1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Tho lơi ru cua me

6 134 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 55,67 KB

Nội dung

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TN[.]

T T MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MƠN: NGỮ VĂN- LỚP Mức độ nhận thức Tổn g Kĩ Nội dung/ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng % năn đơn vị cao g kiến thức TNK T TNK T TNK TNK T điểm TL Q L Q L Q Q L Đọc Truyện hiểu ngắn, thơ có yếu tố 0 60 tự sự, miêu tả Viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc 1* 1* 1* 1* 40 thơ Tổng 15 25 15 30 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MƠN: NGỮ VĂN LỚP - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chương Nội dung/ / Đơn vị kiến Chủ đề thức Đọc hiểu Truyện ngắn, thơ có yếu tố tự sự, miêu tả Mức độ đánh giá Nhận biết: - Nhận biết chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, lời người kể chuyện lời nhân vật - Nhận biết người kể chuyện thứ người kể chuyện ngơi thứ ba - Nhận biết tình cảm, cảm xúc người viết thể qua ngôn ngữ văn - Nhận biết yếu tố tự miêu tả thơ - Nhận biết từ đa nghĩa từ đồng âm; từ mượn Thông hiểu: - Hiểu ý nghĩa Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Thôn Vận Nhận Vận g hiểu dụng biết dụng cao TN TN TL chi tiết tiêu biểu, chủ đề, đề tài, câu chuyện, nhân vật, tình cảm, cảm xúc người viết tác phẩm - Hiểu tác dụng biện pháp tu từ sử dụng văn - Hiểu số nét độc đáo thơ qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nêu tác dụng yếu tố tự miêu tả thơ - Hiểu công dụng dấu ngoặc kép; nghĩa yếu tố Hán Việt thơng dụng từ có yếu tố Hán Việt Vận dụng: - Rút học cách nghĩ cách ứng xử cá nhân văn gợi - Trình bày điểm giống khác hai nhân vật hai văn Viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc thơ Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung Nhận biết: Nhận diện yêu cầu đề (Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc thơ) Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng đoạn văn ghi lại cảm xúc thơ (Cần có cảm xúc, chứng để làm rõ cảm xúc) Vận dụng: Vận dụng cao: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc thơ 1TL TN 20 TN 40 60 TL 30 TL 10 40 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mơn: Ngữ văn Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ văn sau trả lời các câu hỏi cách khoanh tròn vào đáp án mà em cho LỜI RU CỦA MẸ “Lời ru ẩn nơi Và đến lớp Giữa mênh mang trời đất Lời ru cổng trường Khi vừa đời Lời ru thành cỏ Lời ru mẹ hát Đón bước bàn chân Lúc nằm ấm áp Lời ru chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng Khi vừa tỉnh giấc Thì lời ru chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống Mai lớn khôn Trên đường xa nắng gắt Lời ru bóng mát Lúc lên núi thẳm Lời ru gập ghềnh Khi biển rộng Lời ru thành mênh mông.” (Dẫn theo Thơ Xuân Quỳnh, Kiều Văn chủ biên,NXB Đồng Nai, 1997) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu Trong thơ, kể chuyện với lời ru? A.Mẹ người kể chuyện với lời ru B.Con người kể chuyện với mẹ lời ru C.Cha người kể chuyện với lời ru D Chị người kể chuyện với lời ru Câu Hai câu thơ: Lúc nằm ấm áp Lời ru chăn Sử dụng biện pháp tu từ nào? A.Ẩn dụ B So sánh C Liệt kê D Nói Câu Trong câu thơ “Đón bước bàn chân con” câu “ Cái bàn chân gãy rồi.” từ “chân” : A Từ đa nghĩa B Từ đồng nghĩa C Từ đa nghĩa từ đồng âm D Từ đồng âm Câu Chủ đề nói đến thơ ? A Ca ngợi tình mẫu tử C Ca ngợi tình bạn B Ca ngợi tình phụ tử D Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước Câu Đọc thơ, em thấy Lời ru ẩn nơi nào? A Ở ruộng khoai, ao rau muống B Ở cổng trường C Trên đường, núi, biển D Ở khắp nơi Câu Em hiểu hình ảnh “lời ru” tác giả sử dụng thơ? A.“Lời ru” hình ảnh ẩn dụ đầy cảm động tình mẹ thiêng liêng, cao B.Hình ảnh “lời ru” lặp lại nhiều lần tạo nên giọng điệu tha thiết, gợi sức sống, bền bỉ lời ru C.Lời ru nâng bước vào đời D.Lời ru ngào mẹ mang đến cho giấc ngủ say nồng Câu Nội dung thơ là: A.Bài thơ nói giá trị lời ru sống người B.Bài thơ mượn hình ảnh lời ru để thể tình thương vơ bờ bến mẹ dành cho C.Bài thơ gợi niềm rung động sâu xa lòng người đọc tình mẫu tử D.Bài thơ sử dụng hình ảnh lời ru để bộc lòng thảo hiếu người mẹ Câu Từ “ mênh mông” hiểu thế nào? A.Rộng lớn đến mức khơng có giới hạn B.Rộng đến mức có cảm giác mung lung, mờ mịt C.Rộng đến mức khơng nhìn thấy chân trời D.Rộng lớn bao la đến không Câu 9: Từ nội dung thơ trên, em nêu suy nghĩ ý nghĩa lời ru sống Câu 10: Từ ý nghĩa lời ru, Em rút học cho thân cách ứng xử với mẹ ngày? II VIẾT: (4.0 điểm) Em viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc em thơ “Lời ru mẹ” Xuân Quỳnh Phần Câu I II HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Mơn: Ngữ văn lớp Nội dung Điể m ĐỌC HIỂU 6,0 A 0,5 B 0,5 A 0,5 A 0,5 D 0,5 A 0,5 B 0,5 A 0,5 HS nêu vai trò lời ru đời người, 1,0 theo gợi ý sau: - Lời ru phần quan trọng tuổi thơ người Lời ru không mang đến giấc ngủ ngon, vỗ mà cịn thể che chở, tình thương mà mẹ dành cho -Lời ru mẹ giúp em hiểu đời, vất vả mẹ Lời ru chắp cánh cho em niềm tin, nghị lực cho em thêm sức mạnh để vững bước vào sống (HS đưa lí giải theo suy nghĩ thân, phù hợp với yêu cầu đề bài) 10 HS nêu cụ thể học, ý nghĩa học, theo gợi ý 1,0 sau: - Trân trọng tình mẫu tử, ln u thương, kính trọng đấng sinh thành - Ý thức trách nhiệm, bởn phận người gia đình (HS đưa lí giải theo suy nghĩ thân, phù hợp với yêu cầu đề bài) VIẾT 4,0 a Yêu cầu hình thức 0,25 - Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn - Dùng thứ để ghi lại cảm xúc Các câu đoạn cần liên kết chặt chẽ với nhau, tạo mạch lạc cho đoạn văn - Bố cục đầy đủ phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn b Xác định yêu cầu đề 0,25 Em viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc em thơ “Lời ru mẹ” Xuân Quỳnh c Hs viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc em 2.5 thơ “Lời ru mẹ” Xuân Quỳnh Có thể trình bày nhiều cách khác phải đảm bảo ý sau: Mở đoạn - Giới thiệu ngắn gọn tác giả tên thơ -Cảm xúc chung thơ : Bài thơ viết tình mẹ tha thiết, thiêng liêng Thân đoạn a Hình ảnh: -“Lời ru” hình ảnh ẩn dụ đầy cảm động tình cảm mẹ dành cho - Điệp từ “lời ru” lặp lặp lại tạo nên giọng điệu tha thiết yêu thương mẹ dành cho b Nguồn gốc lời ru mẹ: + “Lời ru ẩn nơi Lời ru mẹ hát”: • Lời ru có khắp nơi: “ẩn” “giữa mênh mang trời đất” • Lời ru đời với đời con: “Khi vừa đời / Lời ru mẹ hát”: • Khi nằm ấm áp vịng tay, lời ru hóa thành chăn mềm mại •Lời ru cịn biết “đi chơi” thức giấc, chí biết “xuống ruộng khoai” hay “ra bờ ao rau muống” lúc mẹ làm việc + Lời ru theo suốt đời, in dấu chở che bước đi: • Lúc đường xa - lời ru bóng mát • Lúc lên núi thẳm - lời ru gập ghềnh • Lúc biển rộng - lời ru thành mênh mông -> “Lời ru” lặp lại tạo nên giọng điệu tha thiết, gợi sức sống, bền bỉ vỗ yêu thương mẹ dành cho c Ý nghĩa hình ảnh “lời ru”: Đó tình mẫu tử - tình mẹ thiêng liêng cảm động • Tình mẫu tử có khắp nơi, ấp ủ tháng ngày mẹ mang thai dần lớn lên với đời • Tình mẫu tử che chở đời con, dõi theo bước đi, giúp vững bước đường đời Kết đoạn : - Khẳng định lại cảm xúc thơ ý nghĩa thân d Chính tả, ngữ pháp 0,5 Dùng từ xác, hạn chế tối đa lỗi tả, lỗi ngữ pháp, trình bày e Sáng tạo: Bài viết có sáng tạo, viết cảm xúc 0,5 thân Hóa An, ngày 20 tháng 02 năm 2023 Người đề Trịnh Thị Thơm

Ngày đăng: 13/04/2023, 02:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w