1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”

136 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”
Trường học Công Ty TNHH Một Thành Viên Thành Đạt BP
Thể loại Báo cáo
Thành phố Bình Phước
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 3,04 MB

Cấu trúc

  • Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (9)
    • 1. Tên chủ dự án đầu tƣ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH ĐẠT BP . 9 2. Tên dự án đầu tƣ: “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 490 con heo thịt/lứa nuôi” (9)
    • 3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ (9)
      • 3.1. Công suất của dự án đầu tƣ (9)
      • 3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ (9)
      • 3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ (12)
    • 4. Nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư (12)
      • 4.1. Nguyên, nhiên, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng cho dự án (12)
      • 4.2. Nguồn cung cấp điện (22)
      • 4.3. Nguồn cung cấp nước (23)
    • 5. Các hạng mục công trình của dự án đầu tƣ (23)
      • 5.1. Các hạng mục công trình chính (25)
      • 5.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án (25)
      • 5.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường (27)
  • Chương II (29)
    • 1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (0)
    • 2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (0)
  • Chương III (30)
    • 1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật (30)
    • 2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án (30)
      • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (30)
        • 2.1.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất (30)
        • 2.1.1.2. Điều kiện khí hậu, khí tƣợng (31)
        • 2.1.1.3. Điều kiện thủy văn (34)
      • 2.1.2. Nguồn tiếp nhận nước thải (34)
    • 3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án (35)
  • Chương IV (38)
    • 1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tƣ (38)
      • 1.1. Đánh giá, dự báo các tác động (38)
        • 1.1.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất (38)
        • 1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng (38)
        • 1.1.3. Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (45)
        • 1.1.4. Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị (46)
        • 1.1.5. Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (48)
        • 1.1.6. Tiếng ồn phát sinh (50)
      • 1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện (53)
        • 1.2.1. Công trình, biện pháp xử lý nước thải (53)
        • 1.2.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn (55)
        • 1.2.3. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (57)
        • 1.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn (59)
    • 2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành (59)
      • 2.1. Đánh giá, dự báo các tác động (59)
      • 2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện (85)
    • 3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (125)
    • 4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cây của các kết quả đánh giá, dự báo (126)
  • Chương V (128)
  • Chương VI (131)
    • 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tƣ (131)
      • 1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm (131)
      • 1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải (131)
    • 2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật (133)
      • 2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ (133)
        • 2.1.1. Quan trắc nước thải (133)
        • 2.1.2. Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp (133)
      • 2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không có (134)
      • 2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án: Không có (134)
    • 3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm (134)
  • Chương VII (135)

Nội dung

MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................8 Chƣơng I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ..............................................9 1. Tên chủ dự án đầu tƣ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH ĐẠT BP .9 2. Tên dự án đầu tƣ: “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi” ................................................................................................................................9 3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ .......................................9 3.1. Công suất của dự án đầu tƣ ......................................................................................9 3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ.......................................................................9 3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ.....................................................................................12

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên chủ dự án đầu tƣ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÀNH ĐẠT BP 9 2 Tên dự án đầu tƣ: “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 490 con heo thịt/lứa nuôi”

- Địa chỉ văn phòng: Số 16, tổ 1, thôn Sơn Thành, xã Phú Sơn, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Vương Khả Chung

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3801238747 được cấp lần đầu vào ngày 18/11/2020 bởi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước, liên quan đến chủ dự án đầu tư.

2 Tên dự án đầu tƣ: “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: Thôn Sơn Thành, xã Phú Sơn, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

- Quy mô của dự án đầu tƣ:

Quy mô dự kiến cho kiến trúc xây dựng là khoảng 2,5 ha, sẽ được thực hiện theo bản vẽ thiết kế công trình sau khi nhận được sự chấp thuận từ UBND tỉnh về chủ trương đầu tư.

Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ

3.1 Công suất của dự án đầu tƣ

Công suất thiết kế: 1.490 con heo thịt/lứa nuôi

Trang trại chăn nuôi có công suất trung bình 1.490 con heo thịt mỗi lứa, tương đương với 298 đơn vị vật nuôi, thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường Quy mô này nằm trong khoảng từ 100 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi, theo quy định tại Cột 4 Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Luật Bảo vệ môi trường.

3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ

Ngành chăn nuôi Việt Nam hiện đang gặp nhiều khó khăn do quy mô nhỏ lẻ và phân tán, cùng với việc chưa áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật, dẫn đến sản lượng chăn nuôi thấp Trong khi đó, nhu cầu thực phẩm trong nước và xuất khẩu ngày càng gia tăng, tạo ra cơ hội tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trong tương lai Đặc biệt, nhu cầu về thực phẩm chất lượng cao đang tăng cao, thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở chăn nuôi Do đó, các cơ sở này cần được cung cấp giống vật nuôi chất lượng, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến và an toàn sinh học, theo mô hình trại lạnh khép kín để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Trại nuôi heo được thiết kế theo mô hình khép kín với tường bao quanh, giúp bảo vệ và duy trì môi trường ổn định Hệ thống quạt công nghiệp ở mặt trước cung cấp không khí tươi mát vào bên trong, trong khi hệ thống phun sương giữ nhiệt độ phù hợp Để đảm bảo không khí trong trại luôn được thông thoáng, quạt hút ở phía sau sẽ hút không khí bên trong và thổi ra ngoài.

Con giống sẽ đƣợc Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam cung cấp, đảm bảo chất lƣợng con giống cao, sạch bệnh

Quy trình nuôi heo thịt đƣợc mô tả nhƣ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nuôi heo thịt

Mô tả quy trình công nghệ:

Dự án chăn nuôi heo giống được cung cấp từ Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam, đảm bảo chất lượng cao và sạch bệnh với trọng lượng heo con khoảng 5-7 kg Sau khi vận chuyển về trang trại, heo được chăm sóc đầy đủ để phát triển thành heo thịt thương phẩm trong khoảng 5-6 tháng, đạt trọng lượng từ 90-100 kg trước khi xuất bán Trung bình, mỗi năm trang trại nuôi 02 lứa heo, xuất chuồng khoảng 2.980 con heo thịt ra thị trường Trong quá trình nuôi, chất thải phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, vì vậy chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

Heo đƣợc nuôi công nghiệp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến, cụ thể nhƣ sau:

- Sử dụng chuồng trại tuân theo các quy định của QCVN 01-14:2010/BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện chăn nuôi heo an toàn sinh học yêu cầu việc tự động hóa toàn bộ quy trình cho ăn và uống nước Heo được cung cấp thức ăn qua hệ thống silo tự động, trong khi nước uống được cấp đến từng vị trí bằng núm uống tự động, kèm theo máng thu gom để xử lý thức ăn rơi vãi.

Heo nhập từ Công ty Cổ phần chăn nuôi

Phân, nước tiểu, nước vệ sinh, thức ăn thừa, bao bì, heo chết, vỏ thuốc…

Nước, thức ăn thừa, nước vệ sinh, heo chết, thuốc sát trùng… quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

Sàn được làm từ tấm bê tông chịu lực đúc sẵn, có rãnh thoát nước 10 mm, được đặt trên bệ đà bê tông cũng đúc sẵn Bệ đà này được gối lên tường gạch, tạo khoảng trống giúp thoát phân và nước tiểu dưới sàn, đảm bảo vệ sinh và thông thoáng.

- Trại phải đủ ánh sáng bảo vệ và đủ ánh sáng cho heo ăn, đèn sử dụng là loại đèn huỳnh quang 1,2 m

- Sử dụng kỹ thuật dẫn lạnh trực tiếp bằng khí và hơi nước lạnh được áp dụng, thông gió cƣỡng bức bằng quạt để làm máy chuồng trại

Tất cả phương tiện vận chuyển vào trại chăn nuôi cần phải đi qua hố khử trùng và được phun thuốc sát trùng Người ra vào khu chăn nuôi phải thay quần áo và giày dép, đồng thời mặc trang phục bảo hộ của trại Trước khi vào các chuồng nuôi, mọi người cũng phải nhúng ủng hoặc giày dép vào hố khử trùng để đảm bảo an toàn vệ sinh.

Để đảm bảo sức khỏe cho đàn heo, cần tuân thủ các quy định về tiêm phòng theo quy định hiện hành Trong trường hợp trại có dịch, việc thực hiện đầy đủ các biện pháp chống dịch là vô cùng cần thiết.

Sau mỗi đợt nuôi heo, cần thực hiện vệ sinh và tiêu độc khử trùng chuồng trại cùng với các dụng cụ chăn nuôi Đặc biệt, nên để chuồng trống ít nhất 7 ngày trước khi đưa heo mới vào để đảm bảo an toàn cho sức khỏe đàn heo.

Để đảm bảo an toàn cho khu chăn nuôi, cần thực hiện định kỳ phun thuốc sát trùng ít nhất 1 lần mỗi 2 tuần xung quanh khu vực chăn nuôi Trong trường hợp không có dịch bệnh, phun thuốc sát trùng lối đi và các dãy chuồng nuôi ít nhất 1 lần mỗi tuần; khi có dịch bệnh, tần suất này cần tăng lên ít nhất 1 lần mỗi ngày Ngoài ra, trong thời gian có dịch bệnh, cần phun thuốc sát trùng cho heo 1 lần mỗi tuần bằng các dung dịch sát trùng phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi ít nhất 1 lần/tháng

Không được vận chuyển heo, thức ăn, chất thải hay các vật dụng khác cùng một phương tiện Cần thực hiện việc sát trùng phương tiện vận chuyển trước và sau khi thực hiện việc vận chuyển để đảm bảo an toàn vệ sinh.

Quy trình tiêm phòng vaccine cho heo:

Bảng 1.1: Quy trình tiêm thuốc vaccine cho heo (theo tuần)

7 FMD 1 (2ml) Electrolyte, Colistin +Amox

8 Dịch tả 1 (2ml) Colistin +Amox

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam)

3.3 Sản phẩm của dự án đầu tƣ

Trang trại có quy mô công suất 1.490 con heo thịt, nuôi khoảng 02 lứa mỗi năm, tương đương 2.980 con heo thịt Khi hoạt động ổn định, trang trại cung cấp cho Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam khoảng 298.000 kg thịt heo sạch mỗi năm.

Nguyên liệu, nhiên liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1 Nguyên, nhiên, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng cho dự án

Nhu cầu vật liệu giai đoạn xây dựng

Dự án sử dụng một số vật liệu xây dựng chủ yếu như cát, gạch thẻ, đá dăm, đá 1×2, đá 4×6, xi măng, sắt thép, sơn nước (thùng 18 lít) và sơn dầu Ƣớc tính tổng lượng vật liệu cần thiết cho dự án được xác định cụ thể để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Bảng 1.2: Nhu cầu vật liệu sử dụng cho dự án

Stt Ngu ên vật liệu Số lƣ ng Đơn vị

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP, 2022)

Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng:

Theo QCVN 01:2021/BXD, nhu cầu nước sinh hoạt của công nhân được xác định là 80 lít/người Với khoảng 30 công nhân phục vụ cho dự án, tổng nhu cầu nước trong giai đoạn này ước tính là 2,4 m³/ngày Dự án còn liên quan đến quy mô nuôi 1.490 con heo thịt/lứa.

Nước trong xây dựng chủ yếu được sử dụng để trộn bê tông, bảo dưỡng, tưới nước chống bụi và vệ sinh thiết bị thi công Dự kiến, nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích này sẽ tăng cao.

+ Nước trộn bê tông, bảo dưỡng: khoảng 5 m 3 /ngày

+ Nước vệ sinh phương tiện, thiết bị: khoảng 2 m 3 /ngày

+ Nước chống bụi từ vật liệu: khoảng 5 m 3 /ngày Nước tưới tại các khu vực đang thi công xây dựng và tuyến đường giao thông ra vào khu xây dựng

→ Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công xây dựng là 14,4 m 3 /ngày

Giai đoạn hoạt động a/ Nhu cầu nguyên liệu trong giai đoạn hoạt động

Nhu cầu nguyên liệu cho trang trại chăn nuôi chủ yếu bao gồm thức ăn và thuốc phòng bệnh Thức ăn được cung cấp dưới dạng đóng gói sẵn, giúp người chăn nuôi chỉ cần đổ cho heo mà không cần pha trộn Để đảm bảo nguồn thức ăn cho heo trong vài ngày, thức ăn được lưu trữ trong các silo cám Khi lượng thức ăn trong silo cạn, sẽ có xe rùa đẩy tay vận chuyển thức ăn từ kho chứa đến để bổ sung vào silo.

Dự án nuôi heo thịt có quy mô 1.490 con, với nhu cầu thức ăn khoảng 250kg cho mỗi con trong một lứa nuôi Tổng nhu cầu thức ăn cho 1.490 con lên tới 372.500 kg cho mỗi lứa nuôi Trong vòng 6 tháng, lượng thức ăn sẽ được phân bổ qua 3 giai đoạn khác nhau.

Bảng 1.3: Nhu cầu thức ăn của dự án

Quy mô chăn nuôi Nguyên liệu Đơn vị Số lƣ ng Nguồn cung cấp

Thức ăn cho heo (Giai đoạn < 30 kg/con)

Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam

Thức ăn cho heo (Giai đoạn từ 30 – 60 kg/con) 120.650

Thức ăn cho heo (Giai đoạn > 60 kg/con) 224.000

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam)

 Nguồn cung cấp vaccin, thuốc thú y, thuốc sát trùng cho trang trại đƣợc cung cấp bởi các nhà cung cấp trong nước.

Bảng 1.4: Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất đầu vào của dự án

TT Hóa chất Công dụng Thành phần/đặc tính Đơn vị Số lƣ ng

Sát trùng chuồng trại, dụng dụ chăn nuôi, phương tiện

TT Hóa chất Công dụng Thành phần/đặc tính Đơn vị Số lƣ ng vận chuyển chlorine

Sát trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển

Sát trùng vết thương cho vật nuôi

Phức hợp của iod với polyvinylpirrotidon là thuốc đƣợc dùng ngoà i

4 Vôi bột Sát trùng chuồng trại

Có tính sát trùng mạnh, diệt các cầu khuẩn sinh mủ, các liên cầu khuẩn, E.coli, trực khuẩn đóng dấu lợn, tụ huyết trùng, phó thương hàn,…

5 Cồn 70 0 Sát trùng dụng cụ

Cồn làm biến tính protein của vi sinh vật, tiêu diệt nấm, vi khuẩn nhƣng không có tác dụng lên bào tử

6 NaOH Sát trùng chuồng trại

Có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

7 KMnO 4 Sát trùng chuồng trại

Là những tinh thể hình thoi dễ kết tinh, màu đỏ tím, hầu nhƣ đen, có ánh kim Tan trong nước cho màu tím dậm

Sát trùng vết thương Thành phần chính của thuốc Xanh Lít/tháng 1,1 quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

TT Hóa chất Công dụng Thành phần/đặc tính Đơn vị Số lƣ ng methylen là methylene blue

Thuốc đƣợc bào chế ở dạng viên nén, dung dịch bôi ngoài da hoặc thuốc tiêm

9 Folmol Xông hơi chuồng trại

Formol có tính chất sát trùng mạnh, giết chết tất cả các vi khuẩn gây bệnh, ngay cả nha bào của trực khuẩn nhiệt thán

Formol cũng là chất tiêu độc tốt

Là chế phẩm sinh học tập hợp hơn 80 chủng vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí thuộc các nhóm:

Vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, xạ khuẩn đƣợc sử dụng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm và công nghệ lên men

Dạng bột trắng, mùi cay xốc, khi pha với nước có mùi vị nhằm tiêu diệt vi sinh, vi khuẩn, coliform

13 NaHCO 3 Xử lý nước thải

Dạng rắn, màu trắng, không mùi, tan trong nước

Dùng để tạo bột và tăng pH

TT Hóa chất Công dụng Thành phần/đặc tính Đơn vị Số lƣ ng

14 Polymer Xử lý nước thải

Chất hỗ trợ đông tụ là một loại bột màu trắng, tan trong nước và có tính ăn mòn Chức năng chính của nó là tăng cường khả năng đông tụ, giúp dễ dàng loại bỏ các chất rắn khỏi nước Sản phẩm này được sử dụng để châm vào bể tạo bông trong hệ thống xử lý nước thải.

15 PAC Xử lý nước thải

Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride; Đây là chất trợ lắng, keo tụ trong quá trình xử lý nước thải

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam) b/ Nhu cầu sử dụng nước

Theo QCVN 01:2021/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, nhu cầu nước sinh hoạt được xác định là 80 lít/người/ngày đêm, nhằm đảm bảo sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt sẽ được tính toán dựa trên tiêu chuẩn này.

Khu trại chăn nuôi heo thịt có 10 công nhân:

10 người × 80 l/người.ngày = 800 l/ngày = 0,8 m 3 /ngày.đêm

Tổng lượng nước thải sinh hoạt = 100% tổng lượng nước sử dụng Vậy ta có lượng nước thải ở giai đoạn sinh hoạt là 0,8 m 3 /ngày.đêm

 Nước cấp cho trang trại:

Hệ thống cấp nước hoạt động bằng cách sử dụng một giếng khoan để bơm nước vào bể ngầm Sau đó, nước được bơm lên đài nước và từ đó được phân phối đến các thiết bị cần thiết.

Trang trại nuôi heo hiện đại áp dụng công nghệ tiết kiệm nước, sử dụng 02 máy phun nước áp lực cao 2HP để vệ sinh chuồng trại Với quy mô nuôi 1.490 con heo thịt mỗi lứa, trang trại không chỉ nâng cao hiệu quả chăn nuôi mà còn bảo vệ môi trường.

 Máy phun xịt rửa áp lực cao 2HP

Máy rửa 2HP có công suất cao nhưng vẫn tiết kiệm nước và nhiên liệu nhờ áp lực phun lớn, giảm lượng nước tiêu thụ Điều này giúp công việc xịt rửa diễn ra nhanh chóng và dễ dàng.

Hình 1.2: Máy phun xịt rửa áp lực cao 2HP

Máy rửa xe 2HP được thiết kế thông minh với động cơ 100% bằng dây đồng, đảm bảo hiệu suất cao và độ bền vượt trội Dàn chân đế chắc chắn giúp tăng giảm độ co giản dây curoa linh động, mang lại sự tiện lợi trong quá trình sử dụng Đặc biệt, đầu bơm áp lực được nhập khẩu chính hãng từ Thái Lan, cùng với piston làm từ chất liệu sứ và xy lanh bằng đồng, tạo nên một sản phẩm chất lượng và đáng tin cậy cho nhu cầu rửa xe.

Dây rửa có chiều dài tối đa 15m, và nếu cần dài hơn, bạn có thể mua thêm dây nối Tuy nhiên, việc sử dụng dây quá dài có thể ảnh hưởng đến áp lực nước, với chiều dài dây hút tối đa là 2,2m Tất cả các bộ phận như mô tơ, piton và xy lanh được gắn trên một giá đỡ chắc chắn, giúp dễ dàng di chuyển và có thể định vị cố định ở những vị trí phẳng.

Vật liệu cao cấp, bền bỉ:

Chất liệu có độ bền và áp lực ổn định, bền vững theo thời gian, chịu nước và kháng chịu thời tiết khắc nghiệt, mang lại tuổi thọ cao và hoạt động êm ái.

Lực phun cao áp giúp rửa chuồng nhanh chóng, giảm lượng nước tiêu thụ, từ đó nâng cao hiệu quả công việc, giảm chi phí và tăng doanh thu.

Trang trại tính toán lượng nước sử dụng dựa trên các ĐTM của trại heo tương tự đã được phê duyệt, từ đó giúp tiết kiệm nước trong chăn nuôi Theo thông tin từ chủ đầu tư, nhu cầu sử dụng nước trong chăn nuôi của dự án được xác định dựa trên dữ liệu từ các dự án tương tự.

− Lượng nước cho heo uống:

Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước cho heo

Hạng mục cấp nước Định mức

Số lƣ ng heo tối đa trong chuồng trại

Lư ng nước sử dụng (m 3 /ngày)

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam)

Tính toán lượng nước thải ra từ việc cung cấp nước cho heo:

Bảng 1.6: Cân bằng lư ng nước sử dụng cho heo uống

Lƣ ng nước cấp (m 3 /ngày)

Lƣ ng nước tăng trọng đi vào cơ thể heo (m 3 /ngày)

Lƣ ng nước thải (nước tiểu) (m 3 /ngày)

Lƣ ng nước thoát hơi vào không khí (m 3 /ngày)

Lư ng nước cấp, nước thải cho ngày dùng lớn nhất 4,47 3,352 0,894 0,224

(Nguồn: Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam) Ghi chú: Lưu lượng nước thải = 100% lượng nước cấp Trong đó:

+ Lượng nước tăng trọng đi vào cơ thể heo, chiếm 60 – 75% lượng nước cấp + Lượng nước thải (nước tiểu), chiếm 20% lượng nước cấp

+ Lượng nước thoát hơi vào không khí, chiếm 5% lượng nước cấp

Các hạng mục công trình của dự án đầu tƣ

Để đạt hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo, quy hoạch chuồng trại là yếu tố quyết định cho sự phát triển bền vững Dự án đầu tư cần được sắp xếp tổng thể các dãy chuồng và công trình hỗ trợ, phù hợp với đặc điểm sinh lý của heo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăm sóc và phòng ngừa dịch bệnh, đồng thời bảo vệ sức khỏe con người.

Bảng 1.10: Các hạng mục công trình dự kiến xâ dựng

STT Hạng mục S.L rộng dài Diện tích Tỉ lệ m m m 2 %

I Tổng diện tích xâ dựng - - - 7.508,11 30,03

Các hạng mục công trình chính

Các hạng mục công trình phụ trợ

8 Nhà đặt máy phát điện 1 7 10 70

Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

11 Nhà kho chứa CTR thông thường 1 2 3 6

14 Nhà để máy ép phân + để phân 1 7 10 70

18 Cụm bể xử lý nước thải 1 - - 40,71

Bể chứa bùn 1 0,5 0,8 0,4 quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

STT Hạng mục S.L rộng dài Diện tích Tỉ lệ m m m 2 %

19 Hồ chứa nước thải sau xử lý 1 15 52 780

20 Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải 1 0,9 3,5 3,15

II Diện tích đường nội bộ - - - 1.859,64 7,44

III Diện tích cây xanh - - - 15.632,25 62,53

1 Đất cây xanh cách ly - - - 6.612,25 26,45

2 Đất trồng cây lâu năm - - - 9.020 36,08

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP, 2022)

Dự án sẽ được triển khai trên diện tích khoảng 25.000 m², với thiết kế hệ thống chuồng trại và các công trình xây dựng phù hợp với các tiêu chí kinh tế, kỹ thuật và môi trường, nhằm đáp ứng yêu cầu chăn nuôi của dự án.

5.1 Các hạng mục công trình chính

Nhà heo thịt bao gồm hai nhà với tổng diện tích 3.600 m², được xây dựng với kết cấu móng cột bê tông cốt thép và khung kèo, xà gồ thép lợp tôn Tường bao che được xây bằng gạch và quét vôi, với cửa đi và cửa sổ bằng sắt kính sơn dầu Công trình được trang bị hệ thống giấy lạnh, quạt hút thông gió, cùng với hệ thống điện động lực và chiếu sáng Ngoài ra, có mương thoát nước và hệ thống cấp nước uống cho heo, cũng như nước để xịt rửa chuồng trại Mỗi dãy chuồng đều có khu cách ly cho heo bệnh ở ô chuồng cuối cùng, giúp theo dõi và điều trị, đảm bảo an toàn cho những con heo khác nhờ vị trí ở cuối hướng gió.

Khối nhà ở và làm việc được xây dựng với kết cấu vững chắc, bao gồm móng, cột, dầm và giằng bê tông cốt thép Hệ khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép cùng với mái lợp tôn và trần tôn lạnh tạo nên sự bền bỉ cho công trình Tường bao che được xây bằng gạch và sơn nước, kết hợp với nền lát gạch ceramic, mang lại không gian sống và làm việc tiện nghi.

5.2 Các hạng mục công trình phụ tr của dự án

Nhà đặt máy phát điện có diện tích 70 m², được xây dựng với nền bê tông và cột bê tông cốt thép chắc chắn Tường được xây tô 2 mặt và quét sơn nước, tạo nên vẻ ngoài thẩm mỹ Mái lợp bằng tôn màu, cùng với cửa khung sắt, đảm bảo tính bền vững và an toàn cho công trình.

* Hệ thống đường giao thông

- Vị trí khu đất: Ranh khu đất thực hiện dự án tiếp giáp với đường đất về phía Đông Nam

Trong khu trang trại, chủ đầu tư đã xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ thuận tiện, giúp việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển trong dự án trở nên dễ dàng hơn.

* Hệ thống cung cấp điện

- Nguồn cung cấp: mạng lưới điện quốc gia

Mục đích sử dụng điện năng chủ yếu là để chiếu sáng và phục vụ cho các hoạt động văn phòng, sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Bên cạnh đó, điện năng còn được sử dụng chính cho các hoạt động chăn nuôi.

Trang trại đã đầu tư một máy phát điện dự phòng công suất 125KVA, sử dụng dầu DO, nhằm đáp ứng nhu cầu điện năng của trang trại.

* Hệ thống cung cấp nước

Nước được sử dụng cho chăn nuôi và sinh hoạt trong khu vực dự án, hiện tại chưa có hệ thống đường ống cấp nước thủy cục, vì vậy nguồn nước chủ yếu là nước ngầm Nguồn nước cung cấp cho dự án là từ giếng khoan của công ty, với hệ thống cấp nước hoạt động từ một giếng khoan bơm nước vào bể ngầm, sau đó nước được bơm lên đài nước và phân phối đến các thiết bị cần thiết.

Công ty cam kết khai thác nước ngầm chỉ sau khi có giấy phép từ cơ quan chức năng, tuân thủ thông tư 27/2014/TT-BTNMT về đăng ký và cấp phép khai thác nước dưới đất Việc này bao gồm quy trình cấp, gia hạn, điều chỉnh và cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

- Số lƣợng giếng khai thác: 01 giếng

- Mục đích khai thác: Cho hoạt động xây dựng, hoạt động sinh hoạt và chăn nuôi tại dự án

- Lưu lượng khai thác của 01 giếng: 100 m 3 /ngày.đêm

- Chế độ khai thác: 10 giờ/ngày.đêm

* Hệ thống thông tin liên lạc

Hệ thống thông tin liên lạc tại Bình Phước có chức năng liên lạc, truyền thông tin, thông báo và tìm kiếm dữ liệu khi cần thiết Hệ thống này được kết nối với mạng cáp thông tin liên lạc hiện có và được quản lý bởi bưu điện tỉnh Bình Phước.

* Hệ thống phòng cháy chữa cháy

Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho đơn vị đƣợc thiết kế áp dụng theo các tiêu chuẩn sau:

 Tiêu chuẩn TCVN 5760:1993 Yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng hệ thống chữa cháy

 Tiêu chuẩn TCVN 4513:1993 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế

 Tiêu chuẩn TCVN 5739:1993 Thiết bị chữa cháy – Đấu nối

 Tiêu chuẩn TCVN 2622:78 và TCVN 2622:1995 Phòng cháy chống cháy cho Nhà máy và công trình

 Tiêu chuẩn TCVN 33:2006/BXD: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và các công trình tiêu chuẩn thiết kế quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

Hệ thống chống sét bao gồm kim thu sét tia tiên đạo với bán kính hoạt động tối thiểu 55m, sử dụng cáp dẫn sét đồng trần có đường kính 50 mm² Cáp được luồn trong ống PVC và kết nối đến hộp đếm sét cùng hệ thống tiếp đất.

5.3 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường a Thu gom chất thải rắn

Chất thải rắn đƣợc phân loại và chứa trong các thùng đựng rác chuyên dụng, có nắp đậy, riêng biệt nhau và cách xa khu vực sản xuất

CTR thông thường tại khu trại được thu gom và lưu trữ trong kho có diện tích 6 m² Kho được xây dựng với nền bê tông, cột bê tông cốt thép, tường gạch và mái lợp tôn, cùng với cửa sắt đảm bảo an toàn.

+ Tiến hành phân loại chất thải rắn để thu gom các loại chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng bán cho các cơ sở thu mua

+ CTR sinh hoạt đƣợc thu gom vào các thùng chứa quy định có nắp đậy, thùng HDPE 120L

Chủ đầu tƣ có trách nhiệm hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định b Thu gom chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại được lưu trữ an toàn tại kho chứa có diện tích 6 m2, thiết kế với mái che và nền bê tông cao để tránh ngập nước Kho chứa được xây dựng bằng cột bê tông cốt thép và tường xây tô, sơn nước hai mặt, mái lợp tole, đồng thời có biển cảnh báo và thiết bị phòng cháy chữa cháy Rãnh thu gom chất thải lỏng cũng được bố trí theo đúng quy định quản lý chất thải nguy hại trước khi chuyển giao cho đơn vị xử lý.

Thu gom chất thải nguy hại vào các thùng chứa quy định có dán nhãn, thùng HDPE 120L

Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển chất thải phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam Đồng thời, cần thiết lập hệ thống thu gom và thoát nước mưa hiệu quả để đảm bảo vệ sinh môi trường.

Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

1 Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

Khu đất dự án hiện tại là khu vực trồng cây lâu năm, mang lại môi trường trong lành và không bị ô nhiễm bởi khí thải công nghiệp.

Vị trí Dự án tiếp giáp với đường đất về hướng Đông Nam Thuận tiện cho việc lưu thông ra vào dự án

Khu vực dự án có nguồn nước ngầm phong phú và nông, cho phép khai thác bằng giếng khoan phục vụ sinh hoạt Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm với lưu lượng lớn có thể ảnh hưởng đến quá trình thăm dò, trữ lượng, chất lượng và mực nước ngầm, dẫn đến hiện tượng lún, sụt bề mặt Do đó, cần xin giấy phép khai thác nước ngầm từ cơ quan chức năng và áp dụng chế độ sử dụng hợp lý, tiết kiệm.

Nước thải từ hoạt động của dự án sẽ được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT và QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT Sau khi xử lý, nước thải sẽ được tái sử dụng cho việc tưới tiêu và vệ sinh chuồng trại, đảm bảo an toàn sinh học cho trại chăn nuôi heo.

Khu đất triển khai dự án chủ yếu là vườn cao su và không có sự hiện diện của động vật quý hiếm hay hoang dã Ngoài ra, khu vực xung quanh dự án không tiếp giáp với vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích lịch sử hoặc những vùng nhạy cảm về môi trường.

2 Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

Theo sách địa chí Bình Phước – Tập 1, nội dung đề cập đến các khía cạnh tự nhiên, dân cư, lịch sử, sự kiện và nhân vật của các huyện, thị xã trong tỉnh Bình Phước, được biên soạn vào năm 2015 Bên cạnh đó, niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2020 cung cấp thông tin chi tiết về tình hình kinh tế - xã hội, góp phần làm rõ hơn bức tranh tổng thể về sự phát triển của địa phương.

2.1.1.1 Điều kiện về địa hình, địa chất

Khu đất dự án có địa hình bằng phẳng với độ dốc tự nhiên từ 2-3 độ, hướng về phía Đông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ và thoát nước ra môi trường Ngoài ra, không có đồi núi cản trở, giúp phát triển chăn nuôi một cách hiệu quả.

Địa chất khu vực dự án Bình Phước có chất lượng trung bình, với sức chịu tải tương đối tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các công trình.

 Lớp 1: Đất trên cùng khoảng 1.0m là đất cát pha

 Lớp 2: là lớp đất sét nửa cứng đến cứng

Cường độ nén của đất đạt khoảng 1,4 kg/cm² là phù hợp cho việc xây dựng công trình kết cấu bê tông cốt thép từ 1 đến 2 tầng mà không cần gia cố nền móng Địa chất công trình tốt giúp tiết kiệm chi phí cho việc xây dựng móng của các công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật.

II – Địa chí Bình Phước – Tập 1)

Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

Khu đất dự án hiện tại là vùng trồng cây lâu năm, mang lại môi trường không khí trong lành và không bị ô nhiễm bởi khí thải công nghiệp.

Vị trí Dự án tiếp giáp với đường đất về hướng Đông Nam Thuận tiện cho việc lưu thông ra vào dự án

Khu vực dự án có nguồn nước ngầm phong phú với mức nước nông, cho phép khai thác nước sinh hoạt qua giếng khoan Tuy nhiên, việc khai thác nước ngầm với lưu lượng lớn có thể ảnh hưởng đến quá trình thăm dò, trữ lượng, chất lượng và mực nước ngầm, gây ra hiện tượng lún và sụt bề mặt Do đó, cần phải xin giấy phép khai thác nước ngầm từ cơ quan chức năng và áp dụng chế độ sử dụng hợp lý, tiết kiệm.

Nước thải từ hoạt động của dự án sẽ được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT về chất lượng nước thải chăn nuôi và QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT về điều kiện trại chăn nuôi heo an toàn sinh học, nhằm tái sử dụng cho việc tưới tiêu và vệ sinh chuồng trại.

Khu đất dự án hiện có trồng cao su và không có động vật quý hiếm hoặc hoang dã Ngoài ra, khu vực xung quanh không nằm gần vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích hay các vùng nhạy cảm với môi trường.

Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

Sách địa chí Bình Phước – Tập 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về tự nhiên, dân cư, lịch sử, sự kiện và nhân vật của các huyện, thị xã trong tỉnh Bình Phước, với thông tin cập nhật từ năm 2015 và niên giám thống kê năm 2020 Tài liệu này không chỉ giúp độc giả hiểu rõ hơn về đặc điểm địa lý và văn hóa của vùng đất Bình Phước, mà còn ghi lại những sự kiện lịch sử quan trọng và các nhân vật tiêu biểu đã góp phần vào sự phát triển của tỉnh.

2.1.1.1 Điều kiện về địa hình, địa chất

Khu đất dự án có địa hình bằng phẳng, với độ dốc tự nhiên từ 2-3 độ hướng về phía Đông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ và thoát nước ra môi trường bên ngoài Ngoài ra, không có đồi núi cản trở, giúp phát triển chăn nuôi hiệu quả.

Địa chất khu vực dự án Bình Phước có đặc điểm trung bình với sức chịu tải tương đối tốt, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các công trình.

 Lớp 1: Đất trên cùng khoảng 1.0m là đất cát pha

 Lớp 2: là lớp đất sét nửa cứng đến cứng

Cường độ nén của đất đạt khoảng 1,4 kg/cm² là đủ để xây dựng công trình bê tông cốt thép từ 1 đến 2 tầng mà không cần gia cố nền móng Địa chất công trình tốt sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho việc xây dựng móng trong các công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật.

II – Địa chí Bình Phước – Tập 1) quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

Kết quả khảo sát cho thấy địa hình và địa chất của khu vực dự án rất phù hợp cho việc xây dựng nhà xưởng và hệ thống xử lý chất thải cho trang trại.

2.1.1.2 Điều kiện khí hậu, khí tƣ ng

Khí hậu của khu vực Dự án mang tính chất đặc trƣng của khí hậu miền Đông Nam

Khu vực này có chế độ khí hậu ổn định với ít thiên tai, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất và đời sống của người dân Nhiệt độ không khí ở đây không khắc nghiệt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Bảng 3.1: Nhiệt độ ( o C) không khí trung bình tại trạm Đồng Xoài Đơn vị: 0 C

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2020, xuất bản 2021- trạm Đồng Xoài)

Từ kết quả thống kê nhiệt độ tại tỉnh Bình Phước – Trạm Đồng Xoài trong giai đoạn 2016 đến 2020, nhiệt độ trung bình đã tăng từ 27,2 đến 27,7 độ C, cho thấy sự chênh lệch nhiệt độ giữa các năm không đáng kể.

Bảng 3.2: Thống kê lƣ ng mƣa của các tháng trong năm Đơn vị: mm

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2020, xuất bản 2021- trạm Đồng Xoài)

Theo thống kê lượng mưa tại tỉnh Bình Phước, trạm Đồng Xoài, tổng lượng mưa cao nhất trong giai đoạn 2016-2020 là 3.613,2 mm vào năm 2019, sau đó giảm dần qua các năm Lượng mưa có sự biến động theo từng năm và thể hiện sự khác biệt rõ rệt giữa mùa mưa và mùa nắng.

Bảng 3.3: Độ ẩm không khí trung bình những tháng trong các năm Đơn vị: %

Tháng 1 72,0 74,0 68,0 61,0 64,0 quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2020, xuất bản 2021- trạm Đồng Xoài)

Theo thống kê độ ẩm hàng năm tại tỉnh Bình Phước, trạm Đồng Xoài, độ ẩm trung bình đã giảm từ 78,4% xuống 73,8% Mặc dù có sự giảm nhẹ, độ ẩm vẫn duy trì ở mức khá cao và ổn định trong suốt các tháng trong năm.

Hướng gió chủ yếu trong khu vực là Đông Bắc và Tây Nam, với gió Đông Bắc phổ biến vào mùa khô và gió Tây Nam vào mùa mưa Tốc độ gió trung bình hàng năm dao động từ 1,0 đến 1,5 m/s Khu vực này ít khi xảy ra bão, nhưng thường xuất hiện các cơn lốc xoáy vào cuối mùa mưa và đầu mùa khô.

Bảng 3.4: Số giờ nắng khu vực dự án (Trạm Đồng Xoài) Đơn vị: giờ-Hr

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước năm 2020, xuất bản 2021- trạm Đồng Xoài)

Theo thống kê số giờ nắng tại trạm Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước từ 2016 đến 2020, năm 2019 ghi nhận tổng số giờ nắng cao nhất với 2.749,0 giờ/năm Thời gian nắng trong các năm có xu hướng cao và phân bố tương đối đều trong các tháng.

Nước ngầm tại khu vực thực hiện Dự án có khả năng khai thác phục vụ chăn nuôi, với các giếng thăm dò cho thấy có ba tầng phức hệ chứa nước.

- Tầng 1: Nước ngầm thấm rỉ qua lớp đá ong nên lượng nước không đáng kể

- Tầng 2: Tầng nước ngầm trong lớp đất cát ở độ sau 16 -28 m tính từ mặt đất

- Tầng 3: Nước ngầm xuất hiện do thấm qua tầng lớp phong hóa nên lượng nước không đáng kể

(Nguồn: chương IV – Địa chí Bình Phước – Tập 1)

Nước mặt: Ranh khu đất dự án cách suối không tên khoảng 100m về hướng Tây và 200m về hướng Đông

2.1.2 Nguồn tiếp nhận nước thải

Nước thải từ dự án sẽ được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn Cột B theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT và QCVN 01 – 14:2010/BNNPTNT Nước thải sau khi xử lý sẽ được tái sử dụng cho việc tưới cây trong khu vực dự án và vệ sinh chuồng trại, phục vụ cho quy mô nuôi 1.490 con heo thịt/lứa.

Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án

Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP, phối hợp với Phân Viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Môi trường Miền Nam, đã thực hiện khảo sát và phân tích chất lượng môi trường nền tại khu vực dự án Hoạt động này được thực hiện theo quyết định số 511/QĐ-BTNMT, liên quan đến việc điều chỉnh nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường ngày 12/02/2018 Các mẫu nước ngầm, không khí và đất đã được lấy và phân tích để đánh giá tình trạng môi trường.

- Thời gian lấy mẫu đợt 1: 22/02/2022

- Thời gian lấy mẫu đợt 2: 23/02/2022

- Thời gian lấy mẫu đợt 3: 24/02/2022 a/ Chất lượng môi trường không khí

Kết quả phân tích vi khí hậu và các chất độc hại trong không khí xung quanh được thể hiện trong bảng 3.5 và bảng 3.6 Vị trí thu mẫu được mô tả chi tiết trong bản vẽ đính kèm.

- Điều kiện khí tƣợng: Trời ít mây, ít nắng, nhiều gió

- Vị trí lấy mẫu: Tại giữa khu vực dự án

Bảng 3.5: Kết quả đo đạc vi khí hậu

STT Thông số Đơn vị Kết quả

(Nguồn:Phân Viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Môi trường Miền Nam,

Bảng 3.6: Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh

Thông số Độ ồn (dBA)

(Nguồn: Phân Viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Môi trường Miền Nam,

Kết quả đo vi khí hậu và chất lượng không khí xung quanh tại khu vực dự án cho thấy các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng không khí và QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn Đối với chất lượng nước ngầm, chủ đầu tư đã hợp tác với đơn vị tư vấn để lấy mẫu và phân tích nước ngầm tại giếng trong khu vực dự án, với kết quả phân tích được trình bày trong Bảng 3.7.

- Điều kiện khí tƣợng: Trời ít mây, ít nắng, nhiều gió

- Vị trí lấy mẫu: tại giếng khoan dự án

- Kết quả phân tích nước ngầm như sau:

Bảng 3.7: Kết quả phân tích nước ngầm

TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ

QCVN 09- MT:2015/BTNMT Lần 1 Lần 2 Lần 3

4 N_NH4 + mg/L KPH KPH KPH 1,0

8 Coliform MPN/100mL KPH KPH KPH 3

(Nguồn: Phân Viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Môi trường Miền Nam,

Kết quả phân tích nước ngầm cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn cho phép, với chất lượng nước ngầm tại khu vực gần dự án tương đối tốt, không cần xử lý trước khi sử dụng Để đánh giá chất lượng đất khu vực dự án, chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lấy mẫu và phân tích chất lượng đất tại khu vực thực hiện dự án.

 Điều kiện khí tƣợng: Trời ít mây, ít nắng, nhiều gió

 Vị trí lấy mẫu: tại giữa khu vực dự án

 Kết quả phân tích: quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

Bảng 3.8: Kết quả phân tích chất lư ng môi trường đất

STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾT QUẢ QCVN

03-MT:2015/BTNMT Đất công nghiệp Lần 1 Lần 2 Lần 3

3 Chì (Pb) (b) mg/kg KPH KPH KPH 300

(Nguồn: Phân Viện Khoa học An toàn Vệ sinh lao động và Bảo vệ Môi trường Miền Nam,

Kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT, cho thấy chất lượng môi trường đất tại khu vực dự án tương đối tốt và chưa có dấu hiệu ô nhiễm.

Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tƣ

1.1 Đánh giá, dự báo các tác động

1.1.1 Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất

Trong giai đoạn thi công dự án, các tác động gây ảnh hưởng đến môi trường đất bao gồm:

Dự án sẽ làm thay đổi mục đích sử dụng đất trong khu vực, bao gồm diện tích xây dựng chuồng trại, khu điều hành, nhà công nhân và các hạng mục khác Hoạt động của dự án cũng sẽ phá hủy thảm thực vật hoang dã như cây bụi và cỏ dại thông qua các hoạt động phát quang, đào, đắp và san lấp mặt bằng.

Hoạt động của máy móc và thiết bị thi công xây dựng, cùng với việc tập kết và lưu trữ nguyên vật liệu tại công trình, sẽ tạo ra chất thải gây ô nhiễm môi trường đất Những chất thải này bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và nước thải, ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và chất lượng môi trường.

Trong quá trình bảo quản nguyên nhiên liệu cho máy móc thi công, có thể xảy ra sự cố rò rỉ hoặc cháy nổ, dẫn đến ô nhiễm môi trường đất tại khu vực dự án.

Chất thải xây dựng, bao gồm vật liệu dư thừa, giẻ lau, chai lọ, bìa và túi nilon, thường bị vứt bỏ bừa bãi do công tác thu gom chất thải rắn chưa hiệu quả Hành động này gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đất và cảnh quan khu vực.

Nước thải sinh hoạt khi xả ra môi trường sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm như BOD, COD, SS và các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy Điều này dẫn đến suy thoái chất lượng nước, ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái thủy sinh và các loài côn trùng sống trong đất.

Nước thải phát sinh trong quá trình xây dựng, bao gồm nước súc rửa, nước làm mát thiết bị, nước xịt rửa bánh xe và nước trộn vữa, bê tông, có thể gây suy giảm chất lượng đất tại khu vực dự án.

1.1.2 Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng

(1) Bụi từ quá trình cưa xẻ, thu gom thực bì, lá, cành và rễ của cây

 Khí thải do quá trình sử dụng nhiên liệu xăng cưa xẻ cây

Khu vực thực hiện dự án tại khu đất trồng cao su chủ yếu sử dụng máy cưa tay và các dụng cụ lao động cá nhân khác để chặt cây.

Máy cƣa tay sử dụng xăng để vận hành, phục vụ cho việc chặt cây cao su tại khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải Diện tích cần chặt là 15.980m², tương ứng với 799 cây cao su Để thực hiện công việc này, cần khoảng 30 công nhân và 10 máy cƣa tay trong thời gian 10 ngày Dự kiến, mức tiêu thụ nhiên liệu là 60 cây/1 lít xăng, tổng lượng nhiên liệu cần thiết là 13,32 lít hay 9,31 kg Nồng độ ô nhiễm trong quá trình chặt cây sẽ được tính toán dựa trên các hệ số ô nhiễm.

Bảng 4.1: Tải lƣ ng các chất ô nhiễm trong quá trình chặt câ

Các chất ô nhiễm Hệ số phát thải

Tải lƣ ng các chất ô nhiễm

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán dựa vào hệ số của

Bảng 4.2: Nồng độ ô nhiễm không khí của nhiên liệu trong quá trình chặt cây

STT Chất ô nhiễm Tải lƣ ng

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán dựa vào hệ số của

Tải lƣợng (kg/h) = (hệ số ô nhiễm (kg/kg nhiên liệu) số lƣợng nhiên liệu (kg))/số ngày thực hiện (ngày)/8h

Nồng độ (mg/m 3 ) = (tải lƣợng (kg/h) × 10 6 )/thể tích tính toán (m 3 )

Ghi chú: Thể tích tính toán: V = diện tích khu vực × chiều cao tính toán =

Kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm không khí từ quá trình chặt cây cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép, ngoại trừ chỉ tiêu NO x vượt mức quy định theo QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m³).

 Bụi phát sinh do quá trình cưa xẻ cây

Bụi phát sinh tại công đoạn này có kích thước hạt rất nhỏ, thông thường cỡ hạt từ 2 -20àm nờn dễ phỏt tỏn trong khụng khớ

Theo hệ số đánh giá ô nhiễm nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hệ số tải lƣợng phát sinh tại các công đoạn sản xuất gỗ nhƣ sau:

Bảng 4.3: Hệ số ô nhiễm bụi tại công đoạn cƣa xẻ gỗ

Thông số ĐVT Hệ số tải lƣ ng

Ghi chú: - Thời gian làm việc: 10 ngày (ƣớc tính thời gian sử dụng cho quá trình chặt và cƣa cây giai đoạn chuẩn bị dự án là 10 ngày) 8h/ngày

Nồng độ bụi phát tán ra môi trường

Dự án ước tính tổng lượng gỗ cần thiết bằng công thức: 3,14 × r² × chiều cao cây trung bình × số lượng cây Cụ thể, với chiều cao trung bình của cây là 15 mét và đường kính khoảng 25 cm, lượng gỗ ước tính đạt 588,014 m³, được tính toán từ 3,14 × 0,125² × 15 × 799.

Gỗ nguyên liệu 588,014 m 3 , ngày làm việc 10 ngày, tính ra 58,80 m 3 /ngày, ngày làm 8h là 7,35 m 3 / h = 1 tấn/h (gỗ ƣớt 1 tấn/ 1 m 3 ) = 7,35 kg/h

Hệ số sinh bụi 0,187 g/kg

Vậy lƣợng bụi sinh ra trong quá trình cƣa xẻ: 0,187 g/kg × 7,35 kg/h = 1,37 g/h 3,81×10 -4 g/s

Lượng bụi phát sinh trong quá trình cưa có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe cho công nhân, bao gồm chảy máu mũi, ung thư mũi, xoang và phổi, cũng như các bệnh như eczema, viêm da, viêm mũi dị ứng và hen suyễn Để bảo vệ sức khỏe công nhân và giảm thiểu tác động đến môi trường, chủ Dự án sẽ triển khai các biện pháp nhằm giảm thiểu bụi phát sinh.

(2) Khí thải từ hoạt động vận chuyển gỗ

Trong giai đoạn chuẩn bị của dự án, quá trình chặt cây sẽ phát sinh lƣợng sinh khối nhƣ thân, cành, lá, rễ…

Lượng sinh khối được tính toán dựa trên hệ số từ dữ liệu điều tra sinh khối của 1ha thực vật, theo phương pháp tính của Ogawa và Kato.

Bảng 4.4: Sinh khối phát sinh khi chặt phá 1 ha thực vật Loại sinh khối

Lƣ ng sinh khối (tấn/ha)

(Nguồn: Cách tính của Ogawa và Kato) quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

Khu vực dự án hiện tại là đất trồng cao su, và quá trình chặt phá cây dự kiến sẽ tạo ra khoảng 17,578 tấn sinh khối Cụ thể, từ cành cây ước lượng khoảng 7,99 tấn (5 tấn/ha cho 1,598 ha), từ lá cây khoảng 1,598 tấn (1 tấn/ha cho 1,598 ha), và từ rễ cây khoảng 7,99 tấn (5 tấn/ha cho 1,598 ha).

Dự án ước tính lượng gỗ cần thiết bằng công thức: 3,14 × r² × chiều cao cây trung bình × số lượng cây, cho kết quả khoảng 588,014 m³ với chiều cao trung bình 15 mét và đường kính khoảng 25 cm Với khả năng vận chuyển trung bình 12 m³ mỗi xe, số lượng xe cần tham gia vận chuyển gỗ và củi tận thu ước tính khoảng 49 chuyến cùng 02 chuyến cho sinh khối Trong giai đoạn này, trung bình có khoảng 5 chuyến/ngày, với thời gian giải phóng mặt bằng và vận chuyển gỗ kéo dài 10 ngày.

Dự án này sử dụng 10 lượt xe/ngày, bao gồm xe chở hàng và xe chở nhóm III với khối lượng tối đa không vượt quá 12.000 Kg Hệ số ô nhiễm không khí của các xe tải được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.

Bảng 4.5: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chu ển sử dụng dầu diesel

Loại xe Khối lƣ ng chuẩn

Giá trị giới hạn khí thải (g/km)

Xe chở hàng, xe chở

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán trên cơ sở Giá trị giới hạn của QCVN 05:2009/BGTVT)

Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển lâm sản với quãng đường khoảng 10 km được trình bày như sau:

Bảng 4.6: Tải lư ng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chu ển

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán trên cơ sở Giá trị giới hạn của QCVN 05:2009/BGTVT)

Bảng 4.7: Nồng độ ô nhiễm không khí do các phương tiên vận chu ển

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán trên cơ sở Giá trị giới hạn của QCVN 05:2009/BGTVT)

Thông số Bụi NO x CO HC

Xe chở hàng, xe chở Nhóm III 0,017 0,12 0,15 0,12

Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

2.1 Đánh giá, dự báo các tác động

A Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

A1 Đánh giá tác động từ môi trường nước

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn hoạt động được nhận diện nhƣ sau:

(1) Nước thải sinh hoạt của công nhân

Trong giai đoạn hoạt động, có khoảng 10 công nhân làm việc, với định mức cấp nước sinh hoạt là 80 lít/người/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD), tổng lượng nước cấp sử dụng là 800 lít/ngày, tương đương 0,8 m³/ngày Lượng nước thải phát sinh bằng 100% lượng nước cấp, do đó lượng nước thải là 0,8 m³/ngày Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn trước khi được đưa vào hệ thống xử lý nước thải chung của trại.

Bảng 4.24: Hệ số ô nhiễm của nước thải sinh hoạt trong trường h p chưa đư c xử lý

TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm theo WHO

Bảng 4.25: Tải lư ng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT Chất ô nhiễm Tải lƣ ng ô nhiễm (kg/ngày)

4 Dầu mỡ ĐTV (kg/ngày) 0,5 – 1,5

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue alaxy tính toán trên cơ sở hệ số do

Với tải lượng và lưu lượng nước thải ước tính ở trên, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sẽ được đưa ra trong Bảng 4.26

Để tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải, chúng ta cần xem xét tải lượng, số lao động và lưu lượng nước thải Cụ thể, công thức tính nồng độ dựa trên quy mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi.

+ C: Nồng độ chất ô nhiễm, (mg/l)

+ C 0 : Hệ số ô nhiễm, (g/ng.ngđ)

+ N: Số công nhân, (người): 10 người

+ Q: Lưu lượng nước thải, (m 3 /ngđ): 0,8 m 3 /ngđ

Bảng 4.26: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT Chất ô nhiễm Nồng độ ô nhiễm QCVN 14:2008/ BTNMT,

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy tính toán trên cơ sở hệ số từ: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO, 2013)

Kết quả cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân cần được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B; do đó, cần áp dụng các biện pháp xử lý hiệu quả.

(2) Nước thải từ quá trình chăn nuôi

Nước thải chăn nuôi, bao gồm nước tiểu gia súc, nước rửa chuồng trại, nước khử trùng và nước rỉ từ quá trình ép phân, thường chứa nhiều chất thải rắn vô cơ như phân, thức ăn thừa và lông Loại nước thải này có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao do chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, nitơ (N), photpho (P) và vi sinh vật gây bệnh.

Trong quá trình chăn nuôi 1.490 con heo thịt, lượng nước thải phát sinh khoảng 16,034 m³/ngày, bao gồm nước từ nước tiểu, vệ sinh chuồng trại và sát trùng Nước thải này có độ pH thấp và tính oxy hóa mạnh Đồng thời, nước rỉ từ quá trình ép phân cũng phát sinh khoảng 0,51 m³/ngày, chứa các thành phần ô nhiễm tương tự Nước thải chăn nuôi heo đặc trưng bởi ô nhiễm hữu cơ cao, với tỷ lệ N, P, và sunfua lớn, cùng với nhiều vi sinh vật gây bệnh như Coliform, E.coli và Salmonella Cụ thể, hợp chất hữu cơ chiếm 70-80% nước thải, bao gồm cellulose, protein, acid amin, chất béo, và hydratcacbon, trong khi hợp chất vô cơ chiếm 20-30%, bao gồm đất, cát, muối và urê.

Nước thải từ chăn nuôi heo chứa các thành phần đặc trưng của nước thải chăn nuôi, theo nghiên cứu của Trung tâm Công nghệ Môi trường, Viện Tài nguyên Môi trường TP HCM Chất lượng nước thải sau khi xử lý qua bể biogas sẽ có những thông số đặc trưng cụ thể, được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 4.27: Thành phần đặc tính của nước thải chăn nuôi heo

Thông số Đơn vị Giá trị

NO 2 mg/l 0,3 ÷ 0,7 – – Độ mặn mg/l 200 ÷ 500 – –

(Nguồn: Trung tâm CNMT, Viện Tài nguyên và Môi trường thành phố HCM, 2005)

Nước thải từ quá trình chăn nuôi có thể được tận thu để tưới cây, tuy nhiên, theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT, nước thải này chưa được xử lý và vượt quá quy chuẩn cho phép Do đó, để sử dụng nước thải chăn nuôi cho mục đích tưới tiêu, cần thiết phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Nước thải từ chăn nuôi heo chứa hàm lượng Nitơ và Photpho cao, cùng với nhiều vi khuẩn và mùi khó chịu, nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất Ô nhiễm nước xảy ra do nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng, dẫn đến phú dưỡng hóa, ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh vật, đặc biệt trong môi trường nuôi 1.490 con heo thịt/lứa Nước thải còn tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển và có thể thấm vào mạch nước ngầm, đặc biệt là ở các giếng gần chuồng gia súc Ô nhiễm không khí tại khu vực chăn nuôi phát sinh từ mùi khó chịu do quá trình phân hủy yếm khí, với các khí như NH3, H2S và các hợp chất metan Ngoài ra, nước thải còn làm gia tăng dinh dưỡng trong đất, gây phú dưỡng hóa, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng đất.

Phú dưỡng đất do việc bảo hòa và quá bảo hòa dinh dưỡng gây ra mất cân bằng sinh thái và thoái hóa đất, dẫn đến giảm năng suất và sản lượng cây trồng Hơn nữa, lượng dinh dưỡng dư thừa trong đất có thể gây ra hiện tượng rửa trôi, làm ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Bảng 4.28: Đối tư ng, phạm vi mức độ chịu tác động từ nước thải Đối tƣ ng bị tác động Mức độ Phạm vi

Không khí, nước mặt, nước ngầm và đất đều được theo dõi liên tục tại khu vực thực hiện dự án và vùng lân cận, nhằm đảm bảo chất lượng môi trường và sự bền vững của hệ sinh thái.

(Nguồn: Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Blue Galaxy, 2022)

Tổng lượng nước mưa từ khu vực dự án được tính theo TCVN 7957:2008: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài, cụ thể như sau:

+ Q: lưu lượng nước mưa chảy tràn (m 3 )

Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính toán Trong giai đoạn thi công xây dựng của khu dự án, hệ số này được xác định là  = 0,92 cho mặt phủ bê tông.

= 0,44 đối với mặt cỏ, vườn độ dốc 1-2%

+ F: diện tích lưu vực tính toán: F = 25.000 m 2 trong đó diện tích bê tông hóa: 9.367,75 m 2 Diện tích cây xanh: 15.632,25 m 2

+ q: cường độ mưa (mm/ngày) Ở khu vực dự án lượng nước mưa cao nhất là tháng 7, năm 2020, lƣợng mƣa cao nhất là 331,3mm (Niên giám thống kê tỉnh

Bình Phước, năm 2020 - Trạm Đồng Xoài)

Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trung bình trong khu vực dự án:

Q = (0,92 × 331,3/15 × ) × 9.367,75 + (0,44 × 331,3/15 × ) × 15.632,25 342,27 m 3 /ngày đối với tháng mƣa nhiều nhất

Nước mưa được thu gom qua mạng lưới thoát nước mưa, trong 5 phút đầu của trận mưa, nước có thể mang theo bụi bẩn từ mái nhà và đường nội bộ Tuy nhiên, lượng nước này không lớn, nên tác động đến môi trường nước mặt trong khu vực là không đáng kể.

 Nước chảy tràn do quá trình tưới tiêu:

Nước thải sau khi xử lý sẽ được sử dụng để tưới tiêu cho cây và cây xanh trong khu vực dự án Tuy nhiên, việc tưới cây có thể dẫn đến tình trạng chảy tràn do một số nguyên nhân nhất định.

- Tưới quá nhiều so với nhu cầu, nhất là vào mùa mưa

- Cách thức tưới cây làm lượng nước sử dụng nhiều hơn cần thiết

- Phương tiện và thiết bị lưu trữ không được đảm bảo có thể gây vương vãi ra ngoài môi trường

A2 Đánh giá tác động từ bụi, khí thải và mùi hôi

Dựa trên quy trình nuôi heo của Dự án và các tài liệu kỹ thuật liên quan, có thể xác định nguồn gốc phát sinh ô nhiễm từ khí thải, tiếng ồn và rung trong giai đoạn hoạt động.

- Khí thải từ hoạt động giao thông vận chuyển nguyên liệu, thức ăn gia súc

- Khí thải từ máy phát điện chứa bụi, SO x , CO, NO 2 , THC sinh ra do đốt nhiên liệu

- Khí sinh ra từ Hầm Biogas

Mùi hôi trong khu trại xuất phát từ hỗn hợp khí như H2S, NH3, mercaptan, amin hữu cơ, andehit hữu cơ và axit béo dễ bay hơi Những chất này được sinh ra do quá trình phân hủy phân và nước thải tại khu vệ sinh, nơi tập trung chất thải rắn và kho chứa thức ăn gia súc.

(1) Bụi, khí thải phát ra từ các phương tiện vận tải ra vào trang trại

Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Trang trại sẽ thiết lập hệ thống thu gom và xử lý nước thải chăn nuôi với công suất 60 m³/ngày đêm, với tổng kinh phí khoảng 500.000.000 đồng Hằng năm, Chủ dự án sẽ thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ, mỗi đợt báo cáo tiêu tốn khoảng 30.000.000 đồng.

Chi phí cho việc thu gom chất thải sinh hoạt ước tính khoảng 500.000 đồng mỗi tháng, trong khi kinh phí cho thu gom chất thải nguy hại lên tới khoảng 20.000.000 đồng mỗi năm.

Bảng 4.48: Dự toán kinh phí đối với các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

STT Các công trình, biện pháp BVMT

Kế hoạch xây lắp, thực hiện

Tổ chức quản lý, vận hành

I Giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng 2.024.000.000

Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP

2 Xây dựng hố hủy xác 03/2022 15.000.000

Thùng chứa chất thải rắn, chất thải sinh hoạt

4 Hợp đồng thu gom xử lý rác thải (tháng) 03/2022 7.000.000

II Giai đoạn hoạt động 630.000.000

1 Hệ thống xử lý nước thải 12/2022 500.000.000

3 Hệ thống thoát nước 12/2022 50.000.000 mƣa

5 Ống khói máy phát điện 12/2022 10.000.000

(Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP, 2022)

Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt BP chịu trách nhiệm quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường Dự kiến, khi dự án đi vào hoạt động, công ty sẽ tuyển dụng 01 nhân viên chuyên môn về môi trường để hỗ trợ Trại heo trong quá trình vận hành các công trình bảo vệ môi trường.

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cây của các kết quả đánh giá, dự báo

Phương pháp ĐTM trong báo cáo này chủ yếu dựa vào “Hướng dẫn thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường” của Cục Môi Trường - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, được điều chỉnh phù hợp với bối cảnh Việt Nam và khu vực đang xét Để đánh giá tác động môi trường của Dự án, một số phương pháp như phương pháp liệt kê, phương pháp so sánh và phương pháp đánh giá nhanh của WHO đã được áp dụng.

Các phương pháp đánh giá môi trường được sử dụng có độ tin cậy cao nhờ vào các biện pháp nghiên cứu khoa học từ cơ bản đến nâng cao, được áp dụng bởi các chuyên gia có kinh nghiệm Những phương pháp như liệt kê, so sánh và đánh giá nhanh là những phương pháp đơn giản, phổ biến và không yêu cầu quá nhiều dữ liệu về môi trường, sinh thái Chúng cho phép phân tích rõ ràng tác động của các hoạt động dự án lên các yếu tố môi trường và kinh tế - xã hội Kết hợp với điều tra hiện trường, khảo sát thực địa, và lấy ý kiến từ chính quyền địa phương cùng tổ chức xã hội, công tác đánh giá trở nên đáng tin cậy hơn.

Bảng 4.49: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậ của các đánh giá

STT Hạng mục đánh giá

Mức độ chi tiết Độ tin cậy Nguyên nhân

I Các tác động môi trường

+ Chƣa có nghiên cứu rõ ràng về nồng độ các chất ô nhiễm do

Khi đo các dòng thải, nồng độ tham khảo tổng quan của con heo phát sinh chỉ được xác định một cách tương đối, dẫn đến việc các tính toán và đánh giá sẽ có một khoảng giới hạn nhất định.

+ Mùi hôi là nguồn thải phân

2 Bụi x ++ ++ mô 1.490 con heo thịt/lứa nuôi”

3 Nước thải x +++ +++ tán, khó đánh giá vì không có công thức tính toán;

Phương pháp đánh giá nhanh dựa trên hệ số ô nhiễm của WHO chỉ mang tính chất tham khảo và chưa hoàn toàn phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại Việt Nam.

Lý do chủ quan trong việc đánh giá ô nhiễm môi trường thường xuất phát từ kinh nghiệm của cán bộ viết, đặc biệt đối với các chất ô nhiễm mà không có công thức tính toán hay thông số cụ thể Điều này dẫn đến việc thiếu thông tin chính xác và tham chiếu nồng độ ô nhiễm, ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá.

II Các rủi ro, sự cố môi trường x

Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn trong chăn nuôi heo của các công ty như CJ, CP, Ernivest và Japfa, cùng với sự hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực môi trường của đội ngũ nhân viên, chúng tôi cam kết cung cấp những giải pháp nuôi heo hiệu quả và bền vững.

Ghi chú: (+) : mức độ tin cậy trung bình

(+) (+) : mức độ tin cậy đƣợc

(+) (+) (+) : mức độ đáng tin cậy

Khi dự án đi vào hoạt động, tác động tiêu cực đến môi trường là điều không thể tránh khỏi Tuy nhiên, thông qua các đánh giá tác động môi trường chi tiết và khách quan, cùng với các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm được trình bày trong báo cáo, những ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội có thể được hạn chế.

Ngày đăng: 24/06/2023, 17:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nuôi heo thịt - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình nuôi heo thịt (Trang 10)
Hình 1.2: Máy phun xịt rửa áp lực cao 2HP - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 1.2 Máy phun xịt rửa áp lực cao 2HP (Trang 17)
Bảng 1.6: Cân bằng lư ng nước sử dụng cho heo uống - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 1.6 Cân bằng lư ng nước sử dụng cho heo uống (Trang 18)
Bảng 1.8: Nhu cầu lao động của Trang trại - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 1.8 Nhu cầu lao động của Trang trại (Trang 20)
Bảng 3.4: Số giờ nắng khu vực dự án (Trạm Đồng Xoài) - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 3.4 Số giờ nắng khu vực dự án (Trạm Đồng Xoài) (Trang 33)
Bảng 3.7: Kết quả phân tích nước ngầm - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 3.7 Kết quả phân tích nước ngầm (Trang 36)
Hình 4.2: Sơ đồ quá trình lên men yếm khí các chất hữu cơ trong chất thải - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 4.2 Sơ đồ quá trình lên men yếm khí các chất hữu cơ trong chất thải (Trang 70)
Bảng 4.37: Nồng độ gâ  tác hại của H 2 S - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 4.37 Nồng độ gâ tác hại của H 2 S (Trang 72)
Bảng 4.43: Bảng tóm tắt mức độ tác động trong giai đoạn hoạt động - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 4.43 Bảng tóm tắt mức độ tác động trong giai đoạn hoạt động (Trang 85)
Hình 4.4: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung của trang trại - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 4.4 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung của trang trại (Trang 87)
Bảng 4.44: Nồng độ các chất ô nhiễm sau hệ thống - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 4.44 Nồng độ các chất ô nhiễm sau hệ thống (Trang 90)
Bảng 4.45: Kích thước các hạng mục công trình xử lý của hệ thống xử lý nước thải - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Bảng 4.45 Kích thước các hạng mục công trình xử lý của hệ thống xử lý nước thải (Trang 91)
Hình 4.5: Sơ đồ mô tả tổng quát hệ thống biogas  Thuyết minh: - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 4.5 Sơ đồ mô tả tổng quát hệ thống biogas Thuyết minh: (Trang 92)
Hình 4.7: Sơ đồ cấu tạo hệ thống phun sương - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 4.7 Sơ đồ cấu tạo hệ thống phun sương (Trang 109)
Hình 4.8: Cấu tạo máy ép phân  Nguyên lý hoạt động máy ép phân: - Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư “Trang trại chăn nuôi heo thịt, quy mô 1.490 con heo thịtlứa nuôi”
Hình 4.8 Cấu tạo máy ép phân Nguyên lý hoạt động máy ép phân: (Trang 111)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w