quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Trang 1Phần I
MỞ ĐẦU
1 Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Quy Kỳ là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa, cáchtrung tâm huyện 7,5 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 57,5 km vềphía Bắc Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng yếu kém làm ảnhhưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân Điểm yếukém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đườnggiao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đóthường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa Không chỉ khó khăn vềgiao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của xã còn thiếu hoặc quy
mô chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân;
- Xã Quy Kỳ có tiềm năng để phát triển kinh tế nông - lâm kết hợp theohướng sản xuất hàng hóa Tuy nhiên, những tiềm năng đó chưa được khai tháchợp lý để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao thu nhập cho nhân dân, nhữnghạn chế đó có nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là việc chỉ đạo pháttriển kinh tế xã hội của xã những năm qua chưa có quy hoạch;
Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quy Kỳ,huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020” là việc làm rất thiếtthực và có cơ sở pháp lý Thực hiện quy hoạch để sắp xếp các vùng sản xuất và
hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ côngnghiệp theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tưxây dựng cơ bản của địa phương Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ độngquản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triểnkinh tế xã hội;
2 Mục tiêu của đồ án:
- Xây dựng xã Quy Kỳ có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theohướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ côngnghiệp; khôi phục, phát triển các làng nghề, dịch vụ, thương mại theo quyhoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; chỉnhtrang làng xóm có cảnh quan đẹp; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thốngchính trị ở nông thôn được củng cố vững mạnh
Trang 2- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thườngxuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lýxây dựng theo quy hoạch
3 Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015
+ Giai đoạn 2: 2016 - 2020
+ Tầm nhìn sau năm 2025
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa, tỉnh TháiNguyên, diện tích tự nhiên 5.595,6 ha Dân số năm 2011: 4.484 người;
+ Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông
+ Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn
+ Phía Đông: Giáp xã Kim Phương
+ Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh
4 Cơ sở lập quy hoạch:
4.1 Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xâydựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng banhành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng banhành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
Trang 3+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nôngnghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nôngnghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xâydựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và
Đồ án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thônmới;
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng ChínhPhủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướngChính Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thônmới giai đoạn 2010-2020;
+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xâydựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ XâyDựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xâydựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựngquy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựngHướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đôthị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tàinguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnhThái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnhThái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
Trang 4+ Căn cứ Thông tư liên tịch số BTN&MT, ngày 28/10/2011 Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quyhoạch xây dựng xã nông thôn mới;
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2011 củaUBND xã Quy Kỳ về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nôngthôn mới xã Quy Kỳ - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Quy Kỳ khóa XXVII, Nhiệm kỳ
2010 - 2015;
+ Căn cứ Quyết định số 3134/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 củaUBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chiphí lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa
4.2 Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia vềnông thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nôngnghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương
và các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Quy Kỳ;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Quy Kỳ;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị
Trang 5Phần II PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I Điều kiện tự nhiên:
1 Vị trí:
- Phạm vi ranh giới: Xã Quy Kỳ nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa,
cách trung tâm huyện 7 km theo đường tỉnh lộ 268, cách trung tâm thành phốThái Nguyên 57 km Có địa giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc: Giáp xã Linh Thông
+ Phía Nam: Giáp xã Kim Sơn
+ Phía Đông: Giáp xã Kim Phương
+ Phía Tây: Giáp xã Bảo Linh
- Xã bao gồm 19 thôn (bản): Khuổi Tát, Pác Cáp, Sự Thật, Gốc Hồng, TânHợp, Tồng Củm, Thái Chung, Túc Duyên, Bản Pấu, Bản Noóng, Nà Mòn,Đồng Hẩu, Nà Áng, Nà Rọ, Khuân Nhà, Khuân Câm, Nà Kéo, Bản Cọ, Đăngmò
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã: 5.595,6 ha
- Dân số hiện trạng 2011: 4.484 người
2 Khí hậu – Thời tiết:
- Xã Quy Kỳ là một xã miền núi có khí hậu mang tính chất đặc thù củavùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từtháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau,tháng lạnh nhất vào các tháng 12 và tháng 1, 2 hàng năm nhiệt độ trung bình22,80c, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, mưa ítthiếu nước cho cây trồng vụ Đông Lượng mưa trung bình trong năm khoảng
từ 1.700 đến 2210mm, lượng mưa cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng
1 Độ ẩm trung bình cả năm 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8, độ ẩm thấpnhất vào tháng 11, 12 hàng năm
3 Địa hình, địa mạo:
Quy Kỳ là xã miền núi có độ dốc dần từ Bắc xuống Nam nên địa hình rấtphức tạp, đồi núi là chủ yếu chiếm 80% tổng diện tích đất tự nhiên của xã, cónúi cao, độ dốc lớn, địa hình bị chia cắt, xen kẽ giữa núi, đồi là những rảiruộng nhỏ hẹp và các ruộng bậc thang nằm ở độ cao từ 120 - 130m, do có địahình đồi núi phức tạp nên gặp nhiều khó khăn cho việc bố trí khu dân cư tập
Trang 6trung, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đặc biệt là sản xuất nông lâm nghiệp củanhân dân trong xã, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
4 Thủy văn:
Hệ thống thủy văn của xã Quy Kỳ chủ yếu là suối đèo so cùng hệ thốngsông suối nhỏ và 05 hồ đập lớn, đây là nguồn nước chính cung cấp cho sản xuấtnông nghiệp, ngoài ra còn hệ thống kênh mương ao, hồ, đập nằm rải rác khắpđịa bàn xã là nguồn dự trữ nước tưới cho cây trồng vụ đông, mặc dù vậy vẫnchưa đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu phục vụ cho sản xuất
5 Các nguồn tài nguyên:
- Đất trồng cây hàng năm còn lại 19,01 ha;
- Đất trồng cây lâu năm 97,65 ha;
- Đất lâm nghiệp: 4.640,49 ha, chiếm 82,93 % diện tích đất tự nhiên, gồm:+ Đất rừng sản xuất 2.299,58 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 2.340,91 ha;
- Đất nuôi trồng thủy sản: 15,02 ha, chiếm 0,27 % diện tích đất tự nhiên.5.1.2 Diện tích đất phi nông nghiệp 175,83 ha chiếm 3,14 % so với diệntích đất tự nhiên
Trang 75.1.3 Đất chưa sử dụng: 374,9 ha, chiếm 6,7 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên
6 Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Quy Kỳ chủ yếu từnguồn nước các Hồ, đập, suối, ao Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sửdụng trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào,giếng khoan, nước tự chảy
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn đượcthải trực tiếp ra các rãnh thoát nước không qua xử lý, nên cục bộ một số khuvực làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạtđộng sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây
trồng, vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiềuhình thức canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạnchế
II Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006- 2010 vàđịnh hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010 Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được
III Hiện trạng kinh tế - xã hội:
Trang 8- Thuỷ sản: Quy Kỳ có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng thuỷsản nước ngọt, diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện tại là 15 ha, sản lượng đạt 10tấn Trên địa bàn xã có nhiều hồ, ao có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết nướcvừa phát triển thuỷ sản như: Hồ Nà Lỳ, Nà Kéo, Nà Đeng
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 89%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm11%;
- Số lao động trong độ tuổi 2.741/4.484 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 81 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 19 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
+ Sơ cấp: chiếm 0,44 %;
+ Trung cấp: chiếm 3,98 %;
+ Đại học: chiếm 3,58 %
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 13,32 %;
- Tỷ lệ học sinh tuổi từ 18 - 21 có bằng trung học và chuyên nghiệp, bằngnghề chiếm 4,52%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
3 Hình thức tổ chức sản xuất:
- Trên địa bàn toàn xã có 04 trang trại và 5 gia trại, gồm:
+ 04 trang trại (2 trang trại lâm nghiệp, 2 trang trại chăn nuôi), tổng số laođộng tham gia 14 người
- 05 gia trại chăn nuôi với 10 lao động tham gia
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
IV Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
Trang 91 Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 4/19 thôn đạt21,05%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 71%; Tỷ lệ học sinhsau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)78,4 %/ tổng số học sinh trong độ tuổi;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
2 Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2009.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 91,6 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đã đạt
3 Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 86,8 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 80,6 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 35,7 %;
- Công trình vệ sinh: Có 30,4% nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 69,6% số
hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác thải tập trung
- Nghĩa trang: Xã chưa có quy hoạch
V Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 21 người (Trong đó:19biên chế, 02 người hợp đồng)
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 19 người/ 21 người
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt
- Tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn xã được giữ vững và ổnđịnh
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - văn hóa - xã hội:
Trang 10+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triểnkinh tế - xã hội của địa phương, Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp đượckhai thác và sử dụng hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3vụ/năm, năng suất cây trồng năm sau cao hơn năm trước); Hệ thống chính trịtừng bước kiện toàn, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng, trình độ nghiệp vụchuyên môn cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún hình thức nhỏ lẻ, manhmún theo mô hình hộ gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sảnxuất còn thấp, hiệu quả sử dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hànghóa, sức cạnh tranh trên thị trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình
độ thấp; vùng sản xuất không tập trung; Các nguồn lực để phát triển kinh tế
-xã hội còn hạn chế nên việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầngnhư: giao thông, thuỷ lợi, chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn phát triển theohướng Nông thôn mới
VI Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1 Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch, các hộ dân ở rải rác trên trục liênthôn, liên xã
- Dân cư tập trung ở 19 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đấtcanh tác, vườn đồi
- Tổng số nhà toàn xã là 1.064 nhà, trong đó
- Số nhà tạm là 384 nhà, chiếm 36,1 % so với tổng số
- Nhà bán kiên cố 484 nhà, chiếm 45,5% so với tổng số
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 63,9% tổng số nhà toàn xã
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
Trang 112 Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1 Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm cạnh trục đường liên xã Quy Kỳ - Linh Thônggồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND - UBND xã; Chợ, Bưu điện, Trạm y tế, Trườngtiểu học, Trường THCS, Trường mầm mon
2.2 Trụ sở UBND xã: Mới xây dựng, có diện tích 1.736,5m2, diện tích
xây dựng 350m2, trụ sở cao 2 tầng, có 14 phòng làm việc, cần xây dựng mớiphòng làm việc của bộ phần 1 cửa, địa điểm xóm Nà Mòn
- Có 01 hội trường đủ cho 200 chỗ ngồi, diện tích xây dựng 200 m2, địađiểm xóm Nà Mòn
2.3 Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Chưa đạt chuẩn, chia thành 2 phân hiệu: Phân hiệutrung tâm và phân hiệu Khuân Câm
+ Trường mầm non khu trung tâm: Quy mô 1.605,5m2, diện tích xây dựng787.2 m2, có 06 phòng (gồm phòng BGH và phòng học), có 190 học sinh, diệntích bình quân là 8,45 m2/học sinh, địa điểm xóm Nà Mòn
Trang 12+ Trường mầm non phân hiệu Khuân Câm: Quy mô 263,8m2, diện tíchxây dựng 183 m2, có 03 phòng học với 60 học sinh, diện tích bình quân là 4,4
m2/họcsinh, địa điểm xóm Khuân Câm
- Trường tiểu học: Chưa đạt chuẩn, chia thành 3 phân hiệu: Khu trung tâm,phân hiệu Hương Bảo và Phân hiệu Khuân Câm
+ Phân hiệu khu trung tâm: Quy mô 4.260 m2, diện tích xây dựng 1.621,9m2, có 10 phòng, với 139 học sinh, diện tích bình quân là 30,64m2/họcsinh, địađiểm xóm Bản Noóng
+ Phân hiệu trường tiểu học Hương Bảo: Quy mô 2.561,9 m2, diện tíchxây dựng 224 m2, có 05 phòng học với 65 học sinh, diện tích bình quân là 39,4
m2/họcsinh, địa điểm xóm Bản Cọ
+ Phân hiệu trường tiểu học Khuân Câm: Quy mô 473,8m2, diện tích xâydựng 340 m2, có 04 phòng học với 69 học sinh, diện tích bình quân là 6,86
m2/họcsinh, địa điểm xóm Khuân Câm
- Trường trung học cơ sở: Đạt chuẩn năm 2010, diện tích đất 8.154,3 m2,diện tích xây dựng 1.584 m2, có 16 phòng ( Phòng BGH và phòng học) với 225học sinh, diện tích bình quân là 36,2m2/họcsinh, địa điểm xóm Bản Noóng
Trang 132.4 Y tế: Đã đạt chuẩn năm 2009, quy mô 1.371,5 m2, diện tích xây dựng
315 m2, có 09 phòng làm việc, có vườn thuốc nam 150m2, địa điểm xóm BảnNoóng
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
2.5 Bưu điện xã: Đã xây dựng năm 2003, quy mô 124m2, diện tích xây
dựng 124 m2, địa điểm xóm Thái Trung, đã có internet đến thôn
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
2.6 Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hóa xã: Hiện chưa có, các hoạt động văn hóa vẫn được tổ chứctại hội trường của uỷ ban nhân dân xã
Trang 14- Sân vận động, thể thao của xã: Đã có diện tích 3.621,9 m2, đặt tại xómGốc Hồng.
- Số thôn đã có nhà văn hoá 14/19 thôn (10 thôn xây kiên cố, 04 thôn nhàbán kiên cố, 05 thôn chưa có nhà văn hóa)
- Khu thể thao của các thôn: Gồm 03 khu
+ Khu thể thao xóm Thái Trung, diện tích 3.509m2 ( các xóm hưởng lợiTúc Duyên, Thái Trung, Tân Hợp, Bản Noóng)
+ Khu thể thao xóm Khuổi Tát, diện tích 715,9m2 (các xóm hưởng lợiKhuổi Tát, Khuân Câm, Đăng Mò)
+ Sân vận động Trung tâm xã diện tích 3.621,9 m2 (các xóm hưởng lợi từsân trung tâm Bản Noóng, Nà Mòn, Tồng Củm, Gốc Hồng)
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt
2.7 Chợ:
Hiện nay xã đã có 01 chợ đạt chuẩn, quy mô 5.760,5 m2, địa điểm tại xómThái Trung
2.8 Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử:
- Xã có 01 đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích xây dựng 200m2, xây dựng năm 2009, địa điểm xóm Bản Noóng
Trang 15- Xã có 9 điểm di tích lịch sử:
+ Tòa soạn báo nhân dân (1947-1950) xóm Sự Thật, diện tích 0,6ha
+ Nhà in báo sự thật ( Tiến bộ), là nơi ra số báo đầu tiên năm 1951, xóm
+ Trường huấn luyện của Bộ tổng tham mưu, đồi Pù Đình năm
1950-1951, diện tích 0,5ha, xóm Bản Pấu
+ Xưởng Quân Khí nơi sản xuất vũ khí phục vụ kháng chiến năm
1948-1950, diện tích 0,6ha, xóm Tổng Củm
+ Cục Quân khí Bộ Quốc Phòng, diện tích 5000 m2, xóm Tân Hợp
+ Cục thông tin của Bộ quốc phòng, diện tích 0,5ha, xóm Khuổi Tát
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng sovới tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách,
số lượng … cần nâng cấp, cải tạo, xây mới như: Nhà làm việc của bộ phận 1cửa, Nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, thôn, Bưu điện, Trạm y tế, trường học,
mở rộng diện tích trường mầm non phân hiệu khu trung tâm …
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch nên việc phân khu chức năngchưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xâydựng rời rạc, chưa có mối liên hệ gắn kết
3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Trang 16- Đường liên Thôn: Tổng chiều 14,477 km, chiều rộng mặt đường từ 2,5-4
m, trong đó: Đã cứng hóa bê tông được 3,998 km; chưa cứng hóa là 10,479 km(đường đất) một số tuyến thường lầy lội vào mùa mưa, cần nâng cấp, cải tạo10,479 km
Hiện trạng công trình Loại
đường (m) Mặt
Chiều dài (Km) ĐƯỜNG LIÊN THÔN
Từ ngã 3 Bản Cọ đến nhà văn hóa Đồng Hẩu Đất 3,5 1,834
3 Khuân Câm - Khuổi Tát
Trang 17Từ Thái Trung - Nam Cơ Kim Phượng Đất 3,5 1,4
đường
Mặt (m)
Chiều dài (Km) ĐƯỜNG NỘI THÔN
Tuyến từ nhà ông Lý vào khu quân sự xã
Trang 18Từ ngã 3 đường liên xã đến Hồ Nà Kéo Đất 2 0,45
đường (m) Mặt
Chiều dài (Km) ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG
Tuyến từ nhà ông Tuấn - nhà ông Nguyện ( Bản Cọ) Đất 1,5 O,15
Trang 19- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 17.107,8 m, trong đó:
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 5.097,8 m, có kết cấu bê tông,
Tiết diện (Bxh)
Đã cứng hóa (m)
1 Khuân Câm
Từ nhà ông Tiến đến nhà ông Thư 420 0,3 x 0,3
Trang 20Từ nhà ông Công đến nhà ông Cường 300 0,3 x 0,3
4 Tồng Củm
Từ ao ông Trường đến trước cửa nhà Bà
Từ ao ông lường đến dưới nhà ông Tính 400 0,3 x 0,3
Kênh từ Vai nà lặc đến giữa cánh đồng tồng
Trang 21Từ phai bản cọ đến suối cầu Nà Lạc ( đã bê
tông 448m, còn 200m kênh đất) 648
0,6 x 0,4 0,3 x 0,3 448
Đánh giá hiện trạng về hệ thống giao thông, thủy lợi của xã:
- Giao thông: Được sự đầu tư của nhà nước theo chương trình 135, tuyếnđường liên xã Quy Kỳ - Linh Thông - Lam Vĩ đã được nâng cấp, dải nhựa vớichiều dài 6,55 km, đây là tuyến đường quan trọng nối liền xã Quy Kỳ với các
Trang 22xã Phía Bắc của huyện và tuyến đường liên tỉnh từ ngã 3 Quy Kỳ đến đỉnh Đèo
So có chiều dài 9,73 km, đây là lợi thế cho việc phát triển kinh tế và giao lưuvới các địa phương khác trong và ngoài huyện, tuy nhiên hiện nay phần lớnđường liên thôn, đường nội xóm là đường đất, chiều rộng từ 1-3,5 m, chấtlượng chưa đảm bảo, mặt đường nhỏ đi lại gặp nhiều khó khăn nhất là vào mùamưa
- Thủy lợi: Hệ thống kênh mương đã cứng hóa của xã ít, đã cứng hóađược 5,097,8 km, kênh mương đất còn nhiều Nguồn nước phục vụ cho sảnxuất hiện nay được lấy chủ yếu từ Hồ Nà Kéo, Nà Rì, Nà Đeng và các đập CoBây, Vai Quan, Vai Tàu, Phai Viền, Đập Tân Hợp
Trong thời gian tới hệ thống giao thông liên xóm, nội thôn, nội đồng và
hệ thống kênh mương của xã cần được nâng cấp, cải tạo nhằm phục vụ tốt hơncho sản xuất và đi lại của nhân dân
3.3 Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc gia được hạ
thế xuống 06 trạm biến áp có công suất 50 - 180 KVA gồm:
- Tổng chiều dài đường 0,4KV là 37 km
- Đường cao thế: 22 km
- Hiện tại 06 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 80 %
Trang 23- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 90%.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm xã và đường thôn, xóm: Chưa có
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu, một số tuyến đã xuống cấp,khoảng cách truyền tải xa nên tổn thất cấp điện lớn Mạng lưới 0,4kV xâydựng còn nhiều đoạn không đảm bảo an toàn trong việc sử dụng điện, cần xâydựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp điện và sử dụng an toànđiện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn,cần xây dựng, lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của ngườidân
3.4 Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có 07 công trình nước tự chảy, gồm:
+ Công trình nước tự chảy xóm Đồng Hẩu cung cấp nước cho 56 hộ xómĐồng Hẩu;
+ Công trình nước tự chảy Bản Pấu - xóm Gốc Hồng cung nước cho cácxóm Bản Pấu, Bản Cọ, Gốc Hồng với 147 hộ;
+ Công trình nước tự chảy Khuổi Mụ cung cấp nước cho các xóm BảnNoóng, Nà Mòn, Tồng Củm với 176 hộ;
+ Công trình nước tự chảy xóm Khuân Nhà cung cấp nước cho các xómKhuân Nhà, Pác Cáp, Thái Trung, Túc Duyên với 251 hộ (hiện trạng côngtrình nước tự chảy xóm Khuân Nhà không có nguồn nước phục vụ nhân dân);+ Công trình nước tự chảy xóm Khuân Câm cung cấp nước cho 68 hộ;+ Công trình nước tự chảy xóm Khuổi Tát cung cấp cho các xóm KhuổiTát, Khuân Câm với 66 hộ.;
+ Công trình nước tự chảy xóm Đăng Mò cung cấp nước cho 54 hộ
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt: 43,4 % người dân sử dụng giếng khơi,56,6 % sử dụng giếng khoan và nước tử chảy để sinh hoạt
3.5 Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn:
3.5.1 Hiện trạng thoát nước mặt:
- Hiện tại trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu đượcthoát tự nhiên theo rãnh thoát nước, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mươngthủy lợi và theo địa hình tự nhiên;
- Thiên tai: Ít xảy ra lũ quét, sạt lở
3.5.2 Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
Trang 24- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nướcthải, hiện tại nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi chủ yếu được thoáttheo mương, dãnh thoát nước tự nhiên;
- Công trình vệ sinh: Có 30,4 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 69,6 % số
hộ sử dụng xí chưa hợp vệ sinh
3.5.3 Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung và khu thu gom chất thải rắn.3.5.4 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Quy Kỳ chưa códấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, domật độ dân cư sống thưa không tập trung;
- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụngtrong sinh hoạt của người dân trong xã Nước thải sinh hoạt và nước thải trongchăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnhhưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực
3.6 Nghĩa trang, nghĩa địa:
Xã có 2 nghĩa trang, tập chung ở các xóm Thái Trung (0,5ha), Gốc Hồng(0,434 ha), nghĩa trang chưa theo quy hoạch, chưa có hình thức quản lý, việcchôn cất, mai táng theo hình thức dòng họ, phong tục tập quán Trước thựctrạng đó, việc quy hoạch các nghĩa địa tập trung vừa đảm bảo vệ sinh môitrường lại vẫn có thể giữ được phong tục tập quán của người dân địa phương
3.7 Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang triển khai trên địa bàn xã:
Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từngngành, lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương;
- Các dự án theo chương trình 135; Hỗ trợ phát triển sản xuất, hạ tầng kỹthuật, nước sạch ;
- Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nângcao;
năng lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự thamgia của người dân;
Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, gópphần nâng cao đời sống và trình độ của người dân, nâng cấp hệ thống hạ tầng
cơ sở thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM
VII Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:
BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ QUY KỲ
Trang 251.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 19,01 0,34
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
-2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 5,00 0,09 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX - -
-2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,40 0,13 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 143,10 2,56
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 34,12 0,61
2 Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010: BẢNG 02: THỐNG KÊ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
Trang 262005-2010
Diện tích năm 2010
So sánh năm
2005 - 2010
Ghi chú Diện tích
năm 2005
Tăng(+) giảm(-)
Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp CSK 143,10 143,10
2.2.
5 Đất có mục đích công cộng CCC 143,10 143.10
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0 0
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 19,29 19,29
2.5 Đất sông suối và mặt nước
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 374,90 4389,51
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 33,96 33,51
3.3 Núi đá không có rừng cây NCS
Tổng diện tích đất tự nhiên năm 2005 là 7.158,4 ha, năm 2010 là 5.595,6
ha Sự biến động cụ thể như sau:
Trang 272.1 Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2005 là 347,67 ha:
- Tăng lên do các loại đất khác chuyển sang, là: 8,05 ha gồm:
+ Do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang: 4,75 ha;
+ Do chuyển từ xã Linh Thông sang theo hiện trạng sử dụng: 3,3 ha.Diện tích đất sản xuất nông nghiệp tính đến năm 2010 là: 355,72 ha
2.2 Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm năm 2005 là 253,51 ha.
- Tăng do chuyển từ xã Linh Thông sang theo hiện trạng sử dụng: 4,8ha;
- Giảm do chuyển sang đất ở tại nông thô: 0,05 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 258,26 ha
2.3 Tổng diện tích đất trồng lúa năm 2005 là: 225,28 ha.
- Tăng do xâm canh là: 4,8 ha;
- Tăng do chuyển từ đất trồng cỏ chăn nuôi sang: 4 ha;
- Giảm do chuyển sang đất ở tại nông thôn: 0,05 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 234,03 ha
2.4 Tổng diện tích đất trồng cỏ chăn nuôi năm 2005 là: 9,02 ha.
- Giảm do chuyển sang đất trồng lúa: 4 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 5,02 ha
2.5 Tổng diện tích đất trồng cây lâu năm năm 2005 là: 94,36 ha.
- Tăng do xâm canh xã Linh Thông: 3,3 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 97,66 ha
2.6 Tổng diện tích đất rừng sản xuất năm 2005 là: 2.197,58 ha.
- Tăng do chuyển từ đất chưa sử dụng sang: 80 ha
- Do xâm canh xã Linh Thông: 22,4 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 2.299,98 ha
2.7 Tổng diện tích đất rừng phòng hộ năm 2005 là: 0
- Tăng do chuyển từ đất đất đồi núi chưa sử dụng sang: 553,61 ha
- Tăng do xâm canh xã Linh Thông: 74,5 ha
- Tăng do chuyển từ đất núi đá có rừng cây: 1.712,8 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 2.340,91 ha
2.8 Tổng diện tích đất ở tại nông thôn năm 2005 là: 33,51 ha.
- Tăng do chuyển từ đất trồng lúa sang: 0,05 ha;
- Tăng do xâm canh xã Linh Thông: 0,4 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 33,96 ha
2.9 Tổng diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2005 là: 2.301,81 ha
- Giảm do chuyển sang đất rừng sản xuất là: 80 ha;
- Giảm do chuyển sang đất rừng phòng hộ là: 553,61 ha;
- Giảm do sai số số liệu là: 1.668,2 ha
Diện tích tính đến năm 2010 là: 0 ha
2.10 Tổng diện tích núi đá có rừng cây năm 2005 là: 2.087,7 ha.
- Giảm do chuyển sang đất rừng phòng hộ là: 1.712,8 ha
Trang 28Diện tích tính đến năm 2010 là 374,9 ha.
Hiện trạng biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010, cho thấy tàinguyên đất đai đã được người dân sử dụng ngày càng có hiệu quả, kinh tế rừnglợi thế của địa phương đã từng bước được khai thác, các diện tích đất chưa sửdụng đã cơ bản được đưa vào trồng rừng; Tuy nhiên các loại đất trong quỹ đấtnông nghiệp, đất phi nông nghiệp có xu hướng thu hẹp, vì vậy để đáp ứng chonhu cầu phát triển, sản xuất và sinh hoạt, trong tương lai cần phải có quy hoạch
và quản lý quy hoạch
VIII Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:
Bảng đánh giá hiện trạng theo Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới
TT Tên tiêu
Chỉ tiêu Chuẩn
Quốc gia Hiện trạng Đánh giá
I QUY HOẠCH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực hiện
Đạt Đang thực
hiện 1.3 Quy hoạch phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt Đang thực
hiện
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 100% nhựa
Chưa đạt
2 Giao thông 2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50%
3,998/14,477
km, đạt 27,61%
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa. 50%
0/8,629km, đạt 0 % 2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng
được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50%
0/3,96km, đạt 0 %
Trang 293 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Chưa đạt
Chưa đạt 3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã
quản lý được kiên cố hoá 50%
5,097/17,107
km, đạt 29,79%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện Đạt
Chưa đạt
90 %
Đạt 4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn 95%
5 Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. 70%
1/3 cấp trường đạt chuẩn
thể thao thôn đạt quy định của bộ
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn
III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so
với mức bình quân chung của tỉnh 1,2 lần Chưa Chưa đạt
IV VĂN HOÁ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 70% Chưa đạt Chưa đạt
Trang 3014 Giáo dục được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề) 14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo > 20%
70% 21,05 % Chưa đạt
17 Môi trường
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
70%
Chưa đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt
tiêu chuẩn (trong sạch, vững mạnh) Đạt18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
So với bộ tiêu chí quốc gia về NTM:
+ Số tiêu chí đạt: 3 tiêu chí ( gồm các tiêu chí: Chợ, Y tế, ANTT XH)
+ Số tiêu chí chưa đạt là: 16 tiêu chí (gồm các tiêu chí: QH và thực hiện QH; Giao thông; Thủy lợi, Điện; Trường học; Cơ sở VC văn hóa;Bưu điện; Nhà ở dân cư, Thu nhập; Hộ nghèo; Cơ cấu LĐ; Hình
Trang 31thức TCSX; Giáo dục; Văn hóa; HT TCCTXHVM; Môi trường).
IX Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng:
1 Thuận lợi:
- Quy Kỳ là một xã miền núi với vị trí địa lý, địa hình địa mạo đặc thù,
cơ cấu kinh tế của xã là Nông - Lâm nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ
Có tài nguyên, đất, rừng đủ đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trongtương lai Vì vậy, Quy Kỳ có điều kiện để phát triển sản xuất nông sản chấtlượng cao như: Lúa gạo, cá, chè và chăn nuôi gia súc gia cầm khác Để đưasản xuất của địa phương thành quy mô sản xuất nông nghiệp tập trung theohướng hàng hoá
- Trong sản xuất nông lâm nghiệp, công tác chuyển giao khoa học kỹthuật, ứng dụng, nhân rộng các mô hình sản xuất mới có hiệu quản vào sảnxuất được địa phương quan tâm, do vậy năng suất, chất lượng giống, cây trồng,vật nuôi năm sau cao hơn năm trước, đã góp phần tăng thu nhập và nâng caođời sống của người dân
- Công tác giáo dục, y tế được quan tâm đầu tư, đã góp phần nâng caochất lượng dạy, học và khám chữa bệnh
- Hệ thống chính trị, an ninh quốc phòng thường xuyên được quan tâm,nâng cao chuyện môn nghiệp vụ cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ chính trị củađịa phương
2 Hạn chế:
- Hệ thống hạ tầng xã hội cũng như hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất vàkhu dân cư còn hạn chế, các vùng sản xuất phân bố rải rác, manh mún, chưađược tập trung đầu tư, nên việc phát triển kinh tế - xã hội còn chưa khai tháchết các tiềm năng, thế mạnh của địa phương
- Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, nguồn lao động trong sản xuất nông nghiệp chủyếu là lao động phổ thông, chưa được đào tạo chuyên môn
- Trong sản xuất nông nghiệp, việc định hướng sản xuất cây trồng vậtnuôi, tìm đầu ra cho các sản phẩm hàng hoá hạn chế
3 Các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch NTM.
- Hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp nước, rác thải, nghĩa trang
- Hạ tầng xã hội: Trường học, chợ, sân thể thao xã, nhà văn hóa xã
- Đảm bảo quỹ đất cho người dân ở và phát triển sản xuất
- Bảo tồn các không gian làng xóm, di tích lịch sử, văn hóa truyền thống
- Hướng chuyển đổi trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
Phần III
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trang 32I Dự báo tiềm năng:
1 Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất Dự báo quy mô đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn, bản và đất ở;
Xã Quy Kỳ có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế,buôn bán hàng hoá với các khu vực lân cận Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậuthuận lợi cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thànhphần Trên địa bàn xã có 8 dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt chođặc trưng văn hoá dân tộc
Có nguồn lao động dồi dào chiếm 61,1 % tổng dân số toàn xã, và có sựđoàn kết một lòng trong toàn Đảng bộ và nhân dân các dân tộc;
Xã có nguồn tài nguyên quý giá về đất đai, tài nguyên thiên nhiên phù hợpvới nhiều cây trồng, vật nuôi nên có tiềm năng phát triển kinh tế về mọi mặtnhư sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi thú y, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ thương mại;
2 Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: Kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra.
- Trong những năm tới kinh tế xã Quy Kỳ vẫn chủ yếu dựa vào sản xuấtnông, lâm nghiệp, tuy nhiên cơ cấu kinh tế chung, cũng như cơ cấu trong nộingành nông, lâm nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ tăng dầntrong cơ cấu kinh tế Tăng cường ứng dụng cơ giới hóa, điện khí hóa, côngnghệ thông tin trong sản xuất và đời sống, quá trình phân công lao động diễn
ra mạnh mẽ, hình thành những cơ sở chuyên dịch vụ, sản xuất và đời sống, cơ
sở chế biến nông - lâm thủy sản, tiểu thủ công nghiệp được hình thành
+ Trong nội ngành nông nghiệp sẽ chuyển dịch theo hướng: Tỷ trọngngành chăn nuôi tăng dần, chuyển dần các mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ sang hìnhthức chăn nuôi tập trung theo hướng gia trại, trang trại có ứng dụng công nghệtiên tiến; Tăng diện tích cây trồng vụ 3/năm, phát triển trồng rừng kinh tế, lựachọn cây trồng có giá trị kinh tế để đầu tư phát triển theo hướng bền vững;
+ Các sản phẩm chủ đạo trong những năm tới của xã vẫn là những sảnphẩm truyền thống như: Lúa, lâm sản, sản phẩm chăn nuôi Quy trình sản xuất,chế biến đa dạng, phong phú hơn, áp dụng các quy trình theo tiêu chuẩn quiđịnh
- Dự báo về thị trường tiêu thụ:
Trang 33+ Lúa Bao thai đặc sản, nếp cái hoa vàng, nếp vải là thương hiệu đã cócủa huyện Định Hóa, trong những năm tới sẽ mở rộng thị trường tiêu thụ rangoại tỉnh.
+ Với diện tích rừng trên 4.600 ha, lâm sản là thế mạnh của Quy Kỳ, lànguồn nguyên liệu cung cấp cho nhà máy giấy đóng trên địa bàn huyện, nhàmấy giấy Hoàng Văn Thụ và các xưởng chế biến gỗ bóc đóng trên địa bàn xã
+ Phát triển chăn nuôi như: Lợn siêu nạc, lợn sạch, gà thả vườn đồi, cá
hồ, cá ao, cá ruộng là sản phẩm được thị trường trong huyện và ngoại tỉnh ưachuộng
- Dự báo về đô thị hóa nông thôn: Quy hoạch xây dựng nông thôn mớiđược sắp xếp hợp lý, khoa học, phân khu chức năng rõ ràng, đường giao thôntrong xã thông thoáng thuận lợi cho phát triển các khu dịch vụ, thương mại,trung tâm thôn, trung tâm xã đồng thời tác động đến chuyển dịch kinh tế vàphát triển các làng nghề, dịch vụ thương mại trong xã sẽ thu hút được lao độngđịa phương và lao động nơi khác chuyển đến Thu nhập của người dân đượcnâng lên giảm dần khoảng cách giầu nghèo giữa thị trấn và nông thôn
3 Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch;
- Căn cứ tính toán: Căn cứ vào tỷ lệ gia tăng dân số trong những nămgần đây để tính toán cho phát triển dân số đến năm 2020 của toàn xã
- Phương pháp tính toán: Gồm dân số dự báo theo tỷ lệ phát triển dân số
tự nhiên và dân số tăng từ nơi khác nhập cư (tăng cơ học)
3.1 Dự báo dân số, lao động, cơ cấu lao động của xã Quy Kỳ
- Năm 2015: 4.708 người, lao động 2.750 người
- Năm 2020: 5.028 người lao động 3.200 người
- Cơ cấu lao động đến 2020: Nông, lâm, thủy sản là 45 %; Công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp dịch vụ, du lịch chiếm 55 %
3.2 Dự báo tốc độ tăng dân số xã Quy Kỳ.
3.3 Dự báo dân số các thôn định hướng đến năm 2020.
TT
Tên các thôn
Hiện trạng 2011
Định hướng 2015
Định hướng 2020
Dân số Số hộ Dân số Số hộ Dân số Số hộ
Trang 34(Người) (Hộ) (Người) (Hộ) (Người) (Hộ)
II Định hướng phát triển kinh tế - xã hội:
1 Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã:
1.1 Dân số, môi trường:
+ Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống 1 % vào năm 2020
+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 18 % vào năm 2015 và dưới 10% vàonăm 2020
+ Duy trì 100 % số hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn;
Trang 35+ Đảm bảo đến năm 2015 có 100 % số hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh;
1.2 Về hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Các công trình công cộng: Chỉnh trang, bổ sung hoàn thiện và làm mớicác công trình công cộng theo đúng tiêu chí xã NTM, như: Xây mới nhà làmviệc của bộ phận 1 cửa, nhà văn hóa xã, sân vận động, khu trung tâm thể thaothôn, bãi rác thải, nghĩa trang, khu dân cư mới, nâng cấp, cải tạo Trường học 3cấp ;
- Giao thông: Tuyến giao thông đường tỉnh 268, tuyến giao liên xã khiyêu cầu sản xuất phát triển đòi hỏi sẽ từng bước nâng cấp, mở rộng; Các tuyếngiao thông liên thôn, nội thôn, đường giao thông nội đồng quy hoạch theochuẩn NTM, đến năm 2015 bê tông hóa từ 50% trở lên, đến 2020 cứng hóađược 100% các tuyến đường
- Thủy lợi: Kiên cố hóa 50% các tuyến kênh mương nội đồng đến năm
2015, 100 % vào năm 2020
- Điện: Duy trì tỷ lệ hộ dùng điện, khuyến khích dùng diện cho sản xuất
và chế biến sản phẩm Từng bước nâng cấp các tuyến đường dây 0,4kv và xâymới các trạm biến áp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh củangười dân;
- Tiếp tục phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá - hiện đạihoá Tăng diện tích trồng cây màu, tăng vụ, ổn định diện tích trồng lúa hàngnăm Khuyến khích mở rộng diện tích đất trồng cây chè, cây ăn quả, phát triểnrừng kinh tế gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo cảnh quan môi trường.Thực hiện đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi theo mô hình kinh tế trang trại, môhình VAC, lúa - thuỷ sản, vườn - thuỷ sản…
- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô gia trại, trang trại,chú trọng vật nuôi có giá trị kinh tế cao như: Lợn siêu nạc, lợn nái, gà đẻ trứng,
1.3 Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Phát huy lợi thế về nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu từ nôngnghiệp, lâm nghiệp phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm thủy sản
Mở rộng, khôi phục làng nghề truyền thống, đưa các ngành nghề thủ công mớivào sản xuất hình thành điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở những khu
có điều kiện thuận lợi
Trang 36Mở rộng và phát triển hệ thống bán lẻ hàng hóa, mở rộng dịch vụ vật tưnông nghiệp, vật liệu xây dựng, thông tin, thu mua chế biến hàng nông lâmsản
1.4 Thương mại, dịch vụ:
- Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, quỹ tín dụng, bưuchính viễn thông
1.5 Về bảo vệ môi trường: Môi trường được giữ vững, không để xảy ra
các hoạt động làm ô nhiễm, suy giảm môi trường Đảm bảo 100% số dân cưtoàn xã được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh và nước sạch Bảo tồn và sửdụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học, các disản văn hóa được bảo tồn và tôn tạo
2 Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế
-xã hội; điều kiện tự nhiên.
- Nguồn lực về lao động: Xã Quy Kỳ có nguồn lao động dồi dào, có khảnăng ứng dụng và tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nônglâm nghiệp, trong những năm tới công tác đào tạo nghề ngắn hạn, dài hạn theonhu cầu học của người dân được nhà nước quan tâm mở ra đến từng địaphương, là cơ hội để lao động địa phương học tập, nâng cao trình độ tay nghề,phát triển kinh tế xã hội; Lực lượng cán bộ xã, thôn được quy hoạch và có kếhoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ trong quản lý điều hành, cùng vớiviệc rèn luyện trong thực tiễn
- Nguồn lực về vốn: Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn Chương trình mụctiêu quốc gia xây dựng NTM của nhà nước, lồng ghép với các nguồn vốn theocác chương trình dự án của nhà nước; Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyêntruyền vận động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Doanh nghiệp, khơi dậynguồn nội lực trong dân như đối ứng bằng tiền mặt, ngày công, góp đất, gópvật liệu… để thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM
- Nguồn lực về tiến bộ khoa học công nghệ: Lựa chọn những công nghệmới, kỹ thuật tiến bộ, mô hình sản xuất hiệu quả phù hợp với điều kiện củađịa phương để tuyên truyền vận động nhân dân đưa vào phục vụ sản xuất;
- Nguồn lực về tài nguyên đất đai: Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyênđất đai, bố trí vùng sản xuất phù hợp với đặc điểm tự nhiên của xã, trên cơ sởthâm canh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng hiệu quả trên đơn vị diện tích
3 Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
* Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã Quy Kỳ
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹthuật vào sản xuất nông lâm nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hộiđẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, thực hiện tốt
Trang 37chính sách xã hội, phát triển y tế, giáo dục, nâng cao đời sống và thu nhập củangười dân.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân: 13 %
- Cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp chiếm 75 %; Công nghiệp, tiểu thủCN-thương mại dịch vụ tương ứng 25 % vào năm 2015
- Thu nhập bình quân đầu người: Đạt 12 triệu đồng/người/năm vào năm
2015, và trên 20 triệu đồng/người/năm vào năm 2020
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 18% vào năm 2015
- Nâng cao chất lượng giáo dục, đảm bảo trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ,mẫu giáo, bậc tiểu học và bậc THCS được đến trường đạt 100% trở lên vàonăm 2013-2015 và các năm tiếp theo
- Duy trì 100 % số hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn; sửdụng nước sạch hợp vệ sinh
PHẦN IV QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
I Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
1 Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã:
- Xã Quy Kỳ là một đơn vị hành chính thuộc huyện Định Hóa; quá trìnhphát triển kinh tế của xã tất yếu phải phù hợp với định hướng, nhiệm vụ pháttriển trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm
2015, tầm nhìn 2020 Do đó quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hànghóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ và hạ tầng xã hội xã Quy Kỳgiai đoạn 2011 - 2020 phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với quy hoạch nôngnghiệp, công nghiệp, dịch vụ chung của huyện Định Hóa
- Phát triển không gian toàn xã phải gắn kết giữa trung tâm xã, cácđiểm dân cư nông thôn, các vùng sản xuất nông nghiệp, các khu công nghiệp
- làng nghề
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầu mối xây dựng ở các vị tríthuận lợi giao thông và thông thương hàng hóa, đảm bảo quy hoạch tổng thể củahuyện Định Hóa Việc bố trí hợp lý và đảm bảo về cơ cấu phân khu chức năngkhu trung tâm xã, các điểm dân cư tập trung và nâng cấp cải tạo các cơ sở kinh
tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện có, trên cơ sở các tiêu chí phát triển nông thônmới, hạn chế san lấp, tiết kiệm kinh phí đầu tư, bảo tồn các giá trị văn hoá lịch
sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường nông thôn
- Đất công trình công cộng: Hoàn thiện hệ thống công trình công cộng ở 2cấp phục vụ là xã và thôn Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển mởrộng đảm bảo đạt các tiêu chí NTM giai đoạn 2011-2020
2 Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ:
2.1 Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới
Trang 38- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sởhiện trạng và tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có,nhằm tạo sự phát triển bền vững, làm nền tảng cho sự phát triển, đảm bảo môitrường và ổn định đời sống nhân dân.
- Ổn định các khu dân cư hiện có, quy hoạch, mở rộng khu dân cư mới, dichuyển các hộ gần vùng có nguy cơ lũ lụt, sạt lở đến khu dân cư mới ( gần hồ,đập) phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã
- Tổ chức mạng lưới điểm dân cư
+ Quy hoạch xây dựng nhà ở, dịch vụ dọc trục đường chính Xây dựngcác khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạtầng, tận dụng các khu đất canh tác có năng suất thấp, đất trống chưa sử dụng;+ Thôn, xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải và lớp;
+ Mật độ xây dựng 50% - Tầng cao 2-3 tầng;
+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
- Đối với khu ở nâng cấp cải tạo:
+ Cải tạo, chỉnh trang mặt tiền các nhà dọc trục đường khu trung tâm;+ Hoàn thiện, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
+ Thiết kế gợi ý về chỉnh trang cải tạo khuôn viên ở cho các dạng hộ giađình mang bản sắc truyền thống
2.2 Định hướng cải tạo dân cư cũ
- Các khu dân cư cũ nằm rải rác trên các sườn đồi, gần hồ, đập và venđường giao thông hạn chế phát triển Cải tạo, nâng cấp các hệ thống cống,đường ống gần khu vực dân cư đảm bảo an toàn thoát nước và vệ sinh môitrường
3 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng:
3.1 Định hướng quy hoạch hệ thống các trung tâm, công trình công cộng các cấp:
- Trung tâm xã tập trung các công trình như: UBND, trạm y tế, trườnghọc được bố trí ở khu vực trung tâm xã, đảm bảo đi lại thuận tiện với cácthôn, xóm, bán kính phục vụ trong khoảng 2km
- Trụ sở UBND xã: Giữ nguyên do vừa xây mới, xây mới thêm phòng làmviệc của bộ phận 1 cửa, trong khuôn viên trụ sở UBND xã
- Nhà văn hóa và sân thể thao xã: Xây dựng mới tại xóm Gốc Hồng đảmbảo đạt tiêu chí nông thôn mới
- Trạm y tế xã: Nâng cấp, cải tạo
- Trường học:
+ Trường mầm non: Phân hiệu trung tâm: Nâng cấp, mở rộng để đạt chuẩn
về diện tích và trường học; Phân hiệu Khuân Câm: Chuyển đến địa điểm mớitại xóm Khuân Nhà;
+ Trường tiểu học: Nâng cấp phân hiệu trung tâm và phân hiệu lẻ Hương Bảo,
mở rộng diện tích phân hiệu Khuân Câm để đạt chuẩn về diện tích, xây mới thêm
Trang 39nhà hiệu bộ và phòng chức năng ở phân hiệu trung tâm, phấn đấu đến năm 2013đạt chuẩn về trường học;
+ Trường trung học cơ sở: Nâng cấp, cải tạo
- Chợ nông thôn: Nâng cấp, cải tạo
- Bưu điện xã: Nâng cấp, mở rộng diện tích đạt chuẩn theo tiêu chí nôngthôn mới
- Đài tưởng niệm liệt sỹ: Duy tu, bảo dưỡng, trồng cây xanh
- Điểm di tích lịch sử: Duy tu, bảo dưỡng
- Đất quân sự, quốc phòng xã: Quy hoạch mới, vị trí tại Co Kẹn xóm GốcHồng, quy mô 2,2 ha
- Trạm điện: Giữ nguyên 06 trạm biến áp hiện có: Khuân Nhà, Bản Cọ,
Nà Mòn, Khuân Câm, Đăng Mò, Túc Duyên; Xây mới thêm 3 trạm Khuổi Tát,
Nà Kéo, Tân Hợp
- Cải tạo, xây mới các tuyến đường điện 0,4kv phục vụ sản xuất và nhucầu sử dụng của nhân dân
- Các công trình trung tâm thôn: Cải tạo, chỉnh trang lại nhà văn hóa của
19 thôn, đảm bảo đủ diện tích đất 300m2/nhà văn hóa; Xây dựng mới khu thểthao chung của 19 thôn
3.2 Định hướng quy hoạch hệ thống các di tích LSVH, cảnh quan có giá trị: Quy hoạch xây dựng các không gian văn hóa, duy tu, bảo dưỡng các
điểm di tích lịch sử để khai thác và phát huy các giá trị văn hóa của làng, xã:Xây dựng nhà văn hóa xã, trưng bày sản phẩm, lưu giữ các hình ảnh, truyềnthống, lịch sử của làng xã, kết hợp không gian công cộng, nghỉ ngơi, thưgiãn
4 Định hướng tổ chức hệ thống các công trình HTKT:
4.1 Giao thông: Giữ nguyên cấu trúc hiện trạng và mở rộng mạng lưới
đường giao thông: Liên xã, đường giao thông liên thôn, trục thôn và đườnggiao thông nội đồng theo chuẩn tiêu chí nông thôn mới, cụ thể:
- Đối với đường trục xã, liên xã áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp
IV miền núi bề rộng mặt đường tối thiểu 5,5 m; chiều rộng nền đường 7,5 mđảm bảo cho 2 xe ôtô tải tránh nhau được
- Đối với đường liên xóm áp dụng tiêu chuẩn đường cấp A bề rộng lòngđường tối thiểu 3,5m; chiều rộng nền đường 5,0m đảm bảo hệ thống thoátnước
- Đối vớii đường ngõ xóm áp dụng tiêu chuẩn đường cấp B, cần cải tạo
có bề rộng lòng đường tối thiểu 3,0m; chiều rộng nền đường 4,0m bảo đảmcho xe cứu thương, cứu hoả có thể ra vào được
- Đối với đường nội đồng: Áp dụng tiêu chuẩn đường cấp C, bề rộnglòng đường tối thiểu 2,0m; chiều rộng nền đường 3,0m; liên thông theo hướng
1 chiều
- Xây dựng mới 01 cầu treo, chiều dài 45 m, vị trí xóm Pác Cáp
4.2 Chuẩn bị kỹ thuật:
Trang 40- Thiết kế san nền đảm bảo không bị lầy lội vào mùa mưa.
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá là 100%
- Cần có giải pháp phù hợp với thực tế địa phương Kết hợp tốt giữa thoátnước theo mạng và thoát nước tự thấm tại chỗ
- Tôn trọng hiện trạng và địa hình tự nhiên, giữ gìn bảo vệ lớp đất màu vàcảnh quan hiện có
- Khối lượng đào đắp ít nhất, cân bằng được khối lượng đào, đắp tại chỗ
- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng thấp nhất
4.3 Cấp nước:
Đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho toàn xã Với khoảng cách bán kính20m tính từ nguồn nước tự chảy, không xây dựng công trình làm nhiễm bẩnnguồn nước Nâng cấp, cải tạo 07 công trình nước tự chảy hiện có, nâng cấp,cải tạo 3 hồ ( Hồ Nà Kéo, Nà Rì, Nà Đeng), xây dựng mới 01 hồ Khuân Nhà,xây dựng mới 01 trạm bơm điện
4.4 Cấp điện:
- Toàn xã được cấp điện 100%
- Nâng cấp, cải tạo, có khoảng cách an toàn tới khu lưới điện trung thế
- Nâng cấp, cải tạo 06 trạm biến áp hiện có, xây dựng mới 3 trạm bảo đảm
ổn định điện áp phục vụ nhu cầu sản xuất và sử dụng của nhân dân
4.5 Thoát nước thải, rác thải và vệ sinh môi trường:
- Bố trí điểm thu gom, tập kết chất thải rắn tại từng thôn;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải chung, có xử lý trước khi đổ ra kênhmương, suối;
- Theo dọc đường giao thông thôn, xóm, xã, các vùng chăn nuôi, có quyhoạch thoát nước thải ra ngoài Tại khu trung tâm xã nơi có mật độ dân số cao,cần xây dựng hệ thống thoát nước Nước thải trạm y tế, khu chăn nuôi phảiqua hệ thống xử lý, không chảy trực tiếp ra ngoài
4.6 Đối với nghĩa trang, nghĩa địa:
+ Mở rộng nghĩa trang Thái Trung; Nghĩa trang Gốc Ngận- xóm GốcHồng
+ Xây dựng mới 2 nghĩa trang: Nghĩa trang Khánh kim- xóm KhuânCâm; Nghĩa trạng Tân Hợp
4.7 Bãi rác thải: Xây dựng mới tại khu ao cạn xóm Thái Trung.
II Quy hoạch sử dụng đất:
1 Lập quy hoạch sử dụng đất:
1.1 Đất nông nghiệp:
Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 tổng diện tích đất nông nghiệp của xã là
5.010,75 ha trong đó:
- Đất lúa nước là 233,65 ha;
- Đất trồng cây hàng năm 19,01 ha;
- Đất trồng cây lâu năm: 97,56 ha;
- Đất rừng đặc dụng: 0 ha;