1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang

94 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Bắc Giang
Tác giả Trần Việt Dũng
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Hữu Tài
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Ngân Hàng - Tài Chính
Thể loại Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2011
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 590,85 KB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ vừa Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang Giáo viên hướng dẫn : PGS TS Nguyễn Hữu Tài Sinh viên thực : Trần Việt Dũng Lớp : Ngân hàng 49A MSSV: CQ 490448 Hà Nội - 2011 MỤC LỤC MỞ ĐẦU………………………………………………………………… Trang MỞ ĐẦU Trong năm gần đây, việc thực đường lối đổi cuả Đảng Nhà nước đem lại thay đổi to lớn, toàn diện sâu sắc tất lĩnh vực cuả đời sống kinh tế - xã hội, đặc biệt trị xã hội dần ổn định Những kết tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cuả hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam có Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang trực thuộc Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Ngân hàng có uy tín nước giới Mặc dù hoạt động điều kiện tỉnh tái lập, xuất phát điểm kinh tế thấp, quy mô nhỏ, tỉnh nơng song có nhiều làng nghề truyền thống, có nhiều cụm công nghiệp nhỏ vừa phát triển Trong năm qua Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang chủ động, sáng tạo, động hoạt động bám sát thực tế, thực tốt cơng tác tín dụng Doanh nghiệp nhỏ vừa, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế cuả tỉnh Bắc Giang Trong hoạt động kinh doanh cuả Ngân hàng, hoạt động tín dụng - đặc biệt cho vay - hoạt động chủ yếu Đây hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đáng kể đến tồn phát triển cuả Ngân hàng phát triển chung cuả toàn kinh tế quốc dân, ổn định xã hội Bởi lý đó, làm để củng cố nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, đặc biệt hoạt động cho vay điều mà nhà quản lý Ngân hàng, nhà nghiên cứu nhà hoạch định sách quan tâm Trong bối cảnh Việt Nam ngày hội nhập sâu vào kinh tế giới; thực cơng Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, nhu cầu vốn cho việc đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng ngày lớn; vai trị cuả tín dụng – cho vay ngày trở nên quan trọng hết Là sinh viên ngành Ngân hàng – Tài chính, em quan tâm đến việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh lĩnh vực Ngân hàng, hoạt động tín dụng phục vụ Doanh nghiệp nhỏ vừa Xuất phát từ nhận thức em lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ vừa Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp Ngoài phần Mở đầu Kết luận, chuyên đề kết cấu gồm chương: Chương 1: Lý luận chung tín dụng Ngân hàng Doanh nghiệp nhỏ vừa Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ vừa Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ vừa Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang Em xin chân thành cảm ơn giảng viên, PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, cô anh chị Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề Do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ lý luận hiểu biết thực tế hạn chế nên chuyên đề cuả em khó tránh khỏi khiếm khuyết Em mong nhận bảo cuả giảng viên hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, cô anh chị Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang để chuyên đề cuả em hoàn thiện DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước NQD Ngoài quốc doanh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ vừa TNHH Trách nhiệm hữu hạn CTCP Công ty cổ phần NHĐT&PT Ngân hàng Đầu tư Phát triển NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng CIC Center Infomation Credit UBND Ủy ban nhân dân CBTD Cán tín dụng Chương 1: Lý luận chung tín dụng Ngân hàng Doanh nghiệp nhỏ vừa 1.1 Khái quát chung Doanh nghiệp nhỏ vừa 1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ vừa Theo Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999, Doanh nghiệp (DN) tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đăng ký kinh doanh theo quy định cuả pháp luật nhằm mục đích thực hoạt động kinh doanh Trên thực tế, người ta có nhiều tiêu chí khác để phân loại DN: + Dựa hình thức sở hữu: DN chia thành doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty hợp danh + Dựa tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh, theo ngành: DN công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nông - lâm - ngư nghiệp + Dựa quy mơ doanh nghiệp: chia thành doanh nghiệp với quy mô lớn doanh nghiệp nhỏ vừa (DNNVV) Trong đó, việc xác định tiêu chí định mức để đánh giá quy mô cuả DNNVV có khác biệt quốc gia giới Ngay quốc gia, tiêu chí thay đổi theo thời gian phát triển cuả DN, đặc điểm kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế cuả quốc gia Tuy nhiên, tiêu chí phổ biến nhiều quốc gia sử dụng để phân loại doanh nghiệp là: số lượng lao động bình quân mà DN sử dụng/năm, tổng mức vốn đầu tư cuả DN, tổng doanh thu hàng năm cuả DN Thể qua Bảng 1.1 đây: Bảng 1.1: Phân loại quy mô DNNVV giới Quốc gia/ Khu vực Quy mô doanh nghiệp Số lao động BQ năm Vốn đầu tư năm Doanh thu bình qn năm A NHĨM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN Hoa kỳ Nhỏ vừa 0-500 Không quy định Không quy định Nhật - Ngành sản xuất - Ngành thương mại 1-300 1-100 ¥ 0-300 triệu ¥ 0-100 triệu Khơng quy định - Ngành dịch vụ 1-100 ¥ 0-50 triệu EU Siêu nhỏ Nhỏ Vừa < 10 < 50 < 250 Không quy định Không quy định < €7 triệu < €27 triệu Australia Nhỏ vừa < 200 Không quy định Không quy định Canada Nhỏ Vừa < 100 < 500 Không quy định < CDN$ triệu CDN$ -20 triệu New Zealand Nhỏ vừa < 50 Không quy định Không quy định Korea Nhỏ vừa < 300 Không quy định Không quy định Taiwan Nhỏ vừa < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu B NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Thailand Nhỏ vừa Không quy định < Baht 200 triệu Không quy định Malaysia - Đối với ngành sản xuất 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu Philippine Nhỏ vừa < 200 Peso 1,5-60 triệu Không quy định Indonesia Nhỏ vừa Không quy định < US$ triệu < US$ triệu 5.Brunei Nhỏ vừa 1-100 Không quy định Không quy định C NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI Russia Nhỏ Vừa 1-249 250-999 Không quy định Không quy định China Nhỏ Vừa 50-100 101-500 Không quy định Không quy định Poland Nhỏ Vừa < 50 51-200 Không quy định Không quy định Hungary Siêu nhỏ Nhỏ Vừa 1-10 11-50 51-250 Không quy định Không quy định (Nguồn: - Doanh nghiệp vừa nhỏ, APEC, 1998; - Định nghĩa doanh nghiệp vừa nhỏ, UN/ECE, 1999; - Tổng quan doanh nghiệp vừa nhỏ, OECD, 2000) Số liệu Bảng 1.1 cho thấy, đa số quốc gia sử dụng tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt nhóm nước kinh tế chuyển đổi Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp tiêu thức nói Một số quốc gia sử dụng kết hợp tiêu thức số lao động, vốn doanh thu Tuy nhiên, hầu hết quốc gia lấy tiêu chí số lao động bình quân làm sở quan trọng để phân loại DN theo quy mơ Các tiêu chí doanh thu, vốn quan trọng thường xuyên chịu tác động biến đổi cuả thị trường, phát triển cuả kinh tế, tình trạng lạm phát nên thiếu ổn định việc phân loại DN Chính tiêu chí số lao động bình qn nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí thường có tính ổn định lâu dài mặt thời gian, lại thể phần tính chất, đặc thù cuả ngành, lĩnh vực kinh doanh mà DN tham gia.    Ngân hàng giới (World Bank) nhiều tổ chức quốc tế khác sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá Theo World Bank, doanh nghiệp chia thành loại tương ứng với số lượng lao động sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người) Ở Việt Nam nay, tiêu chuẩn phân loại DNNVV thực theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP cuả Chính phủ ban hành ngày 30/6/2009 (thay Nghi định số 90/2001/NĐ-CP) DNNVV định nghĩa sau: DNNVV sở kinh doanh đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản xác định bảng cân đối kế toán cuả DN) số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn tiêu chí ưu tiên), cụ thể sau: DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Số LĐ Tổng NV Số lao động Tổng NV Số LĐ I Nông, lâm nghiệp thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 200 người Từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ 200 người đến 300 người II Công nghiệp xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 200 người Từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ 200 người đến 300 người III Thương mại dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 50 người Từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ 50 người đến 100 người Quy mô khu vực Doanh nghiệp vừa Nghị định 56/2009/NĐ-CP quy định rằng: vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể cuả ngành, địa phương, trình thực biện pháp, chương trình trợ giúp linh hoạt áp dụng đồng thời hai tiêu vốn lao động hai tiêu nói trên. Như thấy năm gần Đảng Nhà nước quan tâm đến loại hình DNNVV thể qua quy định, quy chế phù hợp hơn, tạo nhiều hội cho DN phát triển vốn lao động, khuyến khích DN đầu tư phát triển sản xuất thu hút nhiều lao động thất nghiệp 1.1.2 Đặc điểm cuả Doanh nghiệp nhỏ vừa Các doanh nghiệp nhỏ vừa có số đặc điểm đặc trưng sau: - Đặc điểm cuả DNNVV quy mơ vốn nhỏ, lao động khơng địi hỏi phải có trình độ chun mơn q cao Do máy tổ chức quản lý sản xuất đơn giản, gọn nhẹ, tiết kiệm phần lớn chi phí góp phần nâng cao hiệu hoạt động DN - Vốn đầu tư thu hút vào DNNVV khả thu hồi vốn nhanh, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm cao - DNNVV nơi thu hút lao động với chi phí thấp, giúp kinh tế hạn chế nạn thất nghiệp - Bên cạnh thuận lợi mà DNNVV có thực tế DN có uy tín chưa cao nên bị hạn chế tiếp cận với nguồn vốn Ngân hàng, mà vốn chủ sở hữu lại nhỏ so với DN lớn nên khả mở rộng sản xuất kinh doanh, áp dụng công nghệ kỹ thuật để đại hóa sản xuất cịn gặp nhiều khó khăn Điều làm giảm rõ rệt khả cạnh tranh cuả DNNVV việc thỏa mãn nhu cầu thị trường Bên cạnh để thích ứng với u cầu đại hóa, trình độ lao động, trình độ quản lý cuả chủ DN cần phải chun mơn hóa cao Đây vấn đề quan trọng, ảnh hưởng tới chiến lược phát triển DN 1.1.3 Vai trò cuả Doanh nghiệp nhỏ vừa phát triển kinh tế - xã hội 1.1.3.1 Góp phần tăng trưởng ổn định kinh tế - xã hội 10

Ngày đăng: 29/06/2023, 17:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Phân loại quy mô DNNVV trên thế giới - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 1.1 Phân loại quy mô DNNVV trên thế giới (Trang 7)
Sơ đồ 1.1: Khái niệm tín dụng Ngân  hàng - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Sơ đồ 1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng (Trang 13)
Sơ đồ mô hình tổ chức cuả NHĐT&amp;PT Bắc Giang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Sơ đồ m ô hình tổ chức cuả NHĐT&amp;PT Bắc Giang (Trang 29)
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn NHĐT&amp;PT Bắc Giang 2006-2010 - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn NHĐT&amp;PT Bắc Giang 2006-2010 (Trang 36)
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kế hoạch NHĐT&amp;PT Bắc Giang 2006-2010 - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu kế hoạch NHĐT&amp;PT Bắc Giang 2006-2010 (Trang 37)
Bảng 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận NHĐT&amp;PT Bắc Giang giai đoạn 2006-2010 - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận NHĐT&amp;PT Bắc Giang giai đoạn 2006-2010 (Trang 41)
Bảng 2.7: Số lượng DNNVV vay vốn tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.7 Số lượng DNNVV vay vốn tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang (Trang 43)
Hình 2.1: Số lượng DNNVV vay vốn tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Hình 2.1 Số lượng DNNVV vay vốn tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang (Trang 44)
Bảng 2.9: Tỷ lệ doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn huy động được tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.9 Tỷ lệ doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn huy động được tại Chi nhánh NHĐT&amp;PT Bắc Giang (Trang 46)
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV tại - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.10 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV tại (Trang 47)
Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV trên tổng nguồn vốn huy động được tại Chi - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.11 Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV trên tổng nguồn vốn huy động được tại Chi (Trang 48)
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV tại NHĐT&amp;PT Bắc Giang - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Bảng 2.12 Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV tại NHĐT&amp;PT Bắc Giang (Trang 49)
Hình 2.3.a: Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo thời hạn - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Hình 2.3.a Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo thời hạn (Trang 51)
Hình 2.3.b: Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo TSĐB - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Hình 2.3.b Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo TSĐB (Trang 52)
Hình 2.3.c: Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo loại hình - Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc giang
Hình 2.3.c Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV theo loại hình (Trang 53)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w