối tác kiểm tra chịu trách nhiệm hồn tồn sai sót Người mua đảm bảo mặt tài bên bán giao hàng phải trả tiền hàng Ngoài ra, khoản ký quỹ mở L/C hưởng lãi theo quy định b Đối với người bán Người bán hồn tồn đảm bảo tốn với chứng từ hợp lệ Việc tốn khơng phụ thuộc vào nhà nhập Người bán sau giao hàng tiến hành lập chứng từ phù hợp với điều khoản L/C toán trường hợp người mua khơng có khả toán Do vậy, nhà xuất thu hồi vốn nhanh chóng, khơng bị ứ đọng vốn thời gian toán c Đối với ngân hàng Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện ngân hàng Thực nghĩa vụ toán này, Ngân hàng thu khoản phí thủ tục, ngồi ra, Ngân hàng thu hút khoản tiền lớn (khi có ky quỹ) Khi thực nghiệp vụ này, Ngân hàng thực số nghiệp vụ khác cho vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ uy tín vai trị Ngân hàng thị trương tài quốc tế củng cố mở rộng 1.1.5.2 Nhược điểm Nhược điểm lớn hình thức tốn quy trình tốn tỷ mỷ, máy móc, bên tiến hành thận trọng khâu lập kiểm tra chứng từ Chỉ cần có sai sót nhỏ việc lập kiểm tra chứng từ nguyên nhân để từ chối toán Đối với Ngân hàng phát hành, sai sót việc kiểm tra chứng từ dẫn đến hậu lớn Với phương thức toán quốc tế đề cập trên, việc lựa chọn phương thức hoạt động toán quốc tế vấn đề quan trọng Ngân hàng thương mại Hiện nay, NHTM Việt Nam thực hầu hết hình thức nêu Tuy nhiên, xuất phát từ thực tế khách quan ưu nhược điểm phương thức mà phương thức tốn theo tín dụng chứng từ phương thức toán phổ biến NHTM Việt Nam 1.2 Hiệu toán tín dụng chứng từ Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 1.2.1 Khái niệm Theo điều UCP600: “Tín dụng chứng từ thoả thuận bất kỳ, cho dù mô tả gọi tên nào, thể cam kết chắn không huỷ ngang ngân hàng phát hành việc tốn xuất trình phù hợp” Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10 Chuyên đề tốt nghiệp 10 Học viện ngân hàng 1.2.2 Các tiêu đánh giá hiệu hoạt động toán xuất nhập theo phương thức tín dụng chứng từ 1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính Hiệu hoạt động toán TDCT NHTM đánh giá qua số tiêu định tính sau: a Đánh giá qua tỷ lệ rủi ro toán Rủi ro toán TDCT mát thiệt hại xảy cho ngân hàng khơng thu hồi vốn tốn cho nước ngồi khoản chi phí phát sinh cách vơ ích Khi tham gia tốn TDCT gặp phải rủi ro cho ngân hàng : ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, ngân hàng xác nhận, ngân hàng chiết khấu… Tỷ lệ rủi ro toán TDCT ảnh hưởng lớn đến chất lượng hiệu hoạt động Vì việc xác định rủi ro xảy có biện pháp phịng tránh mang lại lợi ích cho ngân hàng khách hàng b Đánh giá qua tăng cường củng cố nguồn vốn cho ngân hàng (đặc biệt vốn ngoại tệ) Khi thực nghiệp vụ toán TDCT, nguồn thu ngoại tệ từ nước hay chi ngoại tệ để tốn cho nước ngồi, NHTM phải thực thông qua tài khoản NOSTRO- tài khoản tiền gửi ngoại tệ nước Khi hoạt động tốn TDCT ngày phát triển doanh số giao dịch qua tài khoản lớn Đặc biệt, doanh số tốn hàng xuất cao nguồn vốn ngoại tệ thu tài khoản lớn, số dư tiền gửi ngoại tệ NHTM cao Vì vậy, hoạt động tốn TDCT ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn ngân hàng mà cụ thể tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi ngoại tệ nước Đây hiệu hoạt động tốn TDCT mang lại cho trình kinh doanh ngân hàng Nguyễn Văn Thịnh TTQT C-K10

Ngày đăng: 13/07/2023, 11:26

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. GS.TS.Nguyễn Văn Tiến, Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịch kinh doanh ngoại hối, NXB Thống kê, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịchkinh doanh ngoại hối
Nhà XB: NXB Thống kê
8. TS.Nguyễn Thị Hồng Hải, Hạn chế rủi ro thanh toán quốc tế đối với ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hạn chế rủi ro thanh toán quốc tế đối với ngânhàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
10. Bộ thương mại, Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam, 2008-2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam
12. GS.TS. Lê Văn Tư và Lê Tùng Vân, Tín dụng tài trợ XNK, TTQT, và kinh doanh ngoại tệ Sách, tạp chí
Tiêu đề: GS.TS. Lê Văn Tư và Lê Tùng Vân
18. Ngân hàng Nhà nước, Kế hoach hội nhập kinh tế quốc tế ngành ngân hàng, Hà Nội, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế hoach hội nhập kinh tế quốc tế ngành ngân hàng
19. PGS.TS.Bùi Xuân Lưu, Giáo trình kinh tế ngoại thương, NXB Giáo dục, Đại học Ngoại thương, Hà Nội, 1995 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kinh tế ngoại thương
Nhà XB: NXB Giáo dục
20. PGS.TS.NGƯT.Đinh Xuân Trình, Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động - Xã hội, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thanh toán quốc tế
Nhà XB: NXB Laođộng - Xã hội
22. Th.S. Dương Hữu Hạnh, Cẩm nang nghiệp vụ xuất nhập khẩu, NXB Thống kê, Hà Nội, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang nghiệp vụ xuất nhập khẩu
Nhà XB: NXB Thốngkê
23. TS.Lại Ngọc Quý, Những vấn đề cơ bản nhằm hoàn thiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng, Hà Nội, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề cơ bản nhằm hoàn thiện các nghiệp vụthanh toán quốc tế của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam
24. TS.Vũ Thị Thúy Nga, Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NHNTVN, luận án TS (2003) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NHNTVN
25. TS.Vũ Thị Thúy Nga, Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng, 2003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanhtoán quốc tế của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
28. The Uniform Customs and Practice for Documentary Credit-UCP 600 29. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, http://www.sbv.gov.vn Link
30. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, http://vietcombank.com.vn/ Link
31. Tổng cục thống kê Việt Nam, http://www.gso.gov.vn Link
9. Báo cáo thường niên của Chi nhánh NHNTVN chi nhánh Hà Nội năm 2008 – 2010 Khác
11. Chiến lược tăng tốc phát triển trong năm 2011 của Vietcombank (trích từ báo VNEconomy) Khác
14. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank (trích từ trang web vietcombank.com.vn) Khác
15. Luật các tổ chức tín dụng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998 16. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam Khác
17. Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam, NXB chính trị quốc gia Khác
21. Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại NHNTVN- CNHN giai đoạn 2008-2010 - Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nội
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại NHNTVN- CNHN giai đoạn 2008-2010 (Trang 22)
Bảng 2.4 . Doanh số phát hành L/C qua NHNTVN- CNHN giai đoạn 2008-2010 - Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nội
Bảng 2.4 Doanh số phát hành L/C qua NHNTVN- CNHN giai đoạn 2008-2010 (Trang 30)
Bảng 2.6: Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu tại chi nhánh - Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nội
Bảng 2.6 Doanh số thanh toán L/C xuất khẩu tại chi nhánh (Trang 34)
Bảng 2.7. Tổng kết doanh số thanh toán XNK tại VCB Hà Nội - Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh hà nội
Bảng 2.7. Tổng kết doanh số thanh toán XNK tại VCB Hà Nội (Trang 36)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w