Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận của các công ty niêm yết trong ngành xây dựng ở Việt Nam.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÒNG TIỀN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG LÊ NGỌC LÂM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÒNG TIỀN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 Họ tên học viên: LÊ NGỌC LÂM Người hướng dẫn: TS TRẦN THỊ LƯƠNG BÌNH HÀ NỘI – 2023 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn nghiên cứu với đề tài “Mối quan hệ dịng tiền lợi nhuận cơng ty niêm yết ngành xây dựng Việt Nam” nghiên cứu tơi Dữ liệu kết nghiên cứu luận văn trung thực, trình thu thập liệu nghiên cứu khơng vi phạm nội quy Trường Đại học Ngoại Thương không vi phạm pháp luật Tôi cam đoan ngoại trừ danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn luận văn này, không sử dụng sản phẩm hay nghiên cứu khác Tôi cam đoan luận văn chưa sử dụng để nhận cấp sở đào tạo khác Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường pháp luật tính trung thực luận văn Tác giả Lê Ngọc Lâm ii LỜI CẢM ƠN Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Ngoại thương, giảng viên truyền đạt cho kiến thức ngành Tài Ngân hàng nhiều lĩnh vực khác Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Trần Thị Lương Bình, người trực tiếp hướng dẫn khoa học cho tơi Cơ hướng dẫn góp ý cho tơi q trình thực luận văn Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Hằng, phụ trách lớp cao học TCNH 27B Cô hướng dẫn giúp đỡ tơi q trình học tập nghiên cứu Trường Đại học Ngoại thương Cuối xin gửi lời cảm ơn tới bạn học viên lớp cao học TCNH27B Cảm ơn bạn hỗ trợ chia sẻ kiến thức với thời gian học tập Trường Đại học Ngoại Thương Lê Ngọc Lâm iii Mục lục LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vii LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DỊNG TIỀN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC CƠNG TY NGÀNH XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan công ty xây dựng 1.1.1 Khái niệm, phân loại công ty xây dựng .7 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty xây dựng .7 1.2 Những vấn đề dịng tiền lợi nhuận cơng ty ngành xây dựng 1.2.1 Dịng tiền cơng ty ngành xây dựng 1.2.2 Lợi nhuận công ty ngành xây dựng 11 1.3 Mối quan hệ dòng tiền lợi nhuận công ty 16 1.3.1 Một số mơ hình nghiên cứu mối quan hệ dịng tiền lợi nhuận cơng ty .16 1.3.2 Mối quan hệ dòng tiền lợi nhuận công ty .18 CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA DỊNG TIỀN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM .21 2.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu mối quan hệ dịng tiền lợi nhuận cơng ty niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam .21 2.1.1 Mơ hình vec – tơ tự hồi quy (VAR) 21 2.1.2 Dữ liệu phương pháp nghiên cứu 22 2.1.3 Thống kê mơ tả biến số mơ hình 24 iv 2.2 Kết mô hình nghiên cứu 25 2.2.1 Kiểm định tính dừng biến số, xác định độ trễ tối ưu ước lượng tham số mơ hình 25 2.2.2 Kiểm định mơ hình 26 CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 3.1 Khái quát tình hình kinh doanh cơng ty niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam 28 3.1.1 Tổng quan ngành Xây dựng Việt Nam 28 3.1.2 Thực trạng công ty niêm yết ngành Xây dựng Việt Nam .29 3.2 Đánh giá mối quan hệ lợi nhuận dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 31 3.3 Đánh giá mối quan hệ lợi nhuận dòng tiền từ hoạt động đầu tư 37 3.4 Đánh giá mối quan hệ lợi nhuận dịng tiền từ hoạt động tài 40 3.5 Đánh giá mối quan hệ theo thời gian lợi nhuận dòng tiền 45 3.6 Ảnh hưởng quy mô công ty tốc độ tăng trưởng GDP 49 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM 57 4.1 Tóm tắt kết nghiên cứu .57 4.2 Một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quản trị dòng tiền lợi nhuận công ty niêm yết ngành xây dựng Việt Nam 58 4.2.1 Xác định lượng tiền dự trữ tối ưu 58 4.2.2 Xây dựng tiêu đánh giá tình hình dịng tiền .65 4.2.3 Đánh giá chất lượng lợi nhuận công ty niêm yết ngành xây dựng 69 4.3 Kiến nghị bên liên quan 70 4.3.1 Đối với phủ quan nhà nước 70 4.3.2 Đối với nhà đầu tư, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng 71 v 4.3.3 Đối với nhà cung cấp, chủ đầu tư cơng trình 71 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 PHỤ LỤC i vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các biến số phân tích mơ hình nghiên cứu .23 Bảng 2.2: Thống kê mổ tả biến số 24 Bảng 3.1: Hệ số biến CFO, CFI CFF mơ hình I 46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng ngành Xây dựng GDP Việt Nam .28 Biểu đồ 3.2: Quy mô tổng tài sản công ty niêm yết ngành xây dựng .29 Biểu đồ 3.3: Doanh thu công ty niêm yết ngành xây dựng 30 Biểu đồ 3.4: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh công ty niêm yết ngành xây dựng 32 Biểu đồ 3.5: Lợi nhuận sau thuế công ty niêm yết ngành xây dựng 33 Biểu đồ 3.6: Lợi nhuận gộp bình quân giá trị dịng tiền hoạt động kinh doanh công ty niêm yết ngành xây dựng 35 Biểu đồ 3.7: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư công ty niêm yết ngành xây dựng 38 Biểu đồ 3.8: Nguồn cung CONDOTEL (căn) 39 Biểu đồ 3.9: Dòng tiền bình qn từ vốn góp chủ sở hữu 42 Biểu đồ 3.10: Dòng tiền bình quân từ vốn vay .42 Biểu đồ 3.11: Dòng tiền từ hoạt động tài cơng ty niêm yết ngành xây dựng 44 Biểu đồ 3.12: Dòng tiền bình quân hoạt động kinh doanh, đầu tư tài cơng ty niêm yết ngành xây dựng 48 Biểu đồ 3.13: Tổng tài sản, lợi nhuận dịng tiền bình qn cơng ty niêm yết ngành xây dựng .51 Biểu đồ 3.14: Tốc độ tăng trưởng GDP lợi nhuận bình quân công ty niêm yết ngành xây dựng 53 Biểu đồ 3.15: Tốc độ tăng GDP dòng tiền bình qn cơng ty niêm yết ngành xây dựng 55 vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Để nghiên cứu mối quan hệ lợi nhuận dịng tiền cơng ty niêm yết ngành xây dựng Việt Nam, luận văn tập trung nghiên cứu tương tác biến số lợi nhuận thuần, dòng tiền kinh doanh, dòng tiền đầu tư, dịng tiền tài chính, quy mơ cơng ty tốc độ tăng trưởng GDP Thông qua mô hình vec-tơ tự hồi quy, kết nghiên cứu xu hướng mức độ tác động khác biến số Kết mơ hình sử dụng để phân tích quan hệ lợi nhuận dòng tiền hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính, giai đoạn khác ngành xây dựng, nằm phạm vi từ năm 2011 đến năm 2021 Phần lớn biến số có tác động chiều ngược chiều lẫn Độ trễ phù hợp mô hình phân tích năm phản ánh liên kết mặt thời gian biến số, phù hợp với đặc điểm kinh doanh ngành xây dựng Tác động lũy kế tổng hợp biến lợi nhuận dòng tiền hoạt động có xu hướng phù hợp với thực tế Nhìn chung, lợi nhuận dịng tiền cơng ty niêm yết ngành xây dựng có quan hệ chặt chẽ đa chiều mặt thời gian Quy mô công ty tốc độ tăng trưởng GDP có tác động đa chiều đến dòng tiền lợi nhuận công ty niêm yết ngành xây dựng Kết mơ hình sử dụng làm đưa số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quản trị dịng tiền lợi nhuận cơng ty xây dựng số khía cạnh xác định mức dự trữ tiền tối ưu, xây dựng tiêu đánh giá tình hình dịng tiền, đánh giá chất lượng lợi nhuận công ty niêm yết ngành xây dựng LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết, lý chọn đề tài Xây dựng ngành quan trọng kinh tế giới Giai đoạn 2019 – 2020, giới phải đối mặt với thách thức y tế xã hội, ngành xây dựng giai đoạn trải qua nhiều biến động giống nhiều lĩnh vực khác kinh tế Hiện nay, nói chung giới, ngành xây dựng q trình khơi phục với nhiều xu hướng chủ đạo như: số nước lớn châu Á Trung Quốc hay Ấn Độ có tốc độ phát triển ngành xây dựng nhanh, chi phí nguyên vật liệu ngành xây dựng có xu hướng tăng, nhiều cơng nghệ đại ứng dụng ngành xây dựng, cơng trình xanh thành phố thơng minh phát triển nhanh Để ngành Xây dựng Việt Nam bắt kịp với xu hướng phát triển giới, công ty xây dựng nước cần khôi phục sau giai đoạn nhiều khó khăn biến động vừa qua Tình hình tài khía cạnh quan trọng định khả phục hồi tiếp tục phát triển công ty xây dựng Lợi nhuận dịng tiền yếu tố cần quản trị tốt để nâng cao lực tài Các cơng ty xây dựng có dịng tiền tốt vượt qua giai đoạn thua lỗ ngắn hạn chịu biến động lớn thị trường thời gian ngắn Cịn cơng ty xây dựng có lợi nhuận tốt có nhiều tiềm lực để phát triển dài hạn Tuy nhiên, giai đoạn nay, nhiều công ty xây dựng chưa cân đối mặt dòng tiền lợi nhuận Một số cơng ty xây dựng dịng tiền khơng tốt nên gặp khó khăn vấn đề tốn cho nhà cung cấp, trả lương, nộp thuế, … Các công ty khác lợi nhuận khơng tốt nên gặp khó khăn vấn đề mở rộng kinh doanh, huy động vốn dài hạn, phát hành chứng khoán, … Để giải khó khăn trên, cơng ty xây dựng cần nắm mối quan hệ dòng tiền lợi nhuận gắn với đặc trưng ngành để đưa biện pháp quản trị tài phù hợp Việc nghiên cứu mối quan hệ lợi nhuận dịng tiền cơng ty xây dựng khơng giúp nhà quản trị công ty nâng cao khả quản trị tài chính, mà cịn giúp nhà đầu tư có đánh giá xác tình hình kinh doanh 66 thời điểm ghi nhận chi phí hơn, điều làm dịng tiền hoạt động kinh doanh chậm dịng tiền có xu hướng tăng Các công ty xây dựng cần xác định thời gian chuyển hóa vốn dự báo xu hướng thay đổi cho cơng trình Thời gian chuyển hóa vốn chịu tác động từ yếu tố lợi nhuận, dịng tiền hoạt động, quy mơ tốc độ tăng GDP tương tự dòng tiền hoạt động kinh doanh 4.2.2.2 Các tiêu liên kết lợi nhuận dịng tiền Chỉ phân tích lợi nhuận dịng tiền cách độc lập khơng phản ánh đầy đủ tình hình tài cơng trình xây dựng khó dự báo biến động tương lai Kết mơ hình I cho thấy lợi nhuận dòng tiền tác động lẫn với nhiều xu hướng mức độ khác Để đánh giá tồn diện tình hình tài công ty xây dựng, nhà quản trị nhà đầu tư sử dụng tiêu sau: a Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh (I 1) 𝐼1 = 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣à𝑜 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑚 𝑡ℎ𝑢 𝑐ơ𝑛𝑔 𝑡𝑟ì𝑛ℎ (𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢) Giá trị nghiệm thu cơng trình nguồn gốc tạo dịng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cơng ty xây dựng Nhưng dịng tiền vào kỳ khơng hồn tồn từ doanh thu kỳ đó, hệ số khơng phản ánh xác tốc độ chuyển hóa doanh thu kỳ thành tiền mặt Tuy nhiên, xu hướng thay đổi hệ số đem lại nhiều thơng tin dự báo hữu ích cho nhà quản trị: • Nếu doanh thu cơng trình xây dựng giảm dịng tiền vào tăng lên, hệ số tạo tiền tăng, mang tính chất tạm thời, nguồn gốc tạo tiền suy giảm, dòng tiền vào tương lai giảm Công ty nên ý đến tiến độ thi công tình hình nghiệm thu cơng trình • Nếu hệ số tạo tiền giảm doanh thu tăng dịng tiền vào lại giảm Có thể cho dịng tiền giảm tạm thời, công ty nên huy động tiền để dùng 67 ngắn hạn, tương lai, dịng tiền tăng lên theo doanh thu Cơng ty nên ý đến tiến độ toán chủ đầu tư cơng trình • Thơng thường dịng tiền vào vận động chiều với doanh thu Sự thay đổi hệ số tạo tiền chênh lệch tốc độ thay đổi tiêu Hệ số sử dụng để dự báo dịng tiền vào so với doanh thu dự kiến b Hệ số tốn lãi vay từ dịng tiền kinh doanh (I 2) 𝐼2 = 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ + 𝑑ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟ả 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả Hệ số I đánh giá khả tạo tiền từ hoạt động kinh doanh có đủ đáp ứng u cầu tốn lãi vay hay khơng Hệ số I có điểm tương đồng so với hệ số khả toán lãi vay ( = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế + 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả ) Tuy nhiên, nhiều rủi ro xảy khoảng thời gian lợi nhuận chuyển thành dòng tiền Vì vậy, hệ số tốn lãi vay từ dòng tiền kinh doanh đánh giá khả sẵn sàng chi trả lãi vay hạn tốt so với hệ số toán lãi vay sử dụng tiêu lợi nhuận Hệ số giúp công ty xây dựng đánh giá nhanh khả đảm bảo toán lãi vay từ dịng tiền cơng trình, để tránh ảnh hưởng xấu lịch sử tín dụng khả huy động vốn vay c Hệ số chi trả nợ ngắn hạn từ dòng tiền kinh doanh (I 3) 𝐼3 = 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Hệ số có điểm tương đồng so với hệ số toán tức thời ( 𝑡𝑖ề𝑛 + 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 ) Nhưng hệ số toán tức thời phản ánh khả toán cơng ty thời điểm, cịn hệ số tốn nợ từ dịng tiền kinh doanh phản ánh khả toán kỳ Chỉ tiêu tiền tương đương tiền bao gồm tiền tạo từ tất hoạt động công ty Đối với công ty xây dựng, tiền từ hoạt động đầu tư tài khơng ổn định, hệ số toán tức thời thường xuyên biến động, dựa vào để dự báo khả trả nợ tương lai Trong đó, dịng tiền cơng trình xây dựng ảnh hưởng 68 đến dịng tiền cơng ty dài hạn, hệ số tốn nợ từ dịng tiền kinh doanh hữu ích việc đánh giá dự báo khả chi trả nợ tương lai Hệ số nhỏ dịng tiền kinh doanh mức âm Khi đó, nợ ngắn hạn không đảm bảo chi trả tiền tạo từ hoạt động kinh doanh, công ty phải huy động tiền từ hoạt động khác, khả trả nợ ngắn hạn không ổn định d Tỷ lệ tiền tạm ứng chi phí giai đoạn đầu cơng trình (I 4) 𝐼4 = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑡ạ𝑚 ứ𝑛𝑔 𝑛ℎậ𝑛 đượ𝑐 𝑡ừ 𝑐ℎủ đầ𝑢 𝑡ư 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 để 𝑐ơ𝑛𝑔 𝑡𝑟ì𝑛ℎ 𝑠ẵ𝑛 𝑠à𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑖 𝑐ô𝑛𝑔 Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu khoản tương ứng với giá trị hợp đồng điều khoản phổ biến hợp đồng xây dựng Số tiền tạm ứng dùng để toán phần chi phí ban đầu cơng trình giải phóng mặt bằng, xây dựng cơng trình giao thơng tạm thời, xây dựng văn phịng cơng trường, nhà kho, đặt mua thiết bị, … Giai đoạn bắt đầu cơng trình xây dựng có nhiều rủi ro dịng tiền Nếu tỷ lệ tạm ứng cao rủi ro nhà thầu gánh chịu hơn, áp lực huy động vốn ban đầu để thực công trình nhà thầu nhẹ Trước tiên, cơng ty xây dựng phân loại cơng trình khứ theo giá trị hợp đồng, sau tính tỷ lệ tiền tạm ứng chi phí giai đoạn đầu cơng trình theo số phát sinh thực tế Từ đó, cơng ty lập bảng phân loại mức độ rủi ro dịng tiền bắt đầu cơng trình tương ứng với khoảng giá trị I Ví dụ: Tỷ lệ tiền tạm ứng / chi phí ban đầu Giá trị hợp đồng xây dựng Nhiều rủi ro Trung bình Ít rủi ro Dưới 20 tỷ < 30% 30% - 50% > 50% 20 – 50 tỷ … Việc xác định phân loại tiêu I giúp ích việc xác định mức độ rủi ro dòng tiền giai đoạn đầu cơng trình tương lai Từ đó, cơng 69 ty xây dựng định hướng hoạt động đấu thầu lên phương án quản trị rủi ro cho cơng trình xây dựng e Tỷ lệ dịng tiền hoạt động kinh doanh chi phí kinh doanh (I5) 𝐼5 = 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑟𝑎 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh phần lớn để tốn khoản chi phí như: mua thiết bị vật tư, thuê nhân công, trả lương cho nhân viên, trả lãi vay, nộp thuế, Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh kỳ khơng hồn tồn dùng để tốn chi phí kỳ đó, mà dùng để trả khoản nợ kỳ trước đặt cọc, trả trước cho khoản chi phí ghi nhận vào kỳ sau Mặc dù vậy, hệ số phản ánh tương quan dòng tiền nguồn gốc chi phí phát sinh hoạt động kinh doanh, đồng thời thể chênh lệch mặt thời gian dịng tiền chi phí Thơng thường, chi phí tăng dịng tiền tăng theo ngược lại Tốc độ tăng hay giảm dòng tiền chi phí định thay đổi hệ số Nhà quản trị dựa xu hướng thay đổi hệ số để ước lượng số tiền cần chi tiêu thời gian tới so với chi phí dự tính 4.2.3 Đánh giá chất lượng lợi nhuận công ty niêm yết ngành xây dựng Chất lượng lợi nhuận yếu tố ảnh hưởng đến kết nghiên cứu đề tài Kết mơ hình I không phù hợp với thực tế phần lớn công ty niêm yết ngành xây dựng thuộc phạm vi nghiên cứu có chất lượng lợi nhuận Trong ngành xây dựng, khoảng cách thời gian thời điểm ghi nhận doanh thu chi phí thời điểm ghi nhận dòng tiền tương đối dài so với số ngành khác Các cơng ty xây dựng có nhiều cách thức quản trị lợi nhuận cơng trình, dịng tiền khó thay đổi Trong dài hạn, cơng ty xây dựng có chất lượng lợi nhuận tốt có dịng tiền biến động phù hợp với lợi nhuận Lợi nhuận chất lượng tốt lợi nhuận có đảm bảo dịng tiền cơng ty từ khứ tới tương lai 70 Có thể sử dụng mơ hình I để dự báo lợi nhuận tương lai công ty xây dựng dựa vào biến động dòng tiền hoạt động yếu tố khác quy mô công ty tốc độ tăng trưởng GDP Trong dài hạn, lợi nhuận khơng có thay đổi tương ứng với yếu tố khác, xu hướng tác động yếu tố khác đến lợi nhuận thay đổi bất thường, nhiều khả chất lượng lợi nhuận cơng ty thay đổi Đối với nhà quản trị công ty, chất lượng lợi nhuận đánh giá theo cơng trình xây dựng dựa vào tương quan dịng tiền lợi nhuận cơng trình tương tự 4.3 Kiến nghị bên liên quan Để cơng ty xây dựng quản trị tốt lợi nhuận dòng tiền, đồng thời thúc đẩy phát triển ngành xây dựng, cần hợp tác hỗ trợ bên liên quan: 4.3.1 Đối với phủ quan nhà nước Trong giai đoạn 2019 – 2021, phủ có nhiều sách hỗ trợ cơng ty nói chung cơng ty xây dựng nói riêng để vượt qua giai đoạn khó khăn mang tính tồn cầu Một số sách hỗ trợ lãi suất tín dụng có tác động tích cực đến dịng tiền tài giảm chi phí tài cơng ty xây dựng Các sách gia hạn thời gian nộp thuế, giảm thuế suất giúp có tác động tích cực đến lợi nhuận sau thuế dòng tiền hoạt động kinh doanh Trong thời gian tới, để ngành xây dựng phục hồi phát triển, phủ cần nghiên cứu sách mang tính dài hạn, có ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận dịng tiền công ty ngành xây dựng Các quan nhà nước tham khảo kết nghiên cứu đề tài để xác định xu hướng mức độ tác động yếu tố dòng tiền lợi nhuận nhằm đạt mục tiêu sách Các quan nhà nước cần ý đến độ trễ mặt thời gian ban hành sách, kết nghiên cứu mơ hình I ra, lợi nhuận dịng tiền có tác động lẫn với mức độ xu hướng thay đổi theo thời gian Mối quan hệ 71 lợi nhuận dòng tiền theo thời gian cần xem xét trình đánh giá ảnh hưởng dài hạn sách phủ 4.3.2 Đối với nhà đầu tư, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng Nhà đầu tư tổ chức tín dụng đối tượng liên quan trực tiếp đến dịng tiền hoạt động tài công ty xây dựng Sự tác động nhà đầu tư đến dịng tiền tài ảnh hưởng đến lợi nhuận dòng tiền hoạt động khác kết nghiên cứu mơ hình I Mục tiêu thông thường nhà đầu tư tổ chức tín dụng lợi tức thu hồi vốn góp vốn cho vay thời hạn Do nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến khả sinh lời khả tốn cơng ty xây dựng Các nhà đầu tư tổ chức tín dụng sử dụng kết nghiên cứu đề tài để hỗ trợ trình phân tích cơng ty để đưa định đầu tư cho vay Tốc độ luân chuyển vốn ngành xây dựng tương đối chậm, biến động lợi nhuận dòng tiền tạo nhiều tác động tương lai Vì vậy, nhà đầu tư nên hướng đến kết dài hạn phân tích định đầu tư 4.3.3 Đối với nhà cung cấp, chủ đầu tư cơng trình Chủ đầu tư cơng trình xây dựng nhà cung cấp đối tượng có nhiều tác động trực tiếp đến dịng tiền hoạt động kinh doanh cơng ty xây dựng Những tác động trực tiếp đến dòng tiền kinh doanh tạo ảnh hưởng gián tiếp lên nhiều yếu tố khác kết nghiên cứu mơ hình I Hợp tác với cơng ty xây dựng có lợi nhuận dịng tiền tốt mang lại lợi ích cho hai bên Để hỗ trợ công ty xây dựng, chủ đầu tư nhà cung cấp nên đa dạng hóa sách tốn để phù hợp với dịng tiền nhiều loại cơng trình xây dựng Chủ đầu tư nên tham khảo kết nghiên cứu trình đánh giá lực tài cơng ty xây dựng để lựa chọn nhà thầu phù hợp Nhà cung cấp nên tham khảo kết nghiên cứu để đánh giá rủi ro khả tốn cơng ty xây dựng 72 KẾT LUẬN Kết nghiên cứu mơ hình I thể mối quan hệ lợi nhuận dịng tiền cơng ty niêm yết ngành xây dựng Việt Nam Kết nghiên cứu cho thấy có nhiều tác động qua lại với mức độ xu hướng thay đổi theo thời gian yếu tố: lợi nhuận thuần; dòng tiền hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính; quy mơ cơng ty tốc độ tăng trưởng GDP Xu hướng tác động đa chiều yếu tố phù hợp với đặc điểm kinh doanh công ty niêm yết ngành xây dựng Sự biến động biến số mơ hình phù hợp với nhiều diễn biến ngành xây dựng xảy giai đoạn 2011 – 2021 Kết nghiên cứu nhà quản trị công ty xây dựng sử dụng công tác quản trị tài Các đối tượng bên ngồi nhà đầu tư, khách hàng hay quan nhà nước sử dụng kết nghiên cứu đề tài việc đánh giá tình hình tài chất lượng lợi nhuận công ty xây dựng để phục vụ cho nhiều mục đích khác 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt: Bùi Văn Vần, & Vũ Văn Ninh (2015) Giáo trình Tài doanh nghiệp Nhà xuất Tài Chính Đặng Ngọc Hùng tập thể tác giả (2022) Chất lượng lợi nhuận doanh nghiệp, lý luận thực tiễn Hà Nội: Nhà xuất Đại học Kinh tế Quốc dân Đoàn Thị Lệ Chi (2012) Ảnh hưởng dòng tiền tự lên hiệu hoạt động doanh nghiệp Việt Nam Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh Lê Thị Minh, Lê Nguyễn Trà Giang, & Trần Huỳnh Kim Thoa (2022) Tác động dòng tiền tự lên hiệu hoạt động doanh nghiệp xây dựng niêm yết sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam Tạp chí Công thương số 17 Tô Lan Phương (2020) Đánh giá tác động quản trị dòng tiền đến khả sinh lợi doanh nghiệp niêm yết Việt Nam Trường Đại học Quốc gia Hà Nội Tài liệu tham khảo nước ngoài: Mohammad Ali AL HAYEK (2018) The Relationship Between Sales Revenue and Net Profit with Net Cash Flows from Operating Activities in Jordanian Industrial Joint Stock Companies International Journal of Academic Research in Accounting, Finance and Management Sciences, 149162 NAZARIA MD ARIS, RAZMAN ANUAR, Ivan Trofimov, & Nurhidayah Sokat (2019) The Effect of Cash Flows on Firm’s Profitability of Construction Sector in Malaysia UNIMAS REVIEW OF ACCOUNTING AND FINANCE 74 Bài viết, báo điện tử, trang web: Nguyễn Thủy (2021, 12 03) Tối đa hóa lợi nhuận Đã truy lục 12 09, 2022, từ Bizfly: https://bizfly.vn/techblog/toi-da-hoa-loi-nhuan.html (2022) Stockbiz Đã truy lục 12 10, 2022, từ https://www.stockbiz.vn/Industries.aspx?Code=2700&view=0 10 The World Bank (2022) Đã truy lục 12 10, 2022, từ https://www.worldbank.org/en/home 11 Trang chủ khoa Toán - Kinh tế (2022) (Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) Đã truy lục 12 10, 2022, từ https://maths.uel.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/maths/TaiLieuHocTap/ ToanUngDung/cc_m_hnh_varvec.html i PHỤ LỤC Kết kiểm định tính dừng biến số mơ hình Null Hypothesis: Unit root (individual unit root process) Sample: 2011 2021 Automatic selection of maximum lags Automatic lag length selection based on SIC: to Cross-sections included: 82 Test type: Individual root - Fisher - ADF Series: Series: Series: Series: Series: Series: NI CFO CFI CFF SIZE GDPG Series: D(SIZE) Series: D(GDPG) Unit root in Level ADF - Fisher Chi-square ADF - Choi Z-stat Statistic Prob.** Statistic Prob.** 259.08 0.0000 -4.64562 0.0000 680.956 0.0000 -16.7536 0.0000 667.554 0.0000 -16.6998 0.0000 563.179 0.0000 -13.3344 0.0000 53.9936 1.0000 11.1135 1.0000 174.135 0.2792 31.9437 1.0000 Unit root in st difference ADF - Fisher Chi-square ADF - Choi Z-stat Statistic Prob.** Statistic Prob.** 589.102 0.0000 -15.378 0.0000 681.512 0.0000 -19.4922 0.0000 ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi-square distribution Kết phân tích độ trễ mơ hình VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: NI CFO CFI CFF D(SIZE) D(GDPG) Exogenous variables: C Sample: 2011 2021 Included observations: 492 ii sequential Lag modified LogL LR test Final Akaike Schwarz prediction information information error criterion criterion statistic HannanQuinn information criterion -29862.53 NA 2.17e+45 121.4168 121.4680 121.4369 -29371.09 968.8870 3.40e+44 119.5654 119.9238 119.7062 -29270.97 443.1157* 2.62e+44 118.3445* 119.6246* 119.5661 -29196.18 194.9488 2.24e+44 119.3048 119.9704 119.5291 -28962.76 143.8151 1.00e+44* 119.1471 120.1199 118.8472* * indicates lag order selected by the criterion Ước lượng tham số với độ trễ Vector Autoregression Estimates Sample (adjusted): 2014 2021 Included observations: 656 after adjustments Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ] NI(-1) NI(-2) CFO(-1) CFO(-2) NI CFO CFI CFF D(SIZE) D(GDPG) 0.717540 0.255826 -1.412018 1.076903 1.65E-07 3.22E-07 (0.04254) (0.23132) (0.27010) (0.18203) (1.1E-07) (5.0E-07) [ 16.8678] [ 1.10596] [-5.22772] [ 5.91599] [ 1.51394] [ 0.64643] 0.161626 -0.115443 0.962121 -0.602573 -1.51E-07 -7.50E-07 (0.04429) (0.24082) (0.28119) (0.18951) (1.1E-07) (5.2E-07) [ 3.64961] [-0.47938] [ 3.42156] [-3.17968] [-1.33495] [-1.44823] 0.080501 0.253396 -0.218481 -0.207393 -6.38E-08 1.70E-07 (0.01296) (0.07047) (0.08229) (0.05546) (3.3E-08) (1.5E-07) [ 6.21185] [ 3.59585] [-2.65517] [-3.73983] [-1.92505] [ 1.12330] 0.052110 0.254324 0.423850 -0.452292 -1.63E-08 5.68E-08 (0.01507) (0.08193) (0.09567) (0.06448) (3.9E-08) (1.8E-07) [ 3.45846] [ 3.10404] [ 4.43027] [-7.01482] [-0.42219] [ 0.32246] iii CFI(-1) -0.068370 -0.225670 0.193284 0.173434 4.37E-08 -1.34E-07 (0.01103) (0.05996) (0.07002) (0.04719) (2.8E-08) (1.3E-07) [-6.19999] [-3.76340] [ 2.76046] [ 3.67535] [ 1.55049] [-1.04074] -0.040057 -0.216638 -0.365800 0.378207 2.39E-08 -1.88E-08 (0.01276) (0.06937) (0.08100) (0.05459) (3.3E-08) (1.5E-07) [-3.14009] [-3.12301] [-4.51609] [ 6.92831] [ 0.73325] [-0.12629] 0.063769 -0.491120 0.150801 0.352222 -2.99E-08 -3.24E-07 (0.01477) (0.08031) (0.09378) (0.06320) (3.8E-08) (1.7E-07) [ 4.31771] [-6.11521] [ 1.60807] [ 5.57310] [-0.79112] [-1.87317] -0.036259 -0.239095 -0.547107 0.763176 7.92E-08 3.18E-07 (0.01726) (0.09385) (0.10959) (0.07386) (4.4E-08) (2.0E-07) [-2.10079] [-2.54754] [-4.99230] [ 10.3331] [ 1.79520] [ 1.57315] -12195.44 -21472.31 59354.63 178711.2 0.187047 0.391356 (16733.0) (90989.4) (106246.) (71603.4) (0.04277) (0.19567) [-0.72883] [-0.23599] [ 0.55865] [ 2.49585] [ 4.37374] [ 2.00011] 5942.197 -312672.0 -378708.4 -34564.79 0.140737 0.141662 (16597.4) (90252.4) (105385.) (71023.4) (0.04242) (0.19408) [ 0.35802] [-3.46442] [-3.59356] [-0.48667] [ 3.31774] [ 0.72991] 1248.729 16912.92 25282.79 -42363.55 0.001100 0.091996 (3208.16) (17445.1) (20370.2) (13728.3) (0.00820) (0.03751) [ 0.38923] [ 0.96949] [ 1.24116] [-3.08585] [ 0.13420] [ 2.45225] 2391.007 -71486.51 -80548.67 66040.51 0.025785 -0.905147 (9560.37) (51986.7) (60703.6) (40910.5) (0.02443) (0.11179) [ 0.25010] [-1.37509] [-1.32692] [ 1.61427] [ 1.05526] [-8.09653] 6052.211 23624.52 -26955.38 18648.92 0.071772 -0.295302 (5560.01) (30233.9) (35303.3) (23792.3) (0.01421) (0.06502) [ 1.08853] [ 0.78139] [-0.76354] [ 0.78382] [ 5.05076] [-4.54198] 0.777461 0.145140 0.125979 0.342044 0.079717 0.112731 0.773307 0.129186 0.109667 0.329765 0.062542 0.096172 Sum sq resids 9.61E+12 2.84E+14 3.87E+14 1.76E+14 62.75437 1313.669 S.E equation 122234.0 664675.9 776124.9 523061.3 0.312404 1.429346 CFI(-2) CFF(-1) CFF(-2) D(SIZE(-1)) D(SIZE(-2)) D(GDPG(-1)) D(GDPG(-2)) C R-squared Adj Rsquared iv F-statistic 187.1980 9.097510 7.723340 27.85579 4.641525 6.807960 -8608.441 -9719.286 -9820.975 -9562.108 -161.0298 -1158.593 Akaike AIC 26.28488 29.67160 29.98163 29.19240 0.530579 3.571930 Schwarz SC 26.37378 29.76051 30.07054 29.28131 0.619481 3.660832 88730.95 -11821.25 -124445.1 108030.2 0.106004 -0.370000 256728.1 712274.3 822537.0 638909.2 0.322657 1.503470 Log likelihood Mean dependent S.D dependent Kiểm định đồng liên kết mơ hình I Sample (adjusted): 2015 2021 Included observations: 574 after adjustments Trend assumption: Linear deterministic trend Series: NI CFO CFI CFF D(SIZE) D(GDPG) Lags interval (in first differences): to Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace) Hypothesized Trace 0.05 No of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.** None * 0.034379 20.18094 15.49471 0.0091 At most * 0.000175 0.100229 3.841466 0.7515 Trace test indicates no cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue) Hypothesized Max-Eigen 0.05 No of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.** None * 0.034379 20.08071 14.2646 0.0054 v At most * 0.000175 0.100229 3.841466 0.7515 Max-eigenvalue test indicates no cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values Kiểm định tính dừng phần dư mơ hình I Null Hypothesis: Unit root (individual unit root process) Sample: 2011 2021 Automatic selection of maximum lags Automatic lag length selection based on SIC: to Cross-sections included: 82 Test type: Individual root - Fisher - ADF Unit root in Level ADF - Fisher Chi-square Statistic Prob.** ADF - Choi Z-stat Statistic Prob.** Series: RESID_NI 448.302 0.0000 -11.5266 0.0000 Series: RESID_CFO 659.045 0.0000 -17.8643 0.0000 Series: RESID_CFI 560.778 0.0000 -14.5969 0.0000 Series: RESID_CFF 501.154 0.0000 -12.8556 0.0000 Series: RESID_DSIZE 653.176 0.0000 -17.4274 0.0000 643.918 0.0000 -18.5447 0.0000 Series: RESID_DGDPG ** Probabilities for Fisher tests are computed using an asymptotic Chi-square distribution Kiểm định tự tương quan mơ hình I vi VAR Residual Serial Correlation LM Tests Sample: 2011 2021 Included observations: 656 Null hypothesis: No serial correlation at lag h Rao F- Lag LRE* stat df Prob df Prob 176.2142 36 0.3733 5.021699 (36, 2778.1) 0.3849 177.8058 36 0.5150 5.068515 (36, 2778.1) 0.5259 525.2119 36 0.0713 15.95235 (36, 2778.1) 0.0651 stat Null hypothesis: No serial correlation at lags to h Rao F- Lag LRE* stat df Prob df Prob 176.2142 36 0.3733 5.021699 (36, 2778.1) 0.3849 343.8449 72 0.1643 4.970965 (72, 3411.6) 0.2159 1428.592 108 0.0642 15.98610 (108, 3560.4) 0.1568 stat *Edgeworth expansion corrected likelihood ratio statistic Kiểm định phương sai thay đổi mơ hình I VAR Residual Heteroskedasticity Tests (Includes Cross Terms) Sample: 2011 2021 Included observations: 656 Joint test: Chi-sq df Prob 8433.135 1890 0.4778