1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Bộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thpt

288 263 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 288
Dung lượng 29,79 MB

Nội dung

Bộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thptBộ câu hỏi sinh lý thực vật hsg thpt

TỔNG HỢP CÂU HỎI SINH LÝ THỰC VẬT HSG THPT Câu 1: 1.1 Thực thí nghiệm với ba thân thảo lồi, kích thước số lượng Hai hồn tồn bình thường thể đột biến có cấu trúc khí khổng bị biến đổi (luôn trạng thái khép hờ) Đặt ba điều kiện trời từ sáng đến 18 ngày, hai bình thường úp chuông thủy tinh đảm bảo thơng khí Dùng thiết bị đo lượng nước khỏi tính tốn thu thơng số sau: Vận tốc Chênh lệch vận Nồng độ chất Nồng độ chất hữu Thơng số trung bình tốc cao thấp khoáng nước nước 2 (ml/m /h) (ml/m /h) thoát (mM) thoát (mM) Cây I 17,6 9,2 0 Cây II 3,3 0,3 0 Cây III 1,7 0,6 0,03 0,27 Hãy xác định I, II III ba (Cây bình thường, đột biến hay bình có úp chng thủy tinh) Giải thích 1.2 NaCl gây hiệu ứng tế bào thực vật stress thẩm thấu stress ion, hiệu ứng kích thích đường truyền tín hiệu bắt đầu tăng nồng độ Ca2+ nội bào ([Ca2+]i) Ngược lại, sorbitol, rượu tạo thành từ đường, thường sử dụng chất gây áp suất thẩm thấu, gây stress thẩm thấu sorbitol không ion hoá x y đột biến Arabidopsis bị khiếm khuyết tăng [Ca2+]i gây NaCl Hình biểu thị gia tăng [Ca2+]i phụ thuộc liều lượng gây NaCl sorbitol kiểu dại (WT) đột biến x y Trong hai thể đột biến x y, thể đột biến thể đột biến dạng khiếm khuyết nhận biết stress thẩm thấu, thể đột biến thể đột biến dạng khiếm khuyết nhận biết stress ion? Giải thích ĐÁP ÁN: Ý Nội dung 1.1 * Xác định: - Cây I: Cây bình thường khơng úp chng thủy tinh - Cây II: Cây đột biến - Cây III: Cây bình thường có úp chng thủy tinh * Giải thích: - Cây I: Cây bình thường khơng úp chng thủy tinh Cây chủ yếu nước qua khí khổng nên lượng nước lớn vận tốc trung bình lớn, có tượng khí khổng đóng vào buổi trưa khiến thoát nước giảm mạnh nên chênh lệch vận tốc lớn - Cây II: Cây đột biến Cây có khí khổng ln khép hờ nên khơng thể nước qua khí khổng mà qua tầng cutin với lượng nước tốc độ chậm nhiều, khơng có tượng khí khổng đóng vào buổi trưa 1.2 nên chênh lệch vận tốc nhỏ - Cây III: Cây bình thường có úp chng thủy tinh Cây bị úp chng thủy tinh nên khơng khí chng nhanh chóng bị bão hịa nước, lúc nước qua khí khổng tầng cutin ngừng trệ, rễ hút nước nên nước thoát khỏi qua thủy khổng (ứ giọt) Dòng nước có chất khống chất hữu bị đẩy từ mạch dẫn - Thể đột biến x là thể đột biến dạng khiếm khuyết nhận biết stress ion Vì mơi trường có nồng độ sorbitol tăng dần, thể đột biến x có tăng nồng độ Ca2+ nội bào tương tự kiểu dại, chứng tỏ thể đột biến x phản ứng bình thường với stress áp suất thẩm thấu Nhưng mơi trường có nồng độ NaCl tăng dần, thể đột biến x, tăng nồng độ Ca2+ nội bào thấp nhiều so với kiểu dại → x thể đột biến khiếm khuyết nhận biết stress ion - Thể đột biến y thể đột biến dạng khiếm khuyết nhận biết stress thẩm thấu Vì mơi trường có nồng độ sorbitol tăng dần mơi trường có stress thẩm thấu thể đột biến y nồng độ Ca2+ nội bào thấp kiểu dại, cịn mơi trường có nồng độ NaCl cao nồng độ Ca2+ nội bào thể đột biến y cao thể đột biến x thấp kiểu dại → chứng tỏ thể đột biến y có khả nhận biết stress ion, bị khiếm khuyết nhận biết áp suất thẩm thấu Câu 2: Các nhà khoa học phân lập lục lạp nguyên vẹn từ dịch chiết tế bào thực vật ưa bóng Họ chuẩn bị ống nghiệm, ống chứa số lượng lục lạp chất oxy hóa màu xanh lam (dicloindophenol, DIP) màu trạng thái khử Họ chiếu đèn vào ống nghiệm mức cường độ ánh sáng có quang phổ (bước sóng ánh sáng) khác Hình biểu thị kết thí nghiệm Hình Hãy cho biết pha sáng xảy mạnh bước sóng nào: 550 nm, 650 nm hay 700 nm? Tại sao? Nêu giải thích khác biệt kết thí nghiệm chiếu ánh sáng kép có bước sóng (650 + 700) nm so với chiếu ánh sáng đơn có bước sóng 650 nm 700 nm? Hãy cho biết lục lạp ưa bóng có đặc điểm thích nghi mật độ chlorophyll, tỉ lệ (chlorophyll a)/(chlorophyll b) (hệ thống quang hợp I)/(hệ thống quang hợp II) giúp thích nghi với điều kiện sống nơi bóng râm? Giải thích ĐÁP ÁN: Ý Nội dung - 650 nm - Bởi chlorophyll nhận ánh sáng → khử chất oxy hóa (DPIP) làm màu → đường đồ thị có mức biểu màu DPIP thấp số lượng chlorophyll bị chuyển thành dạng khử nhiều → pha sáng mạnh - Chiếu ánh sáng kép (650 + 700) nm có mức biểu màu DPIP thấp chiếu ánh sáng đơn 650 hay 700 nm - Bởi hệ thống quang hợp cấu tạo từ nhiều loại sắc tố khác nhau, loại hấp thụ bước sóng phổ hấp thụ chúng → chiếu đồng thời hai bước sóng làm tăng khả thu nhận ánh sáng quang hệ - Mật độ chlorophyll lớn → tăng khả hấp thụ ánh sáng - Tỉ lệ (chlorophyll a)/(chlorophyll b) thấp Bởi chlorophyll b hấp thụ ánh sáng có bước sóng ngắn (nhiều bóng râm) tối ưu so với chlorophyll a - Tỉ lệ (hệ thống quang I)/(hệ thống quang II) thấp Bởi cấu tạo hệ thống quang II chứa nhiều chlorophyll b so với hệ thống quang I Câu 3: 3.1 Cohen (1975) nghiên cứu ảnh hưởng khô hạn hàm lượng axit abxixic (AAB) ngô điều kiện đất khô hạn đủ nước Kết đo nước lá, độ đóng khí khổng hàm lượng AAB thể đồ thị Hình 3.1 a Hàm lượng AAB tương quan với nước độ đóng khí khổng? Giải thích b Giai đoạn tương ứng với điều kiện khô hạn, điều kiện đủ nước? Giải thích c Người ta tìm hai thể đột biến ngơ đột biến làm khơng tổng hợp Hình 3.1 AAB đột biến làm không đáp ứng với AAB Nếu dùng làm thí nghiệm số nước, hàm lượng AAB, độ đóng khí khổng thu thay đổi nào? Xử lý AAB ngoại sinh vào có thu kết kiểu dại khơng? Giải thích 3.2 Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium) ngày ngắn, có thời gian chiếu sáng tới hạn 16 Hình 3.2 minh họa thí nghiệm nghiên cứu tác động quang chu kì đến khả hoa lơ ké đầu ngựa trồng điều kiện dinh dưỡng khác chế độ chiếu sáng Hãy dự đốn kết lơ thí nghiệm giải thích ĐÁP ÁN: Hình 3.2 Ý Nội dung 3.1 a - Hàm lượng AAB tương quan nghịch nước tương quan thuận với độ đóng khí khổng - Vì dựa vào đồ thị, giai đoạn ngày tới → nước giảm hàm lượng AAB tăng - Khi hàm lượng AAB tăng mức độ đóng khí khổng tăng theo b - Giai đoạn từ tới ngày đầu giai đoạn khơ hạn lúc nước giảm đến mức âm - Giai đoạn từ ngày tới giai đoạn đủ nước lúc nước tăng lên c - Thể 1: nước ln thấp, ABA ln mức thấp độ đóng khí khổng thấp - Thể 2: nước thấp, ABA cao, độ đóng khí khổng thấp * Khi bổ sung AAB ngoại sinh thì: - Thể quay lại kiểu dại có ABA bổ sung thể đột biến không tổng hợp AAB nên bổ sung AAB ngoại sinh tiếp nhận đáp ứng nên khí khổng đóng lại; 3.2 - Thể đột biến không đáp ứng với AAB nên có bổ sung AAB khơng thể thu kết kiểu dại - Lô số II khơng hoa thời gian chiếu sáng lớn 16h nên khơng hoa, dù có che tối vào ban ngày khơng có tác dụng → Cây không hoa - Lô số III hoa vì: thời gian chiếu sáng 16h điều kiện để ngày ngắn hoa Đồng thời có chiếu sáng đỏ xa vào ban đêm, Pđx hấp thụ ánh sáng đỏ xa chuyển dạng Pđ, lượng Pđx giảm điều kiện thuận lợi cho ngày ngắn hoa → Cây hoa - Lô số IV khơng hoa dù thời gian ban ngày nhỏ 16h điều kiện để ngày ngắn hoa chiếu sáng ban đêm, lần chiếu sáng sau dùng ánh sáng đỏ → kích thích Pđ hấp thụ chuyển sang Pđx → ức chế hoa ngày ngắn → Cây không hoa - Lơ số I có hoa: tổng thời gian 24 mà 26h, chiếu sáng nhỏ 16h điều kiện để ngày ngắn hoa Thời gian ban đêm dài (10h) nên Pđx chuyển nhiều nhiều Pđ → hỗ trợ ngày ngắn hoa Câu 4: Đất bao quanh rễ cấu thành từ loại hạt keo đất có mang ion khống cần cho sinh trưởng phát triển Dựa chế hút bám trao đổi cation, cho biết đất chua (pH từ 4-5) đất kiềm (pH từ 9-10) loại chứa nhiều cation khống hơn? Giải thích Áp suất âm xylem (mạch gỗ) yếu tố tạo nên? Trong xylem thân cây, áp suất âm thay đổi theo hướng từ rễ lên ngọn? Giải thích Hình biểu diễn q trình nước trưởng thành sống điều kiện khô hạn Trong đường cong A, B, C, D, đường cong mơ tả nước qua tầng cutin, đường cong mô tả nước qua lỗ khí? Giải thích ĐÁP ÁN: Các hạt keo đất hạt đất sét thường tích điện âm chúng mang cation khoáng (K+, Na+, Ca2+…) bề mặt hạt keo Các ion khống khuếch tán ngồi dung dịch theo chế hút bám trao đổi - Đất chua (pH từ 4-5) dung dịch đất có nhiều H+, H+ thay vị trí cation khống bề mặt hạt keo đất theo phản ứng hút bám trao đổi → nhiều cation khoáng dung dịch đất Một phần nhỏ cation khoáng rễ hấp thu, cịn phần lớn bị rửa trơi vào tầng nước ngầm Qua thời gian, đất chua đất nghèo cation khống - Đất kiềm (pH từ 9-10) có ion H+ nên phần lớn cation khoáng giữ bề mặt hạt keo đất, đất giàu cation khoáng Các yếu tố tạo nên áp suất âm xylem: + Lực hút lên q trình nước Đây yếu tố quan trọng hình thành nên áp suất âm + Lực kết dính phân tử nước với với thành mạch dẫn (do đặc tính phân cực phân tử nước) - Đường cong D mơ tả nước qua tầng cutin - Đường cong C mơ tả nước qua lỗ khí - Giải thích: + Sự nước qua lỗ khí điều chỉnh đóng mở lỗ khí Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, tế bào lỗ khí nước nhiều → đóng lỗ khí để hạn chế nước nên cường độ thoát nước giảm -> đường C + Sự nước qua tầng cutin phụ thuộc vào nhiệt độ, vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, cường độ thoát nước mạnh Mặt khác, trưởng thành vùng khô hạn cường độ thoát nước qua tầng cutin nhỏ qua khí khổng -> đường D Câu 5: Đánh dấu đồng vị phóng xạ 14C CO2 tiến hành thí nghiệm quang hợp lồi tảo sau chiết xuất tế bào tảo kiểm tra tích lũy phóng xạ hợp chất Dựa vào chu trình Canvin thu gọn hình 2.1 mức độ tích lũy chất hình 2.2, cho biết tích lũy phóng xạ đồ thị 1, 2, tương ứng với chất (tinh bột, sucrose, APG) Giải thích có khác Hình 2.1 Sơ đồ tóm tắt chu trình Canvin Hình 2.2 Mức độ tích lũy 14C chất Vì để tổng hợp phân tử gluco, thực vật C3 sử dụng ATP thực vật C4 CAM? Giải thích điều kiện ánh sáng mạnh, hô hấp sáng xảy thực vật C3 mà xảy thực vật C4? ĐÁP ÁN: Các hạt keo đất hạt đất sét thường tích điện âm chúng mang cation khoáng (K+, Na+, Ca2+…) bề mặt hạt keo Các ion khống khuếch tán dung dịch theo chế hút bám trao đổi - Đất chua (pH từ 4-5) dung dịch đất có nhiều H+, H+ thay vị trí cation khoáng bề mặt hạt keo đất theo phản ứng hút bám trao đổi → nhiều cation khoáng dung dịch đất Một phần nhỏ cation khoáng rễ hấp thu, cịn phần lớn bị rửa trơi vào tầng nước ngầm Qua thời gian, đất chua đất nghèo cation khoáng - Đất kiềm (pH từ 9-10) có ion H+ nên phần lớn cation khoáng giữ bề mặt hạt keo đất, đất giàu cation khống Các yếu tố tạo nên áp suất âm xylem: + Lực hút lên q trình nước Đây yếu tố quan trọng hình thành nên áp suất âm + Lực kết dính phân tử nước với với thành mạch dẫn (do đặc tính phân cực phân tử nước) - Đường cong D mơ tả nước qua tầng cutin - Đường cong C mơ tả nước qua lỗ khí - Giải thích: + Sự nước qua lỗ khí điều chỉnh đóng mở lỗ khí Buổi trưa nắng gắt, nhiệt độ cao, tế bào lỗ khí nước nhiều → đóng lỗ khí để hạn chế nước nên cường độ thoát nước giảm -> đường C + Sự thoát nước qua tầng cutin phụ thuộc vào nhiệt độ, vào buổi trưa, ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, cường độ thoát nước mạnh Mặt khác, trưởng thành vùng khơ hạn cường độ nước qua tầng cutin nhỏ qua khí khổng -> đường D Câu 6: Vai trị NADH hơ hấp hiếu khí q trình lên men có khác nhau? Tại bảo quản hạt giống lúa người nông dân phải phơi khô hạt trước cho vào kho bảo quản (độ ẩm khoảng 13 – 16%)? Tại trước ủ để hạt nảy mầm người ta thường ngâm hạt nước thời gian? ĐÁP ÁN: - Trong hô hấp tế bào, NADH cung cấp e- cho chuỗi truyền điện tử (e-) để tổng hợp ATP, chất nhận H+ e- cuối oxi - Trong q trình lên men, NADH khơng vào chuỗi truyền e- mà nhường H+ e- tới sản phẩm trung gian (axit pyruvi, axetaldehyt…) để hình thành axit lactic rượu 2.- Phơi khô làm giảm hàm lượng nước hạt, từ làm giảm thiểu hơ hấp hạt - Ngâm nước, lúa hấp thụ nước -> Tăng cường độ hô hấp -> phân giải chất hữu tạo lượng cung cấp cho hoạt động nảy mầm Câu 7: Để nghiên cứu tác dụng ánh sáng đỏ (chiếu phút) ánh sáng đỏ xa (chiếu phút) lên nảy mầm hạt rau diếp, nhà khoa học chiếu sáng bảng Sau chiếu sáng lượt cuối cùng, hạt đặt tối ngày với điều kiện tối ưu nhiệt độ độ ẩm Tỉ lệ nảy mầm hạt trình bày bảng đây: Lô hạt Chế độ chiếu sáng Tỉ lệ nảy mầm (%) I Tối 9,0 II Đỏ →Tối 99,2 III Đỏ →Đỏ xa →Tối 54,3 IV Đỏ →Đỏ xa → Đỏ →Tối 97,2 V Đỏ →Đỏ xa → Đỏ →Đỏ xa→Tối 49,9 a Từ kết thực nghiệm rút nhận xét gì? b Nếu thay lượt chiếu ánh sáng đỏ ánh sáng trắng (1 phút/ lượt) lơ hạt V kết nào? Giải thích sở khoa học việc làm sau: a Bấm mướp b Nhổ mạ (cây lúa non) lên cấy lại c Chấm dung dịch 2,4-D (một dạng auxin nhân tạo) với nồng độ thích hợp lên hoa cà chua d Thắp đèn vào ban đêm cho vườn long vào mùa đông ĐÁP ÁN: a.- Tỉ lệ hạt nảy mầm chiếu sáng cao tỷ lệ hạt nảy mầm khơng chiếu sáng - Ánh sáng đỏ có tác dụng kích thích nảy mầm mạnh ánh sáng đỏ xa - Khi chiếu ánh sáng xen kẽ lần chiếu cuối đóng vai trị định đến tỉ lệ nảy mầm b.Tỷ lệ hạt nảy mầm không tăng lần chiếu cuối đóng vai trị định 2.a Bấm mướp: Auxin chủ yếu tổng hợp đỉnh chồi, bấm làm giảm auxin dẫn đến tỉ lệ auxin/xytokinin giảm → ưu ngọn, kích thích chồi bên phát triển → tăng số lượng chồi → giúp số lượng tăng→ tăng suất trồng b Nhổ mạ lên cấy lại: Xytokinin tổng hợp chủ yếu rễ, nhổ mạ lên làm đứt rễ mạ, làm giảm hàm lượng xytokinin dẫn đến tỉ lệ auxin/xytokinin tăng→ kích thích rễ mới→ tăng trưởng nhanh c Chấm dung dịch 2,4-D lên hoa cà chua: Chấm chất lên hoa cà chua bổ sung auxin→ tăng tỉ lệ đậu quả→ tăng suất trồng d Thắp đèn ban đêm cho long vào mùa đông: Thanh long ngày dài, hoa hoa điều kiện đêm ngắn Thắp đèn ban đêm vào mùa đông để ngắt đêm dài thành đêm ngắn→ long trái vụ Câu 8: 1) Nêu yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc Vì thực vật CAM đóng khí khổng vào ban ngày? 2) Nghiên cứu vai trò nguyên tố dinh dưỡng khoáng sinh trưởng loài thực vật thân thảo cạn Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, từ số liệu thu người ta xây dựng đồ thị sau: a) Sự hấp thu ion bị ảnh hưởng mạnh lượng ATP tế bào lông hút tạo giảm tác động điều kiện môi trường? b) Thực tế môi trường đất có độ pH thấp, lượng ion khống đất bị giảm mạnh? Giải thích ĐÁP ÁN: - Ánh sáng kích thích tế bào khí khổng mở: Ánh sáng kích thích thụ thể ánh sáng màng tế bào khí khổng làm hoạt hố bơm prơton, bơm H+ khỏi tế bào kích thích tế bào hấp thu K+ vào tế bào khiến cho tế bào hút nước trương lên làm khí khổng mở - Khi thiếu CO2 kích thích tế bào khí khổng mở để lấy CO2 Cây mở khí khổng theo nhịp ngày đêm - Khí khổng thực vật CAM: Có thể đóng vào ban ngày mở vào ban đêm khí khổng mở vào ban ngày điều kiện khơ nóng bị nhiều nước Khi bị nước nhiều lượng axit abscisic (AAB) tăng lên kích thích kênh K+ mở cho ion khỏi tế bào 2.a 2.b bảo vệ làm chúng nước xẹp lại nên khí khổng đóng - Ion Mg2+ NO3- có nồng độ tế bào rễ cao dung dịch đất Nên ion rễ hấp thụ chủ động qua kênh protein - Quá trình hấp thụ chủ động ion cần lượng ATP tế bào rễ tạo Do điều kiện khơng thích hợp lượng ATP giảm mạnh ⟶ ấp thụ ion giảm theo - Khi pH thấp, đất có nhiều on H+ - Loại ion trao đổi với ion khoáng dương bề mặt keo đất - Kết ion (K+, Mg2+, Fe3+) dung dịch đất dễ dàng bị rửa trơi Câu 9: 1) Một thí nghiệm nghiên cứu phản ứng với nhiệt độ thấp cỏ sorghum (Sorghum bicolor) đậu tương (Glycine max) Cây trồng 25OC vài tuần, sau tiếp tục trồng 10OC ngày, Hình: Lượng CO2 hấp thụ khối lượng khô (mg CO2 /g) điều kiện độ dài ngày, cường độ ánh sáng nồng độ CO2 khơng khí khơng đổi suốt q trình thí nghiệm Hiệu suất quang hợp thực loài thực vật 25OC thể hình Ngày Trước xử lý lạnh – 10 O O O O Nhiệt độ 25 C 10 C 10 C 10 C 25OC Cỏ Sorghum 48,2 5,5 2,9 1,2 1,5 Đậu tương 23,2 5,2 3,1 1,6 6,4 Hãy cho biết: Tốc độ quang hợp hai loài tiến hành thí nghiệm điều kiện nhiệt độ 35OC? Giải thích 2) Biểu đồ hình bên biểu diễn q trình hơ hấp điều kiện bình thường Đường cong biểu thị cho giai đoạn hô hấp đời sống Giải thích? Em cho biết ứng dụng việc bảo quản sản phẩm nông nghiệp nào? ĐÁP ÁN: - Phân tích đồ thị: + Tốc độ hấp thụ CO2 thực hiệu tốc độ hấp thu CO2 cho quang hợp mức tạo CO2 hô hấp → tốc độ hấp thụ CO2 thực tỉ lệ với cường độ quang hợp + Cỏ Sorghum bắt đầu quang hợp nồng độ CO2 thấp đậu tương cần nồng độ CO2 cao bắt đầu quang hợp → cỏ Sorghum thuộc nhóm C4 CAM cịn đậu tương thuộc nhóm C3 - Tốc độ quang hợp đậu tương giảm tốc độ quang hợp cỏ Sorghum khơng đổi tăng lên - Vì tác động nhiệt độ cao lên nhóm C3 kìm hãm cịn nhóm C4, CAM kích thích - Đường cong C đường cong thích hợp để biểu thị cho giai đoạn hô hấp đời sống vì: Giai đoạn hạt nẩy mầm giai đoạn hoa trái giai đoạn hô hấp mạnh đời sống cây, vị trí đường cong biểu diễn tăng - Ứng dụng bảo quản hạt giống, hoa quả: Q trình hơ hấp mạnh sản phẩm hoa quả, củ hạt, lúc bảo quản lại gây tỏa nhiệt mạnh làm tiêu hao nhanh chất hữu cơ, nên làm giảm chất lượng sản phẩm Do đó, cần làm hạn chế hô hấp cách hạ nhiệt độ, tăng lượng khí CO2 khí nitơ, làm giảm độ thơng thống độ ẩm điều kiện cần thiết Câu 10: 1) Người ta chia 30 chậu X thành nhóm, nhóm gồm 10 cây, nhóm xử lý chế độ ánh sáng Sau tháng, số hoa nhóm nêu bảng đây: Xử lý Chế độ chiếu sáng Kết hoa (I) 12h 12h Tất 10 hoa (II) 14h 10h hoa không hoa (III) 16h 8h Cả 10 không hoa Sáng Tối Dựa vào thông tin nêu trên, cho biết: a) Cây X ngày ngắn hay ngày dài? Giải thích b) Nếu nhóm II xử lý “1 phút ánh sáng đỏ” vào giai đoạn tối cịn nhóm III xử lý “1 phút tối” vào giai đoạn chiếu sáng sau tháng nhóm có hoa hay khơng? Giải thích ĐÁP ÁN: 1a - Cây X ngày ngắn Độ dài thời gian tối tới hạn mà X cần có để hoa 10 - Nếu nhóm II xử lý “1 phút ánh sáng đỏ” vào giai đoạn tối cịn nhóm III xử lý “1 phút tối” vào giai đoạn chiếu sáng sau tháng hầu hết nhóm 1b khơng hoa + Vì ánh sáng đỏ kìm hãm hoa ngày ngắn + “1 phút tối” vào giai đoạn chiếu sáng khơng có ý nghĩa hoa Câu 11: a) Trong trình trao đổi nước xanh, nước chủ yếu diễn khí khổng Trình bày chế đóng, mở khí khổng vào ban ngày cho biết ý nghĩa đóng, mở hoạt động sống b) Hãy giải thích: - Tại nhiều lồi chịu đựng nhiệt độ môi trường lạnh nhiệt độ đóng băng nước - Tại số lồi chịu nhiệt độ mơi trường tăng cao thời gian tương đối dài Hướng dẫn chấm ĐÁP ÁN: a) - Về chế: + Khí khổng mở quang mở chủ động: ban ngày (khi có ánh sáng), ánh sáng tác động vào lục lạp hình thành chất hữu tích luỹ khơng bào  tạo áp suất thẩm thấu, hấp thụ nước, làm mở khí khổng + Khí khổng đóng đóng thủy chủ động: phần hay toàn tuỳ thuộc vào mức độ thiếu nước + Sự thiếu nước do: đất thiếu nước, vận chuyển nước mạch gỗ khơng kịp nước q mạnh + Sự thiếu nước cịn axit absisic hình thành rễ kéo K+ khỏi tế bào khí khổng, gây nước làm khí khổng khép lại + Khí khổng khép cịn ánh sáng q mạnh vào ban trưa, gió, độ ẩm + Riêng thực vật CAM, ban ngày khí khổng đóng - Về ý nghĩa: Đóng khí khổng phản ứng tự vệ tránh tổn thương thiếu nước; mở khí khổng tạo sức hút kéo nhựa ngun (dịng nước chất khống) lên (thí sinh viết: nước khí khổng mở khí CO2 liên tục vào dùng cho quang hợp) b) - Đặc điểm thích nghi với nhiệt độ thấp: + Cây thay đổi thành phần lipit màng cách tăng lượng axit béo không no để tăng khả di động màng + Cây có khả chống nước đóng băng tế bào cách tăng nồng độ chất tan (ví dụ đường) - Đặc điểm chịu nhiệt độ cao: + Cây có khả tạo protein sốc nhiệt có tác dụng bảo vệ protein khác tế bào khỏi bị nhiệt độ cao làm biến tính + Các nhà khoa học cho protein sốc nhiệt liên kết với protein khác, giữ chúng khỏi bị biến tính Câu 12: a) Lan Hà làm thí nghiệm chứng minh xanh thải CO2 q trình hơ hấp Lan cho điều kiện cần thiết cho thí nghiệm xanh phải để buồng tối Hà cho chưa chứng minh xanh thải CO2 mà cần thêm điều kiện khác Theo em điều kiện Hà nói đến gì? Giải thích cần điều kiện thí nghiệm thành cơng? b) Hệ số hơ hấp gì? Có học sinh xác định hệ số hô hấp hạt họ lúa hạt hướng hương ghi kết vội vàng bạn ghi RQ1=0,3 RQ2= 1,0 Theo em hệ số hô hấp hạt họ lúa hạt hướng dương? Giải thích c) Ở thực vật phân giải kị khí xảy trường hợp nào? Có chế để thực vật tồn điều kiện thiếu oxi tạm thời khơng? Vì số thực vật vùng đầm lầy có khả sống môi trường thường xuyên thiếu oxi? ĐÁP ÁN: a) - Điều kiện Hà nói đến là: Cây dùng thí nghiệm khơng phải thực vật CAM - Giải thích: Thực vật CAM lấy CO2 vào ban đêm b) - Hệ số hô hấp (RQ) tỉ số số phân tử CO2 thải số phân tử O2 lấy vào hô hấp - RQ hạt họ lúa 1, RQ hạt hướng dương 0,3 - Giải thích: Ngun liệu hơ hấp hạt hướng dương lipit Nguyên liệu hô hấp hạt họ lúa cacbohidrat c) - Khi rễ bị ngập úng, hạt ngâm nước hay điều kiện thiếu oxi - Có, lúc thực vật thực hơ hấp kị khí Gồm đường phân lên men - Một số thực vật có đặc điểm thích nghi: + Hệ rễ mẫn cảm với điều kiện kị khí, khơng bị độc chất sản sinh điều kiện yếm khí + Trong thân rễ có hệ thống gian bào thơng với dẫn oxi từ thân xuống rễ 10 (Mẫu C ngập nước không thường xuyên) Câu 376: Hình bên mơ tả quan sinh dưỡng a Đó quan nào? b Dựa vào đặc điểm cấu tạo quan cho biết lồi sống mơi trường nào? c Giải thích đặc điểm cấu tạo thích nghi với mơi trường sống ĐÁP ÁN: Ý Nội dung a - Cơ quan b - Lồi sống môi trường khô hạn (hoang mạc, sa mạc) c - Kích thước nhỏ làm giảm diện tích bề mặt nước bốc vào khơng gian - Lớp biểu bì ngồi có cutin để giảm nước - Khí khởng ẩn sâu có lơng che phủ bề mặt có lơng để giữ lớp khơng khí gần bề mặt trở nên bão hịa với nước, làm giảm khuếch tán - Lá cuộn lại để lớp biểu bì có nhiều khí khổng khơng tiếp xúc với khí giữ khơng khí trở nên bão hịa ngăn nước Câu 377: Hình thể sơ đồ mặt cắt ngang hạt kín Vịng trịn thể bó mạch phần màu đen thể mơ cứng Hình cịn thể vị trí lơng lỗ khí Vị trí tương đối bó mạch đặn dọc theo a Đây lát cắt ngang lá mầm hay mầm? Giải thích.
 b Cây sống vùng đất ngập nước hay vùng khơ hạn? Vì sao? ĐÁP ÁN: a - Đây lá mầm.(0,25 đ) - Giải thích: lát cắt ngang lá mầm có bó dẫn xếp thành hang tương ứng với hệ gân song song Các bó dẫn thường xếp song song với nhau, cịn bó dẫn nhỏ xếp thành mạng nằm 274 bó dẫn Xung quanh bó dẫn thường có vịng tế bào thu góp Phía đầu bó dẫn thường có tế bào mơ cơ, tế bào phát triển mạnh kéo dài đến thân.(0,25 đ) b - Cây sống vùng khô hạn (0,25 đ) - Vì sác lỗ khí nằm khoang bề mặt bảo vệ túm lông Đây đặc điểm điển hình chịu hạn để làm giảm thoát nước.(0,25 đ) Câu 378: Khi tiến hành giải phẫu hai loài thực vật, người ta thu hình ảnh a) Cho biết cấu trúc đánh dấu số có tên gì? b) Trong hai hình A (phía trên) B (phía dưới), hình thể cấu trúc C3, hình thể cấu trúc C4? Giải thích ĐÁP ÁN: - Cấu trúc tế bào bao bó mạch - Hình A thể C3, hình B thể C4 Vì: + Thực vật C4 có lục lạp tế bào bao bó mạch với số lượng lớn, thể màu đậm hình + Thực vật C3 khơng có đặc điểm Câu 379: Hình ảnh bên phần lát cắt thân loài Ricinus communis Dựa thơng tin có lát cắt cho biết: a) Lồi thực vật thuộc nhóm thực vật mầm hay mầm? Giải thích b) Các tế bào phần Y thuộc nhóm mơ nào? Vai trị chúng q trình phát triển thể thực vật? c) Chỉ điểm khác biệt cấu trúc thành tế bào tế bào X tế bào Z ĐÁP ÁN: a) - Đây lát cắt thực vật mầm - Do bó mạch xếp hướng tâm, có tầng sinh mạch phân chia gỗ libe b) - Các tế bào Y thuộc mô phân sinh, nằm tầng sinh trụ (tầng sinh mạch) - Chức năng: phân chia tạo tế bào biệt hóa thành gỗ thứ cấp libe thứ cấp, từ giúp thực vật sinh trưởng thứ cấp c) 275 - Nhóm tế bào X tế bào mạch gỗ, chúng tế bào chết đảm nhận chức vận chuyển nước vào muối khoáng Đặc điểm thành tế bào trội chúng là: thành có vách thứ cấp dày, bó sợi cellulose lấp đầy chất lignin - Nhóm tế bào Z thuộc nhóm nhu mơ ruột Đặc điểm trội thành tế bào nhóm tế bào Z thành mỏng, vách thứ cấp mỏng khơng có; xen kẽ bó sợi thấm pectin suberin, khơng có lignin Câu 380: Các tế bào A, B, C, D, E hình bên tế bào thân cây, thực chức khác thân biệt hóa từ mơ phân sinh a Em nêu tên chức tế bào b Trong cơng nghệ ni cấy mô tế bào, sử dụng tế bào để phản phân hóa thành tế bào mơ sẹo chưa phân hóa (callus) Theo em, loại tế bào có khả phản phân hóa? Giải thích ĐÁP ÁN: a A- Tế bào mạch ống, C- Tế bào quản bào Cấu tạo mạch gỗ, vận chuyển nước ion khoáng hấp thụ rễ lên B- Tê bào ống rây Cấu tạo mạch rây, vận chuyển chất hữu tổng hợp đến quan dự trữ E- Tế bào mô mềm (TB nhu mơ) Thực q trình chuyển hóa, tổng hợp chất, tăng kích thước để sinh trưởng cho thân D- Tế bào mô cứng Tạo độ cứng cho thân cây, nâng đỡ thể b Chỉ có tế bào E có khả phản phân hóa thành tế bào mơ sẹo chưa phân hóa Vì: - Đây tế bào sống - Chứa đầy đủ nhân bào quan - Có thành tế bào mỏng Câu 381: ĐÁP ÁN: 276 Câu 382: a Có loại mơ phân sinh nào? Vai trị chúng với sinh trưởng thực vật b Bảng bên tóm tắt số đặc điểm ngành rêu bốn ngành thực vật có hạt Đặc điểm có xuất kí hiểu dấu (+) khơng xuất kí hiệu dấu (–) Tinh trùng Có hoa Yếu tố mạch Có mạch gỗ Đặc điểm Thụ tinh kép có tạo (mạch ống) thứ cấp Ngành Rêu (Bryophyta) + – – – – Ngành Thông (Pinophyta) – – – – + Ngành Bạch (Ginkgophyta) + – – – + Ngành Hạt Kín (Magnoliophyta) – + + + + Ngành Tuế (Cycadophyta) + – – – – - Hãy xác định thứ tự xuất bốn ngành thực vật có hạt nêu Giải thích - Hãy cho biết đặc điểm phát sinh q trình tiến hóa góp phần làm cho ngành thực vật Hạt Kín có mức độ giàu loài bậc giới thực vật? ĐÁP ÁN: a - Các loại mô phân sinh: Mô phân sinh đỉnh, mơ phân sinh lóng, mơ phân sinh bên - Vai trị: Mơ phân sinh lóng mơ phân sinh đỉnh đảm bảo sinh trưởng theo chiều dọc (sinh trưởng sơ cấp) Mơ phân sinh bên (tầng sinh mạch) có mầm đảm bảo sinh trưởng thứ cấp (theo chiều ngang) b - Trong bốn ngành thực vật có hạt nêu trên, ngành Tuế giống ngành rêu tất đặc điểm xét nên ngành tuế có mối quan hệ gần gũi với ngành rêu Vì ngành Rêu ngành thực vật xuất giới thực vật nên ngành Tuế xuất sau ngành Rêu xuất hiện, tức ngành thực vật có hạt xuất Trái Đất - Ngành Bạch có nhiều đặc điểm giống với ngành Tuế (cũng ngành thứ hai bốn ngành thực vật có hạt có nhiều đặc điểm giống với ngành Rêu) chứng tỏ ngành Bạch Quả có mối quan hệ họ hàng gần gũi với ngành Bạch Quả hay Bạch Quả ngành thực vật có hạt xuất thứ hai Trái Đất - Lập luận tương tự cho ngành thực vật lại (Rêu → Tuế → Bạch Quả → Thông → Hạt Kín) - Sự phát sinh cấu trúc hoa làm thúc đẩy giàu lồi thực vật hạt kín góp phần làm tăng khả phương thức sinh sản thực vật Câu 383: a) Người ta cho rằng, sử dụng đặc điểm đặc trưng lục lạp hệ sắc tố thực vật để phân biệt C3 với C4 - Nhận định hay sai? Giải thích - Trình bày thí nghiệm để kiểm chứng nhận định 277 b) Hình bên lát cắt mơ thực vật - Hãy thích số từ 1-9 hình - Hãy cho biết mơ thân hay rễ? Giải thích ĐÁP ÁN: a) Nhận định vì: + Cây C3 có loại lục lạp giống tế bào thịt (0,125 điểm) + Tỷ lệ diệp lục a/b C3 nhỏ C4 ln lớn (0,125 điểm) - Thí nghiệm kiểm chứng: + Dựa vào đặc điểm giải phẫu: (0,125 điểm) + Dựa vào tỷ lệ diệp lục a/b: (0,125 điểm) b) 1- Lơng; 2- Sáp; 3- Biểu bì; 4- tb mơ dày; 5- nội bì; 6-mơ cứng; 7-phloem; 8-xylem; 9-tủy( mô mềm) (0,25đ) - Mô thân (0,25đ) Câu 384: 278 ĐÁP ÁN: Câu 385: Hai tiêu mô tả mặt cắt ngang cấu tạo sơ cấp rễ mao lương hoa vàng thân hướng dương, hai thực vật hai mầm 279 Hãy cho biết xếp xylem phloem cấu tạo sơ cấp thân rễ thực vật hai mầm khác nào? Từ xác định tiêu thân tiêu rễ? ĐÁP ÁN: – Trong thân, mô dẫn sơ cấp xếp với thành bó, có xylem phloem xếp chồng chất – Trong rễ, xylem phloem khơng xếp thành kiểu bó mà xếp xen kẽ xylem phloem xylem dính với trung tâm trụ thành thể thống – Ở thực vật có hạt, xylem thân phân hóa theo kiểu li tâm, cịn rễ phân hóa theo kiểu hướng tâm → Hình a tiêu thân hình b tiêu rễ (Nếu HS giải thích theo cách khác cho điểm) Câu 386: 3.1 Các hình biểu diễn: lát cắt ngang thân vị trí cách mặt đất 1,3 m (Hình 2.1); phần cấu tạo giải phẫu thân (Hình 2.2) diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm (Hình 2.3) thời gian sinh trưởng cá thể thuộc lồi thơng nhựa (Pinus latteri) Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 a Hãy xác định tuổi hình 2.1 dựa số lượng vịng gỗ hàng năm Giải thích b Quan sát hình 2.2, phân tích ảnh hưởng nhân tố sinh thái dẫn đến khác biệt độ dày, độ đậm nhạt vịng gỗ, kích thước độ dày thành tế bào Biết rằng, hàm lượng khoáng đất ổn định theo thời gian c Vòng gỗ thứ X hình 2.1 tương đương với năm thời gian nghiên cứu? Vì vịng gỗ X mỏng vòng khác? 3.2 Nếu vòng đầy đủ vỏ thứ cấp gồm tất mơ phía ngồi tầng sinh mạch (mạch rây thứ cấp, mạch rây sơ cấp, tầng sinh bần, bần), bóc quanh thân gỗ (q trình gọi bóc vỏ), có tiếp tục sinh trưởng phát triển bình thường khơng? Giải thích ĐÁP ÁN: 280 3.1a 3.1b 3.1c 3.2 - tuổi - Vì có 18 vịng gỗ, năm có vịng gỗ: vịng gỗ sẫm màu vòng gỗ sáng màu - Mùa thuận lợi: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, ánh sáng mạnh,… →Tầng sinh mạch hoạt động mạnh, hình thành nhiều tế bào gỗ Tế bào sinh trưởng nhanh, kích thước lớn, thành mỏng, hóa gỗ → Vịng gỗ lớn, sáng màu - Mùa không thuận lợi: nhiệt độ, lượng mưa thấp, cường độ ánh sáng yếu,…→ Tầng sinh mạch hoạt động yếu, hình thành tế bào gỗ Tế bào sinh trưởng chậm, kích thước nhỏ, thành dày, hóa gỗ mạnh, làm tăng sức chống chịu với mơi trường bất lợi → vòng gỗ nhỏ, sẫm màu - Thời điểm X tương đương năm 2009 thời gian nghiên cứu - Năm 2009 có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất, ảnh hưởng đến mức độ hoạt động tầng sinh mạch sinh trưởng tế bào, đặc biệt mùa khơng thuận lợi nên kích thước vòng gỗ sẫm màu nhỏ - Cây chết - Vì vỏ thứ cấp giới hạn gồm tất mơ phía ngồi tầng sinh mạch Do vậy, bóc hết phần vỏ thứ cấp bóc phần mạch rây thứ cấp làm nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm quang hợp từ đến rễ làm chết Câu 387: Hình 11A Hình 11B Hãy cho biết hình 11A, 11B tương ứng cấu trúc giải phẫu cây? Cây thuộc lớp thực vật nào? Sắp xếp tên cấu trúc từ đến 12 hình cho thích hợp ĐÁP ÁN: Hình A, B tương ứng cấu trúc giải phẫu thân rễ Một mầm 1- biểu bì bó mạch phloem xylem mơ mềm 6- biểu bì vỏ rễ – nội bì – vỏ trụ 281 10- phloem 11- xylem 12 – mô mềm ruột / ruột Câu 388: Đặt tên thích cho hình vẽ số ĐÁP ÁN: - Tên hình : Cấu tạo sơ cấp thân mầm cắt ngang - Chú thích: A: Vỏ sơ cấp; B: Trụ Biểu bì Mơ dày Mơ mềm vỏ Nội bì Vỏ trụ Libe sơ cấp Tầng trước phát sinh Gỗ sơ cấp Mơ mềm ruột Câu 389: Quan sát hai hình A, B bên cho biết hình thể cấu trúc ưa sáng, hình thể cấu trúc ưa bóng? Nêu đặc điểm thể hình chứng minh cho nhận định ĐÁP ÁN: - Hình A: cấu trúc ưa bóng - Hình B: cấu trúc ưa sáng - đặc điểm chứng mình: + ưa sáng có tầng cutin dầy ưa bóng + ưa sáng có lớp mơ dậu dày ưa bóng + ưa sáng có phiến dày ưa bóng Câu 390: Cho dụng cụ hóa chất phương pháp tiến hành thí nghiệm sau: - Đối tượng: Hai cành có diện tích gần - Dụng cụ: Ba bình thuỷ tinh miệng rộng tích nhau, khoảng 2-3 lít, cốc, phễu, pipét, dụng cụ chuẩn độ, giấy đen - Hoá chất: Ba(OH)2: 0,02N, HCl:0,02N, thuốc thử phenolftalein Phương pháp tiến hành : Chuẩn bị ba bình: Bình A khơng có cây, bình B có cây, bình C có bịt 282 kín giấy đen Cả ba bình chiếu sáng Sau 30 phút, nhẹ nhàng nhanh chóng lấy khỏi bình, đậy chặt nút, cho vào bình (qua lỗ nhỏ nút) 20ml Ba(OH)2, đậy nút, lắc đến xuất nhiều kết tủa đáy bình Chuẩn độ Ba(OH)2 thừa HCl Tính lượng HCl dùng để chuẩn độ từ bắt đầu chuẩn độ đến dung dịch màu hồng a Tiến hành thí nghiệm để chứng minh điều gì? b Các hóa chất thí nghiệm dùng để làm gì? c Rút kết luận từ thí nghiệm trên? ĐÁP ÁN: a Chứng minh phương pháp hố học: q trình quang hợp hấp thụ CO2, q trình hơ hấp thải CO2 b Dựa vào khả hấp thụ CO2 Ba(OH)2 theo phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O Sau chuẩn độ Ba(OH)2 thừa HCl theo phản ứng: Ba(OH)2 + HCl = BaCl2 + H2O → Căn lượng HCl dùng để chuẩn độ suy lượng CO2 có bình thí nghiệm c Kết luận: - Theo mức độ tiêu tốn HCl dùng để chuẩn độ, thứ tự : Bình B > Bình A > Bình C - Bình B-bình quang hợp-tốn nhiều HCl, bình C-bình hơ hấp-tốn HCl, bình A-đối chứng- số HCl tiêu tốn nằm hai bình B C Câu 391: Khi tíến hành giài phẫu quan sinh dưỡng trang sen, người ta thu hình ảnh đây: Cho biết tên phận sinh dưỡng hình A B? Nêu tên cùa cẩu trúc số cấu trúc số 2? Ý nghĩa cùa hai cắn trúc đời sống thực vật kể ĐÁP ÁN: Hinh A: Thân sen Hinh B: Lá trang Cấu trúc Hinh A: Khoang trống chứa khí thân sen giúp cung câp oxi Cấu trúc (2) Hình B: Lá trang có tế bào đá hình có tác dụng nâng đỡ Câu 392: Thân hoa huệ đặt nước nhuộm màu mực đỏ để theo dõi vận chuyển nước thơng qua thí nghiệm Hai lát cắt ngang thân đưa 283 a Hãy gọi tên cấu trúc đánh dấu A,B, C, D, E b Theo em cấu trúc có màu đỏ? Giải thích ĐÁP ÁN: ýa (0,5) ýb (0,5) A: Mạch gỗ thứ cấp B: Tầng sinh mạch (cambium) C: Khoang khí D: mạch gỗ sơ cấp E: mạch rây Cấu trúc có màu đỏ E Vì cấu trúc dẫn nước nhuộm mực đỏ lên thân , lá, hoa Câu 393: Hình bên cấu tạo giải phẩu lá mầm Hãy quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi sau: - Chú thích thành phần vị trí số 1, 2, 3, hình vẽ - Loại sống điều kiện nào? Giải thích ĐÁP ÁN: - Số 1: mơ giậu; Số 2: biểu bì trên; Số 3: Lơng che chở; Số 4: Phịng ẩn khí, Số 5: Khí khổng - Đây loại thích nghi với đời sống khơ hạn - Vì biểu bì có chỗ lõm sâu vào, mang lỗ khí lơng che chở gọi phịng ẩn lỗ khí Nhờ mà giảm bớt nước 284 Câu 394: Hình bên thể loại tế bào thực vật biệt hóa Hãy cho biết: a/ Đó loại tế bào nào? b/ Nêu đặc điểm cấu trúc điển hình vai trị loại tế bào thực vật ĐÁP ÁN: a/ Đó tế bào mơ cứng thực vật b/ Là tế bào có thành thứ cấp dày thường tăng cường thêm lignhin Tế bào mô cứng trưởng thành không kéo dài tế bào sinh vùng ngừng sinh trưởng chiều dài Các tế bào chuyên hóa với chức chống đỡ Câu 395: Thí nghiệm: lấy nhỏ cịn ngun rễ, nhúng rễ rửa vào dung dịch xanh methylen Một lúc sau, lấy ra, rửa rễ lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2 Em dự đốn xem quan sát thấy tượng gì? Thí nghiệm chứng minh điều gì? Giải thích kết thí nghiệm ĐÁP ÁN: Hiện tượng: dung dịch CaCl2 chuyển sang màu xanh - Thí nghiệm chứng minh rễ hấp thu khoáng hút bám trao đổi tính thấm chọn lọc màng sinh chất - Giải thích: + Khi ta ngâm rễ vào dung dịch xanh methylen, phân tử xanh methylen hút bám bề mặt rễ dừng lại đó, khơng vào tế bào →Nhờ tính thấm chọn lọc màng sinh chất, màng khơng cho xanh methylen qua xanh methylen khơng cần thiết với tế bào + Khi ta nhúng rễ vào dung dịch CaCl2 ion Ca2+ Cl- bị hút vào rễ đẩy phân tử xanh methylen hút bám bề mặt rễ vào dung dịch, làm cho dung dịch có màu xanh Màu xanh màu xanh xanh methylen → Cơ chế hút bám trao đổi rễ Câu 396: Quan sát lát cắt giải phẫu loài thực vật Dựa vào hình quan sát cho biết C3 hay C4? Cấu trúc thích nghi trình quang hợp? ĐÁP ÁN: 285 Lá C4 có tế bào bao bó mạch phát triển Giải phẫu Kranz giúp tránh hô hấp sáng Câu 397: Quan sát hình giải phẫu loài cây, cho biết: a Lá loài thuộc nhóm thực vật nào? b Trình bày số đặc điểm đặc trưng giải phẫu nhóm thực vật ĐÁP ÁN: a Đây thuộc nhóm hạn sinh, ưa sáng (0,25 điểm) b Đặc điểm: - Lá dày, nhỏ - Tầng cuticun phát triển - Tỉ lệ diệp lục a/b thấp - Mô giậu phát triển Câu 398: a Đáp ứng úa vàng thực vật biểu nào? Trong trường hợp tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng đây, đáp ứng khử úa vàng có diễn không? (1) bất hoạt kênh Ca2+ màng tế bào (2) bất hoạt phytocrom màng tế bào (3) bất hoạt cGMP tế bào (4) bất hoạt gen tổng hợp protein khử úa (5) bổ sung cGMP vào tế bào (6) tăng nồng độ Ca2+ dịch bào b - Cho rau dền (có màu đỏ) vào nồi nước nóng (khơng màu) Màu rau dền biến đổi nào? Giải thích - Chiếu ánh sáng đỏ vào (lá màu xanh) có màu gì? Giải thích ĐÁP ÁN: a - Biểu đáp ứng úa vàng: thân kéo dài, nhợt nhạt yếu ớt, không phát triển, rễ ngắn thô - Đáp ứng khử úa vàng trường hợp: (1) xảy đáp ứng khử úa khơng hồn tồn (2) khơng xảy đáp ứng (3) xảy đáp ứng khử úa khơng hồn tồn (4) khơng xảy đáp ứng (5) xảy đáp ứng khơng hồn tồn (6) xảy đáp ứng khơng hồn tồn b - Lá rau dền chuyển sang màu xanh 286 Do nước nóng làm tan phân tử sắc tố đỏ rau dền (các sắc tố antoxian) nên sắc tố khơng cịn lấn át màu diệp lục - Lá có màu đen Do diệp lục hấp thu hết ánh sáng đỏ, khơng cịn ánh sáng phản chiếu từ đến mắt ta nên ta thấy có màu đen Câu 399: Cho cấu trúc thực vật đánh số thứ tự từ đến Hãy xác định đặc điểm sau cấu trúc Cấu trúc rễ, thân, hay lá? Căn cứ? Cấu trúc mầm hay mầm? Căn cứ? Môi trường sống ? (Trên cạn, thủy sinh, chịu hạn, ưa ẩm…) Cấu trúc có tầng cambium? Nguyên nhân tạo khoang khuyết cấu trúc 2, có khác nhau? ĐÁP ÁN: - Cấu trúc 1, 2, 3, 4, rễ quan sát thấy tỉ lệ vỏ > trụ - Cấu trúc thân quan sát thấy tỉ lệ vỏ < trụ - Cấu trúc 1, 3, rễ thực vật mầm số lượng mạch gỗ >9, mạch gỗ xếp lộn xộn - Cấu trúc rễ thực vật mầm quan sát thấy bó gỗ libe xen kẽ nhau, tạo hình - Cấu trúc thân thực vật mầm có trụ dẫn kiểu đoạn - Cấu trúc 1,3 thực vật thủy sinh : bèo tây - Cấu trúc 2, trung sinh, sống điều kiện ngập úng thấy xuất khoang khuyết khơng bình thường - Cấu trúc ưa ẩm có tế bào nhu mơ vỏ nhau, trịn cạnh, kích thước nhau, mạch gỗ không phát triển - Cấu trúc chịu hạn xuất nhiều khoang khuyết chứa nước phần nhu mô vỏ (màu trắng), mạch gỗ nhiều, đường kính lịng mạch nhỏ - Cấu trúc có tầng cambium cấu tạo thứ cấp - Nguyên nhân không khác khoang khuyết tạo xuất etilen điều kiện ngập úng gây chết tế bào theo chu trình Kết tạo “Ống thơng khí” giúp cạn thích nghi với điều kiện ngập úng, thiếu O2 Câu 400: cho sơ đồ cấu tạo loài A B 287 a Hãy thích cho sơ đồ b Xác định lá mầm hay mầm? Dựa nào? c Đây trung sinh, chịu hạn hay thủy sinh? Vì sao? d Hãy nêu ý nghĩa thích nghi cấu trúc 11 e Lá C3 C4? Căn xác định? ĐÁP ÁN: a Chú thích cho sơ đồ Biểu bì Bó dẫn nhỏ Biểu bì Gỗ Lỗ khí Li be 4.Tế bào vận động 10 Mô cứng 5.Thịt 11 Khoang khuyết Tế bào thâu góp b Đây sơ đồ lát cắt ngang lá mầm : - Thịt có cấu tạo đồng nhất, khơng phân hóa thành mơ dậu mơ xốp - Khí khổng có mặt mặt - Các bó dẫn xếp thành hàng phiến tương ứng với gân song song hay hình cung - Mô cứng phát triển c Cây a trung sinh khơng thấy dấu hiệu ưa ẩm chịu hạn b chịu hạn lí : + Các tế bào thịt B có vách xếp nếp ăn sâu vào khối chất nguyên sinh, thành tế bào dày có tác dụng làm giảm nước + Trong mơ mềm đồng hóa có nhiều khoang khuyết lớn chứa nước tăng khả dự trữ nước điều kiện hạn hán d Cấu trúc tế bào vận động Ý nghĩa thích nghi tế bào dự trữ nước dùng khô hạn, cuộn mở phiến khơ nóng, hạn chế nước - Cấu trúc 11 khoang khuyết xuất số chịu hạn, có vai trò dự trữ nước e Cây a C4 có cấu trúc đặc trưng giải phẫu Kzanr: vịng tế bào bao bó mạch phát triển Cây b khơng thấy dấu hiệu nên thực vật C3 - HẾT - 288

Ngày đăng: 23/04/2023, 14:54

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w