1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.

192 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Tác giả Phan Thảo Lợi
Người hướng dẫn PGS.TS. Hà Văn Hành, TS. Nguyễn Thọ Huyền
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Thể loại Luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2023
Thành phố Thừa Thiên Huế
Định dạng
Số trang 192
Dung lượng 6,6 MB

Nội dung

Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.

Trang 1

Đ¾I HâC HUÀ

TR¯äNG Đ¾I HâC KHOA HâC

C¡ Sä KHOA HæC PHĂC VĂ XÁC LÀP MÔ HÌNH

THĈA THIÊN HUÀ, NM 2023

Trang 2

Đ¾I HâC HUÀ

TR¯äNG Đ¾I HâC KHOA HâC

C¡ Sä KHOA HæC PHĂC VĂ XÁC LÀP MÔ HÌNH

Trang 3

i

L âI CÀM ¡N

LuÁn án đ°āc hoàn thành t¿i Khoa Đáa lý - Đáa chÃt, tr°ång Đ¿i hãc Khoa hãc, Đ¿i hãc HuÁ d°ãi sď h°ãng d¿n khoa hãc tÁn tăy cąa PGS.TS Hà Vn Hành và TS Nguyßn Thá HuyÃn Tác giÁ xin bày tß lòng biÁt ¢n sâu sÃc đÁn quý thầy, cô - nhčng ng°åi đã luôn tÁn tâm d¿y bÁo, giúp đÿ và đáng viên tác giÁ trong suát thåi gian thďc hián luÁn án

Tác giÁ xin bày tß lòng biÁt ¢n đÁn Ban Chą nhiám Khoa Đáa lý - Đáa chÃt, quý thầy, cô Bá môn QuÁn lý Tài nguyên - Môi tr°ång và Đáa thông tin, Phòng Đào t¿o Sau Đ¿i hãc, Tr°ång Đ¿i hãc Khoa hãc, Đ¿i hãc HuÁ đã t¿o mãi điÃu kián đÅ tác giÁ hoàn thành luÁn án

Tác giÁ xin chân thành cÁm ¢n đÁn các anh chá, cán bá UBND huyán, UBND tßnh Bình Đánh, Sç Tài nguyên và Môi tr°ång tßnh Bình Đánh và ng°åi dân đáa ph°¢ng trên l°u vďc sông Kôn đã hāp tác, giúp đÿ nhiát tình trong thåi gian tác giÁ

tiÁn hành nghiên cću, thďc đáa

Tác giÁ xin bày tß låi cÁm ¢n chân thành đÁn tÃt cÁ cán bá, quý thầy cô giáo

Bá môn Đáa lí tď nhiên - QuÁn lý tài nguyên môi tr°ång, Khoa Khoa hãc tď nhiên, tr°ång Đ¿i hãc Quy Nh¢n, cũng nh° gia đình và b¿n bè đã đáng viên và giúp đÿ tác giÁ rÃt nhiÃu trong suát quá trình thďc hián luÁn án

Tác giÁ xin cÁm ¢n ĐÃ tài B2021-DQN-07 do TS Nguyßn Thá HuyÃn chą nhiám đã t¿o điÃu kián cho tác giÁ tham gia và sċ dăng sá liáu

Trong quá trình nghiên cću, tác giÁ còn nhÁn đ°āc nhčng chß bÁo tÁn tình và góp ý quý báu cąa quý thầy cô giáo ç trong và ngoài tr°ång: PGS.TS Đặng Vn Bào,

TS Ph¿m Quang Anh, Xin chân thành cÁm ¢n sď giúp đÿ cąa Quý Thầy, Cô!

Th ừa Thiên Huế, tháng năm 2023

Tác gi Á luÁn án

Phan Th å Lá Thąy

Trang 4

M ĂC LĂC

LäI CÀM ¡N i

LäI CAM ĐOAN iv

DANH MĂC CÁC CHČ VIÀT TÂT v

DANH MĂC BÀNG vi

DANH MĂC CÁC HÌNH vii

M ä ĐÄU 1

1 Lí do chãn đà tài 1

2 Măc tiêu và nái dung nghiên cću 2

3 Giãi h¿n ph¿m vi nghiên cću 2

4 Ý ngh*a khoa hãc và thďc tißn cąa đà tài 3

5 Nhčng điÅm mãi cąa luÁn án 4

6 Nhčng luÁn điÅm bÁo vá 4

7 CÃu trúc cąa luÁn án 4

Ch°¢ng 1 C¡ Sä LÍ LUÀN VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU 5

1.1 TàNG QUAN CÁC NGHIÊN CĆU CÓ LIÊN QUAN 5

1.1.1 Nghiên cću và kinh tÁ sinh thái và mô hình kinh tÁ sinh thái cho phát triÅn nông, lâm nghiáp 5

1.1.2 Nghiên cću l°u vďc sông và cÁnh quan l°u vďc sông cho xác lÁp mô hình kinh tÁ sinh thái 9

1.1.3 Nghiên cću thoái hóa đÃt trong phát triÅn nông, lâm nghiáp 11

1.1.4 Nghiên cću cÁnh quan l°u vďc l°u vďc sông ç Bình Đánh và l°u vďc sông Kôn 14

1.1.5 Quan điÅm tiÁp cÁn nghiên cću cąa luÁn án 15

1.2 LÍ LUÀN VÂ NGHIÊN CĆU XÁC LÀP MÔ HÌNH KINH TÀ SINH THÁI 16

1.2.1 Mát sá khái niám và thuÁt ngč liên quan 16

1.2.2 Lý luÁn chung cho nghiên cću xác lÁp mô hình kinh tÁ sinh thái 19

1.3 QUAN ĐIÄM, PH¯¡NG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU 24

1.3.1 Quan điÅm nghiên cću 24

1.3.2 Ph°¢ng pháp nghiên cću 26

1.3.3 Quy trình nghiên cću 37

TIÄU KÀT CH¯¡NG 1 38

Ch°¢ng 2 Đ¾C ĐIÂM CÀNH QUAN L¯U VĄC SÔNG KÔN 39

2.1 CÁC NHÂN Tà THÀNH T¾O CÀNH QUAN L¯U VĎC SÔNG KÔN 39

2.1.1 Vá trí đáa lí 39

2.1.2 ĐiÃu kián đáa lí tď nhiên l°u vďc sông Kôn 39

2.1.3 Tai biÁn thiên nhiên 64

Trang 5

iii

2.1.4 ĐiÃu kián kinh tÁ - xã hái tác đáng đÁn cÁnh quan l°u vďc sông Kôn 66

2.2 PHÂN TÍCH CÂU TRÚC CÀNH QUAN L¯U VĎC SÔNG KÔN 70

2.2.1 Há tháng phân lo¿i cÁnh quan 70

2.2.2 Phân tích đặc điÅm, chćc nng, đáng lďc cąa cÁnh quan l°u vďc sông Kôn 72

2.2.3 Sď phân hóa cÁnh quan và lát cÃt cÁnh quan l°u vďc sông Kôn 79

2.3 PHÂN VÙNG CÀNH QUAN THEO TIÄU L¯U VĎC 84

TIÄU KÀT CH¯¡NG 2 86

Ch°¢ng 3 ĐÁNH GIÁ CÀNH QUAN VÀ THOÁI HÓA ĐÂT TIÀM NNG CHO XÁC L ÀP MÔ HÌNH KINH T¾ SINH THÁI ä L¯U VĄC SÔNG KÔN 88

3.1 ĐÁNH GIÁ CÀNH QUAN CHO PHÁT TRIÄN NÔNG, LÂM NGHIàP L¯U VĎC SÔNG KÔN 88

3.1.1 Đánh giá thích hāp sinh thái cÁnh quan cho phát triÅn nông, lâm nghiáp 88

3.1.2 Đánh giá hiáu quÁ kinh tÁ - xã hái, môi tr°ång mát sá lo¿i hình sċ dăng đÃt theo đ¢n vá cÁnh quan 102

3.1.3 Đánh giá táng hāp cÁnh quan cho mát sá lo¿i hình sÁn xuÃt nông, lâm nghiáp 108

3.2 PHÂN TÍCH HIàN TR¾NG VÀ HIàU QUÀ CÁC MÔ HÌNH SÀN XUÂT NÔNG, LÂM NGHIàP TRONG KHU VĎC NGHIÊN CĆU 108

3.2.1 Phân tích cÃu trúc các mô hình kinh tÁ sinh thái trên l°u vďc sông Kôn 108

3.2.2 Đánh giá hiáu quÁ cąa mát sá mô hình kinh tÁ sinh thái trên l°u vďc sông Kôn 112

3.3 ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐÂT TIÂM NNG 115

3.3.1 Xác đánh tiêu chí và đánh giá thoái hóa tiÃm nng đÃt theo tiêu tĉng chí 116

3.3.2 TiÃm nng thoái hóa đÃt theo cÁnh quan l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 119

3.4 Đ XUÂT MÔ HÌNH KINH TÀ SINH THÁI PHĂC VĂ ĐàNH H¯âNG SĊ DĂNG HĀP LÍ L¯U VĎC SÔNG KÔN 120

3.4.1 C¢ sç đà xuÃt các mô hình kinh tÁ sinh thái 120

3.4.2 ĐÃ xuÃt mát sá mô hình kinh tÁ sinh thái ç l°u vďc sông Kôn 125

3.4.3 GiÁi pháp áp dăng mô hình kinh tÁ sinh thái ç l°u vďc sông Kôn 134

TIÄU KÀT CH¯¡NG 3 140

K¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHä 141

1 KÀT LUÀN 141

2 KIÀN NGHà 142

DANH M ĂC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HæC CĄA TÁC GIÀ Đà CÔNG BÞ LIÊN QUAN Đ¾N LUÀN ÁN 143

TÀI LI àU THAM KHÀO 144

PH Ă LĂC 1

Trang 6

L âI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cću cąa riêng tôi

Các sá liáu, kÁt quÁ nêu trong luÁn án là trung thďc và ch°a tĉng đ°āc ai công

bá trong bÃt kỳ công trình nào khác

Th ừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2023

Tác gi Á luÁn án

Phan Th å Lá Thąy

Trang 7

v

BĐKH : BiÁn đái khí hÁu

BTNMT : Bá Tài nguyên và môi tr°ång

NCCQ : Nghiên cću cÁnh quan

NCS : Nghiên cću sinh

NLN : Nông, lâm nghiáp

TNTH : TiÃm nng thoái hóa

TNTN : Tài nguyên thiên nhiên

Trang 8

DANH M ĂC BÀNG

Trang

BÁng 1.1 C¢ sç dč liáu phăc vă nghiên cću đà tài 26

BÁng 1.2 Cÿ m¿u điÃu tra ç LVS Kôn 29

BÁng 1.3 BÁc thang điÅm trong đánh giá cÁnh quan 32

BÁng 2.1 Dián tích các kiÅu đáa hình LVS Kôn 45

BÁng 2.2 Nhiát đá trung bình nm ç lãnh thá nghiên cću (0C) 48

BÁng 2.3 Há tháng chß tiêu phân lo¿i SKH ç LVS Kôn 51

BÁng 2.4 Đặc tr°ng hình thái mát sá sông chính ç LVS Kôn 56

BÁng 2.5 Dián tích các nhóm đÃt chính ç LVS Kôn 57

BÁng 2.6 Dián tích và c¢ cÃu các lo¿i hình sċ dăng đÃt chính ç LVS Kôn nm 2020 67

BÁng 2.7 Dián tích các lo¿i đÃt sÁn xuÃt nông nghiáp ç LVS Kôn 68

BÁng 2.8 Dián tích các lo¿i rĉng ç LVS Kôn 68

BÁng 2.9 Há tháng phân lo¿i cÁnh quan LVS Kôn 71

BÁng 3.1 Phân cÃp các chß tiêu ĐGCQ cho phát triÅn mát sá nhóm cây trßng ç LVS Kôn 90

BÁng 3.2 Táng hāp kÁt quÁ đánh giá THST CQ ç mćc đá S1, S2 cho phát triÅn NLN ç LVS Kôn 95

BÁng 3.3 Dián tích các lo¿i CQ phân h¿ng S1 và S2 theo tiÅu l°u vďc 98

BÁng 3.4 So sánh hián tr¿ng và kÁt quÁ đánh giá THST CQ mát sá cây trßng ç LVS Kôn 101

BÁng 3.5 Hiáu quÁ kinh tÁ cąa các nhóm cây trßng chính 104

BÁng 3.6 Mćc đá xói mòn đÃt theo các ph°¢ng thćc sċ dăng đÃt ç LVS Kôn 106

BÁng 3.7 Đánh giá táng hāp hiáu quÁ KT - XH, MT cąa mát sá lo¿i hình sÁn xuÃt theo đ¢n vá CQ ç LVS Kôn 107

BÁng 3.8 Táng hāp kÁt quÁ đánh giá táng hāp CQ cąa mát sá lo¿i hình sÁn xuÃt ç LVS Kôn 108

BÁng 3.9 Táng hāp hián tr¿ng và sá l°āng mô hình KTST ç LVS Kôn 109

BÁng 3.10 Hiáu quÁ kinh tÁ trung bình cąa các mô hình (nm 2019 - 2020) 112

BÁng 3.11 Đánh giá thoái hóa tiÃm nng và lo¿i đÃt LVS Kôn 116

BÁng 3.12 Đánh giá tiÃm nng thoái hóa tiêu chí tầng dày đÃt LVS Kôn 117

BÁng 3.13 TiÃm nng thoái hóa đÃt trên các tiÅu l°u vďc ç sông Kôn 119

BÁng 3.14 TiÃm nng thoái hóa đÃt theo CQ LVS Kôn 120

BÁng 3.15 ĐÃ xuÃt đánh h°ãng không gian cho các lo¿i hình sÁn xuÃt nông, lâm nghiáp LVS Kôn 126

Trang 9

vii

Trang

Hình 1.1 CÃu trúc và mái liên há giča các hāp phần trong há KTST [18] 20

Hình 1.2 S¢ đß các b°ãc đánh giá KTST các cÁnh quan [28] 21

Hình 1.3 S¢ đß quy trình các b°ãc thďc hián luÁn án 38

Hình 2.1 BÁn đß vá trí nghiên cću l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 40

Hình 2.2 BÁn đß đáa chÃt l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 43

Hình 2.3 BÁn đß phân bÁc đá cao đáa hình l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 47

Hình 2.4 BiÅu đß thÅ hián l°āng m°a trung bình tháng t¿i các tr¿m trên LVS Kôn 49

Hình 2.5 BÁn đß sinh khí hÁu l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 52

Hình 2.6 BÁn đß m¿ng l°ãi sông ngòi l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 55

Hình 2.7 BiÅu đß thÅ hián dián tích các tiÅu LVS thuác LVS Kôn 56

Hình 2.8 BÁn đß các lo¿i đÃt l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 58

Hình 2.9 BÁn đß thÁm thďc vÁt l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 63

Hình 2.10 BÁn đß cÁnh quan l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 74

Hình 2.11 Lát cÃt cÁnh quan Canh Liên - Cát Trinh 83

Hình 2.12 BÁn đß phân vùng cÁnh quan l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 85

Hình 3.1 BÁn đß phân h¿ng thích hāp cÁnh quan cho nhóm cây TCNN trên LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 93

Hình 3.2 BÁn đß phân h¿ng thích hāp cÁnh quan cho nhóm cây n quÁ trên LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 94

Hình 3.3 BÁn đß phân h¿ng thích hāp cÁnh quan cho nhóm cây CN lâu nm trên LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 96

Hình 3.4 BÁn đß phân h¿ng thích hāp cÁnh quan cho rĉng sÁn xuÃt trên LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 97

Hình 3.5 BÁn đß tiÃm nng thoái hóa đÃt l°u vďc sông Kôn, tßnh Bình Đánh 118

Hình 3.6 BÁn đß đánh h°ãng sċ dăng cÁnh quan cho sÁn xuÃt NLN ç LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 128

Hình 3.7 Mô hình V - C - R - DLST ç tiÅu l°u vďc Kôn - Bình T°ång 130

Hình 3.8 Mô hình Ru - V - A - C - R ç tiÅu l°u vďc Kôn - Bình T°ång 131

Hình 3.9 Mô hình NR - V - C - R ç tiÅu l°u vďc Đá Hàng - Suái Quéo 132

Hình 3.10 Mô hình Ru - V - C - R ç tiÅu l°u vďc Đá Hàng - Suái Quéo 133

Hình 3.11 Mô hình Ru - V - C ç tiÅu l°u vďc ĐÁp Đá - Tân An 134

Hình 3.12 BÁn đß đà xuÃt mát sá mô hình kinh tÁ sinh thái ç LVS Kôn, tßnh Bình Đánh 135

Trang 10

M ä ĐÄU

1 Lí do ch çn đÁ tài

Trong giai đo¿n hián nay, viác sċ dăng hāp lý tài nguyên thiên nhiên (TNTN) cho phát triÅn kinh tÁ - xã hái (KT - XH) trên c¢ sç quÁn lý l°u vďc sông (LVS) đ°āc xem là mát trong nhčng chiÁn l°āc hàng đầu cąa nhiÃu quác gia trên thÁ giãi LVS đ°āc xem là mát đ¢n vá không gian liên vùng, ç đó các quy luÁt đáa lí dißn ra đßng thåi vãi các quy luÁt thąy vn đ°āc giãi h¿n bçi LVS Viác khai thác, sċ dăng l°u vďc nhằm phân tích táng hāp và xác đánh các thành phần tď nhiên trong mái quan há gÃn kÁt chặt ch¿ giča các khu vďc th°āng, trung và h¿ l°u cąa mát LVS Tĉ đó, đ°a

ra các chính sách quÁn lý TNTN mát cách hāp lý, nhằm điÃu phái và giÁi quyÁt các mâu thu¿n trong khai thác, sċ dăng lãnh thá cho phát triÅn kinh tÁ, h¿n chÁ ô nhißm môi tr°ång (ÔNMT), suy thoái các ngußn tài nguyên giča các vùng trong l°u vďc, cũng nh° vãi các vùng lãnh thá khác

Bên c¿nh đó đÅ sċ dăng hāp lý TNTN mát lãnh thá, đòi hßi phÁi có nhčng hiÅu biÁt sâu sÃc và điÃu kián tď nhiên (ĐKTN), mái quan há bián chćng giča các thành phần tď nhiên qua nghiên cću cÁnh quan (NCCQ), nhằm xác đánh c¢ sç khoa hãc cho măc tiêu phát triÅn bÃn včng (PTBV) lãnh thá trong khai thác, sċ dăng và bÁo vá TNTN, đặc biát là phát triÅn nông, lâm nghiáp (NLN) Đßng thåi, vãi tác đáng cąa cuác cách m¿ng 4.0, con ng°åi đã tác đáng ngày càng m¿nh m¿ đÁn nhiÃu ngußn TNTN, đÅ đáp ćng nhu cầu rÃt cao cho phát triÅn kinh tÁ, cáng vãi xu h°ãng biÁn đái khí hÁu (BĐKH), đã đÅ l¿i nhiÃu tán thÃt nghiêm trãng đÁn tính bÃn včng cąa tď nhiên Do vÁy, viác xây dďng và thċ nghiám các mô hình kinh tÁ sinh thái (KTST) nh° là mát ph°¢ng thćc tái °u mà nhiÃu quác gia trên thÁ giãi h°ãng tãi Viác áp dăng mô hình KTST giúp khai thác hiáu quÁ ngußn tài nguyên, đÁm bÁo nhu cầu phát triÅn kinh tÁ song v¿n bÁo toàn môi tr°ång (MT) sinh thái cąa lãnh thá Chính vì vÁy, vãi °u thÁ trong phân tích táng hāp lãnh thá, viác tiÁp cÁn NCCQ nhằm xác lÁp mát

sá mô hình KTST bÃn včng theo LVS, phăc vă quÁn lý, khai thác, sċ dăng hāp lý các ngußn TNTN, ngày càng đ°āc chú trãng và đ°āc xem là bián pháp tái °u đÅ nâng cao hiáu quÁ sċ dăng trong khai thác TNTN cąa LVS gÃn vãi công tác BVMT

Sông Kôn là há tháng sông lãn nhÃt cąa tßnh Bình Đánh, vãi táng dián tích (DT) l°u vďc khoÁng 2.615,0 km² Đây là n¢i tÁp trung nhiÃu tiÃm lďc phát triÅn kinh

tÁ cąa tßnh Bình Đánh, đặc biát là kinh tÁ NLN, dách vă Đáa hình núi, đßi chiÁm DT lãn (75% dián tích tď nhiên (DTTN)) nên có nhiÃu tiÃm nng phát triÅn các ngành nông nghiáp (NN) nh° trßng cây công nghiáp (CN), cây n quÁ, chn nuôi gia súc,

Trang 11

trßng rĉng, phát triÅn du lách [71] Vùng đßng bằng nhß hẹp nh°ng đa d¿ng và hình thái, vùng h¿ l°u sông đ°āc nái vãi các hß, đầm ven biÅn, có nhiÃu tiÃm nng trong phát triÅn đánh bÃt và nuôi trßng thąy hÁi sÁn Tuy nhiên, trong nhiÃu nm qua, viác phát triÅn kinh tÁ còn nhiÃu h¿n chÁ, đåi sáng ng°åi dân còn gặp nhiÃu khó khn, đặc biát là vùng đßi, núi Bên c¿nh đó, do ch°a có sď quan tâm đúng mćc cąa các cÃp nên TNTN trong l°u vďc đang có nguy c¢ bá suy thoái nghiêm trãng Thåi gian gần đây,

MT sinh thái, cÁnh quan (CQ) trên LVS Kôn có nhčng dißn biÁn bÃt lāi nh° bão, lũ lăt vãi tần suÃt cao, c°ång đá lãn, chÃt l°āng ngußn n°ãc có dÃu hiáu suy giÁm, xói mòn, s¿t lç xÁy ra trên dián ráng, đã Ánh h°çng đÁn sď phát triÅn các ngành kinh tÁ, đặc biát là kinh tÁ NLN cũng nh° chÃt l°āng cuác sáng cąa dân c° trong l°u vďc

XuÃt phát tĉ nhu cầu thďc tißn, đßng thåi đÅ đánh h°ãng sċ dăng hiáu quÁ tài nguyên gÃn vãi BVMT trong l°u vďc, đà tài <Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình

kinh t ế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định= đã đ°āc lďa chãn nghiên cću

2 M ăc tiêu và nßi dung nghiên cću

a M ục tiêu

Xác lÁp đ°āc c¢ sç khoa hãc cho đà xuÃt phát triÅn mát sá mô hình KTST,

phăc vă đánh h°ãng không gian khai thác, sċ dăng bÃn včng lãnh thá trong phát triÅn NLN ç LVS Kôn trên c¢ sç nghiên cću, đánh giá cÁnh quan (ĐGCQ) kÁt hāp vãi phân tích tiÃm nng thoái hóa (TNTH) đÃt

b N ội dung nghiên cứu

- Táng quan, há tháng hóa có chãn lãc các công trình nghiên cću liên quan, tĉ

đó xác lÁp c¢ sç khoa hãc và ph°¢ng pháp nghiên cću phù hāp

- Phân tích các yÁu tá thành t¿o CQ ç LVS Kôn, xây dďng bÁn đß CQ phăc vă đánh h°ãng sċ dăng hāp lí l°u vďc

- Đánh giá táng hāp CQ cho phát triÅn NLN và đà xuÃt mát sá mô hình KTST

- Phân tích các mô hình KTST hián tr¿ng kÁt hāp phân tích mát sá vÃn đà thiên tai và MT trên các tiÅu l°u vďc

- Phân tích TNTH đÃt phăc vă cho đánh h°ãng không gian phát triÅn NLN và bÁo vá môi tr°ång (BVMT) LVS Kôn

- Đà xuÃt đánh h°ãng và xây dďng mô hình KTST đÁm bÁo PTBV LVS Kôn

3 Gi ái h¿n ph¿m vi nghiên cću

a Gi ới hạn không gian: LSV Kôn có phần lãn DT thuác tßnh Bình Đánh và

mát phần nhß th°āng ngußn thuác huyán K’bang tßnh Gia Lai, tuy nhiên khu vďc này chą yÁu là rĉng đặc dăng Do vÁy, NCS tÁp trung nghiên cću phần DT lãnh thá thuác

Trang 12

tßnh Bình Đánh (tĉ An Lão đÁn các cċa sông đá ra Đầm Thá N¿i thuác huyán Tuy Ph°ãc, tßnh Bình Đánh), bao gßm 3 huyán, thá xã (V*nh Th¿nh, Tây S¢n, An Nh¢n)

và mát phần thuác các huyán Phù Cát, Tuy Ph°ãc, Vân Canh, Hoài Ân, An Lão, thành phá Quy Nh¢n, vãi táng DTTN là 2.615,0 km2 Đßng thåi, đà tài tÁp trung khÁo sát các mô hình sÁn xuÃt NN ç 38 xã/4 huyán và 1 thá xã ç LVS Kôn, có DT trãn vẹn

và ranh giãi hành chính và có mô hình sÁn xuÃt NN đặc thù

b Gi ới hạn về thời gian: Các sá liáu, dč liáu và KT- XH, hián tr¿ng sċ dăng

đÃt, hián tr¿ng MT đ°āc táng hāp tĉ nm 2017 - 2021 Đßng thåi, đÅ phăc vă đánh h°ãng sċ dăng LVS Kôn, NCS tham khÁo quy ho¿ch táng thÅ phát triÅn tßnh bình Đánh giai đo¿n 2021 - 2030 tầm nhìn nm 2050 Các sá liáu điÃu tra hiáu quÁ các lo¿i hình sċ dăng đÃt đ°āc thďc hián nm 2019 - 2020

c Giới hạn về nội dung: VÃ nái dung, luÁn án tÁp trung nghiên cću nhčng

vÃn đà sau:

- LuÁn án tÁp trung nghiên cću, đánh giá KTST các CQ cho phát triÅn NLN ç LVS Kôn vãi tỷ lá bÁn đß 1/100.000 Ngoài ra, CQ đ°āc xác đánh là nhân tá chą đ¿o, phÁn ánh đầy đą các đặc điÅm cąa tď nhiên, xã hái (XH) và sÁn xuÃt nên CQ đ°āc lďa chãn là đ¢n vá c¢ bÁn cho xác lÁp mô hình KTST ç l°u vďc

- Đánh giá giá thích hāp sinh thái (THST) cho nhóm cây trßng phá biÁn (trßng

c¿n ngÃn ngày (TCNN), cây n quÁ, CN lâu nm), rĉng sÁn xuÃt nhằm đà xuÃt đánh h°ãng phát triÅn mô hình KTST Riêng chn nuôi, nuôi trßng thąy sÁn (NTTS) đ°āc

đà xuÃt mang tính đánh h°ãng Viác xác lÁp các mô hình KTST dďa trên c¢ sç hoàn thián các mô hình kinh tÁ há gia đình (HGĐ) và trang tr¿i sẵn có ç các tiÅu l°u vďc

- Phân tích hián tr¿ng và hiáu quÁ sÁn xuÃt cąa các mô hình sÁn xuÃt NLN

- Đái vãi công tác BVMT, tác giÁ tÁp trung phân tích TNTH đÃt và mát sá vÃn

đà MT, thiên tai ç các tiÅu l°u vďc nhằm đà xuÃt đánh h°ãng bÁo vá tài nguyên đÃt cho phát triÅn KTST theo h°ãng bÃn včng

4 Ý nghĩa khoa hçc và thąc tißn cąa đÁ tài

a Ý nghĩa khoa học: KÁt quÁ nghiên cću cąa đà tài góp phần làm phong phú

thêm ph°¢ng pháp luÁn, ph°¢ng pháp nghiên cću, ĐGCQ theo LVS, kÁt hāp vãi phân tích thoái hóa tiÃm nng đÃt đai, phăc vă xác lÁp mô hình KTST trong phát triÅn NLN cho sċ dăng hāp lý lãnh thá

b Ý nghĩa thực tiễn: KÁt quÁ nghiên cću là tài liáu hču ích cho các nhà quÁn

lý, nhà quy ho¿ch vÁn dăng vào thďc tißn trong ho¿ch đánh chiÁn l°āc sċ dăng hāp

Trang 13

lý lãnh thá LVS Kôn nói riêng và tßnh Bình Đánh nói chung Đßng thåi, các mô hình KTST đ°āc đà xuÃt trong luÁn án có thÅ đ°āc nhân ráng ç các cÃp quy mô kinh tÁ (HGĐ, kinh tÁ trang tr¿i,&)

5 Nh ăng điÃm mái cąa luÁn án

- LuÁn án đã há tháng hóa đ°āc c¢ sç khoa hãc liên quan đÁn CQ theo LVS, KTST và mô hình KTST vãi viác hình thành các mô hình sÁn xuÃt kinh tÁ NLN bÃn včng Đßng thåi, luÁn án đã thành lÁp đ°āc bÁn đß CQ LVS Kôn vãi tỷ lá 1/100.000, phăc vă cho măc đích nghiên cću cąa luÁn án và là c¢ sç dč liáu cho các nghiên cću tiÁp theo trên đáa bàn lãnh thá

- LuÁn án đã phân tích đ°āc đặc điÅm CQ cąa LVS Kôn, làm c¢ sç cho đánh giá táng hāp CQ, kÁt hāp vãi phân tích TNTH đÃt, đà xuÃt mát sá mô hình KTST phù hāp vãi ĐKTN, h¿n chÁ các nguy c¢ và suy thoái đÃt vãi đầy đą c¢ sç khoa hãc, đÁm bÁo cho măc tiêu phát triÅn kinh tÁ NLN theo h°ãng bÃn včng

6 Nh ăng luÁn điÃm bÁo vá

Lu Án điÃm 1: Vãi vá trí đáa lí đặc thù cùng vãi sď t°¢ng tác cąa tá hāp các

ĐKTN ç LVS Kôn là tiÃn đà hình thành nên đặc điÅm cÃu trúc CQ trên l°u vďc vãi

3 lãp CQ, 5 phă lãp CQ, 141 lo¿i CQ, nằm chung trong cùng mát phă há CQ nhiát đãi gió mùa Đông Tr°ång S¢n có mùa m°a theo gió mùa Đông BÃc cąa lãnh thá duyên hÁi Nam Trung bá

Lu Án điÃm 2: Viác nghiên cću đặc điÅm và đánh giá táng hāp CQ cho đánh

h°ãng phát triÅn các mô hình KTST theo tiÅu LVS, kÁt hāp vãi phân tích thoái hóa tiÃm nng đÃt đai, s¿ cung cÃp mát c¢ sç khoa hãc tái °u cho ho¿ch đánh không gian phát triÅn NLN bÃn včng, gÃn vãi công tác bÁo vá tài nguyên đÃt, BVMT cąa LVS trong mái quan há chặt ch¿ tĉ th°āng ngußn đÁn h¿ l°u

7 CÃu trúc cąa luÁn án

LuÁn án có 150 trang, ngoài phần mç đầu, kÁt luÁn và kiÁn nghá, phă lăc và tài liáu tham khÁo, nái dung chính cąa luÁn án đ°āc bá căc thành 3 ch°¢ng:

Chương 1: Cơ sá lí luận và phương pháp nghiên cứu

Chương 2: Đặc điểm cảnh quan lưu vực sông Kôn

Chương 3: Đánh giá cảnh quan và thoái hóa đất tiềm năng cho xác lập mô hình kinh tế sinh thái á lưu vực sông Kôn

Trang 14

Ch°¢ng 1 C¡ Sä LÍ LUÀN VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU

1.1 T àNG QUAN CÁC NGHIÊN CĆU CÓ LIÊN QUAN

1.1.1 Nghiên c ću vÁ kinh t¿ sinh thái và mô hình kinh t¿ sinh thái cho phát triÃn nông, lâm nghi áp

BÃt ngußn tĉ nhčng nghiên cću và nÃn kinh tÁ tuần hoàn tĉ thÁp niên 50, khái niám KTST đ°āc các nhà kinh tÁ hãc Châu Âu nh° Kapp và Georgescu-Roegen <đánh hình=, dần hoàn thián và phát triÅn m¿nh m¿ trong thÁ kỷ XXI ĐÁn nay, đã cung cÃp đ°āc mát khung khái niám hián đ¿i dďa trên dòng chÁy vÁt chÃt, nng l°āng cąa sÁn xuÃt và tiêu thă cho mát nÃn KTST trên thÁ giãi [76], [77] Trong đó, các nghiên cću chß ra sď kÁt nái giča kinh tÁ và sinh thái, song ch°a thÅ hián đúng bÁn chÃt cąa chúng trong chu trình vÁt chÃt, nng l°āng hay chính xác h¢n là tính liên kÁt cąa há KTST

Nm 1996, Costanza và cs [78] đã đ°a ra các nghiên cću că thÅ ç quy mô tĉ đáa ph°¢ng, khu vďc đÁn toàn cầu và mô hình tích hāp cąa sinh thái và kinh tÁ; xây dďng sď hiÅu biÁt chung và các há tháng kinh tÁ - sinh thái liên kÁt, nhằm phát triÅn các chính sách hiáu quÁ trong phát triÅn kinh tÁ NLN Nm 1997, trong cuán <An introduction to ecological economics=, mát lần nča Costanza đã chß rõ các vÃn đÃ, nguyên tÃc cąa KTST cũng nh° vai trò, chính sách, thÅ chÁ, bá công că dùng đÅ thďc hián các chính sách nhằm thích ćng vãi quá trình đánh giá KTST và quÁn lý BVMT sáng [79] Tĉ nhčng kÁt quÁ đ¿t đ°āc ban đầu, các nhà nghiên cću đã đ°a KTST phát triÅn theo nhiÃu h°ãng khác nhau

a Nghiên cứu lí luận về KTST và mô hình KTST cho phát triển NLN

Trên th ế giới, tĉ cuái nm 1987 khoa hãc KTST đ°āc phát triÅn lên mát nÃc

thang mãi khi "Hiáp hái Quác tÁ KTST" (ISEE) đ°āc thành lÁp t¿i Barcelona (Tây Ban Nha) Tĉ đó, lý thuyÁt và kÁt hāp giča kinh tÁ - sinh thái đ°āc ghi nhÁn, thďc hián ráng rãi vãi sď ra đåi cąa các t¿p chí chuyên ngành KTST vào nm 1989 NhiÃu

hái nghá quác tÁ quan trãng đ°āc tá chćc, vián nghiên cću đ°āc hình thành vãi mát l°āng lãn các cuán sách và KTST đ°āc xuÃt bÁn, t¿o điÃu kián cho các nhà KTST thÅ hián quan điÅm, hoàn thián c¢ sç lí luÁn và mô hình KTST mát cách đa d¿ng [7979] ĐÁn nay, các nhà khoa hãc v¿n tiÁp tăc bá sung và làm rõ há tháng lý luÁn cąa KTST, tĉ cÁ lý thuyÁt đÁn thďc tißn, đặc biát là xây dďng lý thuyÁt và các mô hình KTST cho phát triÅn NLN Tiêu biÅu là công trình <An introduction to agroforestry= cąa Nair P K R (1993) đã đà cÁp đÁn khái niám, đặc điÅm, các thành phần xây dďng mô hình nông lâm kÁt hāp (NLKH), đ°āc xác đánh là mô hình KTST bÃn včng ç mát sá khu vďc nh° Taungya, Hanunoo, Homgarderns [90] Gần đây,

Trang 15

nhiÃu nhà khoa hãc nh° Frank K (2007), Voinov A A (2008) khẳng đánh cách tiÁp cÁn tích hāp giča kinh tÁ và sinh thái vào các mô hình KTST là h°ãng đi phù hāp, giÁi quyÁt đ°āc các mâu thu¿n giča phát triÅn kinh tÁ và MT sinh thái [81], [94]

TiÁp cÁn quan điÅm đó, nhiÃu quác gia trên thÁ giãi đã thành công trong xây dďng các mô hình trang tr¿i quy mô lãn nh° Hoa Kì, Anh, Hà Lan, Đćc, Trung Quác, Thái Lan, Ân Đá ĐiÃu đó cho thÃy, đÅ phát triÅn NN bÃn včng cần xây dďng các

mô hình KTST phù hāp vãi các vùng sinh thái CQ æ châu Âu, các nghiên cću đÃu cho biÁt, cần chú trãng đÁn các há tháng canh tác kÁt hāp cho phát triÅn NN bÃn včng

æ châu M*, Beeman R S (2001) đã nghiên cću mái liên há giča kinh tÁ và sinh thái khi phát triÅn mô hình nông - CN, đặc biát mô hình NN hču c¢ cần đ°āc chú trãng

nhằm h°ãng đÁn phát triÅn NN bÃn včng [73] æ châu Á, các mô hình đ°āc áp dăng chą yÁu là các kiÅu cąa mô hình NLKH phù hāp vãi đặc điÅm tď nhiên cąa tĉng khu vďc æ khu vďc Đông Nam Á, Malaysia, Thái Lan, Mianma, Ân Đá, ng°åi dân lďa chãn mô hình Taungya - tiÃn thân cąa NLKH, là mô hình sÁn xuÃt truyÃn tháng vãi viác trßng cây l°¢ng thďc xen vãi cây rĉng khi cây rĉng ch°a khép tán Trong đó, các kiÅu mô hình <Kỹ thuÁt canh tác trên đÃt dác= đã đ°āc áp dăng khá thành công ç các n°ãc này [90]

à Việt Nam, mô hình KTST đ°āc nghiên cću nhiÃu nhčng nm cuái cąa thÁp

kỷ 1980 đÁn nay C¢ sç lý luÁn và ćng dăng mô hình KTST đ°āc nghiên cću đầu tiên bçi các tác giÁ Ph¿m Quang Anh (1983), Nguyßn Vn Tr°¢ng [1], [57] TiÁp đó, nhiÃu tác giÁ đà xuÃt các mô hình KTST phù hāp vãi các tßnh miÃn núi và vùng đÃt ngÁp n°ãc cąa Viát Nam nh° Thái Phiên (1993) [40], Ph¿m Quang Vinh (2009), Tr°¢ng Quang HÁi (2004) [21], Đặng Trung ThuÁn và nnk (1999) [53] Bên c¿nh đó, Ph¿m Quang Anh và nnk (2013) đã xây dďng mô hình há KTST gia tr¿i bÃn včng trên dÁi cßn cát ven biÅn huyán QuÁng Ninh, tßnh QuÁng Bình [2] Mát sá tác giÁ khác nghiên cću và xác lÁp các mô hình KTST cho phát triÅn NLN bÃn včng hay mô hình tď nhiên - KT - XH theo h°ãng KTST - nhân vn và MT nh° Đặng Trung ThuÁn (1999) [53], Ph¿m Hoàng HÁi (2014) [19], Tr°¢ng Quang HÁi (2004) [21] Ngoài ra,

mô hình làng sinh thái đ°āc xây dďng trên c¢ sç đặc tr°ng sinh thái, kiÁn thćc bÁn đáa và kiÁn thćc khoa hãc nhằm giúp đÿ nhân dân và công nghá, kỹ thuÁt nhằm cÁi t¿o há sinh thái (HST) bÁn đáa theo h°ãng bÃn včng [58] NhiÃu tác giÁ cũng đã tÁp trung nghiên cću mô hình KTST nông há vãi nhiÃu khía c¿nh khác nhau nh° Chu Vn Vũ (1995) [66], Ph¿m Quang Anh (2013) [2] đã khẳng đánh, mô hình KTST HGĐ ç n°ãc ta chą yÁu là VAC, VARu, VACRu, NLKH Trong các nghiên cću đó,

Trang 16

nhiÃu tác giÁ đã xác lÁp mát sá KTST HGĐ theo điÃu kián sinh thái cąa tĉng khu vďc, nhằm khai thác tái đa tiÃm nng tď nhiên, nâng cao ý thćc BVMT cho nông dân

đã đi sâu nghiên cću và kinh tÁ HGĐ [61]

NhÁn thÃy, c¢ sç khoa hãc trong nghiên cću và KTST và mô hình KTST đ°āc phát triÅn ćng dăng m¿nh m¿ ç nhiÃu quác gia trên thÁ giãi, vãi nhiÃu góc tiÁp cÁn khác nhau trên các khu vďc Châu Âu, Á, Mỹ, kÅ cÁ Viát Nam Do đó, thÁt sď cần thiÁt phÁi có nhčng công trình nghiên cću nhằm hoàn thián cÁ và lý luÁn và thďc tißn phăc

vă cho măc tiêu phát triÅn kinh tÁ bÃn včng phù hāp vãi các khu vďc trên thÁ giãi Đây là lý do tác giÁ lďa chãn tiÁp cÁn nghiên cću KTST vãi nái dung phân tích các

mô hình KTST hián tr¿ng cho đà xuÃt mát sá mô hình KTST bÃn včng cho LVS Kôn

dďa trên nghiên cću và ĐGCQ

b Nghiên cứu cảnh quan cho xác lập mô hình kinh tế sinh thái

Tĉ nm 80 cąa thÁ kß XX, nhiÃu quác gia trên thÁ giãi nh° các n°ãc Liên Xô

cũ đã đà cÁp đÁn NCCQ cho đà xuÃt mô hình KTST Nó đ°āc xem là hình m¿u khá tát và phát triÅn sÁn xuÃt, kinh tÁ, sċ dăng táng hāp lãnh thá, BVMT, PTBV ĐiÅn hình nh° Geraximov I P (1979) trong công trình <ThiÁt kÁ Đáa lí hãc= đã phân chia lãnh thá Liên Bang Nga thành 17 vùng đáa lí và ç mßi vùng đã xác đánh các h°ãng riêng, nh° <Mô hình phát triÅn nông - lâm bÃn včng=, <Mô hình phát triÅn há tháng dách vă - th°¢ng m¿i, bÁo tßn các V°ån quác gia, Khu bÁo tßn thiên nhiên=& Các kÁt quÁ nghiên cću, các mô hình đ°āc đà xuÃt cąa tác giÁ đã chćng minh chúng hoàn toàn đúng, rÃt phù hāp, đÁn nay v¿n còn gič nguyên giá trá và hiáu quÁ

ĐÁn đầu thÁ kỷ XXI, NCCQ không nhčng kÁ thĉa các nghiên cću ç giai đo¿n tr°ãc mà còn đa d¿ng h¢n và h°ãng nghiên cću vãi các ćng dăng tiÁp cÁn liên ngành, liên l*nh vďc và đa ngành, h°ãng NCCQ tiÁp cÁn KTST đi sâu vào nghiên cću cÃu trúc, chćc nng cąa CQ và xem là c¢ sç quan trãng cho đánh h°ãng sċ dăng lãnh thá hāp lý Trong đó, tiÁp cÁn CQ cho phát triÅn NLN bÃn včng đ°āc quan tâm nhằm xác lÁp c¢ sç khoa hãc cho đà xuÃt các mô hình KTST, tiêu biÅu nh°:

Kull C A (2008), khi NCCQ tĉ góc đá sÁn xuÃt NN truyÃn tháng, đã cho rằng

CQ cąa vùng cao nguyên có nhiÃu biÁn đái theo thåi gian Viác xác đánh kiÅu lo¿i và phân tích cÃu trúc CQ ç 5 giai đo¿n giúp đánh giá các mô hình sÁn xuÃt NN tĉ đó đánh h°ãng đà xuÃt các mô hình sÁn xuÃt bÃn včng [85] Mohammad H R và cs (2013), Ismail M H và cs (2014) đã phân tích đặc điÅm, cÃu trúc và sď phân mÁnh

CQ cąa các khu rĉng ç vùng cao, xác đánh DT rĉng đã mÃt chą yÁu do phát triÅn NN không bÃn včng, tĉ đó đà xuÃt các mô hình sÁn xuÃt NN bÃn včng ç khu vďc này

Trang 17

æ n°ãc ta, NCCQ cho cho phát triÅn KTST đ°āc tiÁp cÁn tĉ rÃt sãm vãi nhiÃu

h°ãng tiÁp cÁn, tuy nhiên NCCQ kết hợp với ĐGCQ cho xác đánh các mô hình KTST

là h°ãng nghiên cću đ°āc triÅn khai m¿nh m¿ nhÃt và rÃt quan trãng trong đánh h°ãng

sċ dăng hāp lí lãnh thá ĐiÅn hình: các công trình cąa Ph¿m Hoàng HÁi và nnk (1997), Nguyßn Cao Huần (2003) đ°āc triÅn khai thďc hián trên nhiÃu cÃp quy mô lãnh thá

tĉ lãn (vùng, miÃn) cho đÁn cÃp nhß (tßnh, huyán, xã ), chą yÁu phăc vă măc đích

bá trí không gian sÁn xuÃt các ngành NLN và đà xuÃt mát sá mô hình KTST [16], [28] Các nghiên cću đặc điÅm CQ và ĐGCQ lãnh thá miÃn núi, cao nguyên, vùng ven biÅn cąa tác giÁ Tr°¢ng Quang HÁi [21], Nguyßn An Thánh [50], Ph¿m Hoàng HÁi [19], Trần Vn Tr°ång [59], Nguyßn Hßng Nhung [39]& đã xác lÁp mát sá mô hình KTST phù hāp vãi đặc tr°ng lãnh thá Nghiên cću, đánh giá THST phăc vă lÁp vùng chuyên canh cây trßng bằng ph°¢ng pháp đánh l°āng và thďc nghiám sinh thái

có Ph¿m Quang Anh, Nguyßn Cao Huần (1985, 2003) [2], [27], đánh giá hiáu quÁ kinh tÁ cąa viác sċ dăng CQ thông qua phân tích chi - phí lāi ích có Tr°¢ng Quang HÁi (1996) [20]; Đánh giá hiáu quÁ kinh tÁ cąa mát sá lo¿i hình sċ dăng đÃt có Hà Vn Hành [23], Bùi Thá Thu [51], Trần Thá Mai Ph°¢ng [41], Nguyßn Thá Hßng Nhung [39],& Đặc biát, công trình nghiên cću <ĐGCQ theo h°ãng tiÁp cÁn KTST= cąa Nguyßn Cao Huần (2005), đã phát triÅn lý luÁn và ph°¢ng pháp đánh giá CQ vãi các nái dung chą yÁu là đánh giá THST, kinh tÁ, mćc đá bÃn včng và MT và xã hái

và đánh giá tích hāp đái vãi các ho¿t đáng sċ dăng CQ, trong đó có NLN [28], Đây cũng chính là c¢ sç khoa hãc mà luÁn án tiÁp cÁn

Ngoài ra, h°ãng phân tích và ĐGCQ cho phát triÅn các mô hình KTST HGĐ

và đà xuÃt mô hình kinh tÁ nông há phù hāp vãi đặc tr°ng cho tĉng tiÅu vùng CQ có

Hà Vn Hành (2009) [24] H°ãng nghiên cću phân tích đánh giá táng hāp ngußn lďc

tď nhiên theo cÃp lo¿i CQ và đà xuÃt các mô hình KTST ç nhiÃu quy mô khác nhau

Trang 18

có Nguyßn Hßng Nhung (2019) [39] Gần đây, Ph¿m Hoàng HÁi cùng vãi cáng sď (2014) đã đà xuÃt các mô hình KTST bÃn včng cho các vùng CQ trãng điÅm ç Tây Nguyên nh° mô hình NLKH cho cao nguyên Đk Nông, mô hình du lách - dách vă -

NN cho vùng bán s¢n nguyên Đà L¿t, mô hình sÁn xuÃt cây CN tÁp trung và NLKH cho cao nguyên Pleiku và thung lũng Cheo reo - Phú Túc [19]

NhÁn thÃy, công trình NCCQ ćng dăng ngày càng nhiÃu, không chß ç các n°ãc châu Âu, BÃc Mỹ mà còn lan ráng sang các n°ãc châu Á Xu h°ãng NCCQ, ĐGCQ phăc vă măc đích quy ho¿ch không gian sÁn xuÃt và đà xuÃt các mô hình phát triÅn NLN bÃn včng ngày càng đ°āc ćng dăng ráng rãi, trong đó h°ãng NCCQ, ĐGCQ phăc vă phát triÅn NLN đ°āc quan tâm nhiÃu nhÃt Đßng thåi, ngày càng có nhiÃu sď

chÃp nhÁn rằng tiÁp cÁn CQ tích hāp vãi há tháng bÁn đß và các chính sách s¿ phăc

vă nhiÃu măc đích sċ dăng đÃt Tuy nhiên, sá l°āng các công trình nghiên cću mô hình KTST trên c¢ sç NCCQ ch°a nhiÃu, chß tÁp trung cho thďc hián quy trình đánh giá đÅ kÁt nái các kÁt quÁ nghiên cću c¢ bÁn cąa CQ và ĐKTN, TNTN, cÃu trúc cąa các há vãi các măc đích sċ dăng hāp lí tài nguyên - lãnh thá ĐiÃu này cho thÃy tiÁp cÁn NCCQ cho xác lÁp các mô hình KTST cąa luÁn án là mát h°ãng nghiên cću quan

trãng, hāp lý và phù hāp vãi yêu cầu thďc tißn hián nay ç tÃt cÁ các quác gia

1.1.2 Nghiên c ću l°u vąc sông và cÁnh quan l°u vąc sông cho xác lÁp mô hình kinh

t ¿ sinh thái

Trên thÁ giãi, nghiên cću sċ dăng hāp lý lãnh thá theo LVS đã phát triÅn m¿nh trong cuái thÁ kỷ XX, đặc biát là trong vài thÁp kỷ gần đây, nhằm đái phó vãi nhčng thách thćc và sď khan hiÁm n°ãc, sď gia tng tình tr¿ng ô nhißm và suy thoái ngußn TNTN và MT cąa l°u vďc Đầu thÁ kỷ XXI, nhiÃu kÁt quÁ nghiên cću và LVS đã tÁp trung vào nhčng vÃn đà nh°: khai thác sċ dăng ngußn n°ãc theo h°ãng đa ngành, đa măc tiêu; nghiên cću phát triÅn thÅ chÁ chính sách trong quÁn lý táng hāp tài nguyên

MT LVS; xây dďng mô hình c¢ quan quÁn lý LVS phù hāp vãi điÃu kián că thÅ cąa tĉng n°ãc [49] NhiÃu c¢ quan quÁn lý LVS đ°āc thành lÁp trên các LVS lãn cąa thÁ giãi nh° ç Châu Âu, Châu Mỹ và Úc T¿i Châu Âu đã thành lÁp Ban quÁn lý LVS Danube gßm thành viên cąa 10 n°ãc: Đćc, Áo, Slovakia, Hungary, Croatia, Serbia, Romania, Bulgaria, Moldova và Ukraina nhằm nâng cao nng lďc cąa các tá chćc

XH dân sď, phát triÅn sinh kÁ bÃn včng cho ng°åi dân đáa ph°¢ng trong LVS æ Mỹ

có luÁt và <BÁo vá l°u vďc sông và phòng cháng lũ= ban hành nm 1954, nhiám vă quÁn lý các LVS nhß đ°āc giao cho các c¢ quan BÁo vá đÃt, còn các l°u vďc lãn đ°āc giao cho c¢ quan quÁn lý l°u vďc æ Châu Á, NhÁt BÁn cũng đã đ¿t đ°āc nhčng thành

Trang 19

tďu quan trãng trong nghiên cću quÁn lý táng hāp tài nguyên n°ãc (TNN) cho 5 LVS chÁy qua vùng Greater Tokyo, cùng vãi LuÁt Sông ngòi, Hái đßng sông ngòi cũng đ°a ra nhčng chính sách quan trãng và quÁn lý táng hāp LVS æ Trung Quác đã thành lÁp Ąy ban BÁo tßn l°u vďc đÅ quÁn lý LVS Hoàng Hà và mát sá LVS khác Ngoài ra, Trung Quác còn có nhiÃu nghiên cću theo đánh h°ãng quÁn lý táng hāp TNN nhằm giÁm thiÅu ô nhißm, bÁo vá ngußn n°ãc Đái vãi các n°ãc đang phát triÅn, trên LVS đa quác gia nh° sông Mê Kông, chą tr°¢ng quÁn lý táng hāp TNN cùng các ngußn TNTN khác và BVMT cũng đang đ°āc quan tâm Hiáp đánh và hāp tác vì

sď PTBV cąa LVS Mê Kông đã đ°āc ký kÁt vào nm 1995, d¿n tãi viác thành lÁp Ąy ban sông Mê Kông Măc tiêu phát triÅn chung cąa l°u vďc là <H°ãng tãi mát l°u vďc

thánh v°āng và kinh tÁ, công bằng XH và lành m¿nh và MT=

Ngoài ra, còn có các công trình nghiên cću cÃu trúc, sď biÁn đái CQ cąa LVS vãi nhiÃu măc đích khác nhau nhằm sċ dăng hāp lí l°u vďc Tiêu biÅu có các tác giÁ Liang G (2006), Hood G W (2007), Feng Y và cs (2011), các nghiên cću đã xác đánh đ°āc đáng lďc biÁn đái CQ l°u vďc theo thåi gian là rÃt quan trãng trong đà xuÃt chiÁn l°āc sċ dăng tài nguyên, PTBV lãnh thá, là mát trong nhčng c¢ sç včng chÃc cho đánh h°ãng trong cÁi t¿o, sċ dăng hāp lí lãnh thá [86], [83], [80] Đßng thåi, trên c¢ sç xây dďng l¿i cÃu trúc CQ kÁt hāp vãi ćng dăng công nghá GIS và vißn thám,

đã đánh giá đ°āc sď thay đái cÃu trúc CQ cąa LVS, tĉ đó xác đánh sď biÁn đái cąa

mô hình sċ dăng đÃt Đây chính là c¢ sç đÅ sċ dăng và quÁn lý hiáu quÁ LVS [87], [80] Bên c¿nh đó, các công trình nghiên cću cąa các tác giÁ Angelstam P và cs (2013), Reed J và cs (2015, 2017) đã khẳng đánh: cách tiÁp cÁn CQ đang giành đ°āc

sď ąng há ngày càng nhiÃu ç các cÃp (chính phą, liên chính phą, các c¢ quan nghiên cću và phát triÅn quác tÁ) Ph°¢ng pháp tiÁp cÁn CQ đa ngành, liên ngành cho thÃy tiÃm nng đÅ bÁo tßn, phát triÅn và cÁi thián ván XH, tng c°ång thu nhÁp cáng đßng

và c¢ hái viác làm cũng nh° giÁm suy thoái đÃt đai và bÁo tßn TNTN [72], [91], [92] Ngoài ra, tiÁp cÁn liên ngành, liên vùng, liên quác gia còn đ°āc thÅ hián trong nhiÃu nghiên cću liên quan đÁn CQ LVS và quÁn lý táng hāp LVS

æ Viát Nam, tĉ nhčng nm 1960, n°ãc ta đã quan tâm tãi viác thďc hián quÁn

lý tài nguyên theo LVS, thÅ hián ç viác Chính phą thành lÁp Ąy ban Trá thąy và Khai thác sông Hßng, gãi tÃt là Uỷ ban sông Hßng vãi nhiám vă chính là quy ho¿ch sċ dăng táng hāp TNN và các tài nguyên khác có liên quan Có thÅ xem đây là mô hình

tá chćc LVS đầu tiên ç Viát Nam Tuy nhiên, viác quÁn lý táng hāp LVS mãi thďc

sď đ°āc đánh hình kÅ tĉ khi LuÁt TNN ra đåi nm 2012 Đây là c¢ sç pháp lý cho

Trang 20

viác triÅn khai các ho¿t đáng quÁn lý táng hāp TNTN mà tr°ãc hÁt là TNN ĐÁn nay, Viát Nam đã thành lÁp mát sá c¢ quan quÁn lý LVS nh°: Ban QuÁn lý quy ho¿ch LVS Hßng - sông Thái Bình, Ąy ban sông Mê Kông Viát Nam, Ban Chß đ¿o lâm thåi khai thác và bÁo vá LVS Cầu, Ąy ban BVMT LVS Đßng Nai - Sài Gòn, Ąy ban BVMT LVS Nhuá - sông Đáy NhiÃu công trình nghiên cću khoa hãc cÃp Nhà n°ãc, cÃp Bá và khai thác sċ dăng, quÁn lý và bÁo vá TNN, BVMT các LVS đã đ°āc quan tâm thďc hián bçi nhiÃu nhà khoa hãc Mát trong nhčng nghiên cću tiêu biÅu là Ch°¢ng trình KC12 - Ch°¢ng trình NCKH táng hāp và toàn dián và cân bằng n°ãc trên toàn bá lãnh thá Viát Nam đ°āc thďc hián tĉ nm 1990 KÁt quÁ cąa ch°¢ng trình đã góp phần phát triÅn các ph°¢ng pháp tính toán, táng hāp đ°āc nhiÃu quy luÁt cân bằng n°ãc phăc vă cho phát triÅn kinh tÁ cąa tĉng tßnh, tĉng LVS trên cÁ n°ãc Các nghiên cću điÅn hình cąa các tác giÁ nh°: Nguyßn Vn C° (2003) [11], Nguyßn Quang Trung (2004) [55], Tránh Minh Ngãc (2018) [38] và các c¢ quan nh°: Vián Khoa hãc Thąy lāi (2010, 2011) [63], [64], Vián Đáa lí ( 2005) [62], Vián Quy ho¿ch thąy lāi (2002 - 2004) [65] đã đ¿t đ°āc kÁt quÁ nh°: Xây dďng dďng c¢ sç khoa hãc cho quÁn lý táng hāp TNN, quÁn lý bÁo vá tài nguyên, MT các LVS lãn ç n°ãc ta; giÁi pháp khai thác sċ dăng hāp lý TNTN LVS; mô hình quÁn lý táng hāp tài nguyên và MT Ngoài ra, còn có các công trình cąa Bùi Thá Mai (2010) [37], Nguyßn Đng Đá (2013) [15], Lê Anh Hùng (2016) [29], Vũ Vn Duẩn (2020) [13], Phan Vn Trung (2021) [56], Đß Trung HiÁu (2022) [25]& đã tÁp trung đánh giá tiÃm nng

tď nhiên nhằm phát triÅn mát sá ngành kinh tÁ nh° NLN cąa LVS theo h°ãng tiÁp cÁn NCCQ và ĐGCQ nhằm sċ dăng hāp lí l°u vďc theo h°ãng bÃn včng và BVMT

NhÁn thÃy, tuy ch°a nhiÃu và công trình nghiên cću, nh°ng có thÅ nói đây là h°ãng tiÁp cÁn mãi, mang l¿i hiáu quÁ tái °u cho đánh h°ãng phát NLN theo h°ãng KTST Các kÁt quÁ nghiên cću và kinh nghiám thďc tißn cąa các n°ãc trên thÁ giãi là c¢ sç khoa hãc tin cÁy, cho phép vÁn dăng mát cách linh ho¿t vào ĐGCQ theo LVS làm c¢

sç đánh h°ãng đà xuÃt các mô hình KTST theo l°u vďc nhằm mang l¿i hiáu quÁ tái

°u nhÃt cho đánh h°ãng phát triÅn kinh tÁ cąa khu vďc Đßng thåi, khi nghiên cću ĐGCQ trên l°u vďc, luÁn án đã chú trãng đÁn mái quan há giča các bá phÁn t¿o nên

sď phân hóa CQ theo l°u vďc, làm c¢ sç cho viác phát triÅn các mô hình KTST phù hāp vãi măc tiêu quÁn lý táng hāp LVS theo h°ãng bÃn včng

1.1.3 Nghiên c ću thoái hóa đÃt trong phát triÃn nông, lâm nghiáp

Thoái hóa đÃt (THĐ) đã trç thành d¿ng thiên tai phá biÁn trên thÁ giãi trong nhčng thÁp niên gần đây Trong Ch°¢ng trình nghiên nghiên cću, đánh giá suy thoái

Trang 21

đÃt cąa FAO tĉ nm 1976 đã khẳng đánh: 25% DT đÃt trên thÁ giãi đang <thoái hóa nghiêm trãng=, 8% DT đÃt bá thoái hóa ç mćc trung bình, 36% bá thoái hóa nhẹ Trong khi đó, DT đÃt đ°āc cÁi thián chÃt l°āng chß chiÁm 10% Đßng thåi, báo cáo

cąa FAO cũng cho biÁt các bián pháp canh tác hián nay cąa con ng°åi th°ång d¿n tãi tình tr¿ng xói mòn đÃt và lãng phí n°ãc khiÁn nng suÃt cây trßng giÁm [96] TiÁp nái FAO, nhiÃu công trình nghiên cću, đánh giá THĐ đ°āc thďc hián nhằm phăc vă công tác quÁn lý, sċ dăng hāp lý tài nguyên đÃt Tĉ nm 1987 - 1990, dď án quác tÁ - Đánh giá suy thoái đÃt toàn cầu (GLASOD), do Trung tâm Nghiên cću và Thông tin quác tÁ (ISRIC) d°ãi sď bÁo trā cąa UNEP thďc hián vãi mát l°āng lãn các nhà khoa hãc đÃt trên toàn thÁ giãi tham gia KÁt quÁ dď án đã đ°a ra các h°ãng

d¿n đánh giá THĐ vãi các chß tiêu quác tÁ; thông tin và ph¿m vi, mćc đá, tác đá và nguyên nhân chính cąa sď THĐ đ°āc in trên bÁn đß suy thoái đÃt toàn cầu, ç tß lá 1/10.000.000; đã xác đánh có 6 d¿ng THĐ chính và đ°a ra bÁn đß mćc đá nghiêm trãng cąa sď suy thoái đÃt trên ph¿m vi toàn thÁ giãi, cũng nh° các Ánh h°çng suy

thoái đÃt do con ng°åi gây ra trên c¢ sç phân tích các đặc trưng tự nhiên, kÁt hāp vãi

kinh nghiám cąa các chuyên gia Đây là mát c¢ sç khoa hãc rÃt quan trãng cho các

kÁ ho¿ch phăc hßi tài nguyên đÃt và quÁn lý đÃt đai cho phát triÅn kinh tÁ NN (d¿n theo [97]) Ngoài ra, đÅ că thÅ hóa các tiêu chí đánh giá cąa GLASOD trong ph¿m vi khu vďc, các ch°¢ng trình nghiên cću và đánh giá THĐ theo vùng cũng đã đ°āc chú trãng thďc hián nh°: Ch°¢ng trình đánh giá tình tr¿ng THĐ khu vďc Nam và Đông Nam Á (ASSOD), khu vďc Trung và Đông Âu (Sauveur); Ch°¢ng trình đánh giá đÃt rĉng suy thoái ç vùng khô cằn (LADA) d°ãi sď tài trā cąa UNEP/FAO ISRIC và WUR (d¿n theo [97]) Thåi gian gần đây, nghiên cću đánh l°āng các Ánh h°çng cąa thoái hóa đÁn sÁn xuÃt NN bÃt đầu đ°āc chú trãng ĐiÅn hình, mô hình thďc nghiám, tính toán hßi quy, Ánh h°çng cąa h¿n hán đÁn sÁn l°āng cąa 3 lo¿i cây trßng chính (ngô, kê, lúa) đã đ°āc °ãc tính thông qua các chß sá cąa kách bÁn nhiát đá ngày, c°ång đá m°a và chß sá m°a chuẩn hóa (SPI) ç 8 quác gia thuác vùng Sahel [75] Có thÅ nhÁn thÃy, tr°ãc sď biÁn đái m¿nh m¿ cąa ĐKTN theo chiÃu h°ãng bÃt lāi do tác đáng tĉ các ho¿t đáng dân sinh và các tai biÁn thiên nhiên, viác nghiên cću tình tr¿ng

và các d¿ng THĐ phăc vă cho công tác quÁn lý và sċ dăng tài hāp lý tài nguyên đÃt luôn là mát yêu cầu bćc thiÁt cąa mßi quác gia

æ Viát Nam, các nghiên cću và THĐ đ°āc bÃt đầu tĉ nhčng nm 1960 và dần trç thành mát h°ãng nghiên cću cąa khoa hãc đÃt ĐÁn nay, đã có khá nhiÃu công trình nghiên cću THĐ và đà xuÃt các bián pháp sċ dăng, cÁi t¿o và phăc hßi đÃt thoái

Trang 22

hóa; các dď báo và thoái hóa, hoang m¿c hóa đÃt đai cho đánh h°ãng chiÁn l°āc sċ dăng và bÁo vá tài nguyên đÃt ĐiÅn hình, h°ãng nghiên cću THĐ theo quan điÅm đáa lý tď nhiên táng hāp có Nguyßn Đình Kỳ và nnk (1987, 1990, 1998, 2007); nghiên

cću hián tr¿ng THĐ và đà xuÃt các bián pháp cÁi t¿o, phăc hßi đÃt cąa Nguyßn Tċ Siêm và Thái Phiên (1998, 1999, 2002) Đßng thåi, nhiÃu ch°¢ng trình nghiên cću THĐ đ°āc triÅn khai thďc hián nh° Ch°¢ng trình hāp tác giča Vián Đáa lý và Vián Nghiên cću Phát triÅn Pháp (IRD) đã thành lÁp bÁn đß THĐ cho tßnh Lâm Đßng nm 1998; đánh giá đánh giá thďc tr¿ng THĐ tßnh Lâm Đßng tỷ lá 1/100.000 trên c¢ sç ćng dăng há tháng đánh giá THĐ ASSOD cąa Trung tâm ĐiÃu tra Đánh giá tài nguyên đÃt - Táng căc QuÁn lý đÃt (2009 - 2012) (d¿n theo [52]) tĉ đó đà xuÃt giÁi pháp quy ho¿ch bÃn včng tài nguyên đÃt, đặc biát là quỹ đÃt cho phát triÅn NLN

Đặc biát, nm 2012, Bá Tài nguyên và MT (BTNMT) đã ban hành Thông t° quy đánh kỹ thuÁt ĐiÃu tra THĐ, bao gßm 2 phần vãi 3 ch°¢ng, quy đánh t°¢ng đái chi tiÁt quy trình điÃu tra THĐ và các yêu cầu trong thành lÁp bÁn đß thoái hóa phăc

vă cho sÁn xuÃt NN Nm 2015, BTNMT ban hành Thông t° 60/2015/TT-BTNMT

và Quy đánh điÃu tra đánh giá đÃt đai, trong đó chú trãng điÃu tra chÃt l°āng đÃt, ÔNMT đÃt Đây chính là nhčng c¢ sç khoa hãc và pháp lý hÁt sćc quan trãng cho công tác nghiên cću, đánh giá THĐ trên toàn quác Trên c¢ sç đó, nhiÃu ch°¢ng trình nghiên cću khoa hãc công nghá trãng điÅm, dď án và đánh giá THĐ đ°āc chú trãng triÅn khai thďc hián trong giai đo¿n gần đây Đáng chú ý, công trình nghiên cću táng hāp THĐ, hoang m¿c hóa ç Tây Nguyên cąa L°u ThÁ Anh (2014) [3] đã nghiên cću

và đánh giá THĐ táng hāp trên c¢ sç ma trÁn t°¢ng quan giča THĐ tiÃm nng và

THĐ hián t¿i cho vùng Tây Nguyên [3], làm c¢ sç cho đánh h°ãng phát triÅn NLN gÃn vãi BVMT trong khu vďc; công trình nghiên cću cąa Nguyßn Đình Kỳ và nnk (2001, 2010) [32], [33] đã cn cć vào viác phân lo¿i đÃt, đặc điÅm lý hoá các đ¢n vá đÃt, các ĐKTN hình thành các đ¢n vá đÃt, xây dďng mát sá tiêu chí c¢ bÁn và đá mẹ,

vß phong hoá, đá dác, tầng dầy, đáa m¿o - thá nh°ÿng, tính cďc đoan cąa khí hÁu - thąy vn nh° xuÃt hián gió khô nóng, lũ lăt đÅ làm c¢ sç thành lÁp bÁn đß thoái hoá

đÃt tiÃm nng, vãi 3 cÃp đá: TNTH yếu, TNTH trung bình và TNTH mạnh đến rất

m ạnh Đßng thåi, đã sċ dăng ph°¢ng pháp tá hāp ma trÁn t°¢ng quan giča bÁn đß

thoái hoá đÃt tiÃm nng và bÁn đß thoái hoá đÃt hián t¿i đÅ thành lÁp bÁn đß thďc tr¿ng thoái hoá đÃt, cho phép đánh giá và dď báo các quá trình thoái hoá đÃt phăc vă cho đánh h°ãng sċ dăng hāp lý và cÁi t¿o đÃt đã bá thoái hóa [33] Ngoài ra, d°ãi sď h°ãng d¿n cąa BTNMT, nhiÃu tßnh thành trong cÁ n°ãc đã bÃt đầu tiÁn hành điÃu

Trang 23

hián điÃu tra THĐ thåi kỳ đầu, phăc vă cho công tác quÁn đÃt đai nh° Cà Mau, Kiên Giang, Đián Biên, Lai Châu, Phú Yên, Bên c¿nh đó, nhiÃu công trình tÁp trung nghiên cću tác đáng cąa THĐ đÁn sÁn xuÃt NN, đặc biát là cho khu vďc Trung bá

NhÁn thÃy, nghiên cću THĐ đã đ°āc chú ý triÅn khai thďc hián trong nhčng nm gần đây ç n°ãc ta Tuy nhiên, các công trình nghiên cću THĐ ç LVS làm c¢ sç

đà xuÃt mát sá mô hình KTST ch°a nhiÃu Do vÁy, viác nghiên cću TNTH đÃt LVS Kôn kÁt hāp vãi ĐGCQ theo l°u vďc là c¢ sç khoa hãc đÅ NCS đà xuÃt mát sá mô hình KTST gÃn vãi BVMT cho l°u vďc

1.1.4 Nghiên c ću cÁnh quan l°u vąc l°u vąc sông å Bình Đånh và l°u vąc sông Kôn

Ngoài các công trình nghiên cću liên quan đÁn ĐKTN, tình hình phát triÅn kinh tÁ chung cho toàn tßnh, Bình Đánh cũng có khá nhiÃu công trình nghiên cću liên quan đÁn các LVS nhằm sċ dăng hāp lý tài nguyên hoặc quÁn lý MT, ćng phó các sď

cá thiên tai trên các LVS cąa toàn tßnh ĐiÅn hình nh°: ĐÅ sċ dăng hāp lý TNN trên các LVS, Sç Tài nguyên MT tßnh Bình Đánh đã có công trình <Quy ho¿ch TNN tßnh Bình Đánh đÁn nm 2025, tầm nhìn đÁn nm 2035=; đÅ ćng phó vãi các sď cá thiên tai, đặc biát là lũ lăt, nm 2002 Sç Khoa hãc và Công nghá tßnh Bình Đánh phái hāp vãi Phân vián VÁt lí t¿i Thành phá Hß Chí Minh thďc hián công trình <Xċ lí hÁu quÁ

MT và tng c°ång nng lďc ćng phó sď cá MT do lũ lăt gây ra theo nái dung chßnh

trá sông và cċa sông L¿i Giang, tiêu thoát lũ há tháng sông L¿i Giang và chßnh trá các cċa biÅn An Dũ, Hà Ra và Đà Gi tßnh Bình Đánh= Bên c¿nh đó, nhiÃu công trình cũng bÃt đầu chú ý nghiên cću đÁn sċ dăng hāp lý lãnh thá trên mát LVS nh° Nguyßn Thá HuyÃn (2014) vãi công trình <Nghiên cću đánh giá cÁnh quan phăc vă đánh h°ãng sċ dăng hāp lý lãnh thá l°u vďc sông L¿i Giang= [30],

Riêng ç LVS Kôn, bên c¿nh các kÁt quÁ nghiên cću chung trên toàn tßnh, đã

có mát sá tác giÁ nghiên cću LVS Kôn trong mái quan há liên kÁt vãi các LVS khác (LVS Ba) nh° Nguyßn Vn C° (2003, 2005) [11], [12], tá chćc JAICA (2003) [54], L°¢ng Hču Dũng (2018) [14], Nguyßn Hču Xuân (2021) [71], Tuy nhiên, hầu hÁt các công trình này tÁp trung chą yÁu vào viác làm sáng tß hián tr¿ng và dißn biÁn TNTN, MT cąa cÁ LVS Ba và sông Kôn, xác đánh nguyên nhân, dď báo mćc đá Ánh h°çng cąa quá trình suy thoái tài nguyên, MT, các tai biÁn thiên nhiên trên hai l°u vďc Tĉ đó, đà xuÃt các giÁi pháp táng thÅ cho sċ dăng hāp lí TNTN, BVMT, quÁn

lý táng hāp, xây dďng mô hình tá chćc lãnh thá liên vùng LVS Ba và sông Kôn

NhÁn thÃy, dù đã có mát sá nghiên cću và LVS, song thÁt sď còn rÃt ít các công trình nghiên cću tÁp trung cho LVS Kôn, kÅ cÁ các nghiên cću và đặc điÅm tď

Trang 24

nhiên, TNTN cho măc tiêu sċ dăng lãnh thá Sá l°āng các công trình nghiên cću và đặc điÅm KT-XH chung cąa l°u vďc còn h¿n chÁ; ch°a có các công trình nghiên cću xác lÁp c¢ sç khoa hãc phăc vă xây dďng các mô hình KTST phù hāp trên toàn bá LVS Vì vÁy, viác nghiên cću c¢ sç khoa hãc phăc vă cho đà xuÃt các mô hình KTST trên LVS là h°ãng mç, cÃp thiÁt, chća đďng nhiÃu tiÃm nng vãi giá trá thďc tißn cao Đây cũng chính là măc tiêu mà luÁn án muán h°ãng đÁn và tÁp trung vào nghiên cću

1.1.5 Quan điÃm ti¿p cÁn nghiên cću cąa luÁn án

Các há tháng thąy vn cùng vãi các đ¢n vá sinh thái, tĉ lâu đã đ°āc xem là c¢

sç tď nhiên đÅ phân chia các đ¢n vá tď nhiên, đ¢n vá CQ trên bà mặt Trái đÃt Bçi các nhà sinh thái CQ ngày càng nhÁn ra tầm quan trãng cąa đáng lďc ngußn n°ãc, Ánh h°çng đÁn thiên nhiên và các chćc nng cąa HST Do đó, LVS th°ång đ°āc đà xuÃt

là bá phÁn thích hāp nhÃt cho quy ho¿ch CQ Mát CQ theo LVS chính là bao gßm các đặc điÅm, cÃu trúc, chćc nng cąa CQ đ°āc tìm thÃy trên bà mặt lãnh thá dãc theo mát há tháng sông Hầu hÁt các đặc điÅm tď nhiên cąa CQ mát l°u vďc đ°āc phân hóa rÃt rõ tĉ vùng th°āng ngußn cho đÁn h¿ l°u trong mái quan há đáng lďc dòng chÁy Do vÁy, LVS đ°āc xem nh° là mát đơn vị cơ bản cho quÁn lý CQ tď nhiên NCCQ theo l°u vďc thďc chÃt là nghiên cću cÃu trúc, chćc nng và đáng lďc cąa CQ có liên há chặt ch¿ vãi ngußn n°ãc và đáng lďc dòng chÁy trong mát l°u vďc Trong đó các yÁu tá thành t¿o CQ tác đáng qua l¿i l¿n nhau bçi chu trình vÁt chÃt và nng l°āng, t¿o thành mát thÅ tháng nhÃt tĉ th°āng ngußn đÁn h¿ l°u Đßng thåi, các HST NN do con ng°åi t¿o ra, cháu sď chi phái cąa các yÁu tá vn hóa (trình đá sÁn xuÃt, tÁp quán sÁn xuÃt ), thay đái theo không gian và thåi gian tĉ th°āng l°u đÁn h¿ l°u Do vÁy, đÅ NCCQ LVS đ¿t đ°āc hiáu quÁ cao, cần kÁt hāp nghiên cću, đánh giá táng hāp CQ vãi phân tích hiáu quÁ mô hình KTST làm c¢ sç đánh h°ãng phát triÅn các mô hình KTST phù hāp vãi đặc tr°ng tď nhiên cąa l°u vďc Ngoài ra, trong

há tháng đáng lďc dòng chÁy tĉ th°āng ngußn đÁn h¿ l°u, ngußn n°ãc và sď di chuyÅn cąa nó trên các d¿ng đáa hình khác nhau đã tác đáng m¿nh m¿ đÁn quá trình xâm

thďc, rċa trôi, xói mòn, mÃt chÃt dinh d°ÿng gây THĐ, Ánh h°çng m¿nh m¿ đÁn viác

sċ dăng đÃt trong phát triÅn kinh tÁ, đặc biát là kinh tÁ NLN trên tĉng đ¢n vá CQ cąa mát l°u vďc Do đó, tiÁp cÁn đánh giá TNTH đÃt trên LVS là mát c¢ sç khoa hãc quan trãng cho đánh h°ãng bÁo vá tài nguyên đÃt, h°ãng tãi măc tiêu phát triÅn kinh

tÁ NN mát cách bÃn včng

Qua táng quan các công trình nghiên cću, đÅ xác đánh đ°āc c¢ sç khoa hãc phăc vă đà xuÃt mát sá mô hình KTST cho LVS Kôn, h°ãng tiÁp cÁn nghiên cću cąa

Trang 25

luÁn án đ°āc xác đánh: ĐGCQ theo tiÁp cÁn KTST kÁt hāp phân tích các mô hình KTST hián tr¿ng và đánh giá TNTH đÃt làm c¢ sç đà xuÃt mát sá mô hình KTST trên LVS Kôn Theo đó, các mô hình đà xuÃt đáp ćng đ°āc các tiêu chí và sinh thái, MT (qua cÃu trúc, chćc nng, đáng lďc phát triÅn CQ), hiáu quÁ kinh tÁ (cąa CQ có mćc

đá thích hāp cao), hiáu quÁ MT và tính liên kÁt và không gian cąa các hāp phần trong

mô hình (cÃu trúc CQ), phù hāp vãi trình đá khoa hãc kỹ thuÁt, tÁp quán sÁn xuÃt, ván cąa dân c°

1.2 LÍ LU ÀN VÀ NGHIÊN CĆU XÁC LÀP MÔ HÌNH KINH T¾ SINH THÁI 1.2.1 M ßt sß khái niám và thuÁt ngă liên quan

a Hệ kinh tế sinh thái: Há KTST (Ecological Economic System) là đái t°āng

nghiên cću cąa kinh tÁ hãc sinh thái Hián nay, khái niám và há KTST khá phá biÁn,

đã đ°āc nhiÃu nhà nghiên cću trong n°ãc và ngoài n°ãc đ°a ra vãi nhčng quan điÅm

và ç các góc đá khác nhau

Theo Ph¿m Quang Anh, há KTST (Socio - Ecological Economic Systems) là mát há tháng cÃu trúc và chćc nng và mái quan há bián chćng và nhÃt quán giča

XH và tď nhiên trên mát đ¢n vá lãnh thá nhÃt đánh, đang dißn ra mái tác đáng trďc

tiÁp hoặc gián tiÁp cąa con ng°åi trên cÁ ba mặt: Khai thác, sċ dăng và bÁo vá tiÃm nng tài nguyên trên lãnh thá, t¿o nên chu trình vÁn hành và bù hoàn vÁt chÃt - nng l°āng - tiÃn tá, biÁn nó thành mát bÁc nh° thďc lďc kinh tÁ cùng vãi mát bÁc tr¿ng thái MT nhằm thßa mãn cho bÁn thân mình và vÁt chÃt và n¢i sáng [1]

Các tác giÁ Đặng Trung ThuÁn và Tr°¢ng Quang HÁi (1999) quan niám <Há KTST đ°āc xem là mát há tháng chćc nng nằm trong tác đáng t°¢ng hß giča sinh vÁt, MT cháu sď điÃu khiÅn cąa con ng°åi đÅ đ¿t măc đích phát triÅn lâu bÃn, là há tháng vĉa bÁo đÁm chćc nng cung cÃp vĉa đÁm bÁo chćc nng bÁo vá và bá trí hāp

lí trên lãnh thá= [53]

b Mô hình kinh tế sinh thái: Mô hình KTST (Ecological Economic System

Model) là mát há KTST că thÅ đ°āc thiÁt kÁ và xây dďng trong mát vùng sinh thái xác đánh n¢i dißn ra ho¿t đáng sinh ho¿t, sÁn xuÃt, khai thác, sċ dăng tài nguyên cąa con ng°åi [53] Cho nên, viác đánh giá KTST phăc vă đà xuÃt mô hình KTST trong ph¿m vi mát lãnh thá, mát l°u vďc cần có nhčng nét đặc thù, khác biát vì tác đáng cąa các yÁu tá ĐKTN, nhân vn, kỹ thuÁt công nghá đã có sď biÁn đái theo thåi gian

c C ảnh quan: Hián nay, v¿n tßn t¿i nhiÃu quan niám khác nhau và CQ, song

có thÅ chia thành hai nhóm quan niám chính Theo các nhà CQ hãc Nga, CQ đ°āc

Trang 26

xem xét là mát nái dung cąa đáa lí tď nhiên Khái niám CQ đ°āc xem xét ç cÁ ba khía c¿nh: i) CQ là nhčng cá thÅ đáa lí không lặp l¿i trong không gian, là đ¢n vá c¢ bÁn cąa phân vùng đáa lí tď nhiên, có nái dung xác đánh và chß tiêu rõ ràng, thÅ hián mái quan há t°¢ng hß cąa các hāp phần tď nhiên trong mát lãnh thá nhÃt đánh, đ°āc đà cÁp trong công trình cąa Berg L S [74], Ixatsenko A G [31] ii) CQ là đ¢n vá mang tính kiÅu lo¿i, là sď tháng nhÃt bián chćng cąa các hāp phần tď nhiên, nh° mát táng hāp thÅ lãnh thá tď nhiên t°¢ng đái đßng nhÃt, đ°āc xem xét không phă thuác vào ph¿m vi phân bá và có sď lặp l¿i trong không gian, đ°āc thÅ hián trong các công trình cąa Pol°nov B B., Gvozdexki N A& iii) CQ là mát khái niám chung có thÅ dùng cho mãi đ¢n vá phân lo¿i và phân vùng ç bÃt kỳ lãnh thá nào, thÅ hián trong nghiên cću cąa Armand D L Trong đó, quan điÅm cá thÅ và kiÅu lo¿i trong NCCQ đã có nhčng Ánh h°çng lãn đÁn NCCQ ç Viát Nam

æ Tây Âu và BÃc Mỹ, CQ cũng đ°āc xem xét nhiÃu góc đá khác nhau: i) CQ

là khái niám chung, CQ là táng hāp thÅ bao gßm tá hāp giča đ°ång nét s¢n vn cąa đáa hình, lãp phą mặt đÃt t¿o nên <phong cÁnh= và nhčng giá trá tinh thần mà con ng°åi cÁm nhÁn đ°āc, nhčng giá trá chćc nng cąa CQ [72], ii) CQ đ°āc coi nh° mát

há tháng <sinh thái - XH= phćc t¿p, đòi hßi có sď tiÁp cÁn liên ngành và đa tỷ lá

æ Viát Nam, Vũ Tď LÁp đã đ°a ra đánh ngh*a: <CQ đáa lí là mát đáa táng thÅ, đ°āc phân hóa trong ph¿m vi mát đãi ngang ç đßng bằng và mát đai cao ç miÃn núi,

có mát cÃu trúc thẳng đćng đßng nhÃt và nÃn đáa chÃt, kiÅu đáa hình, kiÅu khí hÁu, kiÅu thąy vn, và đ¿i tá hāp thá nh°ÿng và đ¿i tá hāp thďc vÁt, bao gßm mát tÁp hāp

có quy luÁt cąa các d¿ng đáa lí và nhčng đ¢n vá cÃu t¿o khác theo mát cÃu trúc ngang đßng nhÃt= [35] Trong đó quan niám kiÅu lo¿i và quan niám cá thÅ đ°āc nhiÃu nhà NCCQ n°ãc ta sċ dăng, phá biÁn là quan niám kiÅu lo¿i Đây là cũng là quan điÅm tiÁp cÁn cąa luÁn án Đßng thåi, CQ là táng thÅ tď nhiên phćc t¿p, vĉa có tính đßng nhÃt, vĉa có tính bÃt đßng nhÃt mßi thành phần trong CQ tßn t¿i ç nhiÃu d¿ng khác nhau Chính nhčng điÃu nói trên, đòi hßi khi nghiên cću, ĐGCQ phÁi xuÃt phát tĉ quan điÅm táng hāp và quan điÅm há tháng [28]

d Lưu vực sông: Là vùng đÃt mà trong ph¿m vi đó n°ãc mặt, n°ãc d°ãi đÃt

chÁy tď nhiên vào sông và thoát ra mát cċa chung hoặc thoát ra biÅn (LuÁt TNN Viát Nam - 2012) <L°u vďc là mát vùng DTTN đ°āc giãi h¿n bçi đ°ång phân thąy đón nhÁn n°ãc r¢i và hái tă và mát dòng sông, suái, đầm, hß, đ°āc xác đánh bçi đ°ång ranh giãi khép kín theo đ°ång phân thąy tĉ điÅm đầu ra cąa l°u vďc; trong mßi l°u vďc có thÅ bao gßm nhiÃu l°u vďc nhß h¢n gãi là tiÅu l°u vďc= [8] Nh° vÁy, mát

Trang 27

LVS là vùng đáa lí đ°āc giãi h¿n bçi đ°ång chia n°ãc (đ°ång phân thąy) trên mặt và d°ãi đÃt Đ°ång chia n°ãc trên mặt là đ°ång nái các đßnh cao cąa đáa hình N°ãc tĉ đßnh cao chuyÅn đáng theo h°ãng dác cąa đáa hình xuáng chân dác là các suái nhß rßi tÁp trung đÁn các nhánh sông lãn h¢n chÁy và biÅn, t¿o thành m¿ng l°ãi sông Trên LVS, ngoài các DT đÃt trên c¿n còn có các phần chća n°ãc trong lòng sông, hß

và các vùng đÃt ngÁp n°ãc theo tĉng thåi kỳ TÃt cÁ phần bà mặt l°u vďc cÁ trên c¿n

và d°ãi n°ãc là MT cho các loài sinh sáng Đ°ång chia n°ãc d°ãi đÃt là đ°ång giãi h¿n trong lòng đÃt mà theo đó n°ãc ngầm chÁy và hai phía đái lÁp nhau Đ°ång phân n°ãc mặt và đ°ång phân n°ãc ngầm nhìn chung là không trùng nhau, do đó s¿ có hián t°āng n°ãc tĉ l°u vďc này chuyÅn sang l°u vďc khác [49]

- Vùng trung l°u: Là vùng đßi núi hoặc cao nguyên có đáa hình thÃp, thoÁi h¢n

và là vùng trung gian chuyÅn n°ãc xuáng vùng h¿ l°u T¿i đây, các con sông th°ång

có đá dác nhß h¢n, lòng sông bÃt đầu mç ráng, có bãi, đáy sông có nhiÃu cát mán

- Vùng h¿ l°u: Vùng thÃp nhÃt cąa LVS, phần lãn là đÃt bßi tă lâu nm có thÅ t¿o nên các đßng bằng Nhìn chung, khi các sông chÁy đÁn h¿ l°u, mặt cÃt sông mç ráng, phân thành nhiÃu nhánh đá ra biÅn, có đá dác nhß, ç đáy sông gßm cát mán và bùn Do mặt cÃt sông mç ráng nên tác đá dòng n°ãc giÁm, khiÁn cho quá trình bßi lÃng là chą yÁu, xói lç chß xÁy ra trong mùa m°a lũ t¿i mát sá điÅm nhÃt đánh Ra sát biÅn, sông th°ång dß bá phân nhánh, sông uán khúc và th°ång có sď biÁn đái và hình thái d°ãi tác đáng cąa quá trình bßi, xói liên tăc [49]

NhÁn thÃy, LVS là mát thÅ tháng nhÃt, luôn vÁn đáng gßm nhiÃu thành phần khác nhau, nh° đÃt, n°ãc, sinh vÁt có mái quan há phă thuác, quy đánh l¿n nhau, trong đó n°ãc đóng vai trò đáng lďc chą đ¿o

e Thoái hóa đất: Theo KhoÁn 8, ĐiÃu 4, Thông t° 14/2012/TT-BTNMT vÃ

Quy đánh kỹ thuÁt điÃu tra THĐ, đÃt bá thoái hóa đ°āc đánh ngh*a: Đất bị thoái hóa

là đất bị thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xấu)

do s ự tác động của ĐKTN và con ngưßi Trong đó, có 3 mćc đá THĐ đ°āc xác đánh:

(i) thoái hóa nhẹ (có mát vài dÃu hiáu cąa thoái hóa nh°ng v¿n đang ç trong giai đo¿n đầu, có thÅ dß dàng ngĉng quá trình này và sċa chča thiát h¿i mà không phÁi nß lďc

Trang 28

nhiÃu); (ii) thoái hóa trung bình (nhìn thÃy rõ thoái hóa nh°ng v¿n có thÅ kiÅm soát

và phăc hßi hoàn toàn vùng đÃt vãi nß lďc vĉa phÁi); (iii) thoái hóa nặng (thoái hóa

rõ ràng, thành phần đÃt bá thay đái đáng kÅ và rÃt khó đÅ hßi phăc trong thåi gian

ngÃn hoặc không thÅ hßi phăc đ°āc)

f Một số khái niệm khác

- Lo ại hình sử dụng đất: Là bćc tranh mô tÁ thďc tr¿ng sċ dăng đÃt cąa mát

vùng đÃt vãi nhčng ph°¢ng thćc sÁn xuÃt và quÁn lý trong các ĐKTN, KT-XH và kỹ thuÁt xác đánh (d¿n theo [30])

- Phát tri ển bền vững: Là phát triÅn đáp ćng đ°āc nhu cầu cąa thÁ há hián t¿i

mà không làm tán h¿i đÁn khÁ nng đáp ćng nhu cầu đó cąa các thÁ há t°¢ng lai trên c¢ sç kÁt hāp chặt ch¿, hài hòa giča tng tr°çng kinh tÁ, đÁm bÁo tiÁn bá XH và BVMT (LuÁt BVMT cąa Viát Nam nm 2014)

- Kinh t ế HGĐ: Là mát tá chćc kinh doanh thuác sç hču cąa HGĐ, trong đó

các thành viên có tài sÁn chung, cùng đóng góp công sćc đÅ ho¿t đáng kinh tÁ chung trong sÁn xuÃt nông, lâm, ng° nghiáp hoặc mát sá l*nh vďc sÁn xuÃt, kinh doanh khác

do pháp luÁt quy đánh

- Mô hình kinh t ế trang trại: Trang tr¿i là mát hình thćc tá chćc kinh tÁ trong

nông - lâm - ng° nghiáp phá biÁn đ°āc hình thành trên có sç phát triÅn kinh tÁ há nh°ng mang tính sÁn xuÃt hàng hóa rõ rát [95]

1.2.2 Lý lu Án chung cho nghiên cću xác lÁp mô hình kinh t¿ sinh thái

1.2.2.1 C ấu trúc của mô hình kinh tế sinh thái

a C ấu trúc của hệ kinh tế sinh thái: Há KTST là mát há tháng cÃu trúc và

chćc nng nằm trong mái quan há tác đáng t°¢ng hß giča sinh vÁt vãi MT và cháu

sď điÃu khiÅn cąa con ng°åi Há KTST vĉa bÁo đÁm chćc nng cung cÃp (kinh tÁ) vĉa đÁm bÁo chćc nng bÁo vá (sinh thái) vãi ba phân há gßm: Phân há tď nhiên, phân há XH và phân há sÁn xuÃt Mßi phân há bao gßm nhiÃu yÁu tá khác nhau nh°ng đÃu có mái há qua l¿i mÁt thiÁt vãi nhau

Nh° vÁy, tuy có nhiÃu quan điÅm khác nhau song nhìn chung há KTST là há

tháng chćc nng nằm trong các tác đáng t°¢ng hß giča sinh vÁt vãi MT d°ãi sď điÃu khiÅn cąa con ng°åi nhằm măc đích PTBV Mát há KTST th°ång đáp ćng hai chćc nng c¢ bÁn cąa KTST: Chćc nng kinh tÁ và chćc nng sinh thái Chćc nng kinh

tÁ t¿o đầu ra là hàng hoá và lāi nhuÁn, biÅu hián bằng các chß sá kinh tÁ, chćc nng sinh thái đÁm bÁo t¿o đầu ra là tính bÃn včng sinh thái - MT [21]

Trang 29

Hình 1.1 C ấu trúc và mối liên hệ giữa các hợp phần trong hệ KTST [18]

b Thành ph ần mô hình kinh tế sinh thái: Mßi mô hình KTST có sď liên kÁt

chặt ch¿ giča các yÁu tá đầu vào và đầu ra nhằm đÁm bÁo sď bÃn včng cąa mô hình

- Đầu vào: Ngußn lďc cąa mô hình là các yÁu tá tď nhiên (gßm các thành phần cąa lãp vß đáa lí nh° nhiát ẩm, vÁt chÃt vô c¢,&) và KT - XH (ngußn lďc lao đáng, ph°¢ng thćc sÁn xuÃt, công că, máy móc, chính sách XH), đ°āc đặt trong mái quan

há tác đáng qua l¿i Trong đó, ĐKTN gič vai trò là nÃn tÁng cho các yÁu tá KT - XH nh°ng đßng thåi cháu sď chi phái cąa yÁu tá KT - XH

- Đầu ra: Là các sÁn phẩm và KT - XH, MT, t¿o ra ngußn cąa cÁi, vÁt chÃt phăc

vă cho cuác sáng con ng°åi và phát triÅn XH Ngoài ra, các sÁn phẩm này còn thÁi vào MT l°āng lãn chÃt thÁi trong quá trình sÁn xuÃt [18]

c Nguyên tắc, cơ sở xác lập mô hình KTST

- V ề nguyên tắc: Các mô hình KTST đ°āc xác lÁp dďa trên 4 nguyên tÃc chung: (1) Đáa điÅm xây dďng mô hình phÁi mang tính đặc tr°ng cho toàn vùng, đÅ sau khi hoàn tÃt, mô hình cũng s¿ đ°āc áp dăng hiáu quÁ cho các vùng khác có điÃu kián

t°¢ng tď; (2) Mô hình phÁi có tính khÁ thi, mang hiáu quÁ cao và kinh tÁ và MT; (3)

Quy mô cąa mô hình phù hāp vãi c¢ chÁ quÁn lý mãi trong nÃn kinh tÁ thá tr°ång;

(4) Mô hình phÁi án đánh và có nng suÃt lao đáng cao, cÁi thián MT, đÁm bÁo khÁ nng tď điÃu chßnh, tď phát triÅn cąa toàn bá há tháng [18]

- V ề cơ sá xác lập: Mát mô hình KTST đ°āc xây dďng dďa trên c¢ sç [18]:

(1) Nghiên cću, phân tích, đánh giá đặc tr°ng tď nhiên và CQ MT cąa vùng, lãnh thá; (2) KiÅm kê, đánh giá hián tr¿ng MT, TNTN và tiÃm nng sinh hãc; (3) Đánh giá ngußn lďc XH trong khai thác TNTN cho phát triÃn kinh tÁ phù hāp vãi chćc nng

Trang 30

sinh thái cąa tĉng vùng, lãnh thá bao gßm cÁ công tác điÃu tra tď nhiên, điÃu tra

KT-XH, h¿ tầng c¢ sç k* thuÁt tď nhiên và tá chćc sÁn xuÃt - KT-XH,&; (4) Phân tích chính sách, chiÁn l°āc sċ dăng tài nguyên và BVMT; (5) Hoàn thián các c¢ chÁ kinh tÁ (theo chu trình sÁn xuÃt nng l°āng) và c¢ chÁ sinh hãc (theo chu trình sinh - đáa - hoá); (6) Phân tích, đánh giá mát sá d¿ng tai biÁn thiên nhiên trong vùng, lãnh thá; (7) Phân tích hián tr¿ng và hiáu các mô hình kinh tÁ NLN trong khu vďc,& Nh° vÁy, c¢ sç khoa hãc cho viác xây dďng, phát triÅn các mô hình KTST phù hāp cho mát vùng, lãnh thá là sď kÁt hāp cąa rÃt nhiÃu l*nh vďc nghiên cću (tď nhiên, XH, sinh thái và MT) Đái vãi LVS Kôn, vãi nhčng nét đặc tr°ng và tď nhiên, dân c°, XH cąa mát l°u vďc đßi núi thuác vùng duyên hÁi Nam Trung bá, viác xác lÁp các các mô hình KTST cho phát triÅn NLN theo măc tiêu PTBV, không thÅ chß thuần túy nghiên cću và đặc tr°ng tď nhiên mà cần gÃn bó chặt ch¿ vãi phân tích hiáu quÁ kinh tÁ, XH,

Hình 1.2 Sơ đồ các bước đánh giá KTST các cảnh quan [28]

Theo s¢ đß trên, đánh giá THST là xác đánh mćc đá phù hāp giča nhu cầu sinh thái cąa các lo¿i hình sċ dăng vãi đặc tr°ng sinh thái cąa vùng; Đánh giá hiáu quÁ kinh tÁ là đánh giá mćc sáng, thu nhÁp cąa ng°åi dân, khÁ nng tích lũy, lāi nhuÁn thu đ°āc sau đầu t°, gián tiÁp tác đáng tãi nâng cao hãc vÃn, ý thćc, sç thích& cąa ng°åi dân; Đánh giá bÃn včng MT ç các khía c¿nh: khÁ nng cháng l¿i các hián t°āng

tď nhiên cďc đoan (xói mòn, ngÁp lăt), nguy c¢ suy thoái tài nguyên và ÔNMT do ho¿t đáng cąa con ng°åi Ngoài ra, còn thÅ hián ç viác cÁi t¿o MT, sćc khße con

Trang 31

ng°åi đ°āc đÁm bÁo&; Đánh giá tính bÃn včng XH đ°āc phân tích thông qua tÁp quán, truyÃn tháng, ph°¢ng thćc canh tác, khÁ nng tiÁp thu khoa hãc kỹ thuÁt, khÁ nng chÃp nhÁn mô hình cąa ng°åi dân, thåi gian tßn t¿i cąa mô hình, khÁ nng đầu t° sÁn xuÃt& ĐÅ đÁm bÁo sċ dăng đúng mćc, án đánh và tránh đ°āc nhčng tác đáng tiêu cďc lên tài nguyên và MT, đßng thåi góp phần giÁi quyÁt nhčng yêu cầu đặt ra cąa cuác sáng cáng đßng, con ng°åi phÁi tìm ra các h°ãng phát triÅn tái °u cąa mình, phù hāp vãi điÃu kián KT - XH, phong tăc, tÁp quán, truyÃn tháng cąa mßi dân tác trong mßi hoàn cÁnh MT sinh thái că thÅ ĐiÃu này cho thÃy viác xây dďng mô hình KTST hāp lý cho tĉng đáa bàn, tĉng khu vďc că thÅ là cần thiÁt [28]

1.2.2.2 Nghiên c ứu, đánh giá cảnh quan

a Nghiên c ứu đặc điểm của CQ: NCCQ là c¢ sç khoa hãc quan trãng trong

sċ dăng hāp lí lãnh thá và PTBV Thďc chÃt, NCCQ là nghiên cću các mái quan há t°¢ng hß giča các hāp phần tď nhiên, ngußn gác phát sinh, quá trình phát triÅn và quy luÁt phân hóa cąa tď nhiên, trong đó đặc biát nhÃn m¿nh các đặc điÅm sinh thái cąa

CQ và mái quan há giča quá trình sċ dăng lãnh thá, con ng°åi và MT đÅ tiÁn hành quy ho¿ch phát triÅn kinh tÁ gÃn vãi BVMT [16] Khi tiÁn hành NCCQ cần phÁi nghiên

cću cÃu trúc (cÃu trúc đćng, cÃu trúc ngang, cÃu trúc thåi gian) và chćc nng cąa CQ

Nghiên cću cÃu trúc đćng cho phép xác đánh mái quan há bián chćng l¿n nhau các yÁu tá thành t¿o CQ (đáa chÃt, đáa hình, khí hÁu, thąy vn, thá nh°ÿng và sinh vÁt), xác đánh chćc nng CQ làm c¢ sç đà xuÃt đánh h°ãng sċ dăng CQ bÃn včng và các mô hình KTST phù hāp đặc tr°ng lãnh thá Phân tích cÃu trúc ngang nhằm đánh giá liên kÁt không gian cąa các đ¢n vá CQ tĉ bÁc thÃp đÁn bÁc cao Sď biÁn đáng cąa bÁc CQ này s¿ Ánh h°çng đÁn tr¿ng thái, đặc tr°ng và chÃt l°āng các cÃp bÁc CQ khác, t¿o nên đáng lďc biÁn đái, phát triÅn cąa há tháng tď nhiên trong lãnh thá Đây chính là c¢ sç cho xác đánh há tháng phân vá CQ, trong đó, xác đánh há tháng phân lo¿i, phân vùng và thành lÁp bÁn đß CQ đ°āc xem là nhčng nái dung nghiên cću quan trãng Riêng cÃu trúc thåi gian đ°āc thÅ hián bçi sď biÁn đái cąa các tr¿ng thái

CQ theo thåi gian Nghiên cću sď thay đái này là c¢ sç rÃt quan trãng trãng đÅ dď báo, đà xuÃt đánh h°ãng PTBV lãnh thá Tuy nhiên, viác thay đái các tr¿ng thái CQ dißn ra rÃt lâu dài và phćc t¿p trong tď nhiên, khó có thÅ đ¿t đ°āc mát kÁt quÁ chính xác cho viác nghiên cću các tr¿ng thái biÁn đái CQ

Viác nghiên cću, phân tích xác đánh đúng chćc nng và sċ dăng phù hāp chćc nng cąa mßi đ¢n vá CQ có ý ngh*a rÃt quan trãng trong viác sċ dăng hāp lý lãnh thá theo h°ãng bÃn včng Chćc nng cąa CQ đ°āc hiÅu là biÅu thá các quá trình nái t¿i

Trang 32

xÁy ra trong CQ, că thÅ là các quá trình trao đái, biÁn đái vÁt chÃt và nng l°āng trong

CQ, tď điÃu chßnh, tď làm s¿ch đÅ đÁm bÁo cân bằng há tháng Đây chính là chćc nng tď nhiên cąa CQ Mặt khác, chćc nng KT - XH cąa CQ chß xuÃt hián khi con ng°åi khai thác, sċ dăng và cÁi t¿o tď nhiên vào các măc đích phát triÅn KT - XH [4], [22] Vì vÁy, nÁu con ng°åi sċ dăng không phù hāp s¿ h¿n chÁ hoặc mÃt đi khÁ nng phăc hßi các chćc nng ván có cąa CQ Do vÁy, kÁt quÁ phân tích chćc nng CQ là c¢ sç khoa hãc včng chÃc đÅ đ°a ra các ph°¢ng án khai thác, sċ dăng hāp lý lãnh thá và BVMT

b Đánh giá cảnh quan: Là khâu quan trãng đÅ đ°a nhčng kÁt quÁ NCCQ ćng

dăng, nhằm măc đích phăc vă sċ dăng hāp lý lãnh thá, giúp quy ho¿ch lãnh thá bÃn včng dďa trên nguyên tÃc sċ dăng tái °u các đặc điÅm sinh thái cąa CQ Tĉ đó, thiÁt lÁp mái quan há hài hòa giča con ng°åi và MT trong quá trình phát triÅn kinh tÁ, đặc biát là KTST Thďc chÃt cąa ĐGCQ là đánh giá táng hāp các táng thÅ tď nhiên cho

măc đích că thÅ (NN, thuỷ sÁn, du lách, tái đánh c°&., là b°ãc trung gian giča nghiên cću c¢ bÁn và quy ho¿ch sċ dăng hāp lý TN và BVMT [28] Trong xác lÁp mô hình

KTST, ĐGCQ là một công cụ tối ưu cho xác đánh mức độ phù hợp giữa các đặc điÅm

tď nhiên (phân há tď nhiên) cąa mát đān vá CQ vãi mát lo¿i hình phát triÅn KT (phân

há sÁn xuÃt) ĐGCQ còn xác đánh mćc đá đáp ćng, hiáu quÁ sċ dăng các đ¢n vá CQ (hiáu quÁ và KT, XH, MT) cho các lo¿i hình phát triÅn kinh tÁ, nên là c¢ sç khoa hãc khách quan và tái °u nhÃt trong viác lďa chãn và xác lÁp các mô hình KTST phù hāp vãi đặc tr°ng tď nhiên cąa lãnh thá nghiên cću theo h°ãng PTBV

Khi ĐGCQ cần phÁi xác đánh rõ đái t°āng, măc đích, nái dung, ph°¢ng pháp đánh giá Viác lďa chãn đái t°āng đánh giá phÁi dďa trên mái quan há và tác đáng t°¢ng hß giča tď nhiên - XH Tùy thuác măc đích, đái t°āng và yêu cầu mćc đá chi tiÁt mà có thÅ đánh giá theo các cách khác nhau: Đánh giá chung, đánh giá mćc đá thích hāp, đánh giá hiáu quÁ kinh tÁ - MT, Đánh giá táng hāp là khâu cuái cùng cąa ĐGCQ, đ°āc tiÁn hành dďa vào sď phân tích các kÁt quÁ nêu trên đÅ lďa chãn các ph°¢ng án thích hāp vãi măc tiêu đà ra Các lďa chãn này là t° liáu khoa hãc quan trãng giúp cho các nhà quÁn lý ra quyÁt đánh Nh° vÁy, ĐGCQ cho phép xác đánh rõ ràng nhÃt tiÃm nng và tď nhiên cąa khu vďc, mćc đá phù hāp cÁ và tď nhiên, kinh tÁ

và MT cąa tĉ đ¢n vá lãnh thá (đ¢n vá CQ), là c¢ sç hÁt sćc quan trong lďa chãn các

mô hình phát triÅn kinh tÁ phù hāp vãi đặc điÅm sinh thái cąa lãnh thá Do vÁy, ĐGCQ là mát ph°¢ng pháp cďc kì hiáu quÁ cho xác lÁp các xây dďng các mô hình KTST bÃn včng cąa lãnh thá

Trang 33

1.3 QUAN ĐIÂM, PH¯¡NG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU

1.3.1 Quan điÃm nghiên cću

1.3.1.1 Quan điểm tổng hợp và hệ thống

Là quan điÅm khoa hãc phá biÁn và c¢ bÁn trong tiÁp cÁn mãi vÃn đÃ, đặc biát

là trong nghiên cću tài nguyên MT C¢ sç cąa quan điÅm này là mßi lãnh thá luôn là mát há tháng phćc t¿p, đa d¿ng đ°āc cÃu thành bçi các hāp phần tď nhiên, có mái quan há tác đáng t°¢ng hß l¿n nhau thông qua các dòng vÁt chÃt - nng l°āng - thông tin Khi bÃt kỳ mát hāp phần nào đó bá tác đáng và bá biÁn đái thì các hāp phần khác cũng s¿ bá biÁn đái theo Quan điÅm này ngày càng đ°āc xem nh° mát công că đÃc lďc, phăc vă cho quy ho¿ch, sċ dăng, BVMT và TNTN cąa mát lãnh thá

Quan điÅm táng hāp đ°āc vÁn dăng xuyên suát trong quá trình nghiên cću, đánh giá táng hāp các yÁu tá CQ cho các măc đích thďc tißn, xem xét lďa chãn các

mô hình KTST phù hāp Há KTST là mát há tháng hoàn chßnh vãi đầy đą chćc nng, bao gßm các hāp phần cÃu trúc là các yÁu tá tď nhiên, KT - XH trong mái tác đáng qua l¿i nái t¿i cąa mô hình và quan há vãi các mô hình bên ngoài Do đó khi nghiên cću LVS Kôn cần nghiên cću mát cách toàn dián, đầy đą các nhân tá; mái quan há t°¢ng tác giča các thành phần này vãi nhau và vãi các lo¿i hình sÁn xuÃt khác Nh° vÁy, có thÅ thÃy quan điÅm táng hāp là sāi chß đß xuyên suát trong quá trình thďc hián các nái dung nghiên cću cąa đà tài, cho phép giÁi quyÁt vÃn đà mát cách đa chiÃu, toàn dián Đây là c¢ sç quan trãng cho quy ho¿ch lãnh thá, đà xuÃt các mô hình KTST bÃn včng

Quan điÅm há tháng cho phép luÁn án nghiên cću mái liên há bián chćng giča các nhân tá thành t¿o, giča các đ¢n vá phân lo¿i, phân vùng cÁnh quan (PVCQ) và trong há tháng và không gian lãnh thá, thåi gian và đáng lďc phát sinh KÁt quÁ phân tích các hāp phần và xem xét các điÃu kián đáa lí trong há tháng cho phép làm sáng

tß đặc điÅm và sď phân hóa có quy luÁt cąa CQ LVS Kôn thÅ hián rõ ç các cÃp phân

vá trong phân lo¿i và PVCQ Mặt khác, đây là quan điÅm có ý ngh*a quan trãng trong viác vÁn dăng phân tích dď báo các mái quan há giča các hāp phần CQ cąa LVS Kôn

vì kÁt quÁ phân tích các hāp phần và xem xét các điÃu kián đáa lí trong há tháng cho phép làm sáng tß đặc điÅm và sď phân hóa có quy luÁt cąa CQ LVS Kôn thÅ hián rõ

ç các cÃp phân vá trong phân lo¿i và PVCQ cho măc đích xây dďng các mô hình KTST

Vì vây, khi nghiên cću c¢ sç khoa hãc cho viác xây dďng mô hình KTST ç LVS Kôn cần xem xét CQ t¿i đây theo mát há tháng hoàn chßnh nhằm táng hāp tÃt

Trang 34

cÁ các yÁu tá đÅ xây dďng đ°āc mô hình phù hāp, góp phần cho viác quy ho¿ch lãnh thá, bÁo vá tài nguyên MT tiÁn tãi PTBV

1.3.1.2 Quan điểm lịch sử - viễn cảnh

Các hāp phần đáa lí tď nhiên tßn t¿i và phát triÅn theo quy luÁt riêng và cháu chi phái cąa các hāp phần tď nhiên khác Trong tĉng giai đo¿n lách sċ, chúng bá biÁn đái theo thåi gian d°ãi các tác đáng cąa tď nhiên và ho¿t đáng nhân tác làm cho đặc tr°ng riêng cąa tĉng CQ có thÅ bá thay đái Đßng thåi, muán xác lÁp đ°āc mô hình KTST cần nghiên cću că thÅ và lách sċ khai thác TNTN, đáng lďc phát triÅn, nguyên nhân biÁn đái hián t¿i và dď báo các xu thÁ phát triÅn t°¢ng lai cąa khu vďc nghiên cću đÅ tìm ra đ°āc mô hình thích hāp vãi tÁp quán sÁn xuÃt cąa ng°åi dân đáa ph°¢ng

Vì vÁy, viác vÁn dăng quan điÅm lách sċ - vißn cÁnh là c¢ sç đÅ đ°a ra nhčng bián pháp hču hiáu cho sċ dăng, bÁo vá và cÁi t¿o các HST phăc vă cho PTBV LVS

1.3.1.3 Quan điểm lãnh thổ

BÃt cć đái t°āng đáa lí nào cũng gÃn liÃn vãi không gian că thÅ, có quy luÁt ho¿t đáng riêng và phă thuác chặt ch¿ vào đặc điÅm cąa lãnh thá đó Trong không gian đó, các đái t°āng này phÁn ánh rõ các đặc tr°ng cąa lãnh thá nhằm phân biát đái t°āng này vãi đái t°āng khác Đßng thåi, các quy luÁt phân hóa nái t¿i trong lãnh thá hình thành mái quan há chặt ch¿ vãi các lãnh thá xung quanh Trên quan điÅm lãnh thá, luÁn án xác đánh đ°āc không gian nghiên cću và mái quan há cąa các đ¢n vá CQ LVS Kôn vãi các lãnh thá cÁn kà cho phép đ°a ra đánh h°ãng quy ho¿ch lãnh thá bÃn včng phù hāp vãi thďc tißn đáa ph°¢ng, phát huy lāi thÁ cąa toàn lãnh thá

1.3.1.4 Quan điểm phát triển bền vững

PTBV đ°āc hiÅu là phát triÅn hài hòa cÁ và KT - XH, MT và TNTN đÅ đáp ćng nhčng nhu cầu cąa thÁ há hián t¿i nh°ng không làm giÁm chÃt l°āng cuác sáng

cąa các thÁ há t°¢ng lai Trong nghiên cću đánh giá ĐKTN, TNTN cho phát triÅn KT

- XH, đÃu phÁi đćng trên quan điÅm PTBV Khi nghiên cću xây dďng mô hình KTST, cần phÁi đÁm bÁo các yêu cầu cąa PTBV (THST, vÃn đà MT, hiáu quÁ KT - XH cao) BÃt kỳ mát mô hình kinh tÁ nào đ°āc coi là bÃn včng khi sċ dăng mát cách hāp lý ngußn vào (nhân tá tď nhiên, điÃu kián KT - XH), và phân phái hāp lý sÁn phẩm ngußn ra (sÁn phẩm KT - XH, MT) Trên quan điÅm này, khi đà xuÃt các mô hình KTST cũng nh° các kiÁn nghá khai thác LVS Kôn phÁi mang l¿i hiáu quÁ kinh tÁ, BVMT h¿n chÁ đÁn mćc tái thiÅu nhčng tác đáng tiêu cďc đÁn MT, chú trãng đÁn án đánh XH, nâng cao thu nhÁp và mćc sáng cąa ng°åi dân

Trang 35

1.3.2 Ph°¢ng pháp nghiên cću

1.3.2 1 Phương pháp thu thập - phân tích và xử lý số liệu

Cn cć vào măc tiêu và nhiám vă và nái dung nghiên cću, NCS đã tiÁn hành thu thÁp ngußn dč liáu cÁ s¢ cÃp, l¿n thć cÃp gßm các sá liáu, tài liáu nghiên cću và đặc điÅm tď nhiên trong toàn tßnh Bình Đánh, KT - XH, há tháng bÁn đß, các sá liáu tháng kê, các báo cáo có liên quan đÁn LVS Kôn và các tài liáu tĉ kÁt quÁ khÁo sát, điÃu tra thďc đáa đ°āc thÅ hián rõ trong bÁng 1.1

Bảng 1.1 Cơ sá dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài

D ă liáu thć cÃp D ă liáu s¢ cÃp

1 Các tài liệu, báo cáo, đề tài, nhiệm vụ, bài báo KÁt quÁ thu đ°āc tĉ các đāt

nghiên cću, khÁo sát thďc đáa

ç các huyán trên LVS Kôn cąa tác giÁ tĉ nm 2017 -

2021 gßm các thông tin và ĐKTN, KT - XH, hián tr¿ng, hiáu quÁ sÁn xuÃt cąa các mô hình sÁn xuÃt nông nghiáp và đánh h°ãng phát triÅn NLN trên l°u vďc

- Các tài liáu, bài báo, đà tài đã công bá trên thÁ giãi và Viát Nam có h°ãng

nghiên cću, ĐGCQ, mô hình KTST, LVS, đánh giá TNTH đÃt;

- Các báo cáo, tài liáu, đà tài và ĐKTN, TNTN, KT - XH ç LVS Kôn, tßnh Bình

Đánh;

- Sá liáu tháng kê, kiÅm kê đÃt đai các huyán trong LVS Kôn đÁn nm 2021;

- Tài liáu, sá liáu tháng kê và KT - XH đÁn nm 2021 cąa các huyán, LVS Kôn

- Các sá liáu, báo cáo hián tr¿ng MT giai đo¿n 2015 - 2020

2 Các bản đồ

- BÁn đß đáa chÃt, khoáng sÁn Bình Đánh tỷ lá 1:100.000 (Tå Bình Đánh

D-49-75-A, và tå Quy Nh¢n D-49-75-C), Căc Đáa chÃt và Khoáng sÁn Viát Nam;

- BÁn đß đáa hình Bình Đánh tß lá 1/100.000, Sç TN&MT tßnh Bình Đánh;

- BÁn đß phân vùng khí hÁu - thąy vn tßnh Bình Đánh tỷ lá 1/100.000, Đài Khí

t°āng - Thąy vn khu vďc Nam Trung bá;

- BÁn đß 3 lo¿i rĉng tßnh Bình Đánh nm 2020, tỷ lá 1/100.000, Phân vián ĐiÃu

tra quy ho¿ch rĉng tßnh Bình Đánh;

- BÁn đß thá nh°ÿng tßnh Bình Đánh, tỷ lá 1/100.000, Vián Nông hóa thá

mô hình KTST

1.3.2.2 Phương pháp bản đồ - hệ thông tin địa lí GIS

Há thông tin đáa lí - GIS (Geography Information system) đ°āc xem là mát trā thą đÃc lďc trong quá trình biên tÁp, xây dďng bÁn đß chuyên đà Ph°¢ng pháp này thÅ hián rõ và trďc quan nhÃt tính không gian, tính lãnh thß cąa các nhân tá thành t¿o CQ, giúp thÅ hián mái quan há không gian giča các nhân tá thành t¿o CQ và giča các đ¢n vá phân lo¿i CQ BÁn đß vĉa là ngußn t° liáu vĉa là công că thÅ hián nái dung, kÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án, do đó, đây là ph°¢ng pháp không thÅ thiÁu

Trang 36

trong nghiên cću đáa lí

Trong quá trình nghiên cću, tác giÁ đã ćng dăng ph°¢ng pháp GIS trong nhiÃu

nái dung thông qua phần mÃm Mapinfo và Arcgis đÅ xác đánh ranh giãi l°u vďc dďa vào lý thuyÁt "mô hình dòng chÁy 8 h°ãng" (D8 flow direction model) trên nÃn dč liáu mô hình sá đá cao DEM; tích hāp các lãp dč liáu hāp phần CQ; chßng xÁp các lãp dč liáu đÅ t¿o ra các lãp thông tin mãi; xây dďng các bÁn đß chuyên đà thÅ hián kÁt quÁ nghiên cću cąa luÁn án Că thÅ dďa trên các bÁn đß thành phần (bÁn đß đáa

chÃt, đáa m¿o, thá nh°ÿng, khí hÁu, thÁm thďc vÁt), tác giÁ đã biên tÁp và xây dďng các bÁn đß kÁt quÁ nghiên cću ç LVS Kôn gßm bÁn đß CQ, các bÁn đß đánh giá THST CQ, bÁn đß đánh h°ãng không gian phát triÅn NLN, bÁn đß đà xuÃt mát sá mô hình KTST ç LVS Kôn

1.3.2 3 Phương pháp khảo sát thực địa

KhÁo sát thďc đáa là mát ph°¢ng pháp truyÃn tháng không thÅ thiÁu trong quá trình nghiên cću cąa luÁn án Nghiên cću thďc đáa nhằm thu thÁp, bá sung tài liáu vÃ

tď nhiên, KT - XH, kiÅm tra tính chính xác và sď chßnh hāp (và đặc điÅm, sď phân bá) cąa các nhân tá thành t¿o CQ (đáa hình, thá nh°ÿng, thďc vÁt,&), khÁo sát các lo¿i hình sċ dăng đÃt, các mô hình kinh tÁ NN ç các đáa ph°¢ng, Qua các đāt thďc đáa, NCS khÁo sát đ°āc sď thay đái các d¿ng đáa hình, lãp phą thá nh°ÿng, các thÁm thďc vÁt đặc tr°ng, sď phân hóa cąa lãnh thá tĉ th°āng ngußn đÁn h¿ l°u tĉ đó thành lÁp bÁn đß CQ; chăp hình Ánh Sau khi có kÁt quÁ đánh giá, NCS tiÁp tăc khÁo sát đÅ kiÅm tra kÁt quÁ vãi thďc tÁ, làm c¢ sç tin cÁy đÅ lďa chãn, đà xuÃt các mô hình KTST phù hāp

ĐÅ kiÅm chćng thďc tißn, NCS đã tiÁn hành khÁo sát thďc đáa tĉ nm 2017 -

2020 Các tuyÁn khÁo sát đ°āc thďc hián nh° sau, (thÅ hián ç phă lăc 1, hình 1)

+ TuyÁn 1: Bình Đánh - Nh¢n H°ng - ĐÁp Đá - Nh¢n Thành - Cát Tân - TT Ngô Mây - Cát Trinh

+ TuyÁn 2: Ph°ãc Lác - Nh¢n Hòa - Nh¢n Tân - Bình Nghi - TT Phú Phong

- Bình T°ång - Tây Giang - Tây ThuÁn

+ TuyÁn 3: TT Ngô Mây - Cát T°ång - Cát Nh¢n - Cát TiÁn

+ TuyÁn 4: Tây ThuÁn - V*nh Hòa - TT V*nh Th¿nh - V*nh HÁo - V*nh Hiáp

- V*nh Kim - V*nh S¢n

1.3.2.4 Phương pháp điều tra xã hội học

Ph°¢ng pháp này đ°āc tiÁn hành đßng thåi vãi ph°¢ng pháp thďc đáa, nhằm

Trang 37

thu thÁp nhčng thông tin s¢ cÃp tĉ các HGĐ và tình hình sÁn xuÃt NLN, hián tr¿ng các mô hình KTST; các vÃn đà liên quan đÁn lao đáng, viác làm, thu nhÁp, thá tr°ång tiêu thă nông sÁn; nhčng khó khn và nguyán vãng cąa ng°åi dân trong sÁn xuÃt NLN; Ph°¢ng pháp này gßm: điÃu tra, phßng vÃn ng°åi dân theo bÁng hßi; phßng vÃn trďc tiÁp cán bá quÁn lý và ng°åi dân có kinh nghiám và mát vÃn đà că thÅ đÅ nâng cao đá tin cÁy cąa các thông tin thu thÁp đ°āc VÁn dăng ph°¢ng pháp này, NCS đã tiÁn hành phßng vÃn 384 há, đ¿i dián 98.213 há sÁn xuÃt NN bằng hình thćc phßng vÃn trďc tiÁp theo bÁng hßi đã đ°āc thiÁt kÁ sẵn Thông tin thu thÁp sau khi đ°āc xċ lí s¿ là nhčng dč liáu quan trãng giúp NCS nhÁn đánh và thďc tr¿ng phát triÅn các mô hình KTST ç LVS Kôn

- N ội dung phiếu khảo sát: Gßm 17 câu hßi, tÁp trung vào khai thác thông tin:

ng°åi tham gia khÁo sát; tình hình sÁn xuÃt cąa các nông há trßng trãt; ngußn lao đáng, ván đầu t° và tình hình tiêu thă nông sÁn; xu h°ãng biÁn đáng DT trong c¢ cÃu cây trßng (phă lăc 11)

- Địa điểm điều tra: Đ°āc thďc hián ç 4 huyán, 1 thá xã, trong đó các xã đą

điÃu kián khÁo sát cąa 3 vùng: Th°āng l°u có 4 xã, huyán V*nh Th¿nh, trung l°u có

12 xã (5 xã, thá trÃn, huyán V*nh Th¿nh, 7 xã, thá trÃn huyán Tây S¢n), h¿ l°u có 22

xã (Tây S¢n, An Nh¢n, Tuy Ph°ãc, Phù Cát) Đây là các huyán, thá xã đą điÃu kián khÁo sát vì thÅ hián đ°āc đặc tr°ng phân hóa cąa 3 vùng trung, th°āng và h¿ l°u LVS Kôn, có sÁn xuÃt NN theo các mô hình KTST vãi DT t°¢ng đái lãn Đáa bàn điÃu tra phân theo đ¢n vá hành chính cÃp xã

- Th ßi gian điều tra: Tĉ 2019 - 2020

- Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu:

+ Chãn m¿u: Xác đánh kích th°ãc m¿u là viác làm cần thiÁt nhằm đÁm bÁo đá tin cÁy, khoa hãc trong nghiên cću Mßi ph°¢ng pháp phân tích tháng kê đòi hßi cÿ m¿u khác nhau Có rÃt nhiÃu công thćc xác đánh kích th°ãc m¿u, qua nghiên cću các tài liáu, vãi quy mô táng thÅ đã biÁt là 98.213 há sÁn xuÃt NN (2019) [9], tác giÁ lďa chãn công thćc chãn m¿u cąa Cochran W.G (1977), vãi ph°¢ng pháp chãn m¿u ng¿u nhiên đÅ thuÁn lāi trong viác tiÁp cÁn, lÃy đą m¿u quan sát đÅ phăc vă nghiên cću:

�㕛 = �㕧2 �㕝(1 − �㕝)�㕒2Trong đó:

n: Kích th°ãc m¿u

Trang 38

Z: Giá trá ng°ÿng cąa phân phái chuẩn; Z = 1,96 t°¢ng ćng vãi đá tin cÁy là 95% e: Sai sá cho phép Trong nghiên cću này, e = 5% là tỷ lá thông th°ång đ°āc sċ dăng p: Tỷ lá m¿u dď kiÁn đ°āc chãn; trong nghiên cću này p = 0,5 là tỷ lá tái đa Theo công thćc trên, sá m¿u cần điÃu tra tái đa đÅ đ¿t đ°āc đá tin cÁy 95% t°¢ng ćng là 384 há Đây là sá há đą đ¿i dián cho táng sá há sÁn xuÃt NN trên LVS Kôn Vì sá há sÁn xuÃt NN cąa các huyán trên LVS khác nhau nên sá m¿u điÃu tra cũng khác nhau Tác giÁ dďa vào sá há sÁn xuÃt NN cąa các huyán chiÁm tỷ lá % so vãi táng sá há sÁn xuÃt NN trên LVS Kôn, tĉ đó xác đánh sá m¿u điÃu tra cho tĉng huyán nh° bÁng 1.2

Bảng 1.2 Cỡ mẫu điều tra á LVS Kôn

TT Huy án S ß hß sÁn xuÃt NN/huyán Tỷ lá % Cÿ m¿u/huyán

bá sung các c¢ sç thďc tißn quan trãng cho luÁn án

1.3.2 6 Phương pháp đánh giá kinh tế sinh thái cảnh quan

a Đánh giá thích hợp sinh thái CQ: Theo [28], đánh giá THST cho các măc

đích phát triÅn kinh tÁ theo đ¢n vá CQ gßm 4 b°ãc chính, giča các b°ãc có mái quan

há chặt ch¿ vãi nhau và đÃu h°ãng tãi măc tiêu đã xác đánh: (1) Xác đánh măc tiêu, nhiám vă, đái t°āng đánh giá; (2) Xác đánh nhu cầu sinh thái cąa các đái t°āng đánh giá; (3) Lďa chãn đ¢n vá, chß tiêu và phân cÃp chß tiêu đánh giá: Lďa chãn đ¢n vá đánh

Trang 39

giá phă thuác vào măc tiêu và mćc đá chi tiÁt cąa công viác đánh giá Lďa chãn chß tiêu đánh giá, phân cÃp chß tiêu dďa trên nhu cầu sinh thái phù hāp vãi các măc đích

trßng các lo¿i cây và tß lá bÁn đß; (4) Đánh giá và phân h¿ng mćc đá thích hāp cąa các lo¿i CQ

- Xác đánh măc đích và lďa chãn đ¢n vá đánh giá

+ M ục đích đánh giá: ĐÅ ĐGCQ cho xác lÁp mô hình KTST ç LVS Kôn cn

cć vào quy ho¿ch phát triÅn ngành trßng trãt tßnh Bình Đánh đã xác đánh các cây trßng

chą lďc cąa tßnh gßm: Lúa, đÁu, rau, l¿c, dĉa, xoài& trên c¢ sç xem xét khÁ nng c¿nh tranh, phân tích nhu cầu trong, ngoài tßnh và tiÃm nng chÁ biÁn cąa mßi sÁn phẩm [44], mát sá tiêu chí lďa chãn nhóm cây trßng đ°āc tác giÁ xác đánh: (1) Các nhóm cây trßng có DT, sÁn l°āng và hiáu quÁ kinh tÁ cao, có khÁ nng phát triÅn theo

h°ãng hàng hóa, góp phần xóa đói giÁm nghèo cho dân c° trong l°u vďc; (2) Là

nhčng cây trßng chą đ¿o, đ°āc °u tiên mç ráng DT trong quy ho¿ch táng thÅ phát triÅn các cây trßng chính cąa Bình Đánh đÁn nm 2030 [44]; (3) Phù hāp vãi tÁp quán

sÁn xuÃt cąa dân c° và các mô hình KTST hián có trên l°u vďc Cn cć vào nhčng nguyên tÃc, yêu cầu và kÁt quÁ phân tích đặc điÅm, chćc nng CQ LVS Kôn, tác giÁ chãn lďa các lo¿i cây trßng theo nhóm cây (các hāp phần cąa mô hình KTST):

Nhóm cây TCNN (l ạc, ngô, đậu, rau ): Là nhóm cây trßng phù hāp vãi tÁp

quán canh tác cąa dân c° trong l°u vďc, có Ánh h°çng trďc tiÁp đÁn đåi sáng hàng ngày cąa dân c° và có nhu cầu sinh thái t°¢ng tď nhau

Nhóm cây ăn quả (quýt, cam, bưái ): Là nhóm cây nằm trong đánh h°ãng

phát triÅn sÁn xuÃt theo h°ãng đa sÁn phẩm, góp phần xoá đói giÁm nghèo, đa d¿ng ngußn thu cho ng°åi dân trên l°u vďc Nh°ng hián nay, trên l°u vďc các lo¿i cây này còn đ°āc trßng rÁi rác và ch°a trç thành hàng hóa đáp ćng nhu cầu thá tr°ång

Nhóm cây CN lâu năm (dừa, điều ): Là nhóm cây có hiáu quÁ kinh tÁ cao, t¿o

ngußn thu nhÁp, phù hāp vãi đánh h°ãng phát triÅn cąa đáa ph°¢ng

R ừng sản xuất (keo lai): Đây là lo¿i rĉng trßng chą đ¿o cąa các đáa ph°¢ng

trên l°u vďc, có yêu cầu sinh thái phù hāp vãi điÃu kián lÁp đáa cąa l°u vďc, có vai trò quan trãng trong kinh tÁ rĉng cąa LVS và có giá trá cÁi thián MT sinh thái

+ L ựa chọn đơn vị đánh giá: Hián nay, đ¢n vá CQ đ°āc xem là đái t°āng

nghiên cću tát nhÃt cho măc tiêu phát triÅn kinh tÁ theo h°ãng sinh thái bÃn včng Công tác đánh giá phÁi dďa trên nhčng ph°¢ng pháp, nguyên tÃc phù hāp vãi đặc điÅm cąa lãnh thá nghiên cću Lďa chãn đ¢n vá đánh giá phă thuác vào măc tiêu và mćc đá chi tiÁt cąa viác đánh giá Vãi ph¿m vi LVS (tỷ lá nghiên cću trung bình

Trang 40

1/100.000), đ¢n vá đ°āc lďa chãn đÅ đánh giá mćc đá THST các CQ cho măc đích xác lÁp mô hình KTST là loại CQ Tuy nhiên, lo¿i CQ chß biÅu hián sď kÁt hāp cąa các thÁm thďc vÁt vãi các lo¿i đÃt qua các tác đáng cąa con ng°åi, đÅ tng tính chính xác cho kÁt quÁ đánh giá, tác giÁ đã chßng ghép, tích hāp các thông tin quan trãng nh°: Chß sá và đá dác, tầng dày, thành phần c¢ giãi đÅ xác đánh sď phân hóa đÁn tĉng lo¿i CQ Đßng thåi, kÁt quÁ đánh giá là mát trong nhčng c¢ sç khoa hãc đÅ xây dďng

và lďa chãn các mô hình KTST phù hāp vãi các tiÅu l°u vďc Đßng thåi, trong quá trình tiÁn hành đánh giá, tùy theo măc đích và đặc biát dďa vào các tiêu chí là các yÁu

tá giãi h¿n cąa các đái t°āng, tác giÁ đã lo¿i bãt nhčng CQ có nhân tá giãi h¿n đái vãi mát măc đích nào đó (tćc là nhân tá t¿o nên điÃu kián hoàn toàn bÃt lāi đái vãi nhóm cây trßng nào đó) và lo¿i bß chúng tr°ãc khi tiÁn hành đánh giá Do vÁy, trong phân h¿ng mćc đá thích hāp cąa CQ, tác giÁ chß sċ dăng 3 mćc đá: RÃt thích hāp, thích hāp và ít thích hāp Ngoài ra, đái vãi rĉng sÁn xuÃt, các CQ đ°āc lďa chãn đánh giá có đá dác tĉ 8 - 250, không tiÁn hành đánh giá các CQ hián đang trßng cây hàng nm và đÃt dân c°, khu vďc có rĉng phòng há đầu ngußn, rĉng đặc dăng

- Nguyên t ắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá

+ Nguyên t ắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá: Viác lďa chãn các chß tiêu đánh giá

tuân thą các nguyên tÃc: (1) Các chß tiêu lďa chãn đÅ đánh giá phÁi có sď phân hoá rõ rát trong lãnh thá ç tỷ lá nghiên cću Đây là nguyên tÃc rÃt cần thiÁt, bçi có nhiÃu yÁu

tá quan trãng nh°ng không phân hoá theo lãnh thá thì viác lďa chãn yÁu tá này cho tÃt cÁ các đ¢n vá s¿ không đánh giá đ°āc mćc đá thuÁn lāi cąa tĉng đ¢n vá lãnh thá; (2) Các chß tiêu đ°āc lďa chãn đÅ đánh giá phÁi Ánh h°çng mát cách m¿nh m¿ đÁn quá trình sinh tr°çng và phát triÅn cąa các lo¿i hình sÁn xuÃt, mà ç đây là các lo¿i cây trßng cho phát triÅn NLN; (3) Sá l°āng các chß tiêu đ°āc lďa chãn và phân cÃp đánh giá có thÅ nhiÃu ít khác nhau giča các lo¿i hình sÁn xuÃt và nhu cầu sinh thái că thÅ cąa tĉng lo¿i hình sċ dăng, ngoài ra còn tuỳ thuác vào đặc điÅm phân hoá cąa lãnh thá và măc tiêu nghiên cću đÅ lďa chãn

+ Phân c ấp các chỉ tiêu: Tùy thuác vào điÃu kián că thÅ cąa khu vďc nghiên

cću mà có thÅ phân ra các cÃp khác nhau Viác ĐGCQ đái vãi nhčng lãnh thá nghiên cću ráng thì thá nh°ÿng chß phân đÁn nhóm đÃt, nh°ng khi nghiên cću ç quy mô nhß thì đÃt đ°āc phân cÃp đÁn lo¿i đÃt hay nhß h¢n Các chß tiêu khác nh°: Tầng dày, đá dác, l°āng m°a nm, nhiát đá trung bình nm, sá tháng thiÁu ẩm, khÁ nng t°ãi tiêu thì tùy thuác vào điÃu kián sinh thái cąa lãnh thá, nhu cầu cąa các lo¿i hình sċ dăng

mà phân chia các cÃp mát cách hāp lý cho viác đánh giá mćc đá thích hāp sau này

Ngày đăng: 09/06/2023, 08:59

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. C ấ u trúc và m ố i liên h ệ  gi ữ a các h ợ p ph ầ n trong h ệ  KTST [18] - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 1.1. C ấ u trúc và m ố i liên h ệ gi ữ a các h ợ p ph ầ n trong h ệ KTST [18] (Trang 29)
Hình 1.2 . Sơ đồ các bước đánh giá  KTST các c ả nh quan [28] - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 1.2 Sơ đồ các bước đánh giá KTST các c ả nh quan [28] (Trang 30)
Hình 1.3 . Sơ đồ quy trình các bướ c th ự c hi ệ n lu ậ n án - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình các bướ c th ự c hi ệ n lu ậ n án (Trang 47)
Hình 2.1. Bản đồ vị trí nghiên cứu lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 2.1. Bản đồ vị trí nghiên cứu lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định (Trang 49)
Hình 2.5. Bản đồ sinh khí hậu lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 2.5. Bản đồ sinh khí hậu lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định (Trang 61)
Hình 2.10. Bản đồ cảnh quan lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 2.10. Bản đồ cảnh quan lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định (Trang 83)
Bảng  3.1 . Phân cấp các chỉ tiêu ĐGCQ cho phát triển một số nhóm cây trồng á LVS Kôn - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
ng 3.1 . Phân cấp các chỉ tiêu ĐGCQ cho phát triển một số nhóm cây trồng á LVS Kôn (Trang 99)
Bảng  3.10.  Hiệu quả kinh tế trung bình của các mô hình (năm 2019  - 2020) - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
ng 3.10. Hiệu quả kinh tế trung bình của các mô hình (năm 2019 - 2020) (Trang 121)
Bảng  3.15.  Đề xuất định hướng không gian cho các loại hình sản xuất nông, lâm nghiệp LVS Kôn - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
ng 3.15. Đề xuất định hướng không gian cho các loại hình sản xuất nông, lâm nghiệp LVS Kôn (Trang 135)
Hình 3.6. Bản đồ định hướng sử dụng cảnh quan cho sản xuất NLN ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 3.6. Bản đồ định hướng sử dụng cảnh quan cho sản xuất NLN ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định (Trang 137)
Hình 1. Sơ đồ các tuyến, điểm khảo sát trên lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 1. Sơ đồ các tuyến, điểm khảo sát trên lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định (Trang 160)
Hình 4. K ế t qu ả đ ánh giá ti ề m n ă ng thoái hóa  đấ t LVS Kôn theo 6 tiêu chí c ơ  b ả n - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
Hình 4. K ế t qu ả đ ánh giá ti ề m n ă ng thoái hóa đấ t LVS Kôn theo 6 tiêu chí c ơ b ả n (Trang 163)
Hình  thćc  nuôi - Cơ sở khoa học phục vụ xác lập mô hình kinh tế sinh thái ở lưu vực sông Kôn, tỉnh Bình Định.
nh thćc nuôi (Trang 185)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w