1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Đề thi thử vào lớp 10 môn ngữ văn năm 2022 2023 đề số (59)

4 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 29,18 KB

Nội dung

Microsoft Word À KH¢O SÁT ÔN THI VÀO 10 NGî VN 6 7 2020 doc PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LÝ NHÂN (Lần 1 Ngày 06/7/2020) ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2020 MÔN NGỮ VĂN Thời gian là[.]

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LÝ NHÂN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2020 MÔN NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể giao đề (Lần - Ngày 06/7/2020) Phần Đọc – hiểu văn (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau trả lời câu hỏi: Ngửa mặt lên nhìn mặt có rưng rưng đồng, bể sông rừng Trăng trịn vành vạnh kể chi người vơ tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật (SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2015) Câu (0,75 điểm) Đoạn thơ trích từ văn nào? Của ai? Trình bày hồn cảnh sáng tác văn Câu (0,75 điểm) Theo em, cần hiểu hai từ mặt sử dụng câu thơ Ngửa mặt lên nhìn mặt? Từ mặt dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển hình thành theo phương thức nào? Câu (0,75 điểm) Tìm chi tiết gợi tả hình ảnh trăng khổ thơ thứ hai đoạn thơ Em cảm nhận hình ảnh trăng qua chi tiết ấy? Câu (0,75 điểm) Cái giật đối diện với vầng trăng cho em hiểu điều nhân vật trữ tình thơ? (Trả lời đến câu văn) Phần Tạo lập văn (7,0 điểm) Câu (2,0 điểm) Hai câu thơ cuối đoạn thơ phần Đọc – hiểu văn gợi nhiều lối sống đẹp Hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ em ý nghĩa lối sống đẹp sống Câu (5,0 điểm) Cảm nhận vẻ đẹp nhân vật anh niên truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long (Sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1) Từ lẽ sống nhân vật, em có suy nghĩ trách nhiệm hệ trẻ ngày nay? Hết Giáo viên coi kiểm tra khơng giải thích thêm! HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN NGỮ VĂN KHẢO SÁT ÔN THI VÀO LỚP 10 THPT LẦN 1-NGÀY 6.7.2020 Phần Đọc – hiểu văn (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Đoạn thơ trích từ văn Ánh trăng; - Tác giả: Nguyễn Duy 0,25 0,25 - Hoàn cảnh sáng tác văn bản: Bài thơ sáng tác năm 1978, Thành phố Hồ Chí Minh - năm sau ngày giải phóng miền Nam, kết thúc chiến tranh giải phóng đất nước Người chiến sĩ trở với sống đời thường, bị lo toan tất bật đời sống có người vơ tình lãng quên khứ 0,25 - Từ mặt thứ mặt người; từ mặt thứ hai mặt trăng - Từ mặt thứ hai dùng theo nghĩa chuyển 0,25 0,25 - Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ 0,25 - Chi tiết: tròn vành vạnh, im phăng phắc - Hình ảnh trăng: 0,25 + Là hình ảnh vầng trăng thiên nhiên tròn đầy, viên mãn, ánh trăng sáng, 0,25 + Là hình ảnh ẩn dụ cho khứ thủy chung, nghĩa tình trịn đầy, vẹn ngun, khơng thay đổi bao dung, độ lượng, nghiêm khắc 0,25 - Giật thức tỉnh, nhận tròn đầy vẹn nguyên khứ nghĩa tình; nhận điều chưa mình, ăn năn, tự nhìn nhận lại mình… để từ thay đổi cách sống… - Cái giật hướng người đến giá trị cao đẹp lo toan bộn bề sống… 0,25 - Cái giật cho ta hiểu nhân cách đáng trọng nhân vật trữ tình… 0,25 0,25 Phần Tạo lập văn (7,0 điểm) Câu Câu (2đ) Nội dung Điểm a Đảm bảo thể thức đoạn văn, khoảng 200 chữ, chuẩn tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0,25 b Xác định vấn đề nghị luận: Học sinh xác định trình bày suy nghĩ vấn đề sau: 0,25 - Sự bao dung, độ lượng - Sự hối lỗi, biết tự nhìn nhận lại thân - Sống ân nghĩa, thủy chung c Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ dẫn chứng Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: 1,25 - Khái quát nội dung câu thơ, dẫn dắt vào vấn đề nghị luận… - Giải thích lối sống gì… - Vai trị, ý nghĩa lối sống thân người, người xung quan xã hội… (Trọng tâm ý này) - Phê phán người ngược lại lối sống đó… - Liên hệ thân… d Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng vấn đề nghị luận 0,25 * Lưu ý: Học sinh viết dài (khoảng 300 chữ trở lên, cho tối đa 2/3 số điểm) a Yêu cầu kỹ năng: - Nắm vững phương pháp làm nghị luận văn học Câu (2đ) - Bố cục hệ thống ý rõ ràng - Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận, đặc biệt, phải nắm vững thao tác phân tích nhân vật tác phẩm tự 0,5 - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục; khơng mắc lỗi diễn đạt, khơng sai lỗi tả, dùng từ, trình bày rõ ràng b Yêu cầu kiến thức: 4,5 * Giới thiệu nét chủ yếu tác giả, tác phẩm nhân vật anh niên Lặng lẽ Sa Pa 0,5 * Cảm nhận (nghị luận) vẻ đẹp nhân vật anh niên - Hoàn cảnh sống làm việc đặc biệt: Cơ đơn, sống đỉnh núi cao, thời tiết khắc nghiệt, cơng việc địi hỏi tỉ mỉ, xác… 0,25 - Yêu nghề, có ý thức sâu sắc ý nghĩa cơng việc, có tinh thần trách nhiệm, có tinh thần vượt lên khó khăn, gian khổ hoàn cảnh sống làm việc… 1,0 - Cởi mở, chân thành, quan tâm đến người, khao khát gặp gỡ, trò chuyện với người (tinh thần với bác lái xe, tặng hoa cho cô kĩ sư, thái độ ân cần chu đáo có khách xa ) 0,5 - Khiêm tốn, trân trọng hy sinh lặng thầm người xung quanh (từ chối vẽ chân dung, giới thiệu người khác đáng cảm phục ) 0,5 - Biết tổ chức, xếp sống cách chủ động, ngăn nắp 0,25 (trồng hoa, nuôi gà, tự học ) => Anh niên thân vẻ đẹp người lao động bình thường ý nghĩa cơng việc việc thầm lặng, cách sống suy nghĩ, tình cảm, quan hệ với người * Khái quát, đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật: - Với nghệ thuật xây dựng tình hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có kết hợp tự sự, miêu tả với bình luận, truyện khắc họa thành cơng nhân vật anh niên với nhiều phẩm chất đáng quý… Những nét đẹp nhân vật qua nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá, cảm xúc nhân vật khác nên hình ảnh anh niên đa chiều, khách quan, rõ nét đáng mến 0,5 - Anh niên mang vẻ đẹp tiêu biểu người lao động yêu nước ngày đêm lặng lẽ làm việc, cống hiến cho đất nước * Từ lẽ sống anh niên suy nghĩ trách nhiệm hệ trẻ ngày nay: - Thế hệ trẻ sống phải có lý tưởng, có lĩnh vững vàng, có đạo đức sáng, có trách nhiệm, biết cống hiến, hi sinh… 0,5 - Lý tưởng sống phải gắn liền đóng góp vào phát triển tập thể, cộng đồng, đất nước,… * Khẳng định lại vấn đề nghị luận 0,5 Lưu ý: HS triển khai luận điểm theo nhiều cách khác Giám khảo đánh giá mức điểm dựa kĩ làm nội dung toàn bài, không đếm ý cho điểm Thang điểm: - Điểm 4,25-5,0: Đáp ứng tốt nội dung trên, lập luận chặt chẽ, lí lẽ thấu đáo, dẫn chứng thuyết phục, có cảm xúc - Điểm 3,0-4,0: Đáp ứng tốt nội dung trên, lập luận thuyết phục, lí lẽ đắn, diễn đạt có cảm xúc, có mắc số lỗi không đáng kể - Điểm 2,0-2,75: Đáp ứng yêu cầu trên, thiếu ý vài chỗ chưa hồn thiện, có dẫn chứng song cịn sơ sài - Điểm 1,0-1,75: Bài sơ sài, thiếu nhiều ý, lúng túng triển khai vấn đề, mắc nhiều lỗi diễn đạt tả - Điểm 0: Khơng làm lạc đề hoàn toàn

Ngày đăng: 13/04/2023, 02:14

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w